Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi thu DH -CD lan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.75 KB, 4 trang )

Sở GD-ĐT Thanh Hoá Đề thi thử đại học Lần1 năm học 2009-2010.
Trờng THPT Tĩnh Gia 2 Môn Địa lí
( Thời gian làm bài 180 phút)
I. Phần chung cho các thí sinh (8điểm)
Câu1:( 2điểm)
a. Tính nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nớc ta nh thế nào? Giải
thích?
b. Chứng minh dân c nớc ta phân bố không đồng đều? ảnh hởng của sự phân
bố dân c đó đến phát triển kinh tế- xã hội?
Câu2.(2điểm).
Giải thích vì sao công nghiệp năng lợng là ngành công nghiệp trọng điểm ở
nớc ta?
Câu3. (4điểm)
Cho bảng số liệu: : Khối lợng luân chuyển hàng hoá phân theo các loại hình
vận tải ở nớc ta, năm 2000 và 2005. ( Đơn vị: Triệu tấn)
Năm Tổng số Đờng sắt Đờng bộ Đờng sông Đờng biển
2000 45355,7 1955,0 7888,5 4267,6 31244,6
2005 79749,0 2948,4 11567,7 5524,4 59708,5
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu khối lợng luân chuyển hàng hoá phân
theo các loại hình vận tải ở nớc ta năm 2000 và 2005.
b. Từ biểu đồ rút ra nhận xét. Giải thích sự thay đổi về cơ cấu khối lợng luân
chuyển hàng hoá phân theo các loại hình vận tải ở nớc ta?
II. Phần riêng (2điểm)
Thí sinh chỉ làm một trong hai câu sau(Câu4a hoặc 4b)
Câu4a. Theo chơng trình chuẩn.
Phân tích những chuyển biến trong hoạt động ngoại thơng ở nớc ta trong thời gian
gần đây?
Câu4b. Theo chơng trình nâng cao.
Thình bày và giải thích sự phát triển của ngành du lịch nớc ta?
Hết
Cán bộ coi thi không giả thích gì thêm


Họ tên SBD
Đáp án đề thi thử đại học, năm2010.
Môn: Địa lí. (lần 1)
Câu ý Nội dung điểm
I. phần chung cho các thí sinh.(8 điểm)
1
a Biểu hiện của tính nhiệt đới ẩm gió mùa qua địa hình?
Nguyên nhân.
Biểu hiện địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Xâm thực mạnh ở địa hình đồi núi:
- Trên các sờn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ,đất bị xói mòn, rửa trôi, hiện
tợng đá lở, đất trợt.
1,0
0,25
0,25
2
3
.
b
a
b
- ở vùng núi đá vôi hình thành nhiều địa hinh cax tơ
- Trên các vùng đồi thềm phù sa cổ lớp đất đá bị bào mòn,lâu ngày tạo
nên loại đất xám bạc màu.
Nguyên nhân là do tác động của khí hậu: các yếu tố nhiệt, ẩm cao, sự
phân hoá mùa của khí hậu, gió làm cho quá trình phong hoá diễn ra
mạnh( lí học, hoá học, sinh học) nên xâm thực mạnh.
+ Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lu sông Do hệ quả của xâm thực ở
miền núi
Chứng minh dân c nớc ta phân bố không đồng đều:

- Giữa đồng bằng và miền núi;
75% dân số ở đồng bằng,ven biển, mật độ dân số cao(ĐBSH), miền núi
dân c tha thớt, mật độ thấp( Tây Bắc).
+ Trong nội bộ khu vực đồng bằng và miền núi cũng không đều(dẫn
chứng).
- Giữa thành thị và nông thôn:
Thành thị chiếm 26,9%, nông thôn chiếm73,1% dân số.
* ảnh hởng:
-Gây khó khăn cho sử dụng hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài
nguyên của từng vùng( Dẫn chứng), tạo sự chênh lệch về trình độ phát
triển kinh tế .
- Dân c tập trung đông ở nông thôn gây lãng phí quỹ thời gian lao động.
Thành thị tỷ lệ thấp phản ánh quá trình đô thị hoá thấp.
Công nghiệp năng lợng là ngành trọng điểm ở nớc ta, vì:
- Có thế mạnh lâu dài:
+Nguồn nhiên liệu phong phú và trữ lợng lớn: than, dầu khí, thuỷ năng,
nguồn năng lợng mới ( dẫn chứng).
+ Thị trờng: Đáp ứng nhu cầu năng lợng cho phát triển kinh tế và đời
sống.
+ Sự phát triển mạnh của công nghiệp khai thác nhiên liệu( Than, dầu
khí).
- Là ngành mang lại hiệu quả kinh tế cao:
+ Trong phạm vi cả nớc đã hình thành nhiều nhà máy nhiệt điện và thuỷ
điện( dẫn chứng).
Sản lợng điện tăng nhanh, đạt 52,1 tỷ kwh(2005), góp phần đẩy nhanh
tốc độ tăng trởng kinh té, phục vụ quá trình CNH,HĐH.
+Than và dầu thô là 2 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nớc ta, góp phần
tích luỹ vốn.
+ Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho ngời lao động, nhất là đồng
bào miền núi.

- Có tác động đến ngành kinh tế khác:
Ngành này có tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác về các mặt nh
quy mô sx, khoa học công nghệ và chất lợng sản phẩm.
Vẽ biểu đồ.
- Xử lí số liệu:
+ Tính bán kính hình tròn:(r)
r 2000 = 1,0 (ĐVBK), r2005 = 1,3 (ĐVBK)
_ Tính cơ cấu: Cơ cấu khối lợng hàng hoá luân chuyển phân theo các loại
hình vận tải năm 2000 và 2005. ( Đơn vị:%).
Năm Tổng số Đờng sắt Đờng bộ Đờng sông Đờng biển
2000 100,0 4,3 17,4 9,4 68,9
2005 100,0 3,7 14,5 6,9 74,9
- Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ tròn, yêu cầu chính xác, khoa học, có tên, chú
giải, ghi số liệu
.
Rút ra nhận xét từ biểu đồ.
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0.25
0,25
2,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
2,0
0,25
0,25
1,5
1,0
0,5
0,5
1,0
4
4a
4b
Trong thời gian 2000- 2005 quy mô và cơ cấu khối lợng hàng hoá luân
chuyển phân theo các loại hình vận tải của nớc ta có sự thay đổi :
- Về quy mô:Tổng khối lợng luân chuyển hàng hoá tăng nhanh : 1,76lần.
Trong đó:
+ Đờng sắt tăng 1,41 lần
+ Đờng bộ tăng 1,51 lần.
+ Đờng sông tăng 1,47 lần
+ Đờng biển tăng 1,85 lần.
- Về cơ cấu:
+ Tỷ trọng khối lợng luân chuyển của ngành đờng biển luôn lớn nhất.
+ Tỉ trọng khối lợng luân chuyển hàng hoá của đờng sắt, đờng bộ, đờng
sông có xu hớng giảm. (Tơng ứng là 0,6%,2,9% và 2,5%)
+ Tỉ trọng của đờng biển tăng nhanh:6%
Giải thích s thay đổi cơ cấu khối lợng hàng hoá luân chuyển
+Đờng biển có tỉ trọng khối lợng luân chuyển hàng hoá tăng nhanh là do
cự ly vận chuyển dài- đây là loại hình giao thông quốc tế. Những năm gần
đây đẩy mạnh ngoại thơng, đầu t phát triển nên đờng biển vơn lên mạnh.
+ Đờng bộ có tỉ trọng khối lợnghàng hoá luân chuyển giảm là do cự ly

vận chuyển ngắn, chủ yếu vận chuyển trong nớc, không an toàn, bị cạnh
trnh bởi nhiều loại hình vận tải khác.
+ Đờng sông có tỉ trọng khối lợng hàng hoá luân chuyển giảm là do cự
ly ngắn và nớc ta cha đầu t khai thác tốt thế mạnh của loại hình giao
thông này, phụ thuộc vào tự nhiên.
+Đờng sắt có tỉ trọng khối lợng luân chuyển giảm là do khối lợng hàng
hoá vận chuyển cha nhiều, thiếu linh hoạt, cụ ly không dài và cha đầu t, bị
cạnh tranh
II. Phần riêng cho các thí sinh.(2điểm)
Theo chơng trình chuẩn.(2 điểm)
Phân tích những chuyển biến trong hoạt động ngoại thơng ở nớc ta trong
thời gian gần đây
Sau đổi mới đến nay,hoạt động ngoại thơng ở nớc ta có nhiều chuyển
biến:
- Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.(dẫn chứng)
- Cán cân xuất nhập khẩu tiến dần đến sự cân đối ( dẫn chứng).
- Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu có thay đổi:
+ Hàng xuát khẩu:CN nặng và khoáng sản, TTCN và CN nhẹ tăng tỷ
trọng, nông- lâm-thuỷ sản giảm tỉ trọng.
Số hàng xuất khẩu chủ lực gia tăng
+ Hàng nhập khẩu: T liệu sản xuất có xu hớng tăng tỉ trọng , hàng tiêu
dùng xu hớng giảm
- Thị trờng xuất nhập khẩu ngày càng mở rộng
- Cơ chế quản lí hoạt động xuất nhập khẩu co nhiều đổi mới
.
Trình bày và giải thích sự phát triển của ngành du lịch nớc ta.
+ Ngành du lịch ra đời từ những năm 60 của thế kỉ XX, và mới phát triển
từ 1990 trở lại đây, biểu hiện:
- Số lợt khách( nội địa và quốc tế) và doanh thu du lịch tăng nhanh
- Cơ sở vật chất-hạ tầng du lịch xây dựng ngày càng hiện đại, gồm cơ sở l-

u trú, ăn uống, GTVT,TTLL, các dịch vụ du lịch khác
- Đã hình thành đợc 3 vùng du lịch: vùng Bắc Bộ, Bắc trung bộ, NTBộ và
NBộ. Một số trung tâm du lịch lớn nh TPHCMinh, Hà Nội, Huế, Đà
Nẵng
+ Nguyên nhân:
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
2,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Do chính sách đổi mới và mở cửa của nhà nớc.
- Nớc ta có tiềm năng du lịch lớn và khai thác có hiệu quả.
- Mức sống ngời dân nâng cao, nhu cầu du lịch lớn.
- Nguyên nhân khác



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×