Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án ló­p 2 tuần 30(CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.54 KB, 28 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy.
Thứ Hai
29.03.2010
Toán
146
Kí – lô - mét
Thể dục
59
Tâng cầu – Trò chơi : Tung vòng vào đích
Tập đọc
88
Ai ngoan sẽ được thưởng ( Tiết 1 )
Tập đọc
89
Ai ngoan sẽ được thưởng ( Tiết 2 )
Chào cờ
30
Thứ Ba
30.03.2010
Kể chuyện
30
Ai ngoan sẽ được thưởng.
Toán
147
Mi – li - mét
Chính tả
59
( Nghe – viết ) : Ai ngoan sẽ được thưởng.
Mỹ thuật
30


Đề tài vệ sinh mơi trường
Thứ Tư
31.03.2010
T. N. X. H
30
Nhận biết cây cối và các con vật
Tập đọc
90
Cháu nhớ Bác Hồ
Toán
148
Luyện tập
Thể dục
60
Tâng cầu – Trò chơi : Tung vòng vào đích
L.T - Câu
30
Từ ngữ về Bác Hồ
Thứ Năm
01.04.2010
Tập viết
30
Chữ hoa M ( Kiều 2 )
Toán
149
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
Âm nhạc
30
Bắc kim thang
Đạo đức

30
Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 1 )
Thứ Sáu
03.04.2010
Tập. L. văn
30
Nghe – Trả lời câu hỏi
Toán
150
Phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
Chính tả
60
( Nghe – viết ) : Cháu nhớ Bác Hồ
Thủ công
30
Làm vòng đeo tay ( Tiết 2 )
S.H. T. T 30 Ổn đònh nề nếp học tập
1
Ngày soạn:……………./……………/2010
Ngày dạy :……………./……………/2010
Toán
KI - LÔ MÉT
I. u cầu cần đạt:
- Biết ki lơ mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lơ mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lơ mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lơ mét
- Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ
* BT 1; 2; 3.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.

III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 .Kiểm tra bài cũ : .
- Gọi HS lên bảng làm bài
tập cả lớp làm giấy nháp.
- Nhận xét ghi điểm .
2 .Bài mới : Kí lô mét
* Giới thiệu Km :
+ Chúng ta đã được học
các đơn vò đo độ dài nào ?
- Ki lô mét kí hiệu là km.
- 1 kilômét có độ dài bằng
1000 mét.
- GV ghi bảng : 1km =
1000 m
* Luyện tập , thực hành
Bài1 :Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả
lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài2 :
- GV vẽ đường gấp khúc
như SGK lên bảng và yêu
cầu HS đọc tên từng đường
thẳng .
+ Quảng đường từ A  B

dài bao nhiêu km ?
+ Quảng đường từ B  D
dài bao nhiêu km ?
- 4 HS lên làm bài tập:
1dm =…….cm
1m =…….cm
…….cm = 1m
…….dm = 1m
Xentimét , đềximét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
-HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
+ Quảng đường từ A  B dài 23 km
+ Quảng đường từ B  D dài 90 km
+ Quảng đường từ C  A dài 65 km
- HS quan sát lược đồ.
2
(3’)
+ Quảng đường từ C 
Adài bao nhiêu km ?
Bài 3 :Nêu rõ số đo thích
hợp .(theo mẫu )
- GV treo lược đồ như
SGK . Sau đó chỉ trên bản
đồ để giới thiệu : Quãng
đường từ Hà Nội đến Cao
Bằng dài 285 km.
- GV yêu cầu HS tự quan

sát hình trong SGK và làm
bài .
- GV gọi HS lên bảng chỉ
lược đồ và đọc tên, đọc độ
dài của các tuyến đường.
3 . Củng cố dặn dò:
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét
?
+ 1 m bằng bao nhiêu cm?
+ 1 m bằng bao nhiêu
dm ?
Về nhà học bài cũ, làm bài
tập ở vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
Quãng đường Dài
Hà Nội - Cao Bằng
Hà Nội - Lạng Sơn
Hà Nội - Hải Phòng
Hà Nội - Vinh
Vinh - Huế
TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ
TP Hồ Chí Minh- Cà Mau
285 km
……
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
……………………………………
1 km = 1000 m.

1 m = 100 cm
1 m = 10 dm
__________________________________________
Thể dục
TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
(GV chun dạy)
_______________________________________________
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
( 2 Tiết )
I. u cầu cần đạt:
- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu
chuyện
- Hiểu ND: Bác Hồ rất u thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác
Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)
* HS khá giỏi trả lời được CH2.
- HS có ý thức trong học tập, vâng lời thầy cơ giáo
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3
(5’)
(1’)
(2’)
(10’)
(3’)

(3’)
(7’)
(4’)
(5’)
 Tiết : 1
1 .Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa
quê hương.
-GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới
Giới thiệu bài ghi tựa .
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác
Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn
quan tâm đến việc ăn ở, học hành
của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu
niên nhi đồng phải thật thà, dũng
cảm.
 Đọc từng câu.
 Luyện phát âm:
- GV chốt lại và ghi từ khó lên
bảng .
- GV đọc mẫu :
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu
rõ từng đoạn .

- Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV theo dõi uốn nắn.
- Yêu cầu HS đọc từ chú giải sgk.



 GV treo bảng phụ đoạn văn
viết sẵn luyện đọc ngắt nhòp:

 Hướng dẫn đọc bài:
Giọng người kể vui, giọng đọc

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của GV .
- HS lắng và đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS đọc từ khó:
- quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến,
tắm rửa, vang lên, …
- HS trả lời:
- Bài này có 3 đoạn .
- Đoạn 1 : Từ đầu …nơi tắm rửa.
- Đoạn 2 : Tiếp đó …đồng ý ạ.
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn.

- HS đọc từ chú giải sgk .
- non nớt
-trìu mến
-mừng rỡ
- HS đọc ngắt nhòp :
- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng
lời cô .//
Cháu chưa ngoan /nên không được ăn

kẹo của Bác. /
- Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi .
-Các cháu chơi có vui không?/ Các
cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng
phạt các cháu không?/ Các cháu có thích
kẹo không?/ Các cháu có đồng ý
không?.
-Lời trẻ em ngây thơ.
4
(15’)

(3’)
(10’)
(4’)
lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng
các cháu vui vẻ, nhanh nhảu .
Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè .
-GV nhận xét sửa sai .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm .
- GV nhận xét tuyên dương những
HS đọc tốt .
-Đọc toàn bài .
- Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc.
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào
trong trại nhi đồng?
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
+Những câu hỏi của Bác cho thấy

điều gì về Bác?

+ Các em đề nghò chia kẹo cho những
ai ?
+ Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo
của Bác cho ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
* Ýù nghóa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu
nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn
ở, học hành của các cháu như thế nào
? Bác khen ngợi các em biết tự nhận
lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật
thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu
ngoan Bác Hồ .
c. Luyện đọc lại :
- Đọc lại bài theo vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ .
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố :
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào
trong trại nhi đồng ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
+ Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Thể hiện tình yêu thương…
-Vui mừng lộ ra bên ngoài.
- Các nhóm thực hành thi đọc.
- HS đọc, một em khác nhận xét .
- HS đọc lại bài .
-Lớp đọc đồng thanh bài.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .

-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các
cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng
phạt các cháu không ?/ Các cháu có
thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý
không ?/
Bác rất quan tâm đến việc ăn,
ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn
mang kẹo chia cho các em.
-Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo .
Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo
của Bác.
-Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa
ngoan , chưa vâng lời cô giáo.
-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm
nhận lỗi./…
-HS nhắc lại .

-Đọc bài theo vai ( vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ).

- HS trả lời .
5
(3’) 4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài
cũ, xem trước bài “ Cháu nhớ Bác
Hồ”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Ngày soạn:……………./……………/2010
Ngày dạy :……………./……………/2010

Kể chuyện
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. u cầu cần đạt:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
* HS khá, giỏi kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại đoạn cuối theo lời của bạn Tộ
(BT3)
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 .Kiểm tra bài cũ :
-Kể lại câu chuyện theo vai .
-GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD kể chuyện .
-Kể từng đoạn truyện theo tranh :
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể
lại một nội dung của bức tranh trong nhóm.
Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
- Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý .
Tranh 1 :
+ Bức tranh thể hiện cảnh gì ?

+ Bác cùng các cháu thiếu nhi đi đâu ?
+ Thái độ các em nhỏ ra sao ?
Tranh 2 :
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu

-Những quả đào.
- 5 HS kể lại chuyện theo vai.
- HS đọc yêu cầu .
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể
các nhóm lắng nghe , nhận xét và
góp ý cho bạn.

- Đại diện các nhóm lên trình
bày , mỗi nhóm 2 HS .
-Bác Hồ tay dắt 2 cháu thiếu nhi.
-Đi thăm phòng ngủ, phòng ăn,
nhà bếp, nơi tắm rửa,…
-Các em rất vui vẻ quây quanh
Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho
thật rõ.
-Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo
và các cháu thiếu nhi ở trong
phòng họp.
-Bác hỏi các cháu chơi có vui
6
(3’)
thiếu nhi đã nói chuyện gì ?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với
Bác ?

Tranh 3
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ?
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi
Bác chia kẹo cho Tộ ?
- Kể lại toàn câu truyện .
- GV tuyên dương những HS kể tốt .
- Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể
của Tộ.
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện , chúng ta học tập được
ở bạn Tộ đức tính gì ?
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe .
- Nhận xét tiết học.
không, ăn có no không, …
-Ai ngoan sẽ được thưởng kẹo, ai
không ngoan thì không đựơc ạ.
-Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
-Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà
nhận lỗi.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- 2 HS đóng vai tộ kể lại đoạn
cuối câu chuyện.

-Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Thật thà, dũng cảm.
__________________________________________
Toán
MI - LI - MÉT

I. u cầu cần đạt:
- Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài. Biết đọc viết lí hiệu đơn vị mi-li-mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài xăng-ti-
mét,mét
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm,mm trong một số trường hợp đơn giản
* BT1, 2, 4.
II . Đồ dùng dạy học :
-Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét .
III . Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ : Kí lô mét
- GV gọi HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống .
- Nhận xét cho điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu milimét
+ Kể tên các đơn vò đo độ dài đã học ?
- Mi li mét kí hiệu là mm.
- GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm
độ dài từ vạch 0 đến 1 .

- HS làm bảng lớp làm vở
nháp.
1km =……m , …… m = 1km
1m =……dm , …… dm = 1m
1m =… cm , …… cm = 1dm

- cm , dm , m , km
- HS đọc .
- HS quan sát và trả lời .
7
(3’)
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1
milimét . 10mm có độ dài bằng 1 cm.
- GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm.
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV: 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm , từ
đó ta nói 1 m bằng 1000 mm.
- GV ghi bảng : 1 m =1000 mm.
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Số ?
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu
mm ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
theo yêu cầu bài .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
cạnh là : 24 mm, 16 mm và 28 mm .
+ Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm thế
nào
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .

Bài 4 :Viết cm hay mm vào chỗ trống thích

hợp .
-Ước lượng để điền đơn vò thích hợp .
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
+ 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét ?
+ 1mét bằng bao nhiêu milimét ?
-Về nhà học bài cũ và xem trước bài : Luyện
tập.
- Nhận xét tiết học.
-Thành 10 phần bằng nhau.
- HS đọc .
-1m bằng 100 cm.
- Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000
mm.

- HS đọc.
- HS lên bảng làm bài tập cả
lớp làm vào bảng con .
1cm = 10 mm
1000mm = 1 m
1 m = 1000mm 10 mm
= 1cm
5 cm = 50 mm 3 cm =
30 mm
- HS đọc yêu cầu .
- Đoạn thẳng MN dài 60 mm .
- Đoạn thẳng AB dài 30 mm
- Đoạn thẳng CD dài 70 mm
-Ta tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác.

Bài giải
Chu vi hình tam giác là :
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số : 68mm
a. Bề dày của cuốn sách “Toán
2” khoảng 10 mm
b. Bề dày của chiếc thước kẻ là
2 mm
c. Chiều dài của chiếc bút bi là
15 cm .

1 cm = 10 mm.
1 m = 1000 mm.
8
Chính tả (N -V)
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. u cầu cần đạt:
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi
- Làm được bài tập 2a/b
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng chép sẵn các bài tập chính tả .
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
( 5’)
(1’)
(5’)
(3’)
(15’)

(1’)
(2’)
(5’)
(3’)
A .Kiểm tra bài cũ : - Hoa phượng .
- Gọi HS lên bảng viết các từ khó và cả lớp
viết giấy nháp.
-GV nhận xét , đánh giá .
B- Bài mới : Ai ngoan sẽ được thưỏng.
1- Giới thiệu bài : ghi tựa bài .
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn
kể về Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng .
-Gọi HS đọc bài .
2-Hướng dẫn chính tả :
- 2HS đọc lại đoạn bài viết.
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó hay viết sai
- GV chốt lại và ghi bảng : buổi sáng, hồng
hào, mắt, chạy .
-GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa ?
Vì sao
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết
như thế nào ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- GV đọc lần 2 .
3- Thực hành viết chính tả vào vở:
-GV đọc chậm cho HS chép
- GV đọc lại bài .

- Thu một số vở để chấm .
4- Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2:Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn
để điền vào chỗ trống :
(chúc , trúc )
( chở , trở )
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:

-HS 1 viết : cái xắc .
- HS 2 viết :xuất sắc.
- HS 3 viết : sa lầy

- 1 HS đọc bài .
- Cả lớp nhìn sgk đọc thầm theo.

- HS thực hiện đọc đoạn bài viết.
- HS nêu từ khó:
buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy .
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con :buổi sáng, hồng hào, mắt,
chạy
- Đoạn văn có 5 câu .
- Chữ đầu câu : Một, Vừa, Mắt,
Ai . Tên riêng : Bác, Bác Hồ .
- Chữ đầu câu phải viết hoa và
lùi vào một ô .
- Cuối mỗi câu có dấu chấm .
- HS theo dõi .
- HS chép bàivào vở .

- HS dò bài sửa lỗi .
- HS nộp bài chấm .
-HS đọc yêu cầu .
a. cây trúc , chúc mừng ; trở lại ,
che chở .
9
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày chính tả .
- Về nhà sửa lỗi xem trước bài “ Cháu nhớ
Bác Hồ”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Vài HS nêu cách trình bày.
__________________________________________
Mó thuật
Vẽ tranh: ĐỀ TÀI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. u cầu cần đạt:
- HS hiểu về vệ sinh môi trường.
- Biết cách vẽ tranh.
- Vẽ được tranh đề tài “Vệ sinh môi trường”.
II. Chuẩn bò:
- GV:
+ Tranh ảnh về vệ sinh môi trường và tranh phong cảnh.
+ Một số bài vẽ cuả HS cũ.
- HS:
+ Vở tập vẽ.
+ Bút chì màu, bút chì, tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu:
- GV lựa chọn cách lựa chọn phù hợp với
nội dung.
- HS nêu tên bài: Vẽ tranh : Đề tài “Vệ sinh

môi trường”.
2/ Hoạt động 1:Tìm chọn nội dung, đề tài.
- GV HD HS xem hình vẽ ở BĐDDH để
nhận biết:
+ Vẽ đẹp của môi trường xung quanh;
+Sự cần thiết phải giữ gìn môi trường xanh
– sạch - đẹp.
+ Hãy nêu những công việc phải làm để
giữ cho môi trường xanh – sạch – đẹp ?
- GV cho HS xem tranh của HS cũ về đề tài
“Vệ sinh môi trường”.
- HS quan sát.
- nhặt rác, vệ sinh đường phố, trồng cây
xanh, bỏ rác đúng nơi quy đònh, v.v.v.

- HS quan sát để nắm được cách sắp xếp
hình vẽ và màu sắc.
3/ Hoạt động 3: Cách vẽ tranh.
- Cách vẽ tranh:
+ Vẽ hình ảnh chính trước (có thể vẽ to, vẽ
- HS lắng nghe và quan sát trên bảng.
10
giữa tranh);
+ Vẽ các hình ảnh phụ sau cho rõ nội dung
tranh;
+ Vẽ màu tươi, trong sáng.
- GV cho HS thực hành.
4/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV chọn một số bài vẽ (có xấu, có đẹp)
gợi ý HS nhận xét:

+ Nội dung tranh; Vẽ về hoạt động gì ?
+ Những hình ảnh trong tranh.
+ Màu sắc trong tranh.
+ Xếp loại A
+
, A hoặc B.
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn theo HD của
GV.
5/ Củng cố – Dặn dò:
- GV cho HS nêu cách vẽ tranh đề tài môi
trường.
- GV nhận xét tiết học.
- Vẽ hình ảnh chính trước (giữa tranh), vẽ
hình ảnh phụ sau.
________________________________________________________________________________
Ngày soạn:……………./……………/2010
Ngày dạy :……………./……………/2010
Tự nhiện – xã hội
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I . u cầu cần đạt:
-HS củng cố lại các kiến thức về cây cối , các con vật và nơi sinh sống của chúng.
-HS được rèn luyện kó năng làm việc hợp tác nhóm , kó năng quan sát , nhận xét và mô tả.
-HS yêu quý các loài cây , con vật và biết cách bảo vệ chúng.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Các tranh , ảnh về cây con do HS sưu tầm được.
-Giấy , hồ dán , băng dính.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời

gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(1’)
(27’)
1. Khởi động: HS hát.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và
con vật trong tranh vẽ .
- Hoạt động nhóm .
- GV phát phiếu học tập và phân chia
nhóm :
-N1,2 : Quan sát H 1 - 4 SGK trang 62 .
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm
ghi phiếu học tập .
-Sống trên cạn là cây phượng, cây
lan, sống dưới nước là súng , vùa trên
cạn vừa đưới nước là cây rau muống .
- Các con vật sống trên cạn là sóc , sư
11
(3’)
Cho biết cây nào sống trên cạn cây nào
sống dưới nước và cây nào vùa sống
trên cạn vừa sống dưới nước .
- N3,4 : Quan sát H 5 -11 SGK trang 62
. Cho biết con vật nào sống trên cạn
con vật nào sống dưới nước và con vật
nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới
nước . Con vật nào bay lượn trên không
- Gọi đại diên các nhóm báo cáo .
* Kết luận : Cây cối và các con vật có

thể sống ở mọi nơi : Trên cạn , dưới
nước vừa sống trên cạn vừa sống dưới
nước .
+ Kể tên các hành động không nên
làm để bảo vệ cây và các con vật .
+ Kể tên các hành động nên làm để
bảo vệ cây và các con vật.
* Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu
tầm theo chủ đề.
Bước 1 : Hoạt động nhóm.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo
luận nhóm.
-N1 :Trình bày tranh ảnh các cây cối
và con vật sống trên cạn .
-N2 : Trình bày tranh ảnh các cây cối
và con vật sống dưới nước .
-N3 : Trình bày tranh ảnh các cây cối
và con vật vừa sống trên cạn vừa sống
dưới nước .
- GV nhận xét tuyên dương những
nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh .
3. Củng cố :
+ Những nơi nào mà cây cối sống
được ?
+ Những nơi nào mà loài vật sống
được ?
-Về nhà thực hành bài học và sưu tầm,
tranh trí các hình ảnh theo chủ đề .
- Chuẩn bò bài học tiết sau “Mặt Trời”.
- Nhận xét tiết học.

tử .Cá sấu sống dưới nước . Rùa ,
ếch , rắn vừa sống dưới nước vừa
sống trên cạn . Con vẹt bay lượn trên
không .
-Không chặt cây cối, không đốt rừng
làm nương , rẫy .Không săn bắt động
vật dưới mọi hình thức .
- Chăm sóc , bảo vệ tạo môi trường
sống thuận lợi cho chúng .
- Thảo luận nhóm và trình bày theo
yêu cầu .
- Đại diện các nhóm báo cáo .
-2 HS trả lời .
__________________________________________________
Tập đọc
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
12
I. u cầu cần đạt:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính u. (trả
lời được CH 2, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối bài)
* HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ; trả lời được CH2.
- HS có ý thức trong học tập , ln nhớ ơn Bác Hồ
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ.
-Băng bài hát “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi Ai
ngoan sẽ được thưởng.
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung.
-Bài này gồm 2 đoạn.
Đoạn 1 : 8 dòng đầu.
Đoạn 2 : 6 dòng cuối.
* Luyện phát âm :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại ghi bảng :bâng khuâng, bấy lâu,
vầng trán , cất thầm .
-Gọi HS đọc từ khó .
* Từ mới :
-cất thầm .
-ngẩn ngơ .
* Hướng dẫn đọc một số dòng thơ :
Nhìn mắt sáng, / nhìn chòm râu ./
Nhìn vầng trăng rộng, / nhìn đầu bạc phơ. /
Càng nhìn, / càng lại ngẩn ngơ . /
Ôâm hôn ảnh Bác, / mà ngờ Bác hôn . /
- GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài :Giọng đọc cảm động
tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ tả cảm
xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ, của

bạn nhỏ
- Đọc từng dòng thơ .
- Đọc từng đoạn .
- GV nhận xét sửa sai .
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS theo dõi .


-HS tìm và nêu từ khó .
- HS nối tiếp nhau đọc các từ khó.
- Là dấu kín
- Cảm thấy như trong mơ
-HS đọc .
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2
dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc trong bài .
13
(3’)
- GV Nhận xét tuyên dương .
- Đọc toàn bài .
- Đọc đồng thanh
b .Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
+ Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
- GVvừa chỉ vào bản đồ nơi con sông Ô Lâu
vừa giảng : Ô Lâu là một con sông chảy qua
tỉnh Quảng Trò và Thừa Thiên Huế đây là
vùng đòch tạm chiếm khi đất nước bò Mỹ chia
cắt làm 2 miền .

+ Vì sao bạn nhỏ phải “cất thầm” ảnh Bác ?
+ Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8
câu thơ đầu ?
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ ?

+ Qua câu chuyện một bạn nhỏ sống trong
vùng đòch tạm chiếm , đêm đêm vẫn mang ảnh
Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn , ta
thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối vơí
Bác Hồ ?
c . Học thuộc lòng bài thơ
-Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ HD HS học
thuộc từng đoạn và cảbài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
3 . Củng cố dặn dò:
+ Qua bài ta thấy tình cảm của các em thiếu
nhi đối với Bác Hồ như thế nào ?
Giáo duc tư tưởng :
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ .
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm thi đọc trước
lớp.
- 1 cá nhân đọc .
- Cả lớp đọc đồøng thanh .
-Quê ở sông Ô Lâu .
- Vì ở trong vùng tạm chiến , đòch
cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ,
vì Bác là người lãnh đạo nhân dân
ta chiến đấu giành độc lập, tự do.

-Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp :
Đôi má Bác hồng hào, râu, tóc
bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao,
vầng trán rộng.
-Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang
ảnh bác ra ngắm, bạn hôn ảnh
Bác mà ngỡ được Bác hôn.
-Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói
riêng và thiếu nhi của cả nước nói
chung rất kính yêu Bác Hồ.
- Cả lớp học thuộc lòng bài thơ .
- Vài HS nhắc lại ý nghóa của
bài.
14
Toán
LUYỆN TẬP
I.u cầu cần đạt:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài tốn liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài
đã học
- Biết dùng thước để đo độ dài cạch dài của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm
- BT1; 2; 4
II . Đồ dùng dạy học :
-Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét.
-Hình vẽ bài tập 4.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)

1 . Kiểm tra bài cũ :
- Vài HS lên làm bài tập và cả lớp làm
giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :
Bài 1 : Tính .
+ Khi thực hiện các phép tính với các số
đo ta làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
bài tập .
Bài 4 :Đo độ dài cáccạnh của hình tam
giác ABC rồi tính chu vi của hình tam
giác .
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài
đoạn thẳng cho trước , cách tính chu vi
hình tam giác

HS1 : 1cm = ……….mm
1m =………….mm
HS2 : 1000mm=…….m
10mm=……cm
HS3 : 5cm =… mm
3cm =… mm
-Ta thực hiện bình thường sau đó
ghép tên đơn vò vào kết quả

tính .
13 m + 15 m=28 m ; 5 km x
2= 10 km
66 km -24 km= 42 km ; 18m : 3
= 6 m
23 mm +42 mm= 65mm; 25 mm :
5 = 5 mm
- 2 HS đọc.
Bài giải .
Người đó đã đi được số km là :
18 + 12 = 30 ( km)
Đáp số : 30 km
- HS đọc yêu cầu .
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
3 + 4 + 5= 12 ( cm )
15
(3’)

-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
5 m x 2 = 3 dm x 3 =
20 km : 4 = 15 cm : 5 =
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở.
- Nhận xét tiết học.
Đáp số : 12 cm
-2 HS lên bảng làm bài .
________________________________________________
Thể dục
TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”

(GV chun dạy)
________________________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I. u cầu cần đạt:
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của
thiếu nhi đối với Bác (BT1). Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2)
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3)
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bút dạ , giấy.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận
của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận .
- Đặt câu và trả lời có cụm từ “Để làm gì ?”.
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
*. HD làm bài :
Bài1 :Tìm những từ ngữ :
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu :
Nhóm 1 , 2 tìm các từ mục a
Nhóm3 ,4 tìm các từ mục b .
a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu
nhi.VD : Thương yêu.

b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác
Hồ


- Đại diện các nhóm lên nhân
phiếu học tập .
- Thảo luận và ghi phiếu học
tập .
a.Yêu, thương, yêu quý, quý
mến, quan tâm, săn sóc, chăm
chút, chăm lo , …
b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính,
nhớ ơn, biết ơn, thương nhớ, …
- HS đặt câu theo cảm nhận của
mình
16
(3’)
VD : Biết ơn
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài
1
-GV nhận xét sửa sai .
+ Khi viết chữ đầu câu ta viết như thế nào ?
Cuối câu phải làm gì ?
Bài 3 :Ghi lại hoạt động trong mỗi bức tranh
bằng một câu .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .

-GV nhận xét sửa sai .

3 . Củng cố dặn dò:
-Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi?
+ Đặt câu với từ biết ơn .
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập 1, 2 vở bài tập
VD :Bác Hồ rất quan tâm đến
thiếu nhi.
-Chữ đầu câu phải viết hoa và
cuối câu phải ghi dấu chấm .
-HS đọc yêu cầu .
+ Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi
vào lăng viếng Bác./ Các bạn
thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
+ Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi
dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ.
+ Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi
trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn
thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.
- HS trả lời .
________________________________________________________________________________
Ngày soạn:……………./……………/2010
Ngày dạy :……………./……………/2010
Tập viết
Chữ hoa M (KIỂU 2)
I. u cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng
dụng Mắt ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) . Mắt sáng như sao ( 3 lần )
- HS có ý thức trong học tập
II . Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ , có đủ các đường kẽ và đánh số các đường kẻ.

-Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Mắt sáng như sao.
-Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt độngHS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên viết chữ A và cụm từ ứng
dụng “Ao liền ruộng cả”.
-GV nhận xét sửa sai .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD viết chữ hoa :
- Giới thiệu mẫu chữ M .
+ Chữ hoa
M
cao mấy li , gồm mấy nét , là
những nét nào ?
- chữ a hoa kiểu 2 .
- HS viết bảng lớp viết bảng
con.
Quan sát số nét, quy trình cách
viết chữ M
- Cao 5 li , gồm 3 nét …
17
(3’)
Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2
đầu bên trái sao cho 2 đầu lượn vào trong .
Dừng bút trên ĐK2 .

N 2 :Từ điểm dừng bút cùa N1 lia bút đến
đoạn cong ĐK5 , viết tiếp nét móc xuôi
trái rồi dừng bút ở ĐK1 .
N3 : Từ điểm dừng bút cùa N2 lia bút lên
đoạn nét móc ở ĐK5 , viết tiếp nét lượn
ngang rồi đổi chiều bút viết tiếp nét cong
trái.
Dừng bút trên ĐK2 .
- GV theo dõi và uốn nắn cho HS .
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Mắt sáng
như sao”
- Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh
nhanh . Đây là cụm từ thường được dùng
để tả đôi mắt của Bác Hồ.
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ , là những
chữ nào ?
+Những chữ nào có cùng chiều cao 2,5 li
+ Con chữ nào cao hơn 1 li ?
+ Con chữ nào cao 1 li ?
+ Khoảng cách của các con chữ bằng
chừng nào
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng
chữ .
- GV theo dõi và uốn nắn cho HS .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu : Viết đúng mẫu chữ,
đúng độ cao , đều nét và đẹp .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3 . Củng cố dặn dò:

+Nêu quy trình cách viết chữ M hoa kiểu 2
Trả vở nhận xét tuyên dương những HS
viết đúng và đẹp .
-Về nhà viết bài ở nhà , xemtrước bài sau .
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát , theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con.
-HS đọc cụm từ ứng dụng .
-Có 4 chữ : Mắt, sáng,
như,sao.
-Chữ g, h cao 2 li rưỡi.
-Chữ t cao 1 li rưỡi
-Các con chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng 1 con chữ o.
- HS viết chữ Mắt vào bảng
con .
- HS viết bài vào vở .
- Vài HS nêu
______________________________________________
Toán
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM – CHỤC – ĐƠN VỊ
I. u cầu cần đạt:
- Biết viết các số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục , đơn vị và ngược lại
- Vận dụng thực hành thạo chính xác
* BT 1,2,3
18
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 , 3.
III . Các hoạt động dạy - học :

Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :Luyện tập .
- Gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm
giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
* HD viết các số có 3 chữ số thành tổng các
trăm, chục, đơn vò .
- GV viết lên bảng số 375
+ Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vò ?
-Dựa vào việc phân tích số 375 thành các
trăm, chục, đơn vò như trên, ta có thể viết số
này thành tổng như sau : 375 = 300 + 70 + 5.
- Việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục,
đơn vò chính là phân tích số này thành tổng
các trăm, chục, đơn vò.
-Phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng
các trăm , chục , đơn vò.
- GV yêu cầu HS phân tích số 703 , 450 ,
803 , 707.
-Với các số có hàng chục và hàng đơn vò là 0
ta không viết vào tổng .
* Luyện tập :
Bài 1: Viết số theo mẫu .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .

vở bài tập .
Bài 2 : Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 theo
mẫu .
271 = 200 + 70 + 1
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong
các số sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương
ứng với số nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để KT.
HS 1: 13m + 15m =…….m
66km 24 km =…….km
HS2 : 5km x 2 =…….km
18km :3 =…….km
-Số 375 gồm 3 trăm , 7 chục
và 5 đơn vò.
-hàng trăm.

-HS phân tích số :
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS phân tích :
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng làm cả lớp
làm vào bảng con

978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9
- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng nối .
19
(3’) 3 . Củng cố dặn dò:
-Viết các số sau thành tổng các trăm, chục,
đơn vò: 326 ; 405 ; 860 .
-GV nhận xét sửa sai .
-Về nhà học xem trươc1 bài: “ Phép cộng
(không nhớ ) trong phạm vi 1000.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài.
- Vài HS viết.
_____________________________________________
ÂM NHẠC
Học bài hát: BẮC KIM THANG
(GV chun dạy)
____________________________________________
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I. u cầu cần đạt:
- Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộcđối với cuộc sống của con người
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích
- HS biết u q các con vật ni
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh, ảnh …
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học :

Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 .Kiểm tra bài cũ :
+ Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết
tật ?
+ Em đã làm được những việc gì để giúp
đỡ người khuyết tật ?
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán
xem con gì”.
-HS biết ích lợi một số con vật có ích.
- GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều
câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc.
- GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật :
trâu, bò , gà , heo , …
- GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có
ích lên bảng.
Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các
con vật đều có ích cho cuộc sống.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham

-Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
HS -2 HS trả lời .

- HS chú ý lắng nghe luật chơi.


- Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi
dãy là 1 tổ nhóm).
- HS trả lời tên con vật mà tranh
(ảnh) được minh hoạ.
- HS thực hiện thảo luận câu hỏi
20
(3’)
gia bào vệ loài vật có ích.
+ N1 : Em biết những con vật nào có ích ?

+ N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của
những con vật có ích đó ?
+ N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật
có ích đó ?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo
luận
Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ
gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong
môi trường trong lành . Cuộc sống của con
người không thể thiếu các loài vật có ích .
Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn
mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta
hiểu thêm nhiều điều kì diệu .
* Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai.
-Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai
khi đối xử với các con vật .
- GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm.
+ Tranh 1 : Tònh đang chăn trâu.
+ Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su

bắn chim.
+ Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn .
+ Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà
ăn.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã
quan sát và nhận xét về các hành động
đúng , sai.
3. Củng cố dặn dò:
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài
vật có ích ?
+ Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại
những gì cho chúng ta ?
- Về nhà làm tốt những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
theo nhóm.
- Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò ,
hươu , nai
- HS trình bày theo cách suy nghó
của cá nhân
- Không được săn bắn .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm quan sát tranh và trả
lời theo yêu cầu (Đúng – Sai).
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét .
+ Hành động trong các tranh 1 , 3 ,
4 là những hành động đúng .
+ Hành động trong tranh 2 là hành
động sai.



-HS trả lời .
________________________________________________________________________
Ngày soạn:……………./……………/2010
Ngày dạy :……………./……………/2010
Tập làm văn
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I). u cầu cần đạt:
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được
câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
II . Đồ dùng dạy học :
21
-Tranh minh hoạ câu chuyện.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương và trả lời câu hỏi sau .
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
+ Cây hoa xin trời điều gì ?
+ Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào
ban đêm?
- Nhận xét ghi điểmGV
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD làm bài.

Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi .
- GV treo bức tranh .
- GV kể chuyện lần 1
- GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa
giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
+ Bác Hồ và các chiến só cảnh vệ đi đâu ?
+ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến só ?
+ Khi biết hòn đá bò kênh , Bác bảo anh
chiến só làm gì ?

+ Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì
về Bác Hồ ?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo
cặp.
- GV nhận xét tuyên dương .
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong
bài tập 1 .
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố :
+ Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra
được bài học gì ?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình ,
người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi .



- HS lắng nghe nội dung truyện.
- HS quan sát và lắng nghe .
- HS theo dõi và trả lời .

- Bác Hồ và các chiến só đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn
đá bắc thành lối đi , một chiến só bò
sẩy chân ngã vì có một hòn đá bò
kênh .
- Bác bảo anh chiến só kê lại hòn đá
cho chắc để người khác qua suối
không bò ngã nữa.
-Bác Hồ rất quan tâm đến mọi
người .
- HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc
câu hỏi ,
HS 2 trả lời.
1 HS kể .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở bài tập .
-Phải biết quan tâm đến người
khác. Cần quan tâm tới mọi người
xung quanh…
__________________________________________
22
Toán
PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . u cầu cần đạt:
- Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.

* BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3.
II . Đồ dùng dạy học :
-Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi vài HS lên làm bài tập,
cảl7óp làm giấy nháp .
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài
ghi tựa .
* Hướng dẫn :
- Giới thiệu phép cộng
- GV vừa nêu bài toán vừa
gắn hình biểu diễn số như
phần bài học trong SGK.
+ Bài toán có 326 hình
vuông , thêm 253 hình vuông
nữa . Có tất cả bao nhiêu
hình vuông ?
+ Muốn biết có bao nhiêu
hình vuông ta làm thế nào ?
- Để biết được có bao nhiêu
hình vuông ta gộp 326 hình
vuông với 253 hình vuông lại
để tìm tổng .

- GV yêu cầu HS quan sát
hình biểu diễn.
+ Tổng của 326 và 253 có
mấy trăm , mấy chục , mấy
đơn vò ?
+ Gộp 5 trăm , 7 chục và 9
hình vuông lại thì có tất cả
bao nhiêu hình vuông ?
+ Vậy 326 cộng 253 bằng
bao nhiêu ?
2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập:
389 3trăm 8chục 9 đơn vò 389=300 +80 + 9
237
164
352
658


- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.

-HS phân tích bài toán .

-Ta thực hiện phép cộng.
- HS quan sát hình biểu diễn.

-Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vò.
-Có tất cả là 579 hình vuông.
-Bằng 579.
23
(3’)

- Đặt tính và thực hiện tính
giống như cộng 2 chữ số .
6 cộng 3
bằng 9 viết 9
2 cộng 5
bằng 7 viết 7
3 cộng 2
bằng 5 viết 5
* Chú ý : Để thực hiện phép
cộng phải qua 2 bước :
Bước 1 :Đặt tính ( viết cho
thẳng hàng trăm với trăm,
chục thẳng chục và đơn vò
thẳng đơn vò)
Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải
qua trái theo thứ tự đơn vò –
chục – trăm )
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Tính .
- Yêu cầu HS nêu cách tính
2 phép tính .

-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt
tính và tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả
lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .


Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu .
a. 200 + 100 =300
b. 800 +20 =1000 .
-GV nhận xét sửa sai .
3. Củng cố :
+ Muốn cộng số có 3 chữ số
ta làm thế nào
- Gọi HS lên bảng thực hiện
phép tính .
-Về nhà học bài cũ , làm bài
tập
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại .
326 + 253 = 579 .
- HS nhắc lại .

- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm
vào bảng con .
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900
400 +600 = 1000 500 +500 = 1000
- 2 HS lên bảng làm .
- HS nhận xét
24
326



253

579


+



+





+

+
832 257
152 321
984 578
235 637 503 625
451 162 354 43
686 799 857 668
+
+ +
+
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×