Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án ló­p 2 tuần 26(CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.81 KB, 31 trang )


LỊCH BÁO GIẢNG
( Từ ngày 1 – 3 -2010 đến ngày 5 – 3 – 2010 )
Ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy.
Thứ Hai
1 – 3 -2010
Chào cờ 26
Toán
126
Luyện tập
Thể dục
51
Ôn rèn luyện (TTCB) – Trò chơi: Kết bạn
Tập đọc
76
Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 )
Tập đọc
77
Tôm Càng và Cá Con ( Tiêt 2 )
Thứ Ba
2 -3-2010
Kể chuyện
26
Tôm Càng và Cá Con
Toán
127
Tìm số bò chia
Chính tả
51
( Tập chép ): Vì sao cá không biết nói
Mỹ thuật 26 Vẽ tranh đề tài: CON VẬT (Con vật nuôi)


Thứ Tư
3 – 3 - 2010
T. N. X. H
26
Một số loài cây sống dưới nước.
Tập đọc
78
Sông Hương.
Toán
128
Luyện tập.
Thể dục
52
Hoàn thiện bài tập RTTCB
L.T - Câu 26
Từ ngữ về sông biển – Dấu phẩy
Thứ Năm
4 - 3 - 2010
Tập viết
26
Viết hoa chữ X.
Toán
129
Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác.
Hát- nhạc 26
Học ht : Bi Chim chch bơng
Đạo đức
26
Lòch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 2 )
Thứ Sáu

5 - 3 -2010
Tập. L. văn
26
Đáp lời đồng ý – Tả ngắn về biển buổi sáng.
Toán
130
Luyện tập
Chính tả
52
( Nghe – viết ): Sông Hương.
Thủ công
26
Làm xúc xích ( Tiết 2 )
S.H. T. T 26 Ổn đònh nề nếp học tập
Ngày soạn : 29 – 2 – 2010
Trang: 131
Ngày dạy : 1 - 3 - 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Giúp HS : Rèn luyện kó năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Củng cố biểu tượng thời gian và khoảng thời gian các đơn vò đo thời gian trong cuộc sống
.
II. Chuẩn bò :
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)

(27’)
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng thực hành quay đồng
hồ theo yêu cầu : 5 giờ 10phút ; 7 giờ 15
phút .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm .
2.Bài mới: Luyện tập
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố cách
xem đồng hồ.
b) Hướng dẫn thực hành :
Bài 1:- Yêu cầu nêu yêu cầu đề bài.
-GV HD HS làm bài xem tranh vẽ, hiểu
các hoạt động và thời điểm diễn ra các
hoạt động đó.
- Mời lần lượt từng cặp lên trả lời liền
mạch.
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2 a
- Hà đến trường lúc mấy giờ ?
- Mời 1 em quay kim đồng hồ đến 7 giờ
và GV gắn đồng hồ này lên bảng .
- Toàn đến trường lúc mấy giờ ?
- Mời 1 em quay kim đồng hồ đến 7 giờ
15 phút và GV gắn đồng hồ này lên
bảng .
-Yc QS từng mặt đồng hồ và trả lời câu
hỏi :
-Ai đến trường sớm hơn ?
-Vậy bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao

nhiêu phút ?
-Yêu cầu học sinh nêu tương tự với câu b.
-2 hs thực hiện.
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
-HS tổng hợp toàn bài phát biểu dưới
dạng một đoạn tường thuật lại hoạt
động ngoại khoá của tập thể lớp.
- Hà đến trường lúc 7 giờ .
- HS lên quay kim đồng hồ đến 7
giơ.ø
- Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
- HS quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15
phút.
-HS QS trả lời câu hỏi.
- Bạn Hà đến trường sớm hơn .
-Bạn Hà sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
- Các em khác quan sát và nhận xét
Trang: 231
(3’)
- Mời học sinh khác xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm .
Bài 3 : - Yc HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV HD HS làm bài.
- Em điền giờ hay phút vào câu a ? Vì
sao ?
- Trong 8 phút em có thể làm được gì ?
- Em điền giờ hay phút vào câu b ? Vì
sao ?

- Vậy còn câu c em điền giờ hay phút , hãy
giải thích cách điền của em ?
- Mời lần lượt một số em lên trả lời.
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà xem trước bài “ Tìm số bò
chia”.
bạn .
- Một em đọc đề .
- Suy nghó làm bài cá nhân .
- Điền giờ mỗi ngày Nam ngủ
khoảng 8 giờ , không điền phút vì 8
phút là quá ít mà mỗi chúng ta cần
ngủ suốt đêm đến sáng .
- Em có thể đánh răng , rửa mặt hay
xếp sách vở vào cặp .
- Điền phút , Nam đi đến trường hết
15 phút , không điền giờ vì mỗi ngày
chỉ có 24 giờ nêu đi từ nhà đến
trường hết 15 giờ thì Nam không còn
thời gian làm các công việc khác
- Điền phút , em làm bài kiểm tra
hết 35 phút vì 35 giờ thì quá lâu ,
hơn cả một ngày .
-Một số em lên trả lời trước lớp .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
_____________________________________
Thể dục

n Một số bài tập rlttcb - Trò chơi “ kết bạn“
_____________________________________
Tập đọc
tôm càng và cá con
(2 Tiết )
I. Mục đích u cầu:
- Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúngù các từ khó dễ lẫn do phương ngữ
- Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các nhân
vật.
- Hiểu nghóa các từ ngữ : Búng càng ,nhìn trân trân ,nắc nỏm khen ,quẹo, bánh lái,mái
chèo
- Hiểu nội dung : Truyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ,sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của
Tôm Càng và Cá Con
II. Chuẩn bò:
Trang: 331
Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(35’) Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 hs đọc và TLCH bài “ Bé
nhìn biển”
2.Bài mới:
a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và nêu : Tôm Càng và Cá
Con kết bạn với nhau họ đã sẵn sàng
cứu nhau khi hoạn nạn sự việc như thế
nào. Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều

đó .
b) Đọc mẫu:
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn.Nhấn
giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm tài
riêng của mỗi con vật . Giọng hơi
nhanh và hồi hộp ở đoạn Tôm Càng
cứu Cá Con .
- Yêu cầu luyện đọc từng câu.
* Hướng dẫn phát âm :
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ
lẫn trong bài.
-Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và
thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài.
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên
bảng .
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ
này .
* Đọc từng đoạn :
- Bài này có mấy đoạn ?
- Các đoạn được phân chia như thế
nào ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Yc lớp đọc thầm và nêu cách đọc
- 2 em lên bảng đọc.
- Quan sát tranh .
-Lắng nghe giới thiệu bài .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫù, đọc thầm.
- HS mỗi em đọc một câu cho đến hết
bài.

- óng ánh , nắc nỏm , ngắt , quẹo , biển
cả , uốn đuôi , đỏ ngầu , ngách đá , áo
giáp…
- 5 đến 7 em đọc bài cá nhân , sau đó
cả lớp đọc đồng thanh .
-Tiếp nối đọc .
- Bài này có 4 đoạn .
-Đoạn 1 : Một hôm có loài ở biển cả.
-Đoạn 2 : Thấy đuôi Cá Con Tôm
Càng thấy vậy phục lăn .
-Đoạn 3 : Cá Mập sắp vọt lên tức tối
bỏ đi .
-Đoạn 4 : Đoạn còn lại .
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện .
- Chào Cá Con .// Bạn cũng ở sông này
sao ?// ( giọng ngạc nhiên ).
- 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét .
-Chúng tôi cũng sống ở dưới nước / như
Trang: 431
(35’)
giọng của Tôm Càng nói với Cá Con.
-Hd đọc câu trả lời của Cá Con với
Tôm Càng.
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 .
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2 .
- Khen nắc nỏm có nghóa là gì ?
- Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo ?
Mái chèo có tác dụng gì ?
- Bánh lái có tác dụng gì ?
- Trong đoạn này Cá Con kể với Tôm

Càng về tài của mình vì vậy khi đọc lời
nói của Cá Con với Tôm Càng cần thể
hiện được sự tự hào của Cá Con.
- Gọi một em đọc lại đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 của bài .
- Đoạn này kể lại cảnh khi Tôm Càng
và Cá Con gặp nguy hiểm các em cần
đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp
nhưng rõ ràng . Cần ngắt giọng chính
xác ở các dấu câu .
- Gọi một em đọc lại đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 .
- Hướng dẫn HS đọc bài với giọng
khoan thai , hồ hởi , khi thoát qua tai
nạn .
-Yc HS nối tiếp đọc theo đoạn từ đầu
đến hết * Luyện đọc trong nhóm :
- Luyện đọc nhóm 4 em.
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá
nhân .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh:
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 và 3
của bài.
nhà tôm các bạn .// Có loài cá ở sông
ngòi ,/ có loài cá ở ao hồ ,/ có loài cá ở
biển cả .// ( giọng nhẹ nhàng , thân
mật )

-Một em đọc lại đoạn 1 .
-1 HS khá đọc đoạn 2 .
-Khen liên tục, không ngớt có ý thán
phục
- Mái chèo là một vật dụng dùng để
đẩy nước cho thuyền đi ( Quan sát vật
mẫu hoặc tranh chiếc mái chèo )
- Dùng để điều khiển hưởng chuyển
động
( hướng di chuyển ) của tàu , thuyền .
- Đuôi tôi vừa là mái chèo ,/ vừa là
bánh lái đấy .// Bạn xem này ! //
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một HS khá đọc đoạn 3 .
- HS luyện đọc các câu này .
- Cá Con sắp vọt lên / thì Tôm Càng
thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu , /
nhằm cá con lao tới .// Tôm Càng vội
búng càng vọt tới , / xô bạn vào một
ngách đá nhỏ .// Cú xô làm Cá Con va
vào vách đá . // Mất mồi , con cá dữ tức
tối bỏ đi .//
-Một em đọc lại.
- Một em khá đọc đoạn 4 theo hướng
dẫn .
-HS đọc.
- HS luyện đọc.
- Nhóm thi đọc.
- HS đọc.
Trang: 531

Tiết 2
 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 của bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Tôm Càng đang làm gì ở dưới đáy
sông ?
- Khi đo Tơm càng đã gặp một con vật
có hình dáng như thế nào ?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng ra
sao ?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ?
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng
của Cá Con?
-Tôm Càng có thái độ như thế nào đối
với Cá Con ?
- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn
chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài .
- Gọi một HS đọc đoạn còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì
xảy ra
-Hãy kể lại việc tôm Càng cứu Cá Con
?
- Yêu cầu lớp thảo luận theo câu hỏi .
- Con thấy Tôm Càng có điểm gì đáng
khen ?
*GV kết luận:Tôm Càng rất thông
minh nhanh nhẹn . Nó dũng cảm cứu
bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn .
- Gọi HS lên chỉ tranh và kể lại việc
Tôm Càng cứu Cá Con .

c) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?
Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới:
Sông Hưong .
- Một em đọc đoạn 1, 2 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Tôm Càng đang tập búng càng .
- Con vật thân dẹt trên đầu có hai mắt
tròn xoe , người phủ một lớp vảy bạc
óng ánh .
- Cá Con làm quen với tôm Càng bằng
lời tự giới thiệu : “ Chào bạn . Tôi là
Cá Con . Chúng tôi cũng sống dưới
nước như họ nhà tôm các bạn” .
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa
là bánh lái .
- Lượn nhẹ nhàng , ngoắt sang trái , vút
cái , quẹo phải , quẹo trái , uốn đuôi .
- Tôm Càng nắc nỏm khen phục lăn .
- Một em đọc đoạn còn lại .
- Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ
ngầu .
- Tôm Càng búng càng ,vọt tới xô bạn
vào một ngách đá nho.û
- Tôm càng thông minh / Tôm càng
dũng cảm / Tôm Càng biết lo lắng cho

bạn
- Một số em lên chỉ tranh và kể lại việc
Tôm Càng cứu Cá Con trước lớp .
- Hai em đọc lại bài
- Thích nhân vật Tôm Càng thông minh
, gan dạ và biết lo cho bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Trang: 631
Ngày dạy : 29 – 2 – 2010
Ngày dạy : 1 - 3 – 2010
Kể chuyện
Tôm càng và cá con
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết dựa vào các bức tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên để kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện . Biết kể lại truyện theo vai và thể hiện lời kể của mình tự nhiên với
nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện.
Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II . Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ câu chuyện phóng to . Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý . Mũ Tôm , Cá để
dựng lại câu chuyện .
III.Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh “.

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới : Tôm Càng và Cá Con
a) Phần giới thiệu :
- Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng
ta sẽ kể lại câu chuyện : “ Tôm Càng
và Cá Con “
b)Hướng dẫn kể chuyện :
a/ Kể lại từng đoạn câu chuyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm .
- GV chia lớp thành các nhóm và yêu
cầu mỗi nhóm kể lại một nội dung 1
bức tranh trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp .
-Yc các nhóm cử đại diện lên kể trước
lớp .
- Mời các em khác nhận xét .
- Yêu cầu kể truyện theo hai lần .
-Treo tranh và yêu cầu quan sát
tranh .
Bức tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm
quen với nhau trong trường hợp nào ?
- Hai bạn đã nói gì với nhau ?
- Cá Con có hình dáng bên ngoài như
thế nào?
Bức tranh 2: Cá Con khoe gì với bạn ?
-3 em lên kể lại câu chuyện “ Sơn
Tinh Thuỷ Tinh “ .
- Trả lời câu hỏi về nội dung câu
chuyện .
- Lắng nghe .

- Một số em nhắc lại câu chuyện .
- Chia thành các nhóm và kể trong
nhóm . Mỗi em kể một lần . Các HS
khác nghe nhận xét và bổ sung cho bạn
.
- Đại diện các nhóm lên trình bày .
- Mỗi em kể một đoạn câu chuyện .
- Lắng nghe bổ sung ý kiến cho nhóm
bạn
- 8 HS kể trước lớp .
- Quan sát tranh trong nhóm .
-Chúng làm quen với nhau khi Tôm
Càng đang tập búng càng .
- Họ tự giới thiệu và làm quen .
- Thân dẹt trên đầu có hai mắt tròn
xoe , mình có lớp vảy bạc óng ánh .
- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh
Trang: 731
(3’)
-Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho
Tôm Càng xem như thế nào ?
Bức tranh 3: Câu chuyện có thêm nhân
vật nào
- Con cá đó đònh làm gì ?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó ?
Bức tranh 4:. Tôm Càng quan tâm đến
Cá Con ra sao?
- Cá Con nói gì với Tôm Càng ?
- Vì sao cả hai bạn lại kết thân với
nhau ?

-
b/ Kể lại câu chuyện theo vai :
-Gọi 3 em xung phong lên kể lại .
- Tổ chức cho các nhóm thi kể .
-Yc các nhóm cử đại diện lên kể trước
lớp .
- GV nhận xét tuyên dương những
nhóm kể tốt
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .
c) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người
cùng nghe
lái đấy .
- Nó bơi nhẹ nhàng lúc thì quẹo trái lúc
thì quẹo phải , thoăn thoắt khiến Tôm
Càng phục lăn .
- Một con cá to mắt đỏ ngầu lao tới .
- Ăn thòt Cá Con .
-Nó búng càng đẩy Cá Con vào một
nghách đá nhỏ .
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không ?
- Cảm ơn bạn toàn thân tôi có bộ áo
giáp nên tôi không bò đau .
- Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng họ
nể trọng và quý mến nhau .
-Ba HS lên bảng phân vai:Người dẫn
chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Các nhóm thi kể theo hình thức nối

tiếp .
- Một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần.
__________________________________________
Toán
tìm số bò chia
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :Biết cách tìm số bò chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại . Biết
cách trình bày bài toán dạng tìm số bò chia chưa biết ( tìm x )
II. Chuẩn bò :
- 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
(5’) 1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng làm bài tập và
3 học sinh lên điền giờ hoặc phút vào chỗ
chấm thích hợp:
Trang: 831
(27’)
cả lớp làm bảng con .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: Tìm số bò chia
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ biết cách tìm số
bò chia chưa biết trong phép chia qua
bài: “ Tìm số bò chia “
b) Khai thác bài :

*Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
- GV gắn lên bảng 6 hình vuông theo
hàng như sách giáo khoa .
- Nêu : Có 6 hình vuông xếp thành
hai hàng . Hỏi mỗi hàng có mấy hình
vuông ?
-Hãy nêu phép tính giúp em tìm được
số hình vuông trong mỗi hàng ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành
phần và kết quả trong phép tính trên .
- Gắn các thẻ lên bảng để đònh danh
tên các gọi các thành phần và kết quả
phép tính .
- Nêu bài toán 2 : Có một số hình
vuông được xếp thành hai hàng . Hỏi
2 hàng có mấy hình vuông ?
-Hãy nêu phép tính giúp em tìm được
số hình vuông trong 2 hàng ?
- Viết lên bảng phép tính nhân .
* Quan hệ giữ phép nhân và phép
chia :
-Yc HS đọc lại hai phép tính vừa lập
được .
- Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là
gì ?
- Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi
là gì ?
- 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 =
3 ?

- Vậy ta thấy : Trong phép chia số bò
chia bằng thương nhân với số chia
( hay bằng tích của thương và số chia )
.
* Hướng dẫn tìm số bò chia chưa biết .
a- Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8……………
b- Nam đi từ nhà đến trường hết 15……………
c- Em làm bài kiểm tra trong 35………….
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Mỗi hàng có 3 hình vuông .
- Phép chia : 6 : 2 = 3
- 6 là số bò chia . 2 là số chia . 3 là thương
6 : 2 = 3

- Hai hàng có 6 hình vuông .
- Phép nhân 3 x 2 = 6
- Là thừa số .
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho
thừa số kia.
- x chia 2 bằng 5
- x là số bò chia .
- Ta lấy thương ( 5 ) nhân với số chia ( 2 )
- Nêu : x = 5 x 2
Trang: 931
Số bò chia Số chia
Thương
- Viết lên bảng : x : 2 = 5 yêu cầu
HS đọc phép tính này .
- x là số bò chia chưa biết trong phép
chia

x : 2 = 5
- x là gì trong phép chia x : 2 = 5 ?
- Muốn tìm số bò chia x trong phép
tính chia này ta làm như thế nào ?
-Hãy nêu ra phép tính tương ứng để
tìm x ?
- Vậy x bằng mấy ?
- Viết tiếp lên bảng : x = 10 sau đó
trình bày bài mẫu .
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên
- Ta đã tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5
* Muốn tìm số bò chia trong phép chia
ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc
trên .
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 1 em đọc bài làm của mình.
- Khi đã biết 6 : 3 = 2 có thể nêu ngay
kết quả của 2 x 3 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học
sinh.
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- x là gì trong phép tính trên ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- GV nhận xét và ghi điểm .

Bài 3 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo ?
- Vậy để tìm xem tất cả có bao nhiêu
chiếc kẹo ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- x bằng 10
- Hai em đọc lại bài toán .
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
- Ta lấy thương nhân với số chia .
- Hai em nhắc lại , học thuộc lòng quy tắc .
- Một em đọc đề bài 1 .
- Tự tìm hiểu đề bài.
- Thực hiện vào vở .
- 1 HS đọc bài làm trước lớp .
- Có thể nêu ngay kết quả phép tính 2 x 3 là
6 vì 2 và 3 là thương và số chia trong phép
chia 6 : 3 = 2 còn 6 là số bò chia trong phép
chia này .
- Đề bài yêu cầu tìm x .
- x là số bò chia chưa biết trong phép chia .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp .
x : 3 = 6 x : 5 = 3
x = 6 x 3 x = 3 x 5
x = 18 x = 15
- Hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng .

- Có một số kẹo chia đều cho 3 em , mỗi
em được 5 chiếc kẹo . Hỏi tất cả có bao
nhiêu chiếc kẹo .
-Mỗi em được nhận 5 chiếc kẹo .
- Có 3 em .
- Ta thực hiện phép nhân 5 x 3
Bài giải
Số chiếc kẹo có tất cả là :
5 x 3 = 15 ( chiếc )
Đ/S : 15 chiếc .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Trang: 1031
(3’) - Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần
trong phép chia và tìm thành phần
chưa biết trong phép chia.
- Nhận xét đánh giá tiết học
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành
phần trong phép chia.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết .
_______________________________________
Chính tả ( Tập chép)
Vì sao cá không biết nói ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác không truyện vui Vì sao cá không biết nói?
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu r/ d ; vần ưt/ ưc.
II. Đồ dùng dạy -học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(1’)
(3’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS viết bảng lớp viết từ khó, cả
lớp viết giấy nháp: - Nhận xét ghi
điểm học sinh .
2. Bài mới : Vì sao cá không biết
nói.
a) Giới thiệu đề bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài
chính tả. Ghi đề bài lên bảng.
b) Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu HS đọc lại bài cả lớp
đọc thầm.
Giúp HS nắm nội dung bài.
+Câu chuyện kể về ai?
+ Việt hỏi anh điều gì?
+ Lân trả lời em như thế nào?
+ Câu trả lời ấy có gì đáng buồn
cười?
- 3 HS lên bảng thực hiện.
con trăn, cá trê, tia chớp.
- Nhắc lại tựa bài .

-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc,lớp đọc thầm tìm hiểu bài.
-Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa
hai anh em Việt.
- Vì sao cá không biết nói nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em
ngậm đây nước, em có nói được không?
- Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính
Lân mới là ngớ ngẩn khi cho rằng cá không
nói được vì miệng cá ngậm đầt nước.Cá
không biết nói như người vì chúng là loài
Trang: 1131
(2’)
(3’)
(15’)
(3’)
(2’)
(3’)
(3’)
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Câu chuyện có mấy câu ?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
-Lời nói của hai anh em được viết
sau những dấu câu nào?
- Những chữ nào trong bài được
viết hoa ?Vìsao?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng
con: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn,
miệng.

- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng
chép bài .
* Soát lỗi : -Đọc lại học sinh dò
bài , tự bắt lỗi
* Chấm bài : -Thu vở chấm điểm
và nhận xét .
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài cho
điểm.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải
đúng. Yêu cầu HS đọc lại.
4 . Củng cố, dặn dò:
- Theo em vì sao cá không biết nói?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.
-Dặn về nhà đọc truyện và xem
trước bài sau.
-Dặn về nhà viết lại chữ sai.
vật. Như chúng có cách trao đổi riêng với
bầy đàn.
- Có 5 câu .
- Anh này vì sao cá không biết nói nhỉ?
- Dâu hai chấm, Dấu gạch ngang .
-Anh, Em, Nếu và tên riêng Việt, Lân.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng.
- Hai em viết trên bảng.
- Nhìn bảng chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .

- Nộp bài lên giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 2 HS lên bảng lớp làm. Lớp làm vở.
a/ Lời ve kim da diết / Khâu những đường
rạo rực.
b/ Sân hãy rực vàng / Rủ nhau thức dậy.
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- Ghi vào vở các từ vừa tìm được .
- Vì nó là loài vật.
- Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ
riêng
_______________________________________
Mĩ thut
Vẽ tranh đề tài: CON VẬT (Con vật nuôi)
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật.
Trang: 1231
- HS vẽ được con vật theo ý thích.
II. Chuẩn bò:
- GV:
+ Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc.
+ Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
+ Một số bài vẽ cuả HS cũ.
- HS:
+ Vở tập vẽ.
+ Bút chì, bút màu, tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu:
- GV lựa chọn cách lựa chọn phù hợp với

nội dung.
- HS nêu tên bài: Vẽ tranh: Đề tài con vật
(con vật nuôi).
2/ Hoạt động 1:Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật
quen thuộc và gợi ý HS nhận biết:
+ Tên con vật;
+ Hình dáng và các bộ phận chính của con
vật;
+ Đặc điểm và màu sắc.
- GV gợi ý cho HS nêu thêm vài con vật mà
các em thường gặp: mèo, hươu, bò,
- HS quan sát.
- HS nêu tên con vật đã quan sát.
- HS nêu khái quát về hình dáng các bộ
phận chính của con vật.
- HS nêu một số đặc điểm, màu sắc nổi bật
của con vật đã quan sát.
3/ Hoạt động 3: Cách vẽ con vật.
- GV cho HS quan sát hình ở bộ ĐDDH.
+ Vẽ hình các bộ phận lớn trước: mình,
đầu;
+ Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi,
tai, ;
+ Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi,
chạy, ;
+ Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh
- HS quan sát.
- HS lắng nghe và quan sát trên bảng.
Trang: 1331

sinh động hơn;
- GV HD vẽ màu.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Vẽ màu phải có đậm nhạt, hoạ tiết màu
nhạt, nên màu đậm. Tô màu không ra ngoài
hình vẽ.
- GV cho HS xem một số bài cũ và nhận
xét.
- GV cho HS thực hành.
- HS quan sát và nhận xét.
4/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV chọn một số bài vẽ (có xấu, có đẹp)
gợi ý HS nhận xét:
+ Về hình vẽ;
+ Về màu sắc;
+ Xếp loại A
+
, A hoặc B.
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn theo HD của
GV.
5/ Củng cố – Dặn dò:
- Hoạ tiết trang trí dạng hình vuông, hình
tròn là những hoạ tiết hình như thế nào ?
- Khi vẽ màu các em vẽ như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học.
- hình tròn, chữ nhật, hình vuông, hình
tam giác,
- hoạ tiết đậm, nền nhạt (hoặc ngược lại),
vẽ không ra ngoài hình vẽ.

Ngày soạn : 29 – 2 – 2010
Ngày dạy : 3 – 3 - 2010
Tự nhiên xã hội
Một số loại cây sống ở DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết : Nhận dạng và nói tên dược một số cây sống dưới nước . -Phân biệt được
nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ ăn sâu vào bùn và đáy nước .
Hình thành và phát triển kó năng quan sát nhận xét , mô tả . Thích sưu tầm , yêu thiên
nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối .
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Tranh ảnh trong sách trang 54,55 . Một số tranh ảnh ( sưu tầm ) Các cây sống
dưới nước . Bút dạ , giấy A3 , phấn màu .Sưu tầm các vật thật : Cây bèo tây , cây rau rút ,
hoa sen ,
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
(1’)
(1’)
1. Khởi động:
- HS hát bài “Quả”
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Hôm nay tìm hiểu bài: “Một số loại cây -Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa
Trang: 1431
(15’)
(15’)
(3’)
sống dưới nước “ .
b)Hoạt động 1: Làm việc với SGK

* Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- YC HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
+ Nêu nơi sống của cây?
+ Nêu đặc điểm giúp cây sống được
trên mặt nước?
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- Hết giờ thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét và ghi điểm vào phiếu
thảo luận trên bảng.
- GV nhận xét và tổng kết.
- Nhận xét đánh giá ý kiến của từng
nhóm .
-Nêu đoạn thơ miêu tả đặc điểm, nơi
sống của cây sen?
c)Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh,
vật thật.
- YC HS chuẩn bò tranh ảnh và các cây
thật sống dưới nước.
- YC dán vào tờ giấy to ghi tên cây đó.
Bày sưu tầm lên bàn.
- Nhận xét đánh giá.
d) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức.
- Chia làm 3 nhóm chơi.
GV nêu cách chơi: khi có lệnh từng
nhóm đứng lên nói tên một loại cây
sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành
viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm
nào nói nhiều đúng thì thắng.

- GV tổ chức trò chơi.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
bài
- Lớp làm việc theo nhóm.
- HS dừng thảo luận.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét bổ sung.
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Láxanh bôngtrắng lại chen nhòvàng
Nhò vàng bông trắng lá xanh
Gầnbùn mà chẳng hôitanh mùi bùn.
- HS trang trí cây thật, tranh ảnh của các
thành viên trong tổ.
- Trưng bày sản phẩm.
- HS đi quan sát.
- HS tham gia chơi
___________________________________________
Tập đọc
Sông hương
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc:-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương
- Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Hiểu: -Hiểu từ: sắc đôï, đặc ân, êm đềm, lụa đào.
Trang: 1531
- Hiểu nội dung bài: Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, môÏt
đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó chúng ta cũng thấy tình yêu thương của tác
giả dành cho xứ Huế.
II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ ghi câu, từ cần luyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài
Tôm Càng và Cá Con.
-Nhận xét ghi điểm từng em.
2. Bài mới : Sông Hương
a) Giới thiệu bài ghi đề bảng.
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu:GV đọc mẫu giọng nhẹ
nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông
Hương.
* Hướng dẫn phát âm từ khó :
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Trong bài có những từ nào khó đọc?
GV ghi bảng.
- Đọc mẫu các từ trên và HS đọc bài.
-YC HS nối tiếp đọc lại bài GV nghe
chỉnh sửa.
* Luyện đọc đoạn:
- HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt câu
dài. Nhắc HS nhấn giọng một số từ:nở
đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân,
tan biến, êm đềm.

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo
đoạn.
- Chia HS nhóm 2 em để luyện đọc.
* Thi đọc:
- GV tổ chức các nhóm thi đọc.
* Đọc đồng thanh:YC cả lớp đồng
thanh đ2.
- 2 HS đọc, 2 HS đọc 2 đoạn, 2 HS đọc cả
bài trả lời câu hỏi.
+ Cá Con có đặc điểm gì?
+Tôm Càng làm gì để cứu bạn?
+Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
-HS thực hiện đọc bài.
- xanh thẳm, dải lụa, ửng hồng….
- HS đọc bài cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp.
- Đoạn 1:Sông Hương… trên mặt nước.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè… dát vàng.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các
câu: “Bao trùm lên cả bức tranh … mặt
nước.”
“Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh …
cả phố phường.”
-3 HS đọc bài theo YC.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc theo hd GV.
- Lớp đồng thanh.

Trang: 1631
(3’)
c) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Đọc thầm gạch chân dưới những từ
chỉ màu xanh khác nhau của sông
Hương?
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo
nên?
- Vào mùa hè sông Hương đổi màu như
thế nào?
- Do đâu mà sông Hương có sự thay
đổi ấy?
+ GV chỉ tranh nói vẻ đẹp sông
Hương.
- Vào những đêm trăng sáng, sông
Hương đổi màu ntn?
- Lung linh dát vàng nghóa là gì?
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Vì sao nói sông Hương là một đặc ân
của thiên nhiên dành cho thành phố
Huế?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 3 em đọc nối tiếp bài, và trả lời
câu hỏi: Em cảm nhận được điều gì về
sông Hương?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà đọc bài và chuẩn bài
sau.
- 1 HS đọc.

- Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân
dưới các từ chỉ màu xanh.
- xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu
xanh biếc do lá cây, màu xanh non do
những thảm cỏ, bãi ngô.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố
phường.
- Do hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ
in bóng xuống mặt nước.
- Dòng sông là một đường trăng lung linh
dát vàng.
-nh trăng vàng chiếu xuống làm dòng
sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
- Do dòng sông được ánh trăng vàng
chiếu vào.
- Vì sông Hương làm cho không khí thành
phố trở nên trong lành, làm tan biến
những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho
thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
- Mộït số HS trả lời.
_____________________________________________
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Rèn kó năng tìm số bò chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại .
Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia .Giải bài toán có lời văn
bằng cách tìm số bò chia chưa biết .
II.Chuẩn bò :

- 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 chấm tròn .
Trang: 1731
III . Các hoạt đông dạy và học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của trò
(5’)
(27’
)
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng và cả lớp làm
vào gấy nháp .
- Tìm x : x : 4 = 2 và x : 3 = 6 .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .

2.Bài mới: Luyện tập
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 3 em lên bảng tực hiện.
- Vì sao trong phần a để tìm y em lại
thực hiện phép nhân 3 x 2 ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
.
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
x - 2 = 4 và x : 2 = 4
- x trong 2 phép tính trên có gì khác

nhau ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên các
dòng của bảng tính .
- Số cần điền vào các ô trống ở những
vò trí của thành phần nào trong phép
chia ?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò
chia , tìm thương trong phép chia .
- Yêu cầu lớp thực hiện kẻ bảng và
làm vào vở .
-Hai em lên bảng làm mỗi em một bài tính
x
x : 4 = 2 x : 3 = 6
x = 2 x 4 x = 6 x 3
x = 8 x = 18
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc đề bài 1 .
- Tìm y .
- Tự tìm hiểu đề bài
- Thực hiện vào vở .
- 3 em lên bảng , mỗi em làm một phép tính
- Vì y là số bò chia còn 2 và 3 lần lượt là
thương và số chia trong phép chia y : 2 = 3
vì vậy để tìm số bò chia y chưa biết ta thực
hiện phép nhân thương 3 với số chia 2 .

- Đề bài yêu cầu tìm x .
- x là số bò trừ trong phép trừ và x là số bò
chia chưa biết trong phép chia .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp .
x - 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 x 2
x = 6 x = 8
- Hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Viết số thích hợp vào ô trống .
- Đọc : Số bò chia , số chia , thương .
- Số cần điền là số bò chia hoặc thương trong
phép chia .
- Nêu cách tìm số bò chia và thương trong
phép chia .
- Lớp thực hiện vào vở , một em lên bảng
tính .
SBC 10 10 18 9 21 12
SC 2 2 3 3 3 3
Trang: 1831
(3’)
- Hỏi : Tại sao ở ô trống thứ nhất em
lại điền 5 ?
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Mỗi can dầu đựng mấy lít ?
- Có tất cả mấy can ?
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
-Tổng số lít dầu được chia thành 6 can
bằng nhau , mỗi can có 3 lít , vậy để
tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép

tính gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần
trong phép chia và tìm thành phần
chưa biết trong phép chia
- Nhận xét đánh giá tiết học
TH 5 5 9 3 7 4
-Vì ô số bò chia là 10 và ô số chia là 2 nên ô
thương là 5 vì 10 : 2 = 5 .
- Có một số lít dầu đựng trong 6 can mỗi can
3 lít . Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
- Một can đựng 3 lít .
- Có tất cả 6 can .
- Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu .
- Ta thực hiện phép nhân 3 x 6
- Lớp làm bài vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là :
3 x 6 = 18 ( l )
Đ/S : 18 lít dầu .
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành
phần trong phép chia.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết .
.
__________________________________________

Thể dục
HOÀN THIỆN Một số bài tập rlttcb
(GV chun dạy)
__________________________________________
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển – DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật sống dưới nước
- Biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong một đoạn văn.
II. Chuẩn bò :
- Tranh ảnh minh hoạ các loài chim trong bài
- Thẻ từ ghi tên các loài cá .
- Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
(5’) 1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu.
+ Đêm qua cây đỗ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì hạn hán.
- HS đặt câu hỏi phần được gạch
chân.
- HS viết các từ có tiếng biển.
Trang: 1931
(27’)
(3’)
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- Mở rộng vốn từ về các loài vật sống dưới
nước
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: Treo tranh minh hoạ và giói thiệu :
Đây là các loài cá. Học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loại cá trong tranh.
- Các em hãy quan sát và dùng thẻ từ để
gắn tên cho từng loại cá. Yêu cầu lớp suy
nghó và làm bài cá nhân .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
- Cho HS đọc bài theo từng nội dung: Cá
nước mặn, cá nước ngọt
Bài 2: Treo tranh minh hoạ
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Một học sinh đọc tên cscs con vật trong
tranh
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Một
HS viết nhanh tên một con vật sống dưới
nước rồi chuyển phấn cho bạn viết
- Tổng kết tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảg làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .

-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Nhắc lại tựa bài
- Quan sát tranh minh hoạ
- Gọi 2 học sinh đọc
- Một em lên bảng chũa bài .
- HS đọc cá nhân , nhóm , đồng
thanh .
- HS quan sát tranh.
-Một HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm
- Tôm, sứa, baba…

- Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
- 2 HS đọc lại đoạn văn
- 2 Hs đọc câu và câu 4
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vở
- 2 Hs đọc lại.
Ngày soạn : 29 – 2 – 2010
Ngày dạy : 4 – 3 – 2010
Tập viết
CHỮ HOA x
I. Mục đích yêu cầu :
Trang: 2031
- Nắm về cách viết chữ X hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .
- Biết viết cụm từ ứng dụng Xuôi chèo mát mái cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét
, đúng khoảng cách các chữ .
II. Đồ dùng dạy -học :
- Mẫu chữ hoa X đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học :

Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
(1’)
(5’)
(4’)
1. Giới thiệu bài:
- Viết chữ X hoa và cụm từ ứng dụng
Xuôi chèo mát mái.
2.Hướng dẫn tập viết:
* Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Quan sát số nét, quy trình viết chữ X.
- Chữ X hoa cao mấy li
- Chữ hoa X gồm mấy nét ? Là những nét
nào
- Vừa giảng quy trình viết chữ X vừa tô
chữ trong khung chữ mẫu: Đặt bút trên
đường kẻ thứ 5 viết nét móc 2 đầu bên
trái sao cho lưng chạm vào đường kẻ dọc
3, lượn cong về đường kẻ 1 viết tiếp nét
lượn xiên từ trái sang phải, từ dưới lên
trên sao đó đổi chiều bút viết nét móc 2
đầu bên phải từ trên xuống dưới cuối nét
uốn vào trong, điểm dừng bút ở giữa
đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3
- Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình
viết lần 2
- Yêu cầu viết chữ hoa X vào không trung
và sau đó cho các em viết vào bảng con .
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :

- Giới thiệu cụm từ ững dụng
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Hiểu cụm từ Xuôi chèo mát mái nghóa là

- Quan sát và nhận xét.
- Cụm từ Xuôi chèo mát mái có mấy chữ,
là những chữ nào?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ X hoa và cao mấy li?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .
- Chữ X hoa cao 5 li
- Chữ X gồm 1 nét viết liền là kết
hợp của 3 nét cơ bản, đó là: hai nét
móc hai đầu và một nét xiên
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn
- Học sinh viết bảng con
- Đọc: Xuôi chèo mát mái
- Nghóa là gặp nhiều thuận lợi
- Có 4 chữ ghép lại với nhau: Xuôi,
chèo, mát, mái
- Chữ h cao 2 li rưởi
- Chữ t cao 1 li rưởi, các chữ còn lại
cao 1 li.
Trang: 2131
(20’)
(3’)
(3’)

- Hãy nêu vò trí các dấu thanh có trong
cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
- Yêu cầu HS viết chữ Xuôi vào bảng con
* Hướng dẫn viết vào vở :
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học
sinh .
- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết
trong vở .
- Dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc
đặt trên chữ a.
- Bằng một con chữ o.
- HS viết bảng.
- HS viết vở.
- Về nhà viết phần còn lại.
________________________________________
Toán
chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Nhận biết được chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các
cạnh của hình đó . Biết cách tính chu vi tam giác , chu vi tứ giác bằng cách tính tổng độ
dài của các cạnh hình đó .
II. Chuẩn bò :
- Hình tam giác , tứ giác như trong phần bài học SGK
III. Lên lớp :
Thời

gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập tìm
x
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
x : 3 = 5 và x : 4 = 6
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách
tính chu vi hính tam giác và chu vi hình
tứ giác .
b) Khai thác:
* Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam
giác
- Vẽ lớn lên bảng hình tam giác như bài
học
- Yêu cầu học sinh đọc tên hình .
- Hãy đọc tên các đoạn thẳng có trong
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- x : 3 = 5 x : 4 = 6
x = 5 x 3 x = 6 x 4
x = 15 x = 24
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp quan sát hình .
- Hình tam giác ABC .
- Đoạn thẳng AB , BC , CA .

Trang: 2231
hình?
-Các đoạn thẳng mà các em vừa đọc
tên đó chính là các cạnh của hình tam
giác ABC .
- Vậy hình tam giác ABC có mấy cạnh ?
Đó là những cạnh nào ?
- GV chỉ hình ø nêu : Cạnh của hình tam
giác chính là các đoạn thẳng tạo thành
hình đó .
- Yc quan sát: Cho biết độ dài của từng
đoạn thẳng AB ,BC , CA ?
- Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB ,
BC , CA ?
- Vậy tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác ABC là bao nhiêu ?
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác ABC chính là chu vi của tam giác
ABC .
- Vậy chu vi tam giác ABC bằng bao
nhiêu ?
* Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tứ
giác
- Hướng dẫn tương tự như đối với hình
tam giác trên .
- Chỉ khác hình tứ giác có 4 cạnh ta
tính chu
vi tứ giác là tính tổng độ dài 4 cạnh .
c) Luyện tập:
Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập 1 .

-Bài này yêu cầu ta làm gì .
- Khi biết độ dài của các cạnh muốn
tính chu vi tam giác đó ta làm như thế
nào ?
-Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Mời một em lên tính trên bảng .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hướng dẫn HS thực hiện như bài tập
1 .
+Giáo viên nhận xét bài làm của học
sinh
- Tam giác ABC có 3 cạnh đó là AB,
BC , CA .
- Đoạn AB dài 3cm , BC dài 5cm , CA
dài 4cm
-Thực hiện tính tổng :
3 cm + 5 cm + 4 cm =12 cm
-Tổng độ dài các các cạnh là 12 cm .
- Chu vi hình tam giác ABC là 12 cm .
- Tiến hành tìm hiểu như đối với hình
tam giác .
- Một em nêu bài tập 1
- Tính chu vi hình tam giác khi biết
độ dài các cạnh.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của tam
giác đó .
a / Chu vi hình tam giác là :
3 cm + 5 cm + 7 cm = 15 cm

b/ Chu vi hình tam giác là :
6 cm + 2 cm + 4 cm = 12 cm
- Lớp nhận xét bài bạn .
-Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở , 2 em lên bảng
tính .
- Lớp nhận xét bài bạn .
Trang: 2331
(3’)
Bài 3: - Giáo viên nêu bài tập 3 .
- Gọi hai em nhắc lại cách đo độ dài
của một đoạn thẳng cho trước .
-Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Mời một em lên tính trên bảng .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò
*Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn HS về xem bài luyện tập
- Hai em đọc đề bài .
- Lần lượt một số em nêu cách đo độ
dài của một đoạn thẳng cho trước .
- Một em lên bảng giải bài .
Bàigiải
Chu vi hình tam giác ABC là :
3 + 3 + 3 = 9 ( cm )
Đ/ S : 9 cm .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
______________________________________________
Âm nhc

H!c ht bi: Chim chch bơng
(GV chun dy)
______________________________________________
Đạo đức
Lòch sự khi đến nhà người khác (t1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác
và ý nghóa của các quy tắc ứng xử đó .
2. Thái độ: Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lòch sự khi đến nhà người khác . Không
đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lòch sự khi đến nhà người khác .
3 .Hành vi : Biết cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen .
II. Chuẩn bò :
- Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .
III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: HS hát.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:Kể chuyện đến chơi nhà bạn
-GV ke câu chuyện “ Đến chơi nhà bạn “
- Gọi một em đọc lại câu chuyện.
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm Yc thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- Khi đến nhà Trâm Tuấn đã làm gì ?
- Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào ?
- Khi đó An đã làm gì ?
- An dặn Tuấn điều gì ?
- khi chơi ở nhà Trâm An cư xử như thế
nào ?
-HS hát

- Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện .
- Một em đọc lại câu chuyện .
-Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.
-Tuấn đập cửa ầm ầm và g rất to , khi mẹ
Trâm ra mở cửa Tuấn không chào mà hỏi
luôn xem Trâm có nhà không ?
- Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì .
- An chào mẹ Trâm , tự giới thiệu và xin lỗi
bác rồi mới hỏi xem có Trâm ở nhà không .
- An dặn Tuấn phải cư xử lòch sự , nếu
không biết thì làm theo những gì An làm .
- Giọng nhẹ nhàng và thái độ lòch sự, khi
muốn chơi đồ chơi gì của Trâm An đều xin
phép Trâm .
Trang: 2431
- Vì sao mẹ của Trâm lại không giận nữa ?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này ?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày .
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học
sinh
- Kết luận : Chúng ta phải lòch sự khi đến
chơi nhà người khác như thế mới là tôn
trọng mọi người và tôn trọng chính bản
thân mình .
* Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế .
- Yêu cầu lớp suy nghó và kể lại về những
lần em đến nhà người khác chơi và kể lại
cách cư xử của em lúc đó .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Khen ngợi những em biết cư xử lòch sự

khi đến chơi nhà người khác .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn hs thực hành bài học vào thực tế.
-Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử
của mình và đã được An chỉ bảo cho cách
cư xử lòch sự .
- Cần cư xử lòch sự khi đến nhà người khác
chơi .
- Đại diện các nhóm trả lời trước lớp .
- Lớp nhận xét ý của nhóm bạn .
-HS kể, lớp nghe nhận xét.
-Dặn thực hành bài học vào thực tế.
Ngày soạn :29 – 3 – 2010
Ngày dạy :5 – 3 - 2010
Tập làm văn
đáp lời đồng ý - tả ngắn về biển BUỔI SÁNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý.
- Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển.
II. Chuẩn bò :
- Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần.
- Các tình huống viết vào giấy.
III. Lên lớp :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ :

- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm
bài tập 3 một em hỏi một em trả lời
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới:
-2 em lên nhìn tranh hỏi và trả lời về
biển
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
Trang: 2531

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×