Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tuan 31 - lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.92 KB, 22 trang )

GA lớp 1
Tuần 31
Ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH CV 896
12.4.10 TĐ
MT
TV
19
31
30
Ngưỡng cửa
Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
Q , R
Tranh
Bộ chữ
13.4.10 TD
CT
T
ĐĐ
31
13
121
31
Trò chơi vận động
Ngưỡng cửa
Luyện tập
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng(T2) Tranh
14.4.10 TĐ
T
TNXH
20
122


31
Kể cho bé nghe
Đồng hồ, thời gian
Thực hành quan sát bầu trời
ĐDHT
Vẽ BTNói về BT
và cảnh vật xung
quanh
15.4.10 ÂN
CT
T
TC
31
14
123
31
Đường và chân
Kể cho bé nghe
Thực hành
Cắt , dán hàng rào đơn giản ( T 2
Nhạc cụ
Vật mẫu
16.4.10 TĐ
T
KC
GDNG
SH
21
124
7

31
31
Hai chò em
Luyện tập
Dê con nghe lời mẹ
Chủ đề: Con ngoan trò giỏi
Sinh hoạt lớp tuần 31
Tranh
GV Nguyễn Thò Mỹ
1
GA lớp 1
Ngày dạy12-04-2010
Tập đọc Tiết 19
Ngưỡng cửa
I/Mục đích yêu cầu:
-HS đọc trơn bài Ngưỡng cửa .
-Luyện đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng , đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi
ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1.
II/Chuẩn bò:
-Tranh vẽ SGK.
III/Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
-Học sinh đọc bài SGK.
+Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bò gãy bút chì?

+Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
+Theo con thế nào là người bạn tốt?
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Tìm tiếng khó đọc.
-Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi
men, lúc nào.
b.Hoạt động 2: Ôn vần ăc – ăt.
+Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
+Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt.
Ú Giáo viên ghi bảng.
+Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.
-Cho học sinh xem tranh.
- Hát.
- Học sinh đọc.
- Học sinh dò bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc từ ngữ.
- Luyện đọc câu, từng em luyện
đọc nối tiếp nhau.
- Luyện đọc đoạn.
- Luyện đọc cả bài.
- … dắt.
- Học sinh đọc và phân tích tiếng
dắt.
- Thi đua các nhóm tìm và nêu.
- Học sinh luyện đọc.

- Học sinh xem tranh.
- Đọc câu mẫu.
- Chia 2 đội:
GV Nguyễn Thò Mỹ
2
GA lớp 1
-Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, tốt.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
+ Đội A: nói câu chứa tiếng
có vần ăc.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có
vần ăt.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài mới: Học sang tiết 2.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
-Giáo viên đọc lần 2.
-Đọc khổ thơ 1.
+Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
-Đọc khổ thơ 2 và 3.
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu?
Ú Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
-Đọc cả bài.
+Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
b.Hoạt động 2: Luyện nói.
-Cho học sinh xem tranh.
-Thảo luận.
+Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?

+Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
-Nhận xét – tuyên dương.
3-Củng cố:
-Đọc lại toàn bài.
+Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
4-Dặn dò:
-Đọc lại toàn bài.
-Chuẩn bò bài: Kể cho bé nghe.
- Hát.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc.
- … bà dắt em đi.
- Học sinh đọc.
- … đi đến trường.
- Học sinh đọc.
- Học sinh xem tranh.
- Học sinh chia 2 đội để thảo luận
và nêu.
- Các nhóm hỏi nhau.
- Học sinh đọc.
Mỹ thuật Tiết 31
Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
I/Mục tiêu :
-HS biết quan sát, nhận xét thiên nhiên xung quanh.
-Biết cách vẽ thiên nhiên.
-Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản.
GV Nguyễn Thò Mỹ
3
GA lớp 1
II/ Đồ dùng dạy- học :

-Một số tranh ảnh phong cảnh : nông thôn, miền núi , phố phường , sông , biển …
-Một số tranh ảnh của những HS năm trước .
-Vỡ tập vẽ 1, bút chì đen, bút chì màu ,bút dạ ,sáp màu.
III/Các hoạt động dạy-hoc ï chủ yếu :
1-Giới thiệu tranh :
-GV giới thiệu tranh ảnh để HS biết được sư6 phong phú của cảnh thiên nhiên :
+ Cảnh sông biển , đồi núi , đồng ruộng , phố phường ,
+ Cảnh hàng cây ven đường , cảnh vườn cây ăn quả, công viên vườn hoa ,
+ Cảnh gốc sân nhà em , cảnh trường học .
-GV gợi ý để HS tìm thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên :
+ Biển , thuyền , mây, trời …( cảnh sông biển )
+ Núi, đồi, cây , suối, nhà … ( cảnh đồi núi )
+ Cánh đồng , con đường , hàng cây, con trâu … ( cảnh nông thôn)…
2-Hướng dẫn HS cách vẽ :
-GV gợi ý để HS vẽ tranh như đã giới thiệu ở trên .
-Gợi ý để HS tìm màu vẽ theo ý thích .
3-Thực hành:
-Dựa vào ý thích của HS , GV gới ý HS làm bài :
+ Vẽ hình ảnh chính , hình ảnh phụ thể hiện được đđ của thiên nhiên ( miển núi , đồng bằng …)
+ Sắp xếp vò trí của các hình trong tranh .
+ Vẽ mạmh dạn thoải mái .
4-Nhận xét , đánh giá :
-GV nhận xét chung tiết học : màu sắc và cách vẽ màu .
-Động viên khuyến khích những HS có ý kiến nhận xét tranh .
5-Dặn dò :
-Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh .
-Quan sát quang cảnh nơi ở của mình .
Tập viết
Tô chữ hoa Q , R
I/Mục đích yêu cầu:

-Học sinh tô được các chữ hoa Q, R
-Viết đúng các vần ăt – ăc , ươt - ươc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt
theo kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 tập hai.
II/Chuẩn bò:
-Bảng chữ mẫu.
-Vở viết, bảng con.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV Nguyễn Thò Mỹ
4
GA lớp 1
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
-Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
-Viết bảng con: con hươu, quả lựu.
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Viết chữ Q,R hoa.
a.Hoạt động 1: Tô chữ Q ,R hoa.
-Treo chữ Q, R
+Chữ Q gồm nét nào?
-Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
+Chữ R gồm nét nào ?
-GV viết mẫu và nêu cách viết
b.Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
-Treo bảng chữ mẫu.
-Nhắc lại cách nối nét.
c.Hoạt động 3: Viết vở.
-Cho học sinh viết vở tập viết.
-GV khống chế học sinh viết từng dòng.

-Thu chấm – nhận xét.
4-Củng cố:
-Thi đua viết chữ đẹp: xanh ngắt, mắc áo.rước đèn,
lướt ván
-Nhận xét.
5-Dặn dò:
-Về nhà viết phần B.
- Hát.
- Học sinh quan sát.
- 2 nét cong nối liền nhau.
- Học sinh viết bảng con.
- Nét móc trái và nét móc ở giữa
- HS viết bcon
- Học sinh đọc bảng chữ.
- PT tiếng có vần ăt-ăc, ươc-ươt
- Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ
- Viết bảng con.
- Học sinh viết vở.
- Học sinh cử đại diện lên thi đua
viết đẹp.

Ngày dạy 13-04-2010
Thể dục Tiết 31
Trò chơi vận động
I/Mục tiêu:
-HS biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ)
-Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
II/Đòa điểm – phương tiện :
GV Nguyễn Thò Mỹ
5

GA lớp 1
-Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập . GV chuẩn bò 1 còi , đủ cho 2 HS có một quả cầu và cùng hS chuẩn
bò dụng cụ ( vợt, bảng nhỏ, bìa cứng . để chuyển cầu
III/Nội dung và phương pháp lên lớp :
1-Phần mở đầu :
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu bài học :1-2 phút . GV tiếp tục giúp đỡ cán sự điều khiển tập
hợp lớp .Các tổ trưởng tập báo cáo só số cho cán sự . Cán sự báo cáo những bạn vắng mặt cho GV.
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên đòa hình tự nhiên ở sân trường : 40-60m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút .
-Xoay các khớp cổ tay , cẳng tay, cánh tay, đầu gối , hông : 2 phút .
-Ôn tập bài TD : 1 lần , mỗi động tác 2x8 nhòp.
2- Phần cơ bản :
-Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” : 6-8 phút .
-Cho HS ôn lại vần điệu , sau đó cho các em chơi theo lệnh thống nhất :“ Chuẩn bi…bắtđầu”.Sau lệnh đó
các em đồng loạt đọc vần điệu và chơi trò chơi.
-Chuyển cầu theo nhóm 2 người 6- 8phút .( như tiết 29)
-Thi chuyền cầu theo 2 nhóm người hoặc thi tâng cầu cá nhân : 3- 4 phút .
3- Phần kết thúc
-Đi thường theo 2-4 hàng dọc theo nhòp và hát : 2-3 phút .
-Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài TD mỗi đt 2x8 nhòp .
-Chơi trò chơi do GV tự chọn .1-2 phút
-GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1-2 phút .
Chính tả Tiết 13
Ngưỡng cửa
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa. ( 20 chữ trong
khoảng 8 – 10 phút )
-Điền đúng vần ăt – ăc , chữ g – gh vào chỗ trống.
-Thực hiện bài tập 2 , 3
II/Chuẩn bò:

-Bảng phụ có nội dung khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa.
-Vở viết, bảng con.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
-Thu chấm vở của các em viết lại bài.
-Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng
con.
3-Bài mới:
-Giới thiệu viết bài: Ngưỡng cửa.
- Hát.
- Học sinh viết.
GV Nguyễn Thò Mỹ
6
GA lớp 1
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
-Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
-Tìm từ khó viết.
-Cho học sinh viết vở.
-Giáo viên đọc thong thả.
-Thu chấm – nhận xét.
a.Hoạt động 2: Làm bài tập.
-Treo tranh SGK/ vở bài tập.
+Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang
làm gì?
+Điền chữ g hay gh.
-Thực hiện tương tự.
+Nêu quy tắc viết gh.
-Thu chấm – nhận xét.

4-Củng cố:
-Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
5-Dặn dò:
-Học thuộc quy tắc chính tả.
-Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
- Học sinh đọc ở bảng phụ.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi sai.
- Học sinh quan sát.
- … bắt tay nhau.
- … treo áo lên mắc.
- 2 em làm ở bảng lớp.
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh nêu.
Toán Tiết 121
Luyện tập
I/Mục tiêu:
-HS thực hành được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100.
-Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
II/Chuẩn bò:
-Đồ dùng luyện tập.
-Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài luyện tập.

a.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Hát.
- … đặt tính rồi tính.
GV Nguyễn Thò Mỹ
7
GA lớp 1
-Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Yêu cầu gì?
-Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi
so sánh sau.
-Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt
thước đúng vò trí ở ngay đầu số 0.
-Thu chấm – nhận xét.
4-Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
-Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính.
1 đội đưa ra kết quả.
-Nhận xét.
5-Dặn dò:
-Làm lại các bài còn sai.
-Chuẩn bò bài: Đồng hồ, thời gian.
- Học sinh tự làm bài.
- 3 em sửa ở bảng lớp.
- Tính.
- Học sinh tự làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Điền dấu >, <, =
- Học sinh làm bài,

- Sửa miệng.
- Học sinh đo.
- Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
- Nhận xét.
Đạo đức Tiết 31
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( tiết 2 )
I/Mục tiêu:
-HS kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
-Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhỡ
các bạn cùng thực hiện.
II/Chuẩn bò:
-Sân , vườn trường, tranh vẽ.
-Vở bài tập, bút màu, giấy vẽ.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công
cộng.
a.Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2.
- Hát.
GV Nguyễn Thò Mỹ
8
GA lớp 1
-Cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận bài tập 2.
+ Những bạn trong tranh đang làm gì?
+ Bạn nào có hành động sai? Vì sao?

+ Bài nào có hành động đúng? Vì sao?
Kết luận: Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vòn
cành hái lá là sai, còn 2 bạn đang khuyên nhủ là
đúng, 2 bạn biết góp phần bảo vệ cây xanh.
b.Hoạt động 2: Làm bài tập.
-Cho học sinh làm bài tập 3.
-Treo từng tranh.
Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì
các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn.
Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6.
c.Hoạt động 3: Vẽ tranh bảo vệ hoa, cây.
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại việc đã làm để
bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
-Cho học sinh vẽ.
-GV quan sát và theo dõi giúp đỡ học sinh.
4-Củng cố:
-Cho các tổ thi đua trình bày tranh của tổ mình.
-Mỗi tổ 5 tranh.
-Tổ nào có nhiều bạn vẽ đẹp nhất sẽ thắng.
-Tuyên dương đội có nhiều bạn vẽ đẹp.
-Đọc câu thơ cuối bài.
5-Dặn dò:
-Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây
nơi công cộng.
- 2 em thảo luận với nhau.
- Học sinh lên trình bày trước lớp ý
kiến của nhóm mình.
- Lớp bổ sung, tranh luận với nhau.
- Từng học sinh độc lập làm bài.
- HS trình bày kết quả trước lớp.

- Lớp tranh luận , bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh vẽ tự do.
- Học sinh thi đua trưng bày tranh.
- Nhận xét.

Ngày dạy14-04-2010
Tập đọc Tiết 20
Kể cho bé nghe
I/Mục đích yêu cầu:
GV Nguyễn Thò Mỹ
9
GA lớp 1
-Học sinh đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ: ầm ó, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
-Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghónh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
-Trả lời được câu hỏi 2.
II/Chuẩn bò:
-Tranh vẽ SGK.
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
-Gọi học sinh đọc bài SGK.
+Hằng ngày, qua ngưỡng cửa nhà mình con đi
những đâu?
-Nhận xét – cho điểm.
3-Bài mới:

-Giới thiệu học bài: Kể cho bé nghe.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Tìm từ khó đọc.
Ú Giáo viên ghi bảng: ầm ó, chó vện, chăng
dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
b.Hoạt động 2: Ôn vần ươc – ươt.
+Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
+Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Ú Giáo viên ghi bảng.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Hát.
- Học sinh đọc.
- Học sinh dò theo.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc từ.
- Hs luyện đọc từng câu nối tiếp
nhau.
- Đọc cả bài.
- … nước.
- Học sinh thi đua tìm.
- Đồng thanh.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài mới: Học sang tiết 2.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu bài đọc lần 2.
-Gọi học sinh đọc toàn bài.
+Con trâu sắt trong bài là con gì?

Ú Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo
- Hát.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc.
- … chiếc máy cày.
GV Nguyễn Thò Mỹ
10
GA lớp 1
bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.
-Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.
b.Hoạt động 2: Luyện nói.
-Nêu nội dung luyện nói.
-Giáo viên treo tranh.
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người
thức giấc?
-Nhận xét – tuyên dương đội có nhiều bạn nói tốt.
3-Củng cố:
-Thi đọc trơn cả bài.
+Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt?
-Nhận xét.
4-Dặn dò:
-Đọc lại cả bài.
-Chuẩn bò bài: Hai chò em.
- Học sinh thi đọc:
+ Con gì hay kêu ầm ó?
+ Con vòt bầu.
- Hỏi đáp về những con vật mà em
thích.
- Học sinh quan sát.

- Học sinh nêu.
- Con gà trống.
- Cho học sinh lên thi đua nói:
+ 1 em hỏi.
+ 1 em trả lời.
- Học sinh thi đua đọc.
- Học sinh nêu.
Toán Tiết 122
Đồng hồ – Thời gian
I/Mục tiêu:
-Học sinh làm quen mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II/Chuẩn bò:
-Đồng hồ để bàn, mô hình đồng hồ.
-Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
a.Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vò trí các
kim chỉ giờ.
-Cho học sinh quan sát đồng hồ.
+Trên mặt đồng hồ có những gì?
 Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn
chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
-Quay kim chỉ giờ.
- Hát.
- Học sinh quan sát.
- … số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
- Học sinh đọc.

- Học sinh thực hành quay kim ở
các thời điểm khác nhau.
GV Nguyễn Thò Mỹ
11
GA lớp 1
-Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
b.Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
-Cho học sinh làm vở bài tập.
+Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
+Nối với khung số mấy?
-Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
3-Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
-Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
-Nhận xét.
4-Dặn dò:
-Tập xem đồng hồ ở nhà.
-Chuẩn bò thực hành.
- Học sinh làm bài.
- … 1 giờ.
- … 1 giờ.
- Nêu các khoảng giờ sáng, chiều,
tối.
- Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Tự nhiên xã hội Tiết 31
Thực hành : Quan sát bầu trời
I/Mục tiêu:
-HS biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa.

II/Chuẩn bò:
-Giấy màu.
-Bút chì.
II/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
+Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
+Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: thực hành: Quan sát bầu trời.
a.Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
Cách tiến hành:
-Quan sát bầu trời:
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì? Chúng đứng
yên hay chuyển động?
-Quan sát mọi vật xung quanh khô hay ướt:
- Hát.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận những điều
GV Nguyễn Thò Mỹ
12
GA lớp 1
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt
nước không?
-Cho học sinh vào lớp nói lại những điều mình

quan sát:
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết
gì về thời tiết hôm nay?
+ Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay
sắp mưa?
Kết luận: Quan sát mây và có 1 số dấu hiệu khác
cho ta biết về thời tiết ngày hôm đó như thế nào?
b.Hoạt động 2: Nói vềõ bầu trời và cảnh vật xung
quanh.
Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm đôi nói vềõ bầu trời và
cảnh vật xung quanh mà các em vừa quan sát được.
4-Củng cố:
-Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng.
-Nhận xét đội hát tốt.
5-Dặn dò:
-Khen các em hoạt động tốt, động viên các em
khác cố gắng hơn.
-Chuẩn bò bài: Gió.
mình quan sát được theo hệ thống
câu hỏi giáo viên nêu.
- HS làm việc theo nhóm 4 – 6 em.
- Đại diện nhóm lên nêu.
- 2 học sinh cùng bàn thảo luận
- Gọi học sinh trình bày ý kiến, cùng
nhóm có thể bổ sung.
- Học sinh hát.

Ngày dạy 15-04-2010 Âm nhạc Tiết 31
Đường & chân

I/Mục tiêu :
-HS hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II/ Giáo viên chuẩn bò :
-Hát chuẩn xác bài hát
-Đồ dùng dạy học :Băng nhạc, nhạc cụ
III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1- Hoạt động 1:
-Dạy bài hát đường và chân
-Giới thiệu bài , hát mẫu , đọc lời ca , dạy hát từng câu.
-Đọc lời ca :GV đọc lời ca từng câu hát cho HS đọc theo.Dạy lời nào tập đọc lời ấy
GV Nguyễn Thò Mỹ
13
GA lớp 1
Đường và chân là đôi bạn thân.
Chân đi chơi ,chân đi học.
Đường ngang dọc đường dẫn tới nơi.
Chân nhớ đường cất bước đi.
Đường yêu chân in dấu lại.
Đường và chân là đôi bạn thân.
-Dạy hát từng câu : GV chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý những chỗ lấy hơi .
-Chia thành nhóm cho HS tập hát cả bài .
2- Hoạt động 2 :
-Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm :
-GV cho HS đứng hát và nhún chân nhòp nhàng .
-GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca
Chính tả Tiết 14
Kể cho bé nghe
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nghe và viết đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe khoảng 10 – 15 phút.

-Điền đúng vần ươc – ươt, chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
-Thực hiện bài tập 2 , 3
II/Chuẩn bò:
-Bảng phụ có nội dung bài viết.
-Vở viết, bảng con, vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
-Chấm vở các em viết sai nhiều.
-Viết: buổi đầu tiên, con đường.
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
-Treo bảng phụ.
+Tìm tiếng khó viết.
-Khống chế từng dòng.
-Giáo viên đọc thong thả.
-Thu chấm.
b/Hoạt động 2: Làm bài tập.
-Bài 1:
- Hát.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc đoạn viết.
- Học sinh nêu.
- Viết bảng con.
- Học sinh viết vở.
- Học sinh soát lỗi.
GV Nguyễn Thò Mỹ

14
GA lớp 1
-Treo tranh 1.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
+ Nêu quy tắc viết ngh.
-Thu chấm.
4-Củng cố:
-Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
5-Dặn dò:
-Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
-Học thuộc quy tắc viết ngh.
-Chuẩn bò bài cho tiết sau.
- Quan sát tranh.
- Học sinh lên bảng điền.
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh nêu.
Toán Tiết 123
Thực hành
I/Mục tiêu:
-Hs biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II/Chuẩn bò:
-Mô hình đồng hồ.
-Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
-GV xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
+Vì sao em biết?

-Nhận xét cho điểm.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài thực hành.
a.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
+Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+Kim ngắn chỉ số mấy?
+Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
-Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ
người ta cho.
- Hát.
- Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
- … 2 giờ.
- … 2.
- … 12.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ
giờ đúng.
- Học sinh thực hành vẽ.
- Đổi vở để kiểm tra nhau.
GV Nguyễn Thò Mỹ
15
GA lớp 1
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
+Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
+Lúc ăn cơm là mấy giờ?
4-Củng cố:
-Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.

-Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ
và ngược lại.
-Nhận xét.
5-Dặn dò:
-Tập xem giờ.
-Chuẩn bò: Luyện tập.
- Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.
- … 7 giờ.
- Học sinh điền giờ vào tranh cho
thích hợp.
- Học sinh thi đua chơi.
- Đội nào có nhiều em nói giờ đúng
nhất sẽ thắng.

Thủ Công Tiết 31
Cắt, dán hàng rào đơn giản ( TIẾT 2)
I/ Mục tiêu :
-HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy .
-Cắt được nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
-Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II/Chuẩn bò :
-Mẫu các nan giấy và hàng rào,
-1 tờ giấy kẻ ô, kéo hồ dán, thước kẻ, bút chì
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.1 tờ giấy vở HS có ô.
-Giấy màu có kẻ ô, vở thủ công.
III/Các hoạt động dạy-hoc ï chủ yếu :
6- Giáo viên hướng dẫn :
-Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan theo đúng yêu cầu ( 4 nan đứng, 2 nan ngang). Tiết 2 GV HD cách
dán theo theo trình tự sau :
-Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy ).

-Dán 4 nan đứng : các nan cách nhau 1 ô .
-Dán 2 nan ngang :nan ngang thứ 1 cách đường chuẩn 1 ô, nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô . ( H3
SGV )
7- Học sinh thực hành :
-Trước khi thực hành , GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách .
-GV nhắc HS thực hành theo các bước : kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ
hình tam giác như hình mẫu ( theo 2 cách ).
-GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt , dán cả 2 cách như GV đã Hdẫn.
-Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối , miết hình phẳng vào vở thủ công .
-Sau khi kẻ xong HV thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công.
GV Nguyễn Thò Mỹ
16
GA lớp 1
-GV nhắc HS khi dán vào hàng rào vào vở thủ công phải theo đúng tringh2 tự như đã HD : Kẻ đường
chuẩn , dán 4 nan đứng , dán 2 nan ngang .
-Trong khi HS thực hành , GV quan sát để kòp thời uốn nắn , giúp đỡ những em còn
lúng túng chưa hoàn thành sản phẩm .
-GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước , sau đó bôi lớp hồ mỏng , đặt dán cân đối và
miết hình cho phẳng.
IV/Nhận xét –dặn dò :
-GV nhận xét về thái độ học tập ,sự chuẩn bò đồ dùng học tập kó thuật kẻ , cắt , dán và đánh giá sản
phẩm của HS .
-HS chuẩn bò giấy màu, bút chì , thước kẻ,giấy vở có kẻ ô, kéo , hồ dán để học bài “ Cắt, dán trang trí
ngôi nhà ” .


Ngày dạy 16-04-2010 Tập đọc Tiết 21
Hai chò em
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh đọc trơn được cả bài.

-Đọc đúng đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chò chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có
người cùng chơi,
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2
II/Chuẩn bò:
-Tranh vẽ SGK.
-Bộ học vần tiếng Việt.
III/Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
-Học sinh đọc bài trong SGK.
+Con trâu sắt còn gọi là gì?
+Con thích con vật gì nhất?
-Nhận xét – cho điểm.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài: Hai chò em.
a.Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Tìm tiếng khó đọc trong bài.
- Hát.
- Học sinh đọc.
- … máy cày.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nghe.
- Học sinh tìm.
- Học sinh nêu.
GV Nguyễn Thò Mỹ
17

GA lớp 1
Ú Giáo viên ghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét
lên, buồn.
-Nhận xét – cho điểm.
b.Hoạt động 2: Ôn vần et – oet.
-Treo tranh vẽ SGK.
+Tìm tiếng trong bài có vần et.
+Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet.
-Thi nói câu chứa tiếng có vần et – oet:
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học sinh thi đua nói.
+ Nhận xét – tuyên dương đội nói tốt.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Học sinh luyện đọc từ.
- HS luyện đọc câu tiếp sức nhau.
- Học sinh luyện đọc đoạn.
- Luyện đọc bài.
- Học sinh quan sát.
- … hét.
- Phân tích tiếng hét.
- Chia 2 đội tìm và nêu.
- Đọc tiếng tìm được.
- Học sinh quan sát.
- Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần
et.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần
oet.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1-Ổn đònh:
2-Bài mới:
-Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
-Cho học sinh đọc toàn bài.
-Cho học sinh đọc đoạn 1.
+Cậu em làm gì khi chò đụng và gấu bông?
-Đọc đoạn 2.
+Cậu em làm gì khi chò lên dây cót chiếc ô tô
nhỏ?
-Đọc đoạn 3.
+Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1
mình?
-Đọc cả bài.
+Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét – cho điểm.
a) Hoạt động 2: Luyện nói.
- Hát.
- Học sinh nghe.
- 2 học sinh đọc.
- … cậu nói chò đừng đụng vào con gấu
bông.
- 2 học sinh đọc.
- cậu nói chò hãy chơi đồ chơi của chò.
- 2 học sinh đọc.
- … vì không có ai chơi với cậu.
GV Nguyễn Thò Mỹ
18
GA lớp 1
-Giáo viên treo tranh SGK.

+Các em đang chơi những trò chơi gì?
-Cho học sinh thảo luận với nhau.
+Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chò)
bạn?
-Nhận xét – cho điểm.
3-Củng cố:
-Thi đua đọc trơn cả bài.
-Nhận xét.
4-Dặn dò:
-Đọc lại bài.
-Chuẩn bò bài: Hồ Gươm.
- Học sinh quan sát tranh.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với
nhau.
- Học sinh nêu.
- Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn.
Toán Tiết 124
Luyện tập
I/Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết xem giờ đúng; xác đònh và quay kim đồng hồ đúng vò trí tương ứng với giờ; bước đầu
nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
II/Chuẩn bò:
-Đồ dùng phục vụ luyện tập.
-Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài luyện tập.

a.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
-Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích
hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
+Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số
mấy?
+Kim dài chỉ số mấy?
-Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Hát.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ
đúng.
- Học sinh làm bài.
- Đổi vở để sửa sai.
- Vẽ thêm kim dài, kim ngắn.
- … số 6ø.
- … số 12.
- Nối mỗi câu với đồng hồ thích
hợp.
GV Nguyễn Thò Mỹ
19
GA lớp 1
-Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ
rời nối.
+Em đi học lúc 7g sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 g.
-Thu chấm – nhận xét.
4-Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
-Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.

-Lớp trưởng quay kim.
-Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
-Nhận xét.
5-Dặn dò:
-Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
-Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Học sinh làm bài.
- Thi đua sửa.
- Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử
3 bạn lên thi đua.
Kể chuyện Tiết 7
Dê con vâng lời mẹ
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bò thất bại, tiu
nghỉu bỏ đi.
II/Chuẩn bò:
-Tranh vẽ SGK.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn đònh:
2-Bài cũ:
-Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc: 3 hs lên kể.
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê
con vâng lời mẹ.
a.Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
-Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
-Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.

1.Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa
không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng
hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
2.Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê
mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không
giống giọng mẹ.
- Hát.
- 3 học sinh lên sắm vài và kể.
- Học sinh nghe.
GV Nguyễn Thò Mỹ
20
GA lớp 1
3.Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa
và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ
khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
b.Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn.
Tranh 1:
+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
+ Dê mẹ hát thế nào?
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy
ra sau đó?
-Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
c.Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.
-Nhận xét – cho điểm.
d.Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện.
+Các em có biết vì sao Dê con không mắc mưu
Sói?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Ú Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.

4-Củng cố:
-Hãy kể lại đoạn chuyện thích nhất. Vì sao?
+Qua câu chuyện em học tập ai? Vì sao?
5-Dặn dò:
-Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.
- Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con
không được mở.
- Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lên sắm vai và thi đua kể:
+ Người dẫn chuyện.
+ Dê mẹ.
+ Sói.
+ Dê con.
- Vì Dê con vâng lời mẹ.
- Phải biết vâng lời người lớn.
- Học sinh kể lại.
Giáo dục ngoài giờ – Tuần 31
CON NGOAN TRÒ GIỎI
I/Mục tiêu:
-GD hs trở thành con ngoan ,trò giỏi.Đó là đức tính của mỗi con người
-HS chúng ta là những người trò giỏi; còn trong gia đình phải là con ngoan
II/Chuẩn bò:
Gv: nêu câu hỏitheo chủ đề
HS: nghe và TLCH
Dự kiến: hs TL các câu hỏi của gv nêu
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động trò
1/Bài mới:Hôm nay cô hd các emhọc GD với
chủ đề:Con ngoan ,trò giỏi

*Hoạt động 1:GD con ngoan
GV nói :Ở trong gia đình ba ,mẹ là người sinh
ra ta và nuôi ta khôn lớn thành người tốt.Vì
-cả lớp nghe cô nêu bài học
-hs cùng nghe cô nói về đức tính là con
ngoan
GV Nguyễn Thò Mỹ
21
GA lớp 1
vậy là con chúng ta phải thể hiện đức tính là
người con ngoan trong gia đình,biết vâng lời
ba mẹ ,nghe những điều hay điều tốt
*Hoạt động 2:GD trò giỏi
GV nêu: chúng ta ai cũng phải đến trườnghọc,
Học để tiếp thu những gì chưa biết.Có thế ta
mới cố gắnghọc tập thật tốt.Muốn học tốt
vào lớp phải chú ý nghe cô giảng bài ,chăm
chỉ siêng nănghọc thì mới có nhiều kiến thức
có kiến thứcmới trở thành người học tốt.Từ đó
mới trở thành những hs giỏi sẽ giúp ích cho tổ
quốc
-hs phải thực hiện theo lời cô nêu
2/ củng cố ,nhận xét:
GV nhận xét giờ học và tuyên dương hs là những người con ngoan ,trò giỏi
Dặn hs cần phải thể hiện được đức tính trên
SINH HOẠT TUẦN 31
GV Nguyễn Thò Mỹ
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×