Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.4 KB, 5 trang )
Codein
Tên gốc: Codein
Tên thương mại: EMPIRIN; TYLENOL; TYLENOL với cồn ngọt
CODEIN
Nhóm thuốc và cơ chế: Codein là một thuốc giảm đau gây ngủ. Cơ chế
giảm đau đích thực của thuốc còn chưa rõ. Codein thường được phối hợp với
TYLENOL hoặc aspirin để có hiệu quả giảm đau cao hơn.
Kê đơn: có
Dạng dùng: Viên nén: 15mg, 30mg, 60mg. Cồn ngọt 12mg/5ml (thìa cà
phê).
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín tránh ánh sáng.
Chỉ định: Codein được dùng để làm giảm các chứng đau từ nhẹ tới nặng
vừa.
Cách dùng: Có thể uống cùng đồ ǎn.
Tương tác thuốc: EMPIRIN có chứa aspirin và do đó không cùng cho
bệnh nhân có tiền sử dị ứng aspirin. Trẻ em hoặc thiếu niên có triệu chứng thuỷ
đậu hoặc cúm không nên dùng aspirin vì mối liên quan giữa aspirin và hội
chứng Reye, một bệnh gan và thần kinh nặng. Viên nén TYLENOL và CODEIN
chứa một sulfit có thể gây hen dị ứng và thậm chí phản ứng phản vệ đe dọa tính
mạng ở bệnh nhân mẫn cảm (hay gặp ở bệnh nhân hen).
Codein có thể làm giảm khả nǎng suy nghĩ và thể lực cần có để lái xe
hoặc vận hành máy móc. Rượu và các thuốc an thần khác, như XANAX, có thể
làm não suy sụp hơn nữa, thậm chí lú lẫn khi uống cùng codein. Nói chung tránh
dùng codein cho trẻ em. Codein có thể gây quen. Có thể xảy ra phụ thuộc tâm
thần và thể xác, nhưng không xảy ra khi dùng giảm đau nhất thời.
Đối với phụ nữ có thai: Nói chung không dùng codein khi có thai.
Đối với bà mẹ cho con bú: Nói chung tránh dùng codein cho bà mẹ cho
con bú. Một số nghiên cứu đã tìm thấy codein trong sữa bà mẹ đang nuôi con
bú.
Tác dụng phụ: Những tác dụng phụ hay gặp nhất bao gồm kém minh