TENSES
(Các thì trong Tiếng Anh)
Sơ lược về Đại từ nhân xưng
Hình thức
Chủ từ Túc từ (Tân ngữ)
(Subject) (Object)
Số ít
Ngôi thứ nhất I Me
Ngôi thứ hai You You
Ngôi thứ ba He/She/It Him/Her/It
Số nhiều
Ngôi thứ nhất We Us
Ngôi thứ hai You You
Ngôi thứ ba They Them
Cấu trúc câu: S + V + O ( Chủ ngữ + Động từ + Tân Ngữ )
Ex: He gave me a book yesterday. ( Hôm qua anh ấy đã tặng tôi 1 cuốn sách)
S V O
( Không được viết / nói: He gave I a book yesterday. Sai )
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
1
I/ Hiện tại đơn (Simple Present)
A/ Form: (Hình thức)
* Đối với đặc biệt Tobe: Am / Is / Are
Khẳng định Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định
I am I am not Am I ? / Are you ? Aren’t I? / Aren’t you ?
He / She / It is He / She / It is not Is he / she / it ? Isn’t he / she / it ?
You / We / They are You / We / They are Are you / we / they ? Aren’t you / we / they ?
· I am = I’m He / She / It is = He’s / She’s / It’s We / You / They = We’re / You’re / They’re
· Is not = Isn’t / 'iznt /
Are not = Aren’t / ɑ:nt /
Lưu ý: Khẳng định: S + am / is / are + …
Phủ định: Thêm “not” sau tobe (am / is / are)
Nghi vấn: Đưa tobe ra trước chủ ngữ.
* Đối với động từ tình thái ( ĐT khiếm khuyết ) (Modal verbs) :
Can, May, Must… + V(inf)
Các hình thức thể khẳng định, phủ định, nghi vấn và nghi vấn phủ định : Giống TOBE
Lưu ý: Động từ tình thái giống nhau ở tất cả các ngôi, không phân biệt các ngôi chủ ngữ số ít hay số nhiều.
Ex: I can swim He can swim
They can swim Peter can swim
* Đối với Động từ thường (Verb)
- Positive (Khẳng định): Nếu S là I, You, We, They hoặc S số nhiều.
Nếu S là ngôi thứ 3 số ít (He, She, It) hoặc S số ít.
Ex1 : I get up early.
They get up early.
My parents get up early.
Ex2: He get s up early.
Lan get s up early.
Ex3: Her son watch es T.V.
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
2
S + V(inf) + …
S + Vs/es + ….
- Negative (Phủ định):
Ex1: I do not get up early.
They do not get up early .
My parents do not get up early.
Ex2: He doesn’t get up early.
V(inf)
Lan doesn’t get up early.
Ex3: Her son doesn’t watch T.V.
- Interrogative ( Nghi vấn):
Ex1: Do you get up early ? Yes, I do./ No, I don’t.
Do they get up early? Yes, they do. / No, they don’t.
Do your parents get up early? Yes, they do. / No, they don’t.
Ex2: Does he get up early? Yes, he does./ No, he doesn’t.
V(inf)
Does Lan get up early? Yes, she does./ No, she doesn’t.
Ex3: Does her son watch T.V ? Yes, he does./ No, he doesn’t.
Lưu ý: Phủ định: Mượn “do / does” và thêm “not” sau “do / does”
Nghi vấn: Mượn “do / does” và đưa do / does ra trước chủ ngữ
* Chủ ngữ là I, You, We, They và chủ ngữ số nhiều Mượn “do”
* Chủ ngữ là He, She, It và chủ ngữ số ít Mượn “does”
Khi mượn Do / Does Động từ chính phải đưa về nguyên mẫu “ không to”
·Do not = Don’t và Does not = Doesn’t.
Ex: I do not work = I don't work,
hoặc Do you not work? = Don't you work?
EX :TO WORK
Khẳng định Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định
I work I don't work Do I work? Don't I work?
You work You don't work Do you work Don't you work?
He/she/it /Lan work s He/she/it doesn't work Does he/she/it work? Doesn't he/she/it work?
Inf inf inf
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
3
S + do/does + not + V(inf) + …
Do/Does + S + V(inf) + … ?
We work We don't work Do we work? Don't we work?
You work You don't work Do you work? Don't you work?
They / The workers work They/ The workers don't work Do they/ the workers work? Don't they work?
B/ Spelling : ( Cách thêm S / ES sau động từ )
·Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S / ES sau động từ nếu chủ
ngữ ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It) và chủ ngữ số ít ( Lan, Peter, my sister, …)
Ex: To run > She runs, To stand > He stands, To smile > Lan smiles.
· Động từ tận cùng bằng X, S, SS, SH, CH, O, Z . thêm ES
Ex: To miss > She misses, To push > He pushes, To clutch > Nam clutches,
To fix > He fixes, To do > Lan does, To go > It goes.
· Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y, đổi Y i rồi thêm ES
Ex: To hurry > He hurries, To identify > He identifies, To deny > Lan denies.
*Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S bình thường.
Ex: To stay > She stays, To pay > He pays, To obey > Lan obeys.
Pronunciation: (Cách phát âm “ s / es ”)
- Phát âm là / s / sau các âm: /p, t, k, h, f/
Ex: hopes eats picks laughs
/f/
- Phát âm là / Iz / sau các âm: /s, ∫, t∫, dʒ, / tức là sau các chữ /s, ss, ce, se, sh, ch, ge,x/
Ex: misses dances uses washes watches changes fixes
- Phát âm là / z / sau các nguyên âm và các âm hữu thanh /b, d, g,v, m, n, ng, l, r, w/
Ex: sees grabs reads hugs lives
hums runs sings falls hears borrows
C/ Usage : (Cách dùng )
1/ Diễn tả sự kiện xảy ra vào thời điêmt hiện tại:
Ex: - Lan and Hoa are in the English Club at the present.
- It is now possible to put a man on the moon.
2/ Diễn tả thói quen hoặc nề nếp hoặc một việc thường xuyên, lặp đi lặp lại.
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
4
* Các phó từ thường được dùng: ( Adverb of Frequency)
- often, usually, frquently: thường
- always, constantly: luôn luôn
- sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
- seldom, rarely: ít khi, hiếm khi
- every day/ week / month /… hàng ngày / tuần /tháng…
- generally, normally thông thường, nói chung
- never
- hardly ever hầu như không bao giờ
- once / twice a week…. 1 tuần 1 lần / 2 lần
- not…very often không thường xuyên lắm
Vị trí: - đứng sau “TOBE”
- đứng trước “Động từ thường”
- đứng cuối câu.
- đứng giữa trợ động từ và động từ thường ở hình thức phủ định.
Ví dụ:
- She is often late for school.
- He always brushes his teeth after meals (Anh ta luôn chải răng sau khi ăn)
- I bath every night. (Tối nào tôi cũng tắm)
- I don’t often have breakfast. ( Tôi thường không ăn điểm tâm)
- We go to church twice a week. (Chúng tôi đi lễ hai lần mỗi tuần)
- She never gets up early (Chẳng bao giờ cô ấy dậy sớm cả)
- How often do the buses run? (Cách bao lâu lại có xe búyt?)
2/ Diễn tả những sự việc chung chung hay những tình huống ổn định, lâu dài.
Ex1: Nurses look after patients in hospital.
Where does she come from? – She comes from Canada.
Ex2: My parents live in London. They have lived there all their lives.
3/ Diễn tả trạng thái hiển nhiên hoặc sự thật.
EX :
-This packet contains twenty cigarettes (Gói này đựng hai mươi điếu thuốc)
-English is easier to learn than French (Tiếng Anh dễ học hơn tiếng Pháp)
-The sun rises in the east and sets in the west (Mặt trời mọc ở Phương đông và lặn ở Phương tây)
-Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C)
-What does this acronym mean? (Cụm từ viết tắt này nghĩa là gì?)
-A full stop signifies the end of a sentence (Dấu chấm nghĩa là hết một câu)
4/ Diễn tả những sự thật về nội tâm với những động từ như: think, know, wish, …
Ex: I think he’s very kind.
She knows it’s here.
5/ Diễn tả mệnh lệnh, hướng dẫn hoặc trình bày, giải thích việc gì đó.
Ex: Turn left at the corner, then go straight ahead. (Rẽ trái chỗ góc đường, sau đó đi thẳng về phía trước)
6/ Khi nói về những lời hứa, thề thốt, đồng ý, từ chối, đề nghị với các động từ: promise, swear, agree, deny,
suggest…
Ex: I promise I won’t be late.
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
5
7/ Diễn đạt ý tương lai : Được dùng khi nói về thời khoá biểu, chương trình, lịch trình hay một sự việc chắc
chắn sẽ xảy ra theo thời gian biểu đã định trước. (nói chung chung)
Ex: It is Wednesday tomorrow.
The train leaves Plymouth at 11.30 and arrives in Londaon at 14.45.
I start my new job on Monday.
6/ Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao
Ex :
-When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza.The phone rings suddenly.She picks
it up and listens quietly.As for him, the French officer smokes while staring into space (Khi màn kéo lên,
một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng
nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không).
7/ Dùng Thì hiện tại đơn với các động từ Love,Like, Dislike, Hate, Loathe(ghét), prefer (thích hơn)Believe ,
Detest (ghét cay ghét đắng), Fear(sợ), Respect, , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive(nhận thấy, nhận
thức, lĩnh hội) ,Notice(chú ý) , Understand , Forget , Remember , Recollect (nhớ lại, nhớ ra) ,Consist( gồm có) ,
Contain(bao gồm,chứa đựng) , Concern(có liên quan) , Belong , have (có) Possess(sở hữu) , Own , Owe ,
Concern , Matter , Appear(có vẻ), Look (có vẻ), Feel (cảm thấy) Seem (dường như), Smell (có mùi), Taste (có
vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là), Signify (có nghĩa là), See (hiểu), Realize (nhận ra), Recognize (nhận
thức), Hold (chứa đựng), Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục), depend (phụ thuộc), suppose (giả sử), need, ……
Ex :
- I want to see him right now (Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ)
Không nói I am wanting to see him right now. Sai
- The meat smells of garlic (Thịt có mùi tỏi)
Không nói The meat is smelling of garlic. Sai
9/ Mượn “ do/does + V(inf) ” vào câu khẳng định để nhấn mạnh
Ex: Go ahead. I do understand what you say. ( Đi đi. Tôi hiểu những gì anh nói mà)
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
6
II/ Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
A / Form: (Hình thức)
V-ing : Present Participle (Hiện tại phân từ)
Ví dụ :TO WORK
Xác định Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định
I am working I am not working Am I working? Am I not working?
You are working You are not working Are you working? Are you not working?
He/she/it is working He/she/it is not working Is he/she/it working? Is he/she/it not working?
Peter is working Peter is not working Is Peter working ? Is Peter not working ?
We are working We are not working Are we working? Are we not working?
You are working You are not working Are you working? Are you not working?
They are working They are not working Are they working? Are they not working
·Am I not working? , Are you not working? , Is he not working? thường tỉnh lược thành Aren't I working?
,Aren't you working? , Isn't he working?
B/ Spelling: ( Cách thêm “ing” sau động từ)
- Động từ tận cùng bằng “e” (e câm) thì bỏ e trước khi thêm “ing”
Ex: live - living
come - coming
Riêng tobe - being
- Động từ 1 âm tiết (hoặc 2 âm tiết trở lên mà có âm nhấn ở cuối) tận cùng bằng 1 phụ âm, có 1 nguyên âm đi
trước thì ta nhân đôi phụ âm tận cùng trước khi thêm “ing”
Ex: run - running
begin - beginning
Nhưng: meet - meeting ( không gấp đôi t vì có 2 NÂ e đi trước)
- Động từ tận cùng bằng “ie” thì đổi thành “y” rồi thêm “ing”
Ex: lie - lying
die - dying
- Động từ tận cùng bằng “l” mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi “l” rồi thêm “ing”
Ex: travel - travelling
gravel - gravelling
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
7
S + Tobe + V-ing
(am / is / are)
C/ Usage: ( Cách dùng)
1/ Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ex: Please don’t make so much noise. I am working.
Where’s Mary? – She’s having a bath.
2/ Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Ex:
-What are you doing now? -I am cooking.
-At present, my younger sister is teaching English and (is) studying medicine.
(Hiện nay, em gái tôi đang dạy tiếng Anh và học y khoa)
* Thường dùng với các từ/cụm từ chỉ thời gian như: now, right now, at the moment (lúc này), at present (hiện
nay)
3/ Diễn tả một tình huống tạm thời
Ex: I’m living with some friends until I find a flat.
(Tôi đang sống với 1 vài người bạn cho đến khi tìm được 1 căn hộ)
The telephone isn’t working this morning.
4/ Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài)
Ex: That child is getting bigger every day.
5/ Diễn đạt ý tương lai:
* Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói ( ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối
nay…)
Ex1: A: You’re working hard today.
B: Yes, I have a lot to do.
Ex2: Are you doing anything this afternoon? (Anh có làm gì chiều nay hay không?)
* Diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có
phó từ chỉ thời gian đi kèm.
Ex1: A: What are you doing on Saturday evening?
B: I am going to the theatre.
Ex2: We are leaving tomorrow.
6/ Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi ( dùng thay cho thì hiện tại đơn trong thư
tín, lời mời)
Ex: We are looking forward to seeing you.
I’m hoping to see you soon.
7/ Các động từ Love,Like, Dislike, Hate, Loathe(ghét), prefer (thích hơn)Believe , Detest (ghét cay ghét đắng),
Fear(sợ), Respect, , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive(nhận thấy, nhận thức, lĩnh hội) ,Notice(chú
ý) , Understand , Forget , Remember , Recollect (nhớ lại, nhớ ra) ,Consist( gồm có) , Contain(bao gồm,chứa
đựng) , Concern(có liên quan) , Belong , have (có) Possess(sở hữu) , Own , Owe , Concern , Matter , Appear(có
vẻ), Look (có vẻ), Feel (cảm thấy) Seem (dường như), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có
nghĩa là), Signify (có nghĩa là), See (hiểu), Realize (nhận ra), Recognize (nhận thức), Hold (chứa đựng),
Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục), depend (phụ thuộc), suppose (giả sử), need, weigh (cân nặng) …… Không
dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và bất kỳ thì tiếp diễn nào khác.
Ex: - We have 3 cars. (Chỉ sự sở hữu) ( Không nói / viết: We are having 3 cars Sai )
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
8
Nhưng: We are having lunch. Đúng (Chỉ việc ăn uống) ( Chúng tôi đang ăn trưa)
HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VỚI “Always”
- Với Hiện tại đơn: Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, theo thói quen.
(Tôi luôn làm điều gì đó = Tôi làm việc đó thường xuyên)
Ex: I always go to work by car.
She always gets up early.
- Với Hiện tại tiếp diễn: Cũng diễn tả một hành động thường xuyên nhưng thường xuyên hơn bình thưòng
hay hơn mức hợp lý theo ý nghĩ của người nói.
(Tôi luôn làm mất đồ không có nghĩa là lúc nào tôi cũng làm mất đồ.
Nó có nghĩa là việc tôi làm mất đồ xảy ra quả thường xuyên, thường xuyên hơn tôi
tưởng).
Ex: I have lost my key again. I’m always losing things.
You’re always watching television. You should do something more active.
(Bạn cứ xem Tivi hoài. Bạn nên làm điều gì đó năng động hơn đi chứ)
She is always wearing her jumper the wrong way round.
(Cô ta luôn mặc áo len nhầm đằng Trước ra đằng sau)
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
9
III/ Quá khứ đơn (Simple Past)
A/ Form: (Hình thức)
* Đối với đặc biệt Tobe: Was / Were
I We
He You
She was They were
It Ssố nhiều
Ssố ít
Lưu ý: Khẳng định: S + was / were + …
Phủ định: Thêm “not” sau “was/were”
Nghi vấn: Đưa “was/were” ra trước chủ ngữ
* Đối với động từ tình thái ( ĐT khiếm khuyết ) (Modal verbs) :
Could, Might, Must… + V(inf)
Các hình thức thể khẳng định, phủ định, nghi vấn và nghi vấn phủ định : Giống TOBE
Lưu ý: Động từ tình thái giống nhau ở tất cả các ngôi , không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều.
* Đối với Động từ thường (Verb):
- Positive (Khẳng định):
+ Với động từ hợp quy tắc ( Regular verbs):
+ Với động từ bất quy tắc (Irregular verbs):
Lưu ý 1 : V-ed : Động từ thêm « ed »
V2 : Động từ ở cột thứ 2 trong bảng Động từ bất quy tắc. (Học thuộc lòng)
Ex1 : I work ed hard. They work ed hard. He work ed hard.
Ex2 : We saw Peter Nam saw Peter She saw Peter
V2
( see - saw - seen )
- Negative (Phủ định) :
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
10
S + V-ed + …
S + V2 + …
S + did + not + V(inf) + …
Ex1 : I did not work hard. They didn’t work hard. He didn’t work hard.
V(inf)
Ex2 : We did not see Peter. Nam didn’t see Peter. She didn’t see Peter.
V(inf) = V1
Lưu ý : did not = didn’t / didnt /
- Interrogative (Nghi vấn):
Ex1 : Did you work hard ? Did they work hard ? Did he work hard ?
Yes, I did./ No, I didn’t. Yes, they did./ No, they didn’t. Yes, he did./ No, he
didn’t.
Ex2 : Did you see Peter ? Did Nam see Peter ? Did she see Peter ?
Yes, we did./ No, we didn’t. Yes, he did./ No, he didn’t. Yes, she did./ No, she
didn’t.
Lưu ý : Phủ định: Mượn “did” và thêm “not” sau “did”
Nghi vấn: Mượn “did” và đưa “did” ra trước chủ ngữ.
* Khi mượn trợ động từ « did » , động từ chính phải đưa về nguyên mẫu « không to ».
V-ed V
V2 V1
*Hình thức Quá khứ đơn giống nhau ở tất cả các ngôi, không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều.
.
- Nghi vấn phủ định :
Ex :
- Did you not work ?/ Didn't you work?
- Did he not work ? /Didn't he work?
- Did they not work ? / Didn't they work?
B/ Spelling : Cách thêm « ed » sau động từ hợp quy tắc :
- Hầu hết các động từ hợp quy tắc được thêm « ed » vào sau :
Ex : start - started
lock - locked
- Chỉ thêm « d » sau những động từ tận cùng là « e » :
Ex : live - lived
place - placed
- Động từ tận cùng bằng 1 phụ âm + y , thì đổi y i rồi thêm « ed »
Ex : try - tried
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
11
Did + S + V(inf) + …?
study - studied
Nhưng : enjoy - enjoyed
stay - stayed
- Động từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối cùng
rồi thêm « ed » :
Ex : stop - stopped
beg - begged
Nhưng : earn - earned
book - booked
- Không gấp đôi « w » hoặc « x » cuối cùng :
Ex : show - showed
fix - fixed
- Động từ 2 âm tiết trở lên mà có trọng âm ở âm cuối thì cũng gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm « ed »
Ex : permít - permitted
occúr - occurred
Nhưng : ópen - opened
óffer - offered
Pronunciation: (Cách phát âm “ed”)
- Phát âm là / t / sau các âm vô thanh: /p, k, f, s, sh, ch, gh/
Ex: stopped cooked laughed kissed washed watched
/f/
- Phát âm là / Id / sau các âm: /d/ , /t/
Ex: added wanted
- Phát âm là / d / sau các nguyên âm và các âm h u thanh:ữ /b, ge, g, v, the, z, m, n, ng, h, l, r, w, j/
Ex: freed rubbed dragged loved bathed (bathe)
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
12
Vì trước y là 1 nguyên âm
Vì trước phụ âm cuối cùng là 2 nguyên âm
Vì trọng âm ở âm đầu
us ed massaged charged named banged
/z/
failed cared
Lưu ý: Thì Quá khứ đơn của động từ thường có cùng hình thức cho tất cả các ngôi, không phân
biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều.
played
Ex: I / You / We / They / He / She / It / Lan / People …
saw
C/ Usage : (Cách dùng)
1/ Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Thường dùng với các phó từ hoặc các cụm từ như:
- yesterday ( morning / afternoon / evening)
- last ( Monday / week / month / year / night / summer…)
- ago ( 2 days ago, a year ago, 15 minutes ago …)
- in + khoảng tgian qkhứ ( in 1985 )
- before
- once : trước kia, xưa kia, đã có một thời ( đứng trước động từ chính hoặc cuối câu)
- once upon a time : ngày xửa ngày xưa
Ex :
- There was a bank robbery in central London last week.
- Her father died twelve years ago (Bố cô ta mất cách đây 12 năm)
- I had an argument with them yesterday morning (Sáng hôm qua, tôi cãi nhau với họ)
2/ Diễn tả một hành động hoàn toàn thuộc về quá khứ , tách rời với hiện tại (dù không nêu một thời điểm nhất
định).
Ex :
- The Chinese invented priting. (Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn)
- King Quang Trung was a military genius, a visionary diplomat, a preeminent leader
(Vua Quang Trung là một thiên tài quân sự, một nhà ngoại giao biết nhìn xa trông rộng, một lãnh tụ kiệt
xuất)
- Our teacher always advised us to be studious and dutiful to our parents
(Thầy chúng tôi luôn khuyên chúng tôi chăm chỉ học hành và hiếu thảo với cha mẹ) (Nay thầy đã qua đời
chẳng hạn")
Do vậy, thì này được dùng trong văn sử ký, thuật truyện hoặc kể về các sự cố trong quá khứ.
3/ Diễn tả một hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác trong quá khứ
Ex : She left the room as I entered it.
4/ Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex : He parked a car, got out of it, closed all the windows, locked the doors and then walked into the
house.
( Anh ấy đỗ xe, bước ra ngoài, đóng tất cả cửa sổ, khoá cửa chính và sau đó đi vào nhà.
5/ Mượn “did + V(inf)” vào câu khẳng định để nhấn mạnh :
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
13
Ex: She did see him in the street the other day. (Cô ta đã thấy anh ta trên đường phố vào ngày hôm kia mà)
6/ Used to / 'ju:s tə: / , cuối câu phát âm là / 'ju:s tu: / (thường hay, đã từng)
* Hình thức:
Tiếng Anh bây giờ Tiếng Anh cũ
- Positive: S + used to + V(inf) +… S + used to + V(inf) +…
- Negative: S + didn’t + use to + V(inf) + …. S + use(d)n’t to + V(inf) + …
- Interrogative: Did + S + use to + V(inf) + …? Used + S + to + V(inf) + …?
• use(d)n’t / 'ju:snt tə: / hoặc / 'ju:snt tu: /
• “Used to” không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều
* Cách dùng:
Diễn tả một thói quen, lề lối sinh hoạt hay những tình huống đã hiện hữu / đã xảy ra trong quá khứ
và đã chấm dứt trong quá khứ, không còn liên hệ gì đến hiện tại.
Ex1: - I used to live in London. ( Tôi đã từng sống ở Luân Đôn)
- He used to smoke, but now he’s stopped.
(Anh ấy thường hay hút thuốc nhưng bây giờ đã bỏ rồi)
- Life here is much easier than it used to be.
( Đời sống ở đây thì dễ dàng hơn (ta thường thấy) trước đây)
Ex2: - I didn’t use to like her. / I usedn’t to like her. ( Tôi vốn không thích cô ta).
- Did you use to go there? / Used you to go there? (Bạn có thường hay đến đó không?)
- There used to be a cinema here, didn’t there? / There used to be a cinema here, usedn’t there?
( Ở đây trước kia từng có 1 rạp chiếu phim phải không?)
* Used to và Would có nghĩa tương tự nhau.
- Used to: có thể được dùng để đề cập đến tình trạng hoặc tình huống.
- Would: chỉ có thể được dùng để chỉ những hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Ex: - People used to believe the world was flat.
(Người ta đã từng tin rằng thế giới đều bằng phẳng)
- Trains would be the main means of cross continental travel.
( Tauf lửa thường là phương tiện chính để du lịch xuyên lục địa).
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
14
IV/ Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
A/ Form : (Hình thức)
Ex: TO WORK
Xác đỉnh Phủ định Nghi vấn
I was working I was not working Was I working?
You were working You were notworking Were you working?
He/she/it was working He/she/it was not working Was he/she/it working?
We were working We were not working Were we working?
You were working You were not working Were you working?
They were working They were not working Were they working?
Was not = wasn’t /'wɔznt/
Were not = weren’t / wə:nt/
Lưu ý:
Các động từ Love,Like, Dislike, Hate, Loathe(ghét), prefer (thích hơn)Believe , Detest (ghét cay ghét đắng),
Fear(sợ), Respect, , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive(nhận thấy, nhận thức, lĩnh hội) ,Notice(chú
ý) , Understand , Forget , Remember , Recollect (nhớ lại, nhớ ra) ,Consist( gồm có) , Contain(bao gồm,chứa
đựng) , Concern(có liên quan) , Belong , have (có) Possess(sở hữu) , Own , Owe , Concern , Matter , Appear(có
vẻ), Look (có vẻ), Feel (cảm thấy) Seem (dường như), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có
nghĩa là), Signify (có nghĩa là), See (hiểu), Realize (nhận ra), Recognize (nhận thức), Hold (chứa đựng),
Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục), depend (phụ thuộc), suppose (giả sử), need, ……là những động từ không
dùng ở Quá khứ tiếp diễn. Thay vào đó ta dùng thì Quá khứ đơn
B/ Usage : (Cách dùng)
1/ Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ex :
- At 7.00 this morning, I was having breakfast. ( Lúc 7h sáng nay tôi đang ăn điểm tâm)
-What were you doing at 8 o'clock yesterday morning? (Bạn đang làm gì lúc 8 giờ sáng hôm qua?)
I was watching T.V.
-At that moment, I was sleeping (Lúc ấy, tôi đang ngủ)
2/ Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong suốt một khoảng thời gian nào đó ở quá khứ.
Thường có « all / the whole of + từ /cụm từ chỉ thời gian quá khứ »
Ex :
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
15
S + tobe + V-ing
(was / were)
- I was driving all day yesterday. (Tôi lái xe suốt cả ngày hôm qua)
- The whole of last week, they were staying with me.
3/ Diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ thì có một hành động khác chen vào.
- Hành động đang diễn ra : Dùng thì Quá khứ tiếp diễn
- Hành động chen vào : Dùng thì Quá khứ đơn
Trong câu thường có các liên từ « when / as (khi, thì) » , « while (trong lúc, trong khi) »
Ex :
- Yesterday, when they arrived, we were watching T.V. (Hôm qua, khi họ đến, chúng tôi đang xem TV)
(chen vào) ( đang diễn ra)
- Ann was doing her homework when the phone rang. (Ann đang làm bài tập thì điện thoại reo)
V2
- What was she doing when you arrived? (Cô ta đang làm gì khi anh đến?)
- They burst out laughing while their father was speaking to me
(Họ cười phá lên trong lúc cha họ đang nói chuyện với tôi)
4/ Diễn tả 1 hành động đang diễn ra cùng lúc với một hành động khác tại một thời điểm trong quá khứ.
Do đó có thể dùng miêu tả quá khứ.
Ex :
- I was reading a book while my wife was cooking. (Tôi đang đọc sách trong lúc vợ tôi đang nấu ăn)
- The girl was cooking in the kitchen.Her father was reading while her younger brother was revising for
the end-of-term test.Suddenly, there were shots and screams in the distance (Cô gái đang nấu ăn trong bếp.
Cha cô đang đọc sách, trong khi em trai cô đang ôn tập thi cuối học kỳ.Bỗng có nhiều tiếng súng và tiếng
thét từ xa vọng lại).
5 / Diễn tả một hành động tiến triển dần dần trong quá khứ, mà không cần nêu từ ngữ chỉ thời gian.
Ex :
-It was getting colder. (Trời đang lạnh dần)
-The river was rising. (Nước sông đang từ từ dâng lên)
6/ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Ex :
-I was always working full-time (Tôi luôn luôn làm việc trọn ngày)
-He was always asking questions (Anh ta cứ hỏi hoài)
Lưu ý : Trong một số trường hợp, ý nghĩa của thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn là không khác mấy.
So sánh : Where were you living at that time ?
I were living in London.
Where did you live at that time ?
I lived in London.
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
16
V/Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
A/ Form: (Hình thức)
1/ Positive: (KĐ)
* P.P = Past Participle (Quá khứ phân từ)
* V-ed: Động từ hợp quy tắc thêm “ed” (Giống thì Quá khứ đơn)
Ex: work - worked P.P = worked
* V3 : Động từ ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc
Ex: see - saw - seen P.P = seen
V3
TOBE am / is / are - was / were - been
V1 V2 V3
(Hiện tại) (Quá khứ) (Quá khứ phân từ)
I He
You She
We have It
They Ssố ít
Ssố nhiều
Ex1: TO WORK - I have worked. = I’ve worked
- They have worked. = They’ve worked
- He has worked. = He’s worked
Ex2: TO SEE - We have seen. = We’ve seen
- You have seen. = You’ve seen
- She has seen. = She’s seen
2/ Negative: (PĐ)
have not = haven’t / 'hævnt /
has not = hasn’t / hæzn't /
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
17
S + have / has + P.P + …
V-ed
V3
has
S + have / has + not + P.P + …
Ex1: I haven’t worked They haven’t worked He hasn’t worked.
Ex2: We haven’t seen. You haven’t seen. She hasn’t seen.
3/ Interrogative: (NV)
Ex1: Have (I) you worked? Have they worked? Has he worked?
Yes, I have. / No, I haven’t. Yes, they have. / No, they haven’t. Yes, he has. / No, he
hasn’t.
Ex2: Have (we) you seen? Have you seen? Has she seen?
Yes, we have. / No, we haven’t. Yes, I have. / No, I haven’t. Yes, she has. / No, she
hasn’t.
B/ Usage: (Cách dùng)
Dùng Thì Hiện tại hoàn thành thì luôn luôn có sự liên hệ với hiện tại
1/ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ ( nhưng không rõ thời gian), có thể còn kéo dài đến hiện
tại hoặc tương lai. (kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại)
Ex: - Where’s your key? – I don’t know. I have lost it.
- She has painted her room.
- They have lived here all their life.
- The train has come.
2/ Diễn tả một sự việc bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
Thường dùng với các phó từ: since , for
- since (từ, từ khi) : chỉ 1 điểm thời gian Thời gian bắt đầu lúc nào
- for (khoảng, trong vòng): chỉ 1 khoảng thời gian Thời gian kéo dài bao lâu
* Since trả lời câu hỏi với “ Since when ” (Từ khi nào)
* For trả lời câu hỏi với “ How long “ (bao lâu)
Ex1: - Since when have you learnt English? - I have learnt English since 2001.
- How long have you learnt English? - I have learnt English for 8 years.
Ex2: Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn:
- I haven’t seen Joe for two years = It’s two years since I last saw Joe = The last time I saw Joe was two
years.
- How long it is since you last saw Joe? (Không dùng : How long it is since have you last seen Joe? )
(When did you last see Joe?)
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
18
Have / Has + S + P.P + …?
It’s two years since / It’s ages since / How long it is since…? + Simple Past
3/ Dùng Thì hiện tại hoàn thành với “just , already , yet”
- just ( vừa mới) : chỉ sự việc vừa mới xảy ra. đứng giữa “have/has và P.P”
- already ( đã…rồi): chỉ một sự việc xảy ra sớm hơn mong đợi đứng giữa hoặc cuối câu.
- yet (chưa, còn chưa): chỉ 1 sự việc chưa xảy ra từ trước đến nay đứng cuối câu
Lưu ý:
- Dùng “already” trong câu khẳng định. Nếu dùng trong câu hỏi chỉ sự ngạc nhiên.
- Chỉ dùng “yet” trong câu phủ định và nghi vấn.
Ex1: - He has just gone out.
- Would you like something to eat? – No, I’ve just had lunch.
Ex2: - What time is Mark leaving? – Oh, He has already gone.
(Mark sẽ đi lúc mấy giờ? - Ồ, anh ấy đã đi rồi.)
- They have already finished their work. = They have finished their work already.
- Have you read this book already ? (Bạn đọc cuốn sách này rồi à?)
Ex3: - I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. (Tôi đã viết xong bức thư nhưng chưa đi gửi)
- Has he come here yet ? ( Anh ấy dã đến đây chưa?)
4/ Dùng Thì hiện tại hoàn thành với các phó từ hoặc các cụm từ sau:
- recently / lately: gần đây (đứng giữa hoặc cuối
câu)
- so far = until now / till now = up to now = up to the present : cho đến bây giờ (đứng đầu hoặc cuối câu)
- in the last few days: trong vài ngày qua (đứng đầu hoặc cuối câu)
- today , this morning , this week , … (thường đứng cuối câu)
- This is / It’s the first / second… time : Đó là lần thứ nhất / thứ hai (thường đứng đầu câu)
- several times / many times / two times ,…: nhiều lần / 2 lần , … (thường đứng cuối câu)
- for a long time : trong một thời gian dài (thường đứng cuối câu)
- for ages : từ lâu (thường đứng cuối câu)
- all day / all my life … (thường đứng cuối câu)
- Since when , How long , How many , How much
- dùng với hình thức so sánh nhất của tính từ ( the + adj-er / the most + adj )
Ex: - She has recently finished 3 books.
- Everything is going well. We haven’t had any problems so far.
(Mọi việc đều tiến triển tốt đẹp. Cho đến bây giờ chúng ta chưa gặp vấn đề gì rắc rối cả.)
- I have met him twice today.
- This is the first time he has driven a car.
5/ Diễn tả một sự việc đã trải qua. Dùng với “ever” (đã từng / đã bao giờ) hoặc “never” (chưa từng / chưa bao
giờ).
Ever & Never : đứng giữa “have / has và P.P
Ex: - Have you ever read “Hamlet”? - No, I have never read any of Shakespeare’s plays.
(Bạn đã bao giờ đọc “Hamlet” chưa? – Chưa, tôi chưa bao giờ đọc vở kịch nào của Shakespeare.)
- What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen.
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
19
(Bộ phim nhàm chán làm sao! Đó là bộ phim nhàm chán nhất mà tôi từng xem.)
- I have never been to America.
Lưu ý:
*Dùng thì Quá khứ đơn để trả lời cho câu hỏi “Have you ever…?”
Ex: Have you ever been to China? - Yes, I have. I went there 5 years ago.
* Phân biệt “gone (to)” và “been (to)”:
Ex1: Jim is away on holiday. He has gone to Spain. ( = He is there now or on his way there)
( Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha) ( = Bây giờ anh ấy đang ở đó hoặc đang trên đường
đến đó)
Ex2: Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. ( = She has now come back from Italy)
( Bây giờ Jane trở về nhà sau kỳ nghỉ. Cô ấy đã ở / đến Ý ) ( Bây giờ cô ấy từ Ý trở về )
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
20
VI/ Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
A/ Form : (Hình thức)
Thể phủ định và nghi vấn : giống Thì hiện tại hoàn thành
- Phủ định : Thêm « not » sau « have / has »
- Nghi vấn : Đưa « have / has » ra trước chủ ngữ
Ex : - I have been learning English.
I haven’t been learning English
Have you been learning English ? - Yes, I have. No, I haven’t.
- She has been waiting for me.
She hasn’t been waiting for me.
Has she been waiting for me ? - Yes. She has. / No, she hasn’t.
B/ Usage : (Cách dùng :
Thì HTHT Tiếp Diễn mang ý nghĩa nhấn mạnh tính liên tục của hành động hơn Thì HTHT.
1/ Diễn tả một hành động đã xảy ra và vẫn tiếp diễn đến khi ta nói, hoặc vừa mới hoàn tất khi ta nói.
Ex : - You’re out of breath. Have you been running ? (Bạn trông như đứt hơi ấy. Bạn vừa mới chạy fải
không?)
- Tom’s hands are very dirty. He has been repairing my bike. (Bàn tay tôi rất bẩn. Tôi vừa mới sửa xe)
Lưu ý : Đôi khi cũng có thể dùng thì này để nhấn mạnh ý nghĩa liên tục mà thôi dù hành động đó bây giờ
không còn tiếp tục.
Ex : I am cold because I’ve been swimming for an hour. (Tôi cảm thấy lạnh vì tôi đã bơi 1h đồng hồ)
2/ Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn tiếp diễn liên tục đến hiện tại.
Thường dùng với « How long » , « for » và « since »
Ex : - How long has it been raining ? - It has been raining for 2 hours.
- They have been living in this house since last summer.
• Các động từ thường dùng : learn, study, live, wait, rain, run, work, watch, talk, play, swim.
3/ Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian nào đó.
Ex : - Peter is a very good tennis player. He has been playing since he was eight.
( Peter là 1 vận động viên quần vợt giỏi. Cậu ấy đã chơi quần vợt từ khi lên 8 tuổi.)
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
21
S + have / has + been + V-ing + …
4/ Đôi khi người ta vẫn dùng động từ Want và Wish ở Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex : Thank you very much for the gardening guide. I have been wanting it for ages
(Rất cám ơn anh về quyển sách hướng dẫn làm vườn. Tôi cần quyển ấy lâu lắm rồi)
VII/ Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
A/ Form : (Hình thức)
- Positive: (KĐ)
Lưu ý: “Had” không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều
Ex: I had worked. She had seen.
P.P (V-ed) P.P (V3)
- Negative: (PĐ)
had not = hadn’t / hædnt /
Ex: I hadn’t worked. She hadn’t seen.
- Interrogative: (NV)
Ex: Had (I) you worked? - Yes, I had. / No, I hadn’t.
Had she seen ? - Yes, she had. / No, she hadn’t.
B/ Usage (Cách dùng)
1/ Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ
* Hành động xảy ra trước: Dùng Quá khứ hoàn thành
* Hành động xảy ra sau: Dùng Quá khứ đơn
Trong câu thường có các liên từ: when (khi) , after (sau khi ) , before (trước khi)
Ex1: - Yesterday, when I arrived, Nam had gone out. (Hôm qua, khi tôi đến, Nam đã đi rồi)
sau trước
= Yesterday, I arrived after Nam had gone out.
= Yesterday, Nam had gone out before I arrived.
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
22
S + had + P.P + …
S + had + not + P.P + …
Had + S + P.P + … ?
(Past Perfect) (Past) Now
Nam had gone out I arrived
Ex2: - He thanked her for what she had done. (Anh ấy cảm ơn cô ấy về những gì cô ấy đã làm)
- I realised that we had met before. ( Tôi nhận ra rằng chúng tôi đã gặp nhau trước đây)
2/ Thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng sau những động từ ở quá khứ chỉ việc nói hay nghĩ
đề cập đến những hành động đã xảy ra trước khi nói hoặc nghĩ.
- told ( nói, bảo , kể )
- thought ( nghĩ )
- wonder (thầm nghĩ)
- remembered
- ….
Ex: - I told her that I had finished work. (Tôi nói với cô ta rằng tôi đã hoàn thành xong công việc)
- I thought I had sent the letter a week before. (Tôi nghĩ tôi đã gửi lá thư 1 thuần trước đây)
3/ Diễn tả một hành động hoàn thành trước một điểm thời gian xác định trong quá khứ.
Thường có “by / before + thời gian quá khứ ”
Ex: - It was 10p.m. Everybody had gone to bed
- By 1960 most of Britain’s old colonies had become independent.
(Trước năm 1960, hầu hết các thuộc địa cũ của Anh đx được độc lập )
- I had seen him before last Monday.
4/ Thì này cũng thường được dùng với các phó từ : just , already , never
Ex: - When he had just gone away, she came.
- Susan didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film.
( Susan không muốn đi xem phim với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim này rồi.)
- The man sitting next to me on the plan was very nervous. He had never flown before.
(Người đàn ông ngồi cạnh tổitên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đây anh ấy chưa bao giờ đi máy
bay)
5/ So sánh:
Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành:
Ex1: - Who is that woman? - I have never seen her before.
(Người phụ nữ kia là ai? - Tôi chưa gặp chị ta trước đây bao giờ)
Ex2: - I did know who she was. I had never seen her before. ( = before that time)
(Tôi không biết chị ta là ai. Tôi chưa gặpp chị ta trước đây. (= trước thời điểm nói) )
Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn :
Ex1: - Was Tom at the party when you arrived? (Khi bạn đến Tom có mặt ở bữa tiệc không?)
No, he had already gone home. (Không, anh ấy đã đi về nhà rồi)
Ex2: - Was Tom at the party when you arrived? (Khi bạn đến Tom có mặt ở bữa tiệc không?)
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
23
Yes, but he went home soon afterwards. (Có, nhưng anh ấy về nhà ngay sau đó)
VIII/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
A/ Form : (Hình thức)
Lưu ý: Thể Phủ định và Nghi vấn giống Thì Quá khứ hoàn thành
- Phủ định: Thêm “not” sau “had” had = ’d ( Ex: I had = I’d )
- Nghi vấn: Đưa “had” ra trước chủ ngữ
Ex: - I had been working - I hadn’t been working - Had I (you) been working?
- She had been waiting - She hadn’t been waiting - Had she been waiting?
B/ Usage (Cách dùng)
- Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được dùng trong văn nói chuyên hằng ngày, nhưng vẫn thường
gặp trong văn viết.
- Quan hệ giữa Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và Quá khứ hoàn thành cũng giống như quan hệ giữa Hiện tại
hoàn thành tiếp diễn và Hiện tại hoàn thành.
1/ Diễn tả một hành động đã tiếp diễn và được hoàn thành trước lúc nói ở thời điểm quá khứ (Ý nghĩa liên
tục)
Ex: - He was very tired because he had been working all day.
- I went to the dentist onThusday, my tooth had been aching since Monday.
(Tôi đã đi nha sỹ vào thứ 5, răng của tôi bị đau từ thứ 2)
2/ Diễn tả một hành động xảy ra trước và vẫn tiếp diễn cho tới lúc nói ở thời điểm quá khứ.
Ex: - When I found Mary, I could see that she had been crying.
(Khi tôi tìm thấy Mary, tôi nhận ra cô ấy (đã) đang khóc)
3/ Diễn tả một hành động đã kéo dài liên tục trong quá khứ và kết quả còn lưu lại.
Ex1: - Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shining but the ground
was very wet. It had been raining.
(Sáng hôm qua tôi thức dậy và nhìn ra cửa sổ. Trời đang nắng nhưng mặt đất lại ướt. Trời đã
mưa.)
Trời đã không mưa vào lúc tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, trời lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời
đã mưa. Đó là lý do làm cho mặt đất ướt.
Ex2: So sánh: Bill’s eyes are red. He has been crying. (Mắt Bill thì đỏ. Anh ấy vừa khóc)
Bill’s eyes were red. He had been crying. (Mắt Bill thì đỏ. Anh ấy đã khóc)
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
24
S + had + been + V-ing + …
4/ Diễn tả một sự việc đã diễn ra trong một khoảng thời gian nào đó trước khi một sự việc khác xảy ra.
Ex: - Ken gave up smoking 2 years ago. He had been smoking for 30 years.
(Ken đã bỏ hút thuốc cách đây 2 năm. Trước đó anh ấy đã hút thuốc suốt 30 năm)
IX/ Tương lai đơn (Simple Future)
A/ Form: (Hình thức) will / shall : sẽ
- Positive: (KĐ)
* Will : không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều.
Viết tắt
* Will / Shall ’ll ( Ex: I will = I’ll , He will = He’ll )
I / We shall
I / We / You / They / He / She / It / Lan / The students will
- Negative: (PĐ)
Will not = won’t / wount /
Shall not = shan’t / ∫ɑ:nt /
- Interrogative: (NV)
Ex1: I will / shall come. I will / shall not come. ( I won’t / shan’t come. )
Will / Shall I come? - Yes, I will / shall - No, I won’t / shan’t.
Ex2: They will go to the zoo. They won’t go to the zoo.
Will they go to the zoo? - Yes, they will. / No, they won’t.
·Will thông dụng hơn Shall , nhưng không trang trọng bằng Shall .
Ex: I ensure that customers shall receive a warm welcome from my company
English Grammar Presented by Ho Thuy Diem
25
S + will / shall + V(inf) + …
S + will / shall + not + V(inf) + …
Will / Shall + S + V(inf) + …?