Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

tron bo giao an 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 113 trang )

Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Ngày soạn: 16/08/2008
Tiết 1
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU
- Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên
cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
- Biết sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
- Biết đặc trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của
đời sống.
II Phương tiện, phương pháp dạy học.
-Phương tiện: sử dụng bảng đen.
-Phương pháp: sử dụng phương pháp thuyết trình, diễn giải, đàm thoại, đặt vấn đề
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài giảng
Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV và HS
1. Sự hình thành và phát triển của tin học.
- Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và
động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu
khai thác tài nguyên thông tin của con người.
- Tin học dần hình thành và phát triển trở
thành một nghành khoa học độc lập, với nội
dung, MỤC TIÊU và phương pháp nghiên
cứu mang đặc thù riêng.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
* Vai trò:
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích


tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng
được cải tiến và hỗ trợ rất nhiều cho con
người trong các lĩnh vực khác nhau.
- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở
khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn
Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng nó
thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc biết
rất ít.
Khi nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng
các DL trong máy tính được lưu trữ và xử lý
phục vụ cho các mục đích khác nhau trong
mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội. Vậy tin
học là gì? Trước tiên ta tìm hiểu sự phát triển
của Tin học trong một vài năm gần đây.
Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời
chưa lâu nhưng những thành quả mà nó
mang lại cho con người thì vô cùng to lớn.
Cùng với tin học, hiệu quả công việc được
tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ nhu cầu
khai thác thông tin của con người thúc đẩy
cho tin học phát triển.
Câu hỏi: Hãy kể tên những ngành trong thực
tế có dùng đến sự trợ giúp của tin học?
HS: Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.
Trong vài thập niên gần đây sự phát triển
như vũ bão của tin học đã đem lại cho loài
người một kỷ nguyên mới “kỷ nguyên
CNTT” với những sáng tạo mang tính vượt
bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong
cuộc sống hiện đại.

Tại sao nó lại phát triển nhanh và mang lại
nhiều lợi ích đến thế?
Con người muốn làm việc sáng tạo đều
cần đến thông tin. Chính vì vậy mà máy tính
cũng như những đặc trưng riêng biệt của nó
đã ra đời. Qua thời gian, tin học ngày càng
phát triển và thâm nhập vào nhiều lĩnh vực
khác nhau trong cuộc sống.
Ban đầu máy tính ra đời với mục đích

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -1-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV và HS
toàn cho con người.
* Một số đặc tính giúp máy tính trở thành
công cụ hiện đại và không thể thiếu trong
cuộc sống của chúng ta.
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt
mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn
trong một khoảng không gian hạn chế.
- Giá thành máy tính ngày càng hạ nhờ những
tiến bộ vượt bậc của kĩ thuật.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và
phổ biến.
- Các máy tính có thể liên kết với nhau thành
một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả
năng thu thập và xử lí thông tin tốt hơn.

3. Thuật ngữ “Tin học”.
Tiếng Pháp: Informatique.
Anh: Informactics
Mỹ: Computer Science (KH máy tính).
* Khái niệm về tin học.
- Tin học là một nghành khoa học dựa trên
máy tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của
thông tin.
- Nghiên cứu các quy luật, phương pháp thu
thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng
của nó trong đời sống xã hội.
giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Song
thông tin ngày càng nhiều và càng đa dạng
đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến
máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới.
Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy
tính được coi như là một công cụ không thể
thiếu của con người. Trong tương lai không
xa một người không biết gì về máy tính có
thể coi là không biết đọc sách. Vậy thì càng
nhanh tiếp xúc với máy tính nói riêng và tin
học nói chung thì càng có nhiều cơ hội tiếp
xúc với thế giới hiện đại.
Vd: Lấy ví dụ cụ thể về những đặc tính của
máy tính.
Từ những hiểu biết ở trên ta đã có thể rút ra
được khái niệm Tin học là gì.
HS: Đọc phần in nghiêng trong SGK.
Hãy cho biết Tin học là gì?

HS:Trả lời câu hỏi.
Tóm tắt lại ý chính.
IV. Củng cố.
- Đặc tính của máy tính.
+ MT có thể làm việc 24/24 giờ mà không mệt mỏi.
+ Tốc độ sử lý thông tin nhanh.
+ Độ chính xác cao.
+ Lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một khoảng không gian hạn chế.
+ Liên kết với nhau thành mạng và có thể chia sẻ dữ liệu.
+ MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
+ Giá thành máy tính ngày càng hạ nhờ những tiến bộ vượt bậc của kĩ thuật.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai?
A.Giá thành của MT ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao.
B.Các chương trình trên MT ngày càng đáp ứng được ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn.
C.Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lý và giao tiếp trong xã hội.
D.Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.
Câu 2: Chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau?
Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào?
A. Động cơ hơi nước
B. Máy điện thoại
C. Máy phát điện
D. Máy tính điện tử

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -2-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Câu 3: Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau?
A. Học Tin là học sử dụng máy tính.
B. Tin học là một ngành khoa học.

C. Máy tính có khả năng thay thế hoàn toàn con người.
D. Máy tính là thiết bị tính toán không có độ tin cậy cao.
Ngày soạn: 16/08/2009
Tiết 2
§2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Biết K/N thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bít.
II. Phương tiện, phương pháp dạy học.
-Phương tiện: sử dụng bảng đen.
-Phương pháp: sử dụng phương pháp thuyết trình, diễn giải, đàm thoại, đặt vấn đề
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Hãy nêu những đặc tính ưu việt của máy tính?
Đáp: Những đặc tính ưu việt của máy tính:
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một khoảng không gian hạn chế.
- Giá thành máy tính ngày càng hạ nhờ những tiến bộ vượt bậc của kĩ thuật.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
- Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo
ra khả năng thu thập và xử lí thông tin tốt hơn.
3. Bài giảng
Nội dung Hoạt động của GV và HS

1. Khái niệm thông tin và dữ liệu.
* Thông tin: Thông tin của một thực thể là
những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các
hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan và
các hoạt động của con người trong đời sống
xã hội.
Vd:
* Dữ liệu: Là thông tin được đưa vào máy
tính.
2. Đơn vị đo thông tin.
Bit (Binary Digital-số nhị phân) là đơn vị nhỏ
nhất để đo lượng thông tin.
Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về
một thực thể nào đó càng nhiều thì những
suy đoán về thực thể đó càng chính xác.
Vd: “Cái bàn dài 3m, rộng 0,5m, màu trắng”.
Khi chúng ta có các thông tin này thì sẽ hình
dung rõ ràng, cụ thể hơn về cái bàn.
Đó là thông tin. Vậy thông tin là gì?
HS: Trả lời câu hỏi
(Thông tin của một thực thể qua các ví dụ đã
được minh hoạ).
HS: Lấy vài vd khác.
Những thông tin đó con người có được là
nhờ vào quan sát, số liệu, tín hiệu, Nhưng
đối với máy tính chúng có được những thông
tin đó là nhờ đâu? Đó là nhờ thông tin được
đưa vào máy tính.
Muốn máy tính nhận biết được một sự vật

nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ thông

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -3-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Vd1: (Tung đồng xu)
Vd2: (Dãy bóng đèn)
Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ
bản khác để đo thông tin.
1Byte( 1B)=8Bit
1 KB( KiloByte)=1024B.
1 MB( MegaByte)=1024KB.
1 GB( GigaByte)=1024MB.
1 TB( TeraByte)=1024GB.
1 PB( PetaByte)=1024TB.
3. Các dạng thông tin.
Các dạng cơ bản:
- Dạng văn bản: báo chí, sách vở,
- Dạng hình ảnh: tranh, bản đồ, băng hình,
- Dạng âm thanh: tiếng nói,
4. Mã hoá thông tin trong máy tính.
Thông tin muốn máy tính sử lý được cần
chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một dãy
bit. Cách làm như vậy gọi là mã hoá thông
tin.
- Để mã hoá văn bản dùng bảng mã ASCII
(American Standard Code for Information
Interchange) gồm 256 ký tự được đánh số từ
0-255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập
phân của kí tự.

Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã
ASCII nhị phân của kí tự.
Vd: Kí tự A.
Mã thập phân là 65
Mã nhị phân là 01000001
tin về đối tượng này. Có những thông tin ở
một trong hai trạng thái hoặc đúng hoặc sai.
Do vậy người ta đưa ra đơn vị Bit để biểu
diễn thông tin trong máy tính.
Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác định
chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và
khả năng xuất hiện của hai trạng thái đó như
nhau. Người ta dùng hai con số 0 và 1 trong
hệ nhị phân với khả năng sử dụng hai con số
đó là như nhau để quy ước.
HS: Biểu diễn trạng thái của dãy 8 bóng đèn
bằng hệ nhị phân.
GV: Nhận xét bài làm của HS
Thông tin là một khái niệm trừu tượng mà
máy tính không thể xử lý trực tiếp được, nó
phải được chuyển đổi thành các ký hiệu mà
máy có thể hiểu và sử lý. Việc chuyển đổi đó
gọi là mã hoá thông tin.
GV: Quay lại ví dụ 8 bóng đèn
Mỗi văn bản bao gồm các kí tự thường và
hoa, các chữ số, các dấu phép toán và các kí
hiệu đặc biệt. Để mã hoá thông tin dạng văn
bản như trên người ta dùng hệ thống bảng
mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0-
255.

Bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256(=2
8
)
ký tự, chưa đủ để mã hoá tất cả các bảng chữ
cái của các ngôn ngữ trên thế giới→ việc
trao đổi thông tin trên toàn cầu là khó khăn.
Bởi vậy người ta xây dựng bộ mã Unicode
sử dụng 16 bit để mã hoá. Bộ mã Unicode có
thể mã hoá được 65536(=2
16
) kí tự khác
nhau, cho phép thể hiện trong máy tính tất cả
các ngôn ngữ trên thế giới bằng 1 bộ mã.
IV. Củng cố.
Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá họ và tên của bạn? (Xem phụ lục 2 - SGK).
Đọc trước phần tiếp theo của bài này. Làm các bài tập trong sách BT.
- Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1:Chọn phương án đúng nhất cho câu hỏi sau: “1 byte bằng bao nhiêu bít?”
A. 2 bit B. 10 bit C. 8 bit D. 16 bit
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất: “Đơn vị đo nhỏ nhất dùng để đo thông tin là gì?”
A. Byte B. Bit C. Gigabyte D. Kilobyte
Câu 3: Hãy chọn phương án ghép đúng?
Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng:
A. Hệ thập phân (10) B. Hệ nhị phân (2)

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -4-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
C. Hệ đếm cơ số 16 D. A, B và C đều đúng.
Câu 4: Chọn phương án đúng nhất?
Máy tính có thể lưu trữ và xử lý các dạng thông tin nào?

A. Dạng văn bản C. Dạng âm thanh
B. Dạng hình ảnh D. A, B và C đều đúng.
Câu 5: Chọn phương án đúng nhất cho câu hỏi sau: “Thông tin là gì?”
A. Các văn bản và số liệu
B. Hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó.
C. Hình ảnh và âm thanh
D. Các văn bản, số liệu, hình ảnh và âm thanh
Ngày soạn: 23/08/2009
Tiết 3
§2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
− Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng:
− Chuyển đổi giữa các hệ đếm, biểu diễn được các dạng thông tin
II Phương tiện, phương pháp dạy học.
-Phương tiện: sử dụng bảng đen.
-Phương pháp: sử dụng phương pháp thuyết trình, diễn giải, đàm thoại, đặt vấn đề
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu định nghĩa thông tin, dữ liệu? Cho biết một số đơn vị đo lượng thông tin thường
dùng?
Đáp: Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó. Chính
xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan
và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội.
Dữ liệu: Là thông tin được đưa vào máy tính.
Một số đơn vị đo lượng thông tin thường dùng: Bit, byte, megabyte,gigabyte…

3. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính.
a. Thông tin loại số:
- Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong tin học.
Hệ đếm là những là tập hợp các ký hiệu và quy tắc
sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định
giá trị các số.
- Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm
phụ thuộc vào vị trí.
Vd: Hệ đếm La mã (không phụ thuộc vào vị trí)
I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500, M=1000.
Hệ thập phân, nhị phân, hexa (phụ thuộc vào vị
trí)- cụ thể
- Nếu một số N trong hệ đếm cơ số b có biểu diễn:
N=d
m
d
m-1
d
m-2
d
m1
d
m0
,d
-1
d
-2
d

-n
thì giá trị của nó là:
N=d
m
b
m
bd
m-1
b
m-1
+d
0
b
0
+d
-1
b
-1
+ +d
-m
b
-m
Chú ý: Khi cần phân biệt số đó được biểu diễn ở hệ
Đưa ra ví dụ
N=23443,345; b=6
HS: Tính giá trị của N?
VD: 458
10
cho biết số 458 được biểu


Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -5-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung Hoạt động của GV và HS
đếm nào thì viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó.
Các hệ đếm dùng trong tin học:
+ Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): Là hệ chỉ dùng hai kí
hiệu 0 và 1.

+ Hệ thập phân (hệ cơ số 10): 0, ,9.
+ Hệ Hexa (hệ cơ số 16): 0, ,9, A, B, ,F
trong đó A, B, C, D, E, F có giá trị lần lượt là 10,
11, 12, 13, 14, 15.
- Cách biểu diễn số nguyên:
Biểu diễn số nguyên với bằng 1 byte như sau:
các bit cao | các bit thấp
- Biểu diễn số thực:
Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng:
±M*10
±K
( dạng dấu phẩy động)
0,1≤M≤1
M: Phần định trị.
K: Phần bậc (số nguyên không âm).
b. Thông tin dạng phi số.
- Văn bản.
Vd: 01010100 01001001 01001110 biểu diễn sâu
ký tự “TIN”.
- Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh,
Nguyên lý mã hoá thông tin:
“Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn

bản, hình ảnh, âm thanh, Khi đưa vào máy tính,
chúng đều được biến đổi về dạng chung-dãy bit.
Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó
biểu diễn.”
diễn ở hệ cơ số 10.
GV: Yêu cầu HS lấy VD.
HS: 00000101
2
= 0 x 2
7
+ 0 x 2
6
+ 0 x
2
5
+ 0 x 2
4
+ 0 x 2
3
+ 1 x 2
2
+ 0 x 2
1
+ 1
x 2
0
= 5
10
GV: Yêu cầu HS lấy VD.
HS: 1BE

16
= 1 x 16
2
+ 11 x 16
1
+ 14 x
16
0
= 446
10
Từ độ lớn của số nguyên ta có thể lấy 1
byte, 2 byte, 4 byte, để diễn số
nguyên.
Máy tính sẽ lưu thông tin gồm: Dấu
của số, phần định trị, dấu của phần bậc
và bậc.
GV: Yêu cầu HS lấy VD.
HS: 12345,67=0,1234567*10
5
.
GV: Xem phụ lục 1 trang 169.

Máy tính có thể dùng một dãy bit để
biểu diễn một ký tự, chẳng hạn mã
ASCII của ký tự đó.
IV. Củng cố.
- Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
+ Loại số:
+ Loại phi số.

- Đọc nội dung bài thực hành 1. Hoàn thành bài tập trong SBT của bài 3.
- Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn phương án đúng nhất?
Dãy bít nào dưới đây là biểu diễn nhị phân của số 87 trong hệ thập phân.
A. 11010111 B. 1010111 C. 10010110 D. 1010111011
Câu 2: Chọn phương án đúng nhất?
Dãy 10101 (trong hệ nhị phân) biểu diễn số nào trong hệ thập phân?
A. 39 B.98 C.15 D.21.
Câu 3: Chọn phương án đúng nhất?
Biểu diễn nhị phân của số Hexa 5A là
A. 1101010 B. 1100110 C. 1011010 D. 1010010
Câu 4: Chọn phương án đúng nhất?
Dấu của số trong máy tính thường được biểu diễn bằng cách nào?
A.Trong MT các số đều không dấu B.Dùng một ký tự đặc biệt để đánh dấu

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -6-
bit7 bit6 bit5 bit4 bit3 bit2 bit1 bit0
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
C.Dùng bit cao nhất để đánh dấu D.Không biểu diễn được
Ngày soạn: 23/08/2009
Tiết 4
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
I . MỤC TIÊU.
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT.
2. Học sinh: SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu nguyên lý mã hoá thông tin?
Đáp: Nguyên lý mã hoá thông tin: “Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản,
hình ảnh, âm thanh, Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi về dạng chung-dãy
bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.”
3. Nội dung.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Tin học, máy tính
a. Hãy chọn những khẳng định đúng trong
các khẳng định sau:
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn con
người trong lĩnh vực tính toán;
(B) Học tin học là học sử dụng máy tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con
người;
(D) Một người phát triển toàn diện trong xã
hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về máy
tính;
b. Trong những khẳng định sau khẳng định
nào là đúng:
(A) 1KB = 1000 byte
(B) 1KB = 1024 byte
(C) 1KB = 100000 byte
c. Có 10 HS xếp thành hàng ngang để chụp
ảnh. Hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin
cho biết vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn
nữ.
Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải
mã.

a. Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng mã
nhị phân: ”VN”, “Tin”.
b. Dãy bit “ 01001101 11000100 10001101”
tương ứng là mã ASCII của xâu ký tự nào?
Biều diễn số nguyên và số thực
a. Để mã hoá số nguyên -72 cần dùng ít nhất
bao nhiêu byte?
b. Viết số thực sau dưới dạng dấu phẩy động:
- Nhắc lại những kiến thức liên quan.
- Gợi ý
HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Thảo lụân.
- Lên bảng viết kết quả.
Hướng dẫn HS sử dụng bảng mã ASCII.
HS: Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Sử dụng bảng mã ASCII( Phụ lục 1).
- Thảo lụân.
- Lên bảng viết kết quả.
HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Thảo lụân.

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -7-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
11005; 23,453; 0,0000878 - Lên bảng viết kết quả.
III. Củng cố.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
Ngày soạn: 30/08/2009
Tiết 5
§3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiết 1)


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Biết khái niệm, chức năng của hệ thống tin học

Biết được sơ đồ cấu trúc của của máy tính.
2. Kỹ năng:
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
II Phương tiện, phương pháp dạy học.
-Phương tiện: sử dụng bảng đen.
-Phương pháp: sử dụng phương pháp thuyết trình, diễn giải, đàm thoại, đặt vấn đề
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin?
- Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi:
- 23
10
→Cơ số 2.
- 1101001
2
→Cơ số 10.
3. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm về hệ thống thông tin.
* Hệ thống tin học là hệ thống tin học dùng
để nhập, xử lý, xuất và lưu trữ thông tin.
Hệ thống thông tin gồm 3 phần:
- Phần cứng.

- Phần mềm.
- Sự quản lý và điều khiển của con người.
Chúng ta đã được biết về thông tin và mã hoá
thông tin trong máy tính. Hôm nay chúng ta
tiếp tục tìm hiểu về các thành phần trong máy
tính.
GV: Yêu cầu HS đọc khái niệm SGK
Hãy cho biết máy tính có những thiết bị nào?
HS: Trả lời câu hỏi
HS khác bổ sung.
Thống kê lại các thành phần chính trong máy
tính và hướng dẫn HS phân nhóm.
Hệ thống tin học có các thành phần:
- Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị liên quan:
màn hình, chuột, CPU
- Phần mềm: Chương trình tiện ích: Word,
Excel
- Sự quản lý và điều khiển của con người:
Con người làm việc và sử dụng máy tính cho
mục đích công việc của mình.
Trong 3 thành phần nào là quan trọng nhất?
HS: Trả lời câu hỏi.
Thành phần nào cũng quan trọng song thành
phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi vì nếu
không có sự quản lý và điều khiển của con
người thì 2 thành phần còn lại trở thành vô

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -8-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung Hoạt động của GV và HS

2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central
Processing Unit)
* Khái niệm: SGK.
Gồm 2 thành phần chính:
− CU: điều khiển các bộ phận khác thực
hiện chương trình
− ALU: Thực hiện các lệnh liên quan đến
số học
Ngoài ra còn có thanh ghi, bộ nhớ Cache:
+ Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt được CPU
sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ
liệu đang được xử lí.
+ Cache đóng vai trò trung gian giữa bộ nhớ
và thanh ghi.
dụng.
Máy tính này bao gồm những bộ phận nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
HS khác bổ sung.
Thống kê, phân loại các bộ phận và giới thiệu
sơ đồ cấu trúc của máy tính
Dữ liệu vào trong máy qua thiết bị vào hoặc
bộ nhớ ngoài, máy lưu trữ, tập hợp, xử lý đưa
kết quả ra qua thiết bị ra hoặc bộ nhớ ngoài.

CPU là thành phần quan trọng nhất của máy
tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương trình.
Gồm 2 phần chính: bộ điều khiển (CU-
Control Unit), bộ số học/logic (ALU-

Arithmetic/Logic Unit).
CPU còn có một số thành phần khác, như:
thanh ghi (Register), bộ nhớ truy cập nhanh
(Cache).
GV: Tốc độ truy cập đến thanh ghi nhanh hơn
hay tốc độ truy cập đến Cache nhanh hơn?
HS: Tốc độ truy cập đến thanh ghi nhanh hơn.
IV. Củng cố.
Hoàn thiện sơ đồ sau:
- Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Cho sơ đồ cấu trúc máy tính (H1), hãy cho biết quá trình xử lý thông tin thực hiện
theo quy trình nào trong những quy trình dưới đây:
A. Nhập dữ liệu Xuất thông tin Xuất; Lưu trữ dữ liệu
B. Xuất thông tin Xử lý dữ liệu Nhận; Lưu trữ dữ liệu
C. Nhập dữ liệu Xử lý dữ liệu Xuất; Lưu trữ dữ liệu
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 2: Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của máy tính điện tử
A. Nhận thông tin
B. Xử lý thông tin
C. Lưu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài
D. Đưa thông tin ra ngoài màn hình, máy in và các thiết bị ngoại vi khác

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -9-
Bộ nhớ ngoài
Thiết
bị
vào
Bộ xử lý trung tâm
Bộ nhớ trong
CU

ALU
Thiết
bị ra
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
E. Nhận biết được mọi thông tin.
Câu 3: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất?
Các bộ phận chính trong cấu trúc máy tính gồm:
A. CPU và bộ nhớ trong
B. Thiết bị vào/ra và bộ nhớ ngoài
C. Màn hình và máy in
D. CPU, bộ nhớ trong, thiết bị vào/ra và bộ nhớ ngoài.
Câu 4: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất?
CPU là thiết bị dùng để:
A. Đưa dữ liệu vào máy
B. Thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình
C. Lưu trữ dữ liệu
D. Đưa dữ liệu từ máy ra ngoài
Ngày soạn: 30/08/2009
Tiết 6
§3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
− Biết khái niệm, chức năng các bộ phận của máy tính.
2. Kỹ năng:
− Nhận biết được các bộ phận của máy tính: Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, chuột,
bàn phím, màn hình.
II. Phương tiện, phương pháp dạy học.
-Phương tiện: sử dụng bảng đen.
-Phương pháp: sử dụng phương pháp thuyết trình, diễn giải, đàm thoại, đặt vấn đề
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hệ thống thông tin là gì? Hãy cho biết các thành phần trong hệ thống tin
học?
Trả lời: Hệ thống tin học là hệ thống tin học dùng để nhập, xử lý, xuất và lưu trữ
thông tin.
Hệ thống thông tin gồm 3 phần:
+ Phần cứng.
+ Phần mềm.
+ Sự quản lý và điều khiển của con người.
Câu 2: Vẽ và trình bày sơ đồ cấu trúc máy tính?
Đáp án:
Dữ liệu vào trong máy qua thiết bị vào hoặc
bộ nhớ ngoài, máy lưu trữ, tập hợp, xử lý
đưa kết quả ra qua thiết bị ra hoặc bộ nhớ
ngoài.

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -10-
Bộ nhớ ngoài
Thiết
bị
vào
Bộ xử lý trung tâm
Bộ nhớ trong
CU
ALU
Thiết
bị ra
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn


3. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
4. Bộ nhớ trong (Main Memory).
* Khái niệm: (SGK).
* Gồm 2 thành phần chính là:
RAM:
− RAM là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, cho
phép đọc, ghi DL.
− Khi mất điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong
RAM sẽ mất.
ROM:
− ROM là bộ nhớ chỉ cho phép đọc.
− ROM là nơi chứa một số chương trình hệ

thống do nhà sản xuất nạp sẵn.
− Các chương trình trong ROM thực hiện
kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban
đầu của máy với các chương trình mà người
dùng đưa vào để khởi động.
− Khi mất điện dữ liệu trong ROM không bị
mất.
* Ô nhớ: Bộ nhớ trong bao gồm các ô nhớ được
đánh số thứ tự bắt đầu từ 0, mỗi ô nhớ có 1 địa
chỉ là số thứ tự của ô nhớ đó. Địa chỉ là cố định,
DL trong ô nhớ có thể thay đổi. Khi thực hiện
chương trình, máy tình truy cập dữ liệu ghi
trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó.
* Dung lượng BN: Là số lượng ô nhớ có trong
BN (thường mỗi ô nhớ có dung lượng 1byte)
Vd: 128MB, 256MB,…

5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory).
* Khái niệm: (SGK)
Vd: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, Flash,
- Có dung lượng lớn đến hàng trăm GB
- Lưu trữ DL lâu dài, khi mất điện DL không bị
mất
- Tốc độ truy cập nhanh sau thanh ghi và bộ nhớ
trong.
6. Thiết bị vào (Input Device).
a. Bàn phím: Gồm phím ký tự, phím chức
năng, phím số.
Trong nhóm phím chức năng, một số phím
có chức năng đã được ngầm định, chức năng
của một số phím khác được quy định tuỳ
theo phần mềm cụ thể.
b. Chuột
Thực hiện một lựa chọn nào đó trong bảng
chọn (Menu) đang hiển thị trên màn hình.
c. Máy quét
Cho phép đưa văn bản và hình ảnh vào máy
tính.
d. Webcam
Thu hình ảnh để truyền trực tuyến qua
Là nơi chương trình được đưa vào để thực
hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử
lý. Gồm 2 thành phần chính:
ROM(Read only memory)
RAM( Random access memory)
GV: Hãy so sánh sự khác nhau giữa ROM
và RAM?

HS: So sánh
GV lấy vd cho HS hiểu khái niệm về ô
nhớ
GV: Bộ nhớ trong chỉ lưu trữ DL tạm thời
khi máy đang hoạt động, trong thực tế ta
cần lưu trữ DL dài lâu do đó người ta tạo
ra các thiết bị nhớ nhằm giải quyết vấn đề
này, đó là bộ nhớ ngoài.
Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong.
VD: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, Flash,
Dùng để đưa thông tin vào máy tính.
VD: Mouse, keyboard, scanner, webcam
Hãy nhắc lại các dạng thông tin?
HS: văn bản, hình ảnh, âm thanh…
GV: Trình bày chức các thiết bị vào dựa
vào sự hiểu biết của HS và lấy ví dụ cụ thể
HS thực hiện.

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -11-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung Hoạt động của GV và HS
mạng đến những máy tính đang kết nối với
máy tính đó.
IV. Củng cố.
- Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý.
Gồm 2 thành phần chính là ROM và RAM.
- Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
VD: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, Flash,
- Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính

VD: Mouse, keyboard, scanner, webcam
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất?
RAM là bộ phận
A. Chứa các chương trình dữ liệu khi máy đang làm việc
B. Chứa chương trình hệ thống
C. Điều khiển việc thực hiện chương trình
D. Đưa dữ liệu ra ngoài
Câu 2: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất?
Bộ nhớ trong gồm:
A. RAM và CD B. RAM và ROM C. RAM và CPU D. CU và ALU
Câu 3: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất?
Ổ đĩa cứng là:
A. Thiết bị ngoại vi C. Bộ nhớ ngoài B. Bộ nhớ trong D. A, B và C đều đúng
Câu 4: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất?
Máy tính lưu trữ dữ liệu trong
A.Hệ điều hành B. Màn hình, máy in C.Bộ nhớ (ổ đĩa) D. Phần mềm ứng dụng
Câu 5: Thành phần nào sau đây không thuộc phần cứng của máy tính?
A. CPU B. Hệ điều hành windows C. RAM D. Màn hình
Câu 6: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất?
Phần cứng máy tính gồm
A. Bộ xử lý trung tâm
B. Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
C. Thiết bị vào/ ra
D. Cả A, B và C
Ngày soạn: 06/09/2009
Tiết 7
§3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU.


Khái niệm về lệnh chương trình, từ máy

Hiểu và biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
II. Phương tiện, phương pháp dạy học.
-Phương tiện: sử dụng bảng đen.
-Phương pháp: sử dụng phương pháp thuyết trình, diễn giải, đàm thoại, đặt vấn đề

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -12-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Trình bày về bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài?
Đáp: Bộ nhớ trong gồm 2 thành phần chính là:
RAM:
− RAM là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, cho phép đọc, ghi DL.
− Khi mất điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong RAM sẽ mất.
ROM:
− ROM là bộ nhớ chỉ cho phép đọc.
− ROM là nơi chứa một số chương trình hệ thống do nhà sản xuất nạp sẵn.
− Các chương trình trong ROM thực hiện kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban
đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động.
− Khi mất điện dữ liệu trong ROM không bị mất.
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. Đặc điểm:
- Có dung lượng lớn đến hàng trăm GB
- Lưu trữ DL lâu dài, khi mất điện DL không bị mất
- Tốc độ truy cập nhanh sau thanh ghi và bộ nhớ trong.
3. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS

7. Thiết bị ra (Output Device).
a. Màn hình
- Có thể xem màn hình là tập hợp các
điểm ảnh (pixel), mỗi điểm có thể có độ
sáng, màu sắc khác nhau.

Chế độ màu: Các màn hình màu có
thể có 16 hay 256 màu, thậm chí có
hàng triệu màu khác nhau.

Chề độ phân giải: Là số lượng
điểm ảnh trên màn hình. Độ phân
giải càng cao thì hình ảnh hiển thị
trên màn hình càng mịn và sắc nét.
b. Máy in: Dùng để đưa thông tin ra giấy
c. Máy chiếu: Dùng để hiển thị nội dung
trên màn hình máy tính ra màn ảnh
rộng.
d. Loa và tai nghe: Dùng để đưa dữ liệu
dạng âm thanh ra môi trường ngoài.
e. Modem: Là thiết bị dùng để truyền
thông giữa các hệ thống máy tính thông qua
đường truyền. Nó vừa là thiết bị vào, vừa là
thiết bị ra.
8. Hoạt động của máy tính.
Nguyên lý điều khiển bằng chương trình:
Máy tính hoạt động bằng chương trình.
- Chương trình là một dãy các lệnh.
- Lệnh là chỉ dẫn cho máy tính biế thao tác
cần thực hiện. Thông tin của mỗi lệnh gồm:

+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của thao tác cần thực hiện.
+ Địa chỉ của các ô nhớ liên
quan.
Nguyên lý lưu trữ chương trình: Lệnh được
Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
VD: Monitor, Printer, Projecter, speaker,
headphone,
GV: Trình bày chức năng các thiết bị ra, lưu
ý modem có thể xem vừa là thiết bị vào vừa
là thiết bị ra.
HS chú ý nghe giảng.
HS ghi bài.
Máy tính có thể thực hiện một dãy các lệnh
cho trước( chương trình) mà không cần sự
tham gia trực tiếp của con người.
Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện 1
lệnh nhưng với tốc độ thực hiện rất nhanh.
Hãy nhắc lại khái niệm về ô nhớ?
HS: Mỗi ô nhớ có 1 địa chỉ là số thứ tự của ô
nhớ đó. Địa chỉ là cố định, DL trong ô nhớ
có thể thay đổi.
GV: Lấy vd việc đến nhà một ai đó thì ta
phải biết địa chỉ của nhà đó từ đó đặt câu hỏi
cho HS: Theo em vì sao việc truy cập DL

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -13-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung Hoạt động của GV và HS
đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để

xử lý, lưu trữ như những dữ liệu khác.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: Việc truy
cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện
thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
* Từ máy: Là dãy bít có độ dài 6, 16, 32 hay
64 bit
Các nguyên lý này kết hợp với sự mã hoá TT
tạo thành nguyên lý J. Von Neunmann
trong máy tính lại thông qua địa chỉ mà
không phài là thông qua dữ liệu?
GV: DL đưa vào máy tính được lưu trong
các ô nhớ, mỗi ô nhớ có địa chỉ và dl. DL
trong ô nhớ có thể thay đổi nhưng địa chỉ thì
không.
GV: yêu cầu HS đọc nội dung nguyên lý
GV: Yêu cầu HS khác nhắc lại nội dung của
nguyên lý mã hóa nhị phân
IV. Củng cố.
- Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
VD: Monitor, Printer, Projecter, speaker, headphone,
- Máy tính có thể thực hiện một dãy các lệnh cho trước( chương trình) mà không cần sự tham
gia trực tiếp của con người.
- Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện 1 lệnh nhưng với tốc độ thực hiện rất nhanh.
- Nguyên lý điều khiển bằng chương trình, nguyên lý lưu trữ chương trình, nguyên lý truy
cập theo địa chỉ, các nguyên lý này kết hợp với sự mã hoá TT tạo thành nguyên lý J. Von
Neunmann.
- Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất?
Máy in là:
A. Bộ nhớ của máy tính

B. Bộ nhớ ngoài của máy tính
C. Thiết bị ngoại vi của máy
tính
D. Phần mềm của máy tính
Câu 2: Hãy cho biết nguyên lý Phôn-Nôiman đề cập đến những vấn đề nào dưới đây?
A. Mã hoá nhị phân
B. CPU, bộ nhớ chính, bộ nhớ ngoài và thiết bị ra.
C. Điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình
D. Truy cập theo địa chỉ
E. A, C và D
Câu 3: Lệnh máy tính không chứa các thành phần nào sau đây?
A. Địa chỉ của chính lệnh máy
B. Mã của thao tác
C. Địa chỉ của ô nhớ toán hạng
D. Địa chỉ của thao tác kết quả
Ngày soạn: 06/09/2009
Tiết 8
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các thành phần chính của hệ thống tin học, các bộ phận chính trong một
máy tính và nguyên lý J. Von Neummann.
2. Kỹ năng:
- Học cách sử dụng có hiệu quả SGK và phương pháp làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, máy chiều.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -14-

Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
1. Ổn định lớp.
2. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Làm quen với máy tính
HS cần nhận biết:
+ Các bộ phận của máy tính
và một số thiết bị khác như ổ
đĩa, bàn phím, màn hình,…
+ Cách bật, tắt một số thiết bị
như máy tính, màn hình…
+ Cách khởi động máy tính.
b. Sử dụng bàn phím.
- Phân biệt các nhóm phím.
- Phân biệt việc gõ một phím
và gõ tổ hợp phím bằng cách
nhấn giữ.
- Gõ một dòng kí tự tuỳ ý.
c. Sử dụng chuột.
- Di chuyển chuột: Thay đổi
vị trí của chuột trên mặt
phẳng.
- Nháy chuột: Nhấn nút trái
chuột rồi thả ngón tay.
- Nháy đúp chuột: Nháy
chuột nhanh hai lần liên tiếp.
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
nút trái của chuột, di chuyển
con trỏ chuột đến vị trí cần
thiết thì thả ngón tay nhấn

giữ chuột.
Chia HS thành nhóm ngồi
với nhau (3HS/máy).
Sử dụng máy tính, máy chiếu
hướng dẫn học sinh cách bật,
tắt máy; chỉ cho HS các bộ
phận của máy tính.
Yêu cầu HS phân biệt các
nhóm phím, hướng dẫn HS
cách đặt ngón tay để đánh
phím.
Hướng dẫn hS cách cầm
chuột, cách sử dụng ngón tay
trên chuột, cách nháy chuột,
nháy đúp chuột, di chuyển
chuột, kéo thả chuột.
Ngồi theo nhóm 3HS/máy.
Quan sát sự hướng dẫn của
GV và thực hiện các thao tác
bật, tắt máy.
Quan sát các bộ phận của
máy tính.
Quan sát bàn phím và phân
biệt các nhóm phím. Tập gõ
kí tự tuỳ ý.
Quan sát sự hướng dẫn của
GV để tập cầm chuột, tập
cách sử dụng ngón tay trên
chuột, cách nháy chuột, nháy
đúp chuột, di chuyển chuột,

kéo thả chuột.
Các HS trong nhóm thay
nhau làm quen với máy tính.
IV. Củng cố
- Cách bật, tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình…
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ.
- Cách cầm chuột, cách sử dụng ngón tay trên chuột, cách nháy chuột, nháy đúp chuột, di
chuyển chuột, kéo thả chuột.
Ngày soạn: 13/09/2009
Tiết 9
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (tiết 2)

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các thành phần chính của hệ thống tin học, các bộ phận chính trong một
máy tính và nguyên lý J. Von Neummann.
2. Kỹ năng:
- Học cách sử dụng có hiệu quả SGK và phương pháp làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
3. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT.
4. Học sinh: SGK, Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
3. Ổn định lớp.
4. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -15-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
- Phân lớp ra thành 4 nhóm
theo đơn vị tổ đã có sẵn, mỗi

nhóm cử tổ trưởng làm nhóm
trưởng. Nhóm trưởng có
trách nhiệm quản lý nhóm
trong thời gian thảo luận, khi
hoàn thành thì có trách nhiệm
báo cáo kết quả của nhóm
mình.
- Thời gian thảo luận: 15’.
- Hướng dẫn HS cách làm
việc với phiếu học tập: Điền
đầy đủ các thông tin cần thiết
(ngày- tháng- năm, tên nhóm,
lớp, ), cách thức trả lời các
câu hỏi,
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Quan sát cách làm việc của
các thành viên trong mỗi
nhóm.
- Sau khi các nhóm hoàn
thành thì yêu cầu nhóm
trưởng các nhóm lên báo cáo
kết quả của nhóm mình, các
thành viên trong nhóm có thể
bổ sung thêm.
- Báo cáo: 5 phút/nhóm.
- Nhận xét và đánh giá phần
báo cáo của các nhóm.
- Ổn định theo sự sắp xếp của
GV.
- Các nhóm tập trung sao cho

dễ dàng thảo luận nhất.
- Nhận phiếu học tập.
- Thảo luận có thể theo hai
cách làm:
Mỗi thành viên trong nhóm
tự nghiên cứu tất cả các câu
hỏi sau đó đưa ra ý kiến của
mình cho các thành viên khác
cùng nhau thống nhất kết
quả.
Nhóm trưởng sẽ đưa ra
từng câu hỏi một để các
thành viên trong nhóm thảo
luận đi đến kết quả.
- Nhóm trưởng tổng hợp kết
quả.
- Báo cáo trước lớp.
- Các thành viên trong nhóm
đang báo cáo có thể bổ sung.
III. Củng cố, dặn dò
Đọc kỹ bài 4: Bài toán và thuật toán. Đây là bài khó và là trọng tâm của chương trình HKI.
Ngày soạn: 13/09/2009
Tiết 10
§4 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:

- Xây dựng thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng liệt kê các bước và bằng
SĐK.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ SĐK
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm bài toán
* Khái niệm: Bài toán là những việc mà con
người muốn máy tính thực hiện.
Trong toán học ta nhắc nhiều đến khái
niệm “bài toán” và hiểu đó là những việc
mà con người cần phải thực hiện sao cho từ
những dữ kiện ban đầu phải tìm hay chứng
minh một kết quả nào đó.
Vậy khái niệm “Bài toán” trong tin học

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -16-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Vi dụ: Giải phương trình, quản lý thông tin về
HS, là bài toán.
Khi máy tính giải bài toán cần quan tâm đến
2 yếu tố:
- Input (thông tin đưa vào máy)
- Output (thông tin muốn lấy từ máy)
Ví dụ 1: Tìm UCLN của hai số M, N.
Input: M, N là 2 số nguyên dương.

Output: UCLN của hai số M, N.
Ví dụ 2: Bài toán giải phương trình bậc hai
ax
2
+bx+c=0
Input: a, b, c là các số thực.
Output: nghiệm x của phương trình.
Ví dụ 3: Cho cạnh a của một hình vuông. Tính
diện tích S của hình vuông đó.
Input: Cạnh a.
Output: Diện tích S.
Ví dụ 4: Cho bảng điểm của HS lớp 10 B. Đưa
ra màn hình danh sách HS tiên tiến của lớp
10B.
Input: Bảng điểm của HS lớp 10 B.
Output: Danh sách HS tiên tiến của lớp 10B.
…………………….
2. Khái niệm thuật toán.
* Khái niệm thuật toán: (SGK)
- Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải một
bài toán.
Ví dụ:
Thuật toán tìm UCLN của hai số M, N.
Input: M, N
Output: UCLN(M, N)
B1: Nhập M, N.
B2: Nếu M=N thì UCLN=M
B3: Nếu M>N thì thay M=M-N quay lài B2.
B4: Thay N=N-M quay lại B2.
B5: Gán UCLN là M. Kết thúc.

Ngoài ra thuật toán còn được diễn tả bằng sơ
đồ khối với các quy định.
- Ovan: Các thao tác nhập xuất dữ liệu.
- Hình thoi: Thao tác so sánh.
- Hình chữ nhật: Các phép toán
- Mũi tên: Quy đình trình tự các thao
tác.
có khác gì không?
HS: Trả lời câu hỏi dựa và kiến thức trong
toán học.
Đứng trước bài toán công việc đầu tiên là
gì?
Ta cần đi xác định Input và Output của bài
toán.
Lớp mở SGK trang 32
(với mỗi ví dụ)
Ghi ví dụ lên bảng
Xác định Input?
Xác định Output?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Ghi câu trả lời lên bảng và giải thích thêm.
Trong toán học ta đã biết muốn có kết luận
từ giả thiết thì ta phải giải bài toán đó.
Tương tự như vậy, muốn máy tính đưa ra
được Output từ Input đã cho thì cần phải có
chương trình, mà muốn viết được chương
trình thì cần phải có thuật toán.
Vậy thuật toán là gì?
Giải thích thêm về các khái niệm như: Dãy
hữu hạn các lệnh, sắp xếp theo một trình tự

nhất định.
Đưa ra bài toán UCLN
Ghi thuật toán lên bảng
Lấy ví dụ cụ thể với 2 số 12, 8. Giải thích
thuật toán theo từng bước.
Cách viết thuật toán theo từng bước như trên
gọi là cách liệt kê, còn có cách làm khác đó
là dùng sơ đồ khối.
Lấy ví dụ tìm UCLN của hai số M, N.
Vẽ sơ đồ thuật toán lên bảng. Chỉ cho HS
thấy các bước thực hiện thuật toán được mô
tả trong sơ đồ.
Xoá các ghi chú Đ và S trên sơ đồ, yêu cầu
1 HS viết lại và giải thích vì sao?

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -17-
S
Nhập M, N
M=
N
N= N-M
Kết thúc
M>
N
M= N-M
Đ
Đ
S
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung Hoạt động của GV và HS

HS: ghi lại sơ đồ thuật toán và hình dung ra
các bước giải của thuật toán
Lên bảng điền lại các ghi chú và giải thích
vì sao lại điền thế?
IV. Củng cố.
- Bài toán là những việc mà con người muốn máy tính thực hiện.
- Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình
tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ input của bài toán, ta nhận được
output cần tìm.
- Input là thông tin đưa vào máy. Output là thông tin được đưa ra từ máy tính.
- Xác định Input và Output của bài toán: Giải phương trình ax+b=0?
- Làm bài tập 1 trang 44 SGK.
- Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 64: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất cho câu hỏi “Input là gì?”
A. Thông tin ra. C. Thuật toán
B. Thông tin vào D. Chương trình
Câu 65: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất cho câu hỏi "Output là gì?”
A. Thuật toán C. Mã hoá thông tin
B. Thông tin vào D. Thông tin ra
Câu 66: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất?
Input của bài toán giải phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 là:
A. x, a, b, c B. a, b
C. a, b, c D. x, a, b

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -18-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Ngày soạn: 20/09/2009
Tiết 11

§4 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ SĐK
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Khái niệm thuật toán, trình bày thuật toán UCLN bằng sơ đồ khối?
Đáp: Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo
một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ input của bài
toán, ta nhận được output cần tìm.
Thuật toán UCLN bằng sơ đồ khối:
3. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy gồm
N số nguyên a
1
, a
2
….a
N
.
* Xác định bài toán:

- Input: Số nguyên dương N và dãy N số
nguyên a
1
, ,a
N.
- Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.
* Ý tưởng:
- Khởi tạo giá trị Max = a
1
.
- Lần lượt i từ 2 đến N, so sánh giá trị số
hạng a
i
với giá trị Max, nếu a
i
> Max thì Max
nhận giá trị mới là a
i
.
* Thuật toán:
- Liệt kê:
B1: Nhập N và dãy a
1
, ,a
N
;
B2: Max

a
1

, i

2;
B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết
thúc;
B4:
4.1. Nếu a
i
> Max thì Max

a
i
;
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách các
em thường làm khi tìm số lớn nhất của một
dãy số cho trước.
HS nêu suy nghĩ của bản thân.
GV hướng dẫn HS liệt kê ra từng bước cần
làm.
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên
bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp
liệt kê.
GV Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán.,

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -19-
S
Nhập M, N
M=

N
N= N-M
Kết thúc
M>
N
M= N-M
Đ
Đ
S
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
4.2. i

i + 1 rồi quay lại bước 3;
- Sơ đồ khối:
Mô phỏng thuật toán với N = 11 và dãy số: 5,
1, 4, 7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12.
* Các tính chất của thuật toán:
- Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau
hữu hạn lần thực hiện các thao tác;
- Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao
tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là xác
định đúng một thao tác cần thực hiện tiếp
theo.
- Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc,
ta phải nhận được Output cần tìm.
lấy VD minh hoạ cho thuật toán.
GV: Dựa vào các bước đã liệt kê, cùng các
quy ước về hình ovan, hình thoi, hình chữ
nhật, mũi tên, một em hãy lên viết thuật trên
bằng sơ đồ khối.

HS: Lên bảng dựa vào thuật toán băng
phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình
bày trước lớp.
GV gọi HS khác nhận xét bài, lấy VD.
HS: Nhận xét bài của bạn, lấy VD chạy thử
thuật toán vừa viết.
HS chú ý nghe giảng, ghi bài.
IV. Củng cố.
- Các tính chất của thuật toán: Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn.
Làm các bài tập trong SBT, chuẩn bị phần bài học tiết sau.
- Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Tính xác định của thuật toán có nghĩa là:
A) Mục đích của thuật toán được xác định;
B) Sau khi hoàn thành 1 bước, bước thực hiện tiếp theo hoàn toàn xác định;
C) Không thể thực hiện thuật toán 2 lần với cùng 1 Input mà nhận được Output khác
nhau;
D) Số các bước thực hiện là xác định.
Ngày soạn: 20/09/2009
Tiết 12
§4 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ SĐK
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.


Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -20-
Nhập N và dãy
a
1
, ,a
N
Đưa ra Max rồi
kết thúc
Max  a
1
, i  2;
i  i +
11111
Max  a
i
i >
N?
a
i
>Ma
x?
Đ
Đ
S
S
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu ý tưởng, viết thuật toán bằng phương pháp liệt kê của bài toán “Tìm giá trị lớn

nhất của dãy số nguyên dương”?
Đáp: * Ý tưởng:
- Khởi tạo giá trị Max = a
1
.
- Lần lượt i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng a
i
với giá trị Max, nếu a
i
> Max
thì Max nhận giá trị mới là a
i
.
* Thuật toán bằng cách liệt kê:
B1: Nhập N và dãy a
1
, ,a
N
;
B2: Max

a
1
, i

2;
B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc;
B4:
4.1. Nếu a
i

> Max thì Max

a
i
;
4.2. i

i + 1 rồi quay lại bước 3;
3. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
3. Một số ví dụ về thuật toán.
Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số
nguyên dương.
* Xác định bài toán
- Input: N là một số nguyên dương;
- Output: “ N là số nguyên tố” hoặc “ N
không là số nguyên tố”;
* Ý tưởng:
- Nếu N=1 thì N không là số nguyên tố;
- Nếu 1 < N < 4 thì N là nguyên tố;
- Nếu N ≥ 4 và không có ước số trong phạm
vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì
N là số nguyên tố.
* Thuật toán
a) Cách liệt kê
B1: Nhập số nguyên dương N;
B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không
nguyên tố rồi kết thúc;
B3: Nếu N < 4 thì thông báo N là nguyên tố
rồi kết thúc;

B4: i

2;
B5: Nếu i > [
N
] thì thông báo N là số
nguyên tố rồi kết thúc;
B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N
không nguyên tố rồi kết thúc;
B7: i

i + 1 rồi quay lại bước 5.
b) Sơ đồ khối: ( SGK trang 37)
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với
N = 29 ( [
29
] = 5)
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là một số
nguyên tố.
HS trả lời.
Phân tích ý tưởng để HS hiểu thuật toán
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên
bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp
liệt kê.
Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
GV: Yêu cầu HS lấy VD để chạy minh hoạ
thuật toán trên.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật

toán bằng phương pháp liệt kê cùng các quy
ước về hình ovan, hình thoi, hình chữ nhật,
mũi tên vẽ sơ đồ khối và trình bày trước lớp.
IV. Củng cố.
- Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với N = 31 và N = 45.
- Đọc kỹ ví dụ 2 “Bài toán sắp xếp ”.

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -21-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Ngày soạn: 27/09/2009
Tiết 13
§4 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ SĐK
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Mô phỏng thuật toán của bài toán “Kiểm tra tính nguyên tố của một
số nguyên dương” bằng phương pháp sơ đồ khối?
3. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp


Ta chỉ xét bài toán dạng đơn giản:
Cho dãy A gồm N số nguyên a
1
, a
2
, ,a
N.
Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành
dãy không giảm.
Thuật toán sắp xếp bằng trỏo đổi
(Exchange Sort)
* Xác định bài toán
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a
1
,a
2
, ,a
N
.
- Output: Dãy A được sắp xếp thành một
dãy không giảm.
* Ý tưởng:
Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy,
nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng
cho nhau. Lặp lại quá trình này cho đến khi
không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.
* Thuật toán
a) Liệt kê
B1. Nhập N, các số hạng a
1

, a
2
, ,a
N
;
B2. M

N;
B3. Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A được sắp
xếp rồi kết thúc;
B4. M

M – 1, i

0;
B5. i

i + 1;
B6. Nếu i > M thì quay lại bước 3;
B7. Nếu a
i
> a
i+1
thì trỏo đổi a
i
và a
i+1
cho
nhau;
B8. Quay lại bước 5.

b) Sơ đồ khối
Trong cuộc sống ta thường gặp những việc
liên quan đến sắp xếp như xếp các học sinh
theo thứ tự từ thấp đến cao, xếp điểm trung
bình của hs trong lớp theo thứ tự từ cao đến
thấp, Nói một cách tổng quát, cho một dãy
đối tượng, cần sắp xếp lại các vị trí theo một
tiêu chí nào đó.
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
Quá trình so sánh và đổi chỗ sau mỗi lượt chỉ
thực hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy.
Để thực hiện điều đó trong thuật toán sử dụng
biến nguyên M có giá trị khởi tạo là N, sau
mỗi lượt M giảm đi 1 cho đến khi M < 2.
(Giải thích cho HS trường hợp M = 2)
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên
bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp
liệt kê.
Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
HS lấy VD minh hoạ cho thuật toán.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -22-
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung Hoạt động của GV và HS
( SGK trang 39) toán bằng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối
và trình bày trước lớp.
IV. Củng cố.
- Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy A như sau:

6 1 5 3 7 8 10 7 12 4
- Đọc kỹ ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm.
Ngày soạn: 27/09/2009
Tiết 14
§4 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ SĐK
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Mô phỏng bài toán Sắp xếp bằng phương sơ đồ khối?
3. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm
Ta chỉ xét bài toán tìm kiếm dạng đơn
giản:
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau:
a
1
, a
2
, ,a
N
và một số nguyên k. Cần biết có

hay không chỉ số i (1 ≤ i ≤ N) mà a
i
= k.
Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.
Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Sequential
Search)
* Xác định bài toán
- Input: Dãy A gồm N số nguyên khác
nhau a
1
, a
2
, ,a
N
và số nguyên k;
- Output: Chỉ số i mà a
i
= k hoặc thông
báo không có số hạng nào của dãy A có giá
trị bằng k.
* Ý tưởng:
Tìm kiếm là việc thường xảy ra trong cuộc
sống, Nói một cách tổng quát là cần tìm một
đối tượng cụ thể nào đó trong tập các đối tượng
cho trước.
Số nguyên k gọi là khóa tìm kiếm.
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -23-

Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Ta so sánh giá trị k với lần lượt các số hạng
của dãy bắt đầu từ a
1
. Nếu có giá trị nào
bằng k thì dừng, ngược lại thì dãy A không
có số hạng nào bằng k.
* Thuật toán
a) Liệt kê
B1. Nhập N, các số hạng a
1
, a
2
, ,a
N

khoá k;
B2. i

1;
B3. Nếu a
i
= k thì thông báo chỉ số i rồi
kết thúc;
B4. i

i + 1;
B5. Nếu i > N thì thông báo dãy A không
có số hạng nào có giá trị bằng k rồi kết

thúc;
B6. Quay lại bước 3.
b) Sơ đồ khối
Thuật toán tìm kiếm nhị phân (Binari
Search).
HS: nghiên cứu SGK, sau đó lên bảng trình bày
thuật toán bằng phương pháp liệt kê.
Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật toán
bằng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình
bày trước lớp.
HS lấy VD minh hoạ thuật toán này.
HS tự nghiên cứu thuật toán này trong SGK.
IV. Củng cố.
- Bài toán là việc mà bạn muốn máy tính thực hiện
- Muốn giải một bài toán trước tiên phải xác định được Input và Output
+ Input: thông tin đưa vào máy
+ Output: thông tin muốn lấy từ máy.
- Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được được sắp xếp tuần tự mà khi thực hiện nó
thì từ Input đưa vào ta sẽ lấy được Output.
*) Mô phỏng việc thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự với dãy A gồm N = 10 phần tử lần
lượt là 5, 7, 1, 4, 2, 9, 8, 11, 25, 51.
 k = 2 và N = 10
 k = 6 và N = 10
- Làm bài tập trang 44 - SGK chuẩn bị cho tiết bài tập.

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -24-
Đ
Đ
Nhập N và a

1
,
a
2
, ,a
N
; k
i i + 1
i 1
i >
N
a
i

= k
Dãy A ko có số hạng bằng
k. KT
Đưa ra i
rồi
kết thúc
S
S
Giáo án tin học 10 Trường THPT Cát Ngạn
Ngày soạn: 04/10/2009
Tiết 15
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được trình tự các bước khi giải một bài toán (xác định bài toán, ý tưởng, thuật toán).
2. Kỹ năng:

- Biết cách mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SBT
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Mô tả thuật toán của bài toán sắp xếp thành dãy không giảm bằng
phương pháp liệt kê và sơ đồ khối (2 HS lên bảng).
3. Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hãy mô tả thuật toán giải
các bài toán sau bằng cách
liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.
Bài 4 - SGK: Cho N và dãy
số a
1
, ,a
N
, hãy tìm giá trị nhá
nhất(Min) của dãy đó.
Bài 5 - SGK: Tìm nghiệm
của phương trình bặc hai tổng
quát: ax
2
+ bx + c = 0 (a≠0)
Bài 6 - SGK: Cho N và dãy
số a
1
, ,a
N,

hãy sắp xếp dãy đó
thành dãy không tăng( số
hạng trước lớn hơn hay bằng
số hạng sau).
Bài 7 - SGK: Cho N và dãy
số a
1
, ,a
N,
hãy cho biết có
bao nhiêu số hạng trong dãy
có giá trị bằng 0.
Hướng dẫn cho HS bài 1, 2,
3. Đối với bài 3 cần cho HS
nhắc lại các tính chất của một
thuật toán.
- Chia lớp thành 4 nhóm
(theo 4 tổ đã được phân).
Mỗi nhóm có một nhóm
trưởng (là tổ trưởng).
- Giao bài tập cho từng
nhóm.
- Hướng dẫn HS cách thức
tiếp cận bài toán: Bài 4, 6, 7
có thể tham khảo các ví dụ
trong SGK; bài 5 phải biết
cách giải một phương trình
bậc hai (xét tất cả các trường
hợp)
Mỗi nhóm sẽ nghiên cứu

một bài toán trong 15 phút
rồi trình bày ra giấy (mô tả
bài toán, ý tưởng, thuật toán).
- Sau khi trình bày xong từng
nhóm báo cáo kết quả trước
lớp kết quả bài toán của
mình.
- Nhóm trưởng cử 3 thành
viên lên trình bày bài toán:
+ Một bạn trình bày phần mô
tả và ý tưởng.
+ Một mô tả thuật toán bằng
phương pháp liệt kê.
+ Một bạn mô tả thuật toán
bằng sơ đồ khối.
IV. Củng cố.
- Cố gắng hoàn thành các bài tập trong sách Bài tập (từ 1.32 >1.48)
- Ôn tập kỹ các kiến thức đã học (từ bài 1), tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 04/10/2009
Tiết 16
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Thông tin và dữ liệu
Bài toán và thuật toán
2. Kĩ năng:
Khẳng định lại kiến thức đã học, kiểm tra lại kiến thức của mình
3. Giáo dục tư tưởng:

Nguy n Quang Tu n - ễ ấ T Toán Tinổ Trang -25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×