Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giao an lop 4 Tuan 32 CKTKN 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.53 KB, 29 trang )

Thứ Hai, ngày tháng năm 2010
ĐẠO ĐỨC:
ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG












































Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 1


Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I- yêu cầu:
- Biết đặt tính và thưc hiện nhân các số tự nhiên và các số có khơng có ba chữ số
( tích khơng q sáu chữ số ).
- Biết đặt tíh và thực hiện số có nhiều chữ số cho số khơng q hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: bài 1 ( dòng 1, 2 ), bài 2, bài 4 ( cột 1 ).
- HS khá giỏi làm bài 3, bài 5 và các bài còn lại của bài 1, bài 4.
II Chuẩn bò:
- VBT
III Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
 Khởi động:
 Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số
tự nhiên
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2 Hướng dẫn ơn tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c của bài
- GV y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài, y/c HS cả lớp kiểm tra và
nhận xét
Bài 2:
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK
- Y/c HS làm bài
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x
của mình
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài
Hỏi: Để do sánh 2 biểu thức với nhau trước
hết chúng ta phải làm gì?
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- 1 HS đọc lại đề tốn
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thựuc hiện
1 phép tính nhân và phép tính chia, HS cả

lớp làm bài vào VBT
- HS nhận xét bài bạn
- 1 HS dọc
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT
a) 40 x x = 1400
x = 1400 : 40
x = 35
b) x : 13 = 205
x = 205 x 13
x = 2655
- 1 HS đọc
+ Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức,
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 2
- Y/c HS làm bài
- GV chữa bài, y/c HS áp dụng tính nhẩm
hoặc các tính chất đã học của phép nhân,
phép chia để giải thích cách điền dấu
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
- GV gọi HS đọc đề bài tốn
- GV y/c HS tự làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ơn
lại các nội dung để kiểm tra bài sau
sau dó so sánh các giá trị với nhau để chọn
dấu so sánh cho phù hợp
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 dòng
trong SGK, HS cả lớp làm bài vào VBT
.
Bài giải

Số lít xăng cần tiêu hao để xe ơ tơ đi được
qng đường dài 180km
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ơ tơ đi được qng
đường dài 180km
7500 x 15 = 112500 (đồng )
Đáp số: 112500 đồng

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 1 )
Theo Trần Đúc Tiến
I – Yêu cầu
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp ND diễn tả.
- Hiểu ND : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán. ( trả lời được câu hỏi trong
SGKù)
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Con chuồn chuồn nước
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài
thơ.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bên cạnh cơm ăn , nước uống thì tiếng
cười , tình yêu cuộc sống , những câu
chuyện vui , hài hước là thứ vô cùng cần

thiết trong cuộc sống của con người .
Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười
các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
điều ấy .
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 3
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn
cười cợt
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vương quốc nọ rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn
chán như vậy ?
=> Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc
nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng
cười .
* Đoạn 2 : Tiếp theo … học không vào
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình ?
- Kết quả ra sao ?
=> Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi
du học bò thất bại.
* Đoạn 3 : Còn lại
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối

đoạn này ?
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe
tin đó ?
- Câu chuyện này muốn nói với em điều
gì ?
=> Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc
thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến
câu chuyện.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .
- mặt trời không muốn dậy
- chim không muốn hót
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu ró , héo hơn
- gió thở dài trên những mái nhà
- Vì dân cư ở đó không ai biết cười
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước
ngoài , chuyên về môn cười cợt.

- Sau một năm , viên đại thần trở về , xin
chòu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học
không vào .
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài
đường .
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn
chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc
mà cần cả tiếng cười .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 4
- Chuẩn bò : Hai bài thơ của Bác Hồ.
Thứ , ngày tháng năm 2010
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I- yêu cầu:
-Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài tốn liên quan các phép tính với số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a ), bài 2, bài 4.
- HS khá giỏi làm bài 3, bài 5 và các bài còn lại của bài 1.
II Chuẩn bò:
- VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
 Khởi động:
 Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự

nhiên
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c của BT
- Y/c HS làm bài
- GV cha bài và cho điểm HS
Bài 2:
- GV y/c HS tính giá trị của các biểu thức trong
bài, khi chữa bài có thể nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức có dấu
Bài 3: ( Dành cho Hs khá giỏi )
- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài. Khi chữa bài
y/c HS nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện
tính giá trị của từng biểu thức trong bài
- Nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề tốn
- Bài tốn y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS làm bài
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Tính giá trị của biểu thức
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau

- 1 HS dọc
- Trong 2 tuần mỗi của hang bán được
bao nhiêu mét vải?
- 1 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm bài
vào VBT
Giải
Tuần sau cửa hang bán được số m vải là
319 + 76 = 395 (m)
Bài 3
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 5
- Chữa bài
Bài 5: ( Dành cho Hs khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề bài tốn
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Y/c HS làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
Cả 2 tuần cửa hàng bán được số m vải là
319 + 359 = 714 (m)
Số ngày của hàng mở cửa trong 1 tuần là
7 x 2 = 17 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hang bán được
số m vải là
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
- 1 HS đọc đề bài
+ Số tiền mẹ có lúc đầu
+ 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm
bài vào VBT

Bài giải
Số tiền mẹ mua bánh là
24000 x 2 = 48000 đ
Số tiền mẹ mua sữa là
9800 x 6 = 58800 đ
Số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa là
48000 + 58800 = 106800 đ
Số tiền mẹ có lúc đầu là
106800 + 93200 = 200000 đ
Đáp số: 200 000đồng
Bài 5

Chính Tả
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I - YÊU CẦU
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn trích . ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc ,BT do GV soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết
trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Vương quốc vắng nụ cười .
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.

HÁT
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 6
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu đến trên
những mái nhà.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kinh
khủng, rầu ró, héo hon, nhộn nhòp, lạo xạo.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, công
chúng, nói chuyện, nổi tiếng.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bò tiết 33.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con

HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.

Môn: Lòch sử

KINH THÀNH HUẾ
I Mục đích - yêu cầu:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế :
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành
Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 7
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thành có 10 cửa chính ra, vào, năm giữa kinh thành là
Hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn, năm 1993, Huế được công nhậ là Di sản Văn
hóa thế giới.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to .
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Phiếu học tập HS .
- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú
 Khởi động:
 Bài cũ: Nhà Nguyễn thành

lập
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nêu tên một số ông vua đầu triều
Nguyễn?
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô
Huế?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp
một trong những công trình ở kinh thành
Huế ) .
- GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự
đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện , lăng
tẩm ở kinh thành Huế .
- GV kết luận: Kinh thành Huế là một
công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày
11 – 12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế
là một Di sản Văn hóa thế giới.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK
- Chuẩn bò : Ôn tập
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Hs đọc SGK rồi mô tả sơ lược
- Các nhóm nhận xét và thảo luận
để đi đến thống nhất về những nét

đẹp của các công trình đó
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc .

KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
A. Mơc tiªu:
KĨ tªn mét sè ®éng vËt vµ thøc ¨n cđa chóng.
B. §å dïng d¹y häc:
- Hình trang 126,127
- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
C. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1. Tổ chức:
2. Bài cũ: Động vật cần gì để sống
-Hãy cho biết động vật cần gì để sống?
-GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn
của các loài động vật khác nhau
Mục tiêu:
- HS phân loại được động vật theo thức ăn
của chúng
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng
Cách tiến hành:
Hoạt động theo nhóm nhỏ
- GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh sưu tầm
theo nhóm, sau đó phân loại thành các nhóm

theo thức ăn của chúng. Ví dụ:
Nhóm ăn thòt
Nhóm ăn cỏ, lá cây
Nhóm ăn hạt
Nhóm ăn sâu bọ
Nhóm ăn tạp
GV kết luận :Như mục Bạn cần biết trang
127
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì?
Mục tiêu:
- HS nhớ lại những đặc điểm chính của con
vật đã học và thức ăn của nó
- Học sinh được thực hành kó năng đặt câu
hỏi loại trừ
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS chơi
- Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một
con vật nào trong số những hình các em đã
sưu tầm được
- Lớp đặt câu hỏi đúng/sai để bạn đeo hình
trả lời
- GV cho HS chơi thử
-GV cho HS chơi thật
GVbao quát lớp
4. Củng cố - Dặn dò:
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 127
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
Học bài - Chuẩn bò bài: Trao đổi chất ở
động vật

Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
HS lắng nghe và nhắc lại
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của
những con vật ăn những loại thức ăn khác
nhau mà các thành viên trong nhóm đã
sưu tầm và sau đó cùng phân loại thành
các nhóm
- HS trình bày tất cả lên khổ giấy to
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của
nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của
nhóm khác và đánh giá lẫn nhau
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV
- HS chơi theo nhóm để nhiều em được
tập đặt câu hỏi
-2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 127
SGK
-HS lắng nghe.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 9
-
LTVC
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời CH Bao giờ? Khi nào ? mấy
giờ ? - ( ND ghi nhớ ).
Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết thêm TN cho
trước vào chỗ thích hợp trong đạon văn a hoặc đoạn văn b ở BT2
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết bài tập 3.

- Giấy khổ to.
- SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Ghi chú
A. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi
chốn.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ
thời gian cho câu.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý
nghóa gì cho câu?
- Phát biểu học tập cho lớp. Trao đổi
nhóm.
- GV chốt ý.
• Ngày mai, tổ tôi làm trực nhật  khi
nào, tổ bạn làm trực nhật?
• Bảy giờ tối, bố em mới đi làm về 
mấy giờ bố em về?
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đúng lúc đó.
- Bổ sung ý nghóa thời gian cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.

- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 10
- HS nói về trạng ngữ chỉ thời gian.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
a) Bài tập 1:
- Phát biểu cho các nhóm.
- Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng
ngữ chỉ thời gian in trong phiếu.
b) Bài tập 2:
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
- Có thể thêm các trạng ngữ chỉ thời
gian sau:
Bài a: Hôm nay, hôm qua, ngày mai,
sáng nay, chiều qua
Bài b: Ngay sau buổi học, ngay trong
giờ ra chơi, vào ngày mai
Bài c: Giờ đây, những ngày qua, một
năm qua
c) Bài tập 3: (Lựa chọn a hoặc b)
* Chú ý: Trình tự làm bài tập, HS phát
biểu chỉ ra đúng những câu văn thiếu
trạng ngữ. Sau đó chọn đúng 1 trong 2
trạng ngữ đã cho vào mỗi câu.
3) Củng cố – dặn dò:
- Làm bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ
nguyên nhân cho câu.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) Buổi sáng hôm nay
• Vừa mới ngày hôm qua.
• Qua 1 đêm mưa rào.
d) Từ ngày còn ít tuổi.
• Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng
Hồ giải trên các lề phố Hà Nội.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận
chọn trạng ngữ.
a) Mùa đông – đến ngày đến tháng.
b) Giữa lúc gió đâng thào ghét ấy – có lúc

Thứ , ngày tháng năm 2010
Tập đọc
NGẮM TRĂNG , KHÔNG ĐỀ
I– Yêu cầu
- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng ,phù
hợp ND.
- Hiểu ND : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , không nản chí trước khó khăn
trong cuộc sống của Bác. ( trả lời được câu hỏi trong SGKù) thuộc 1,trong 2 thơ.
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười

- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của Bác Hồ :
- HS trả lời câu hỏi.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 11
Ngắm trăng – Không đề.
b – Hoạt động 2 : Ngắm trăng
1 - Luyện đọc
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn khổ
sở về vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần .
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga , thư thái .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác
Hồ với trăng ?
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác Hồ ?
=> Bài ngắm trăng nói về tình cạm yêu trăng của
bác trong hoàn cảnh rast61 đặc biệt . Bò giam cầm
trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy
trăng như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho thấy
phẩm chất cao đẹp của bác : luôn lạc quan , yêu
đời , ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng
như không thể nào lạc quan được .
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân nga , ung
dung tự tại .
c – Hoạt động 3 : KHÔNG ĐỀ
1 - Luyện đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn .

2 – Tìm hiểu bài :
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ khoắn ,
hài hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng của bài
thơ
4 – Củng cố – Dặn dò
- Nói về những điều em học được ở bác Hồ ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 )
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác sáng tác bài thơ khi ở trong
nhà tù của đòch ở Trung Quốc .
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà
thơ.
+ Tình yêu với trăng , với thiên
nhiên .
+ Tình yêu với thiên nhiên , với
cuộc sống .
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả
những hoàn cảnh rất khó khăn .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm
- Trong thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp , vào dòp Bác tròn

60 tuổi.

toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I - yêu cầu:
- Biết nhận xét một số thơng tin trên biểu đồ cột.
- Bài tập cần làm: bài 2, bài 3.
- HS khá giỏi làm bài 1
II Chuẩn bò:
1 biểu đồ tranh minh hoạ bài 1 VBT vẽ trên giấy khổ lớn.
2 biểu đồ hình cột vẽ trên khổ giấy 60cm x 40cm minh hoạ các bài 2 & bài 3 trong VBT
- VBT
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 12
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
 Khởi động:
 Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự
nhiên (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1: ( Dành cho Hs khá giỏi )
- GV treo bảng phụ và HS tìm hiểu y/c của
bài tốn trong SGK
- Gọi HS trả lời câu hỏi trong SGK
+ Tổ 3 cắt đựoc nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu
hình vng nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu
HCN?

+ Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu
hình?
- Nhận xét
Bài 2:
- GV treo bảng đồ và tiến hành tương tự như
Bài 3:
- GV treo biểu đồ, y/c HS đọc biểu đồ, đọc kĩ
câu hỏi và làm bài vào VBT
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn
BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT
- Trường hợp 989 … 1321 (hai số
Có số chữ số khác nhau)
34579 … 34601 (hai số có số chữ số bằng
nhau)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT
- HS làm miệng câu a)
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Hà Nội số ki-
lơ-mét là
1255 – 921 = 334 km²
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP Hồ
Chí Minh số ki-lơ-mét
2095 – 1255 = 840 km²

Đáp số: 840 km
2
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) Tháng 12, cửa hang bán được số mét vải
hoa là
50 x 12 = 2100 (m)
b) Trong tháng 12 cửa hang bán được số
cuộn vải là
42 + 50 + 37 = 129 cuộn
Trong tháng 12 cửa hang bán được số mét
vải là
50 x 129 = 6450 (m)
Đáp số: 6450 m

Đòa lí
BIỂN ,ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I/ YC cần đạt :
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 13
- Nhận biết được vò trí của biển Đông, một số vònh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ
( lược đồ) : vònh Bắc Bộ, vònh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo,
Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộn lớn với nhiều đảo và
quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Đòa Lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về biển, đảo VN

III.Các hoạt động dạy học
HĐ GV
HĐ HS
Ghi chú
A/KTBC:Thành phố Đà Nẵng
1) Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách
du lòch?
B/ Dạy-học bài mới
1) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Vùng biển VN
- Y/c hs quan sát hình 1, đọc kênh chữ trong
SGK, bản đồ
- Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì ?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước
ta ?
- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần
đất liền nước ta ?
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn
lợi chính của biển, đảo?
- GV treo bản đồ đòa lí tự nhiên VN
- chỉ lại trên bản đồ
- Gv xác đònh lại trên bản đồ
Kết luận:
Hoạt động 2: Đảo và quần đảo
- Gv chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông
- Thế nào là đảo, quần đảo?
- Nới nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

hs trả lời + đọc ghi nhớ
- lắng nghe

Thảo l;uận nhóm
- Hs quan sát và đọc mục 1 SGK
- Vùng biển nước ta có diện tích rộng và
là một bộ phận của Biển Đông
- kho muối vô tận , mhiều hải sản
khoáng sản quý, điều hoà khí hậu , có
nhiều bó biển đẹp ,nhiều vũng vònh
thuận lợi cho iệc phát triển du lòch và
xây dựng các cảng biển .
- Phía bắc có vònh Bắc Bộ, phía nam có
vònh Thái Lan
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát
trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- 2 hs Chỉ vònh Bắc Bộ,vònh Thái Lan
,quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo
Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.trên lược
đồ
- Quan sát
- 2 hs lên bảng xác đònh
- Theo dõi
- Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục
đòa, xung quanh có nước biển và đại
dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo
gọi là quần đảo.
- Vùng biển phía bắc có vònh Bắc Bộ,
HS giỏi trả
lơi
HS giỏi trả
lơi

Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 14
Kết luận:
C/ Củng cố – dặn dò
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ
- Bài sau: KHai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển VN
- Nhận xét tiết học
nơi có nhiều đảo nhất của nước ta.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I. YÊU CẦU
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK , kể lại từng đoạn câu chuyện khát vọng sống rõ
ràng, đủ ý. (BT1) bước đầ biết kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện BT2
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện . BT3
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Các hoạt động dạy của GV Các hoạt động học của HS Ghi chú
A. Kiểm tra bài cũ:
Kể chuyện được chứng kiến và tham gia ( Đôi
cánh của Ngựa Trắng )
GV nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs lể chuyện:
+ Hoạt động 2:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên

đường đi, những cố gắng phi thường để được sống
của Giôn.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa một số
từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 3 Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về
ý nghóa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghóa
- HS kể lại câu chuyện , từng
đoạn .
- HS khác NX .
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh
hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh
trong SGK.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 15
câu chuyện.
GV kể câu chuyện (1 lần).
+ Hoạt động 4: GV kể chuyện lần 2, 3 vừa kể vừa
chỉ vào tranh – HS nghe kết hợp nhìn tranh minh
họa.
+ Hoạt động 5 HS tập kể chuyện trong nhóm, kể
trước lớp, trao đổi để hiểu ý nghóa câu chuyện.
a) Kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm.
b) Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm

+ Cái gì đã khiến anh Bẩm chiến thắng kẻ đòch,
chiến thắng cái chết?
+ Đặt lại tên cho truyện ?
c) Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
+ Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho
người thân.
- Chuẩn bò nội dung tiết kể chuyện sau.
-Kể theo nhóm và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu
hỏi cho bạn trả lời.

Thứ Năm, ngày tháng năm 2010
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I Mục đích - yêu cầu:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( chọn 3 trong 5 ý ), bài 4 ( a, b ) bài 5.
- HS khá giỏi làm bài 2 và các bài còn lại của bài 3, bài 4
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
 Khởi động:
 Bài cũ: Ôn tập về biểu đô(
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
1. Bài mới:

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ và tìm hình đã
được tơ màu
5
2
hình
- Y/c HS đọc phân số chỉ phân tơ màu của các
hình còn lại
- GV nhận xét
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV cho HS vẽ tia số như trong BT lên bảng.
Sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, y/c các HS
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Hình 3 đã được tơ màu
5
2
hình
- HS làm bài
Bài 2
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 16
khác vẽ tia số và điền các phân số vào VBT
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài
Bài 4:
- GV y/c HS nêu cách quy đồng 2 phân số. Y/c
HS tự làm bài

- GV nhận xét
Bài 5:
- GV hướng dẫn
Cho HS nhận xét:

1
2
3
;1
2
5
;1
6
1
;1
3
1
>><<
rồi tiếp tục so sánh các
phân số cùng mẫu số
có cùng mẫu số
2
5

2
3
có cùng từ số
3
1


6
1
để rút ra kết quả
- Y/c HS so sánh rồi rút ra kết quả
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn
bị bài sau
- HS làm bài
4
3
6:24
6:18
24
18
4
1
4:40
4:4
40
4
3
2
6:18
6:12
18
12
==
==
==


- 1 HS phát biểu
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT
a)
3
2

7
3

ta có
35
14
75
72
5
2
=
×
×
=

35
15
57
53
7
3
=
×

×
=
b) …
- HS làm bài vào VBT
2
5
;
2
3
;
3
1
;
6
1
Bài 3
Bài 4

LTVC
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời âu hỏi vì sao?
Nhờ đâu? Tại sao? ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu trạng ngữ chỉ nguyên nhân. ( BT1 , mục
III ); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2, BT3 )
II-CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
- SGK.
III-CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Ghi chú

C. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian
cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 17
gian.
- GV nhận xét.
D. Bài mới:
3) Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ
nguyên nhân cho câu.
4) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
a) Bài 1:
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là
trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghóa nguyên
nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quố nọ
buồn chán kinh khủng?
b) Bài 2, 3.
- Làm việc cá nhân. Đặt câu ngoài nháp,
trả lời câu hỏi 3 dựa vào nội dung ghi nhớ.
- GV chốt ý.
• Trạng ngữ bắt đầu bằng từ “nhờ” ngụ ý
nguyên nhân dẫn đến kết quả.
• Trạng ngữ bắt đầu bằng từ “tại” 
nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu.
• Trạng ngữ bắt đầu bằng từ “vì, do”
không phân biệt kết quả tố hay xấu.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Bài 1, 2 giúp HS có nhận xét gì?.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lờo cho

những câu hỏi như thế nào?
+ Hoạt động 3: Luyện tập
e) Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng
ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
• Nhờ siêng năng, cần cù.
• Vì rét.
• Tại tôi.
f) Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng
bút chì các từ đã cho vào chỗ trống
trong SGK
g) Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau đọc các câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV và cả lớp nhận xét
VD: Bạn Lan phải nghỉ học vì bò ốm
nặng.
- Do thời tiết xấu, đoàn thuyền phải ở
lại bờ.
- Nhờ chăm chỉ, bạn An đã học vượt
bậc.
- Tại bạn hay đi học muộn nên cả lớp

mất điểm thi đua.
- Để giải thích nguyên nhân của sự
việc hoặc tình trạng nêu trong câu cố
thể thêm vào trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
- Vì sao?, do đâu? Nhờ đâu? Tại đâu?
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
• Vì học giỏi, Nam được cô giáo
khen.
• Nhờ bác lao công, sân trường lúc
nào cũng sạch sẽ.
• Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm
bài tập.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 18
- GV nhận xét.
3) Củng cố – dặn dò:
- Viết bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bò bài: MRVT: Lạc quan.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặt điểm hình dáng bên

ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn(BT!) ; bước đầu vận dụng kiến thức đã
học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2) tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to – bút dạ
- HS chuẩn bò tranh ảnh về con vật mà mình yêu thích
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Ghi chú
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả con gà trống
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
* Giới thiệu bài :
GV : Trong tiết học này các em cùng ôn tập kiến
thức về đoạn văn và thực hành viết đoạn văn miêu
tả ngoại hình và hoạt động của con vật mà em yêu
thích.
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, với
câu hỏi a, b các em có thể viết ra giấy để trả
lời.
- GV phát biểu ý kiến, GV ghi nhanh từng đoạn
và nội dung chính lên bảng.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng trước
lớp
- Hai HS ngồi cùng bài trao
đổi, thảo luận, cùng trả lời

câu hỏi.
- HS phát biểu thống nhất ý
kiến
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 19
+ Bài văn trên có mấy đoạn ?
- Nêu nội dung chính của từng đoạn ?
- Bài văn có 6 đoạn :
• Đoạn 1 : Giới thiệu chung về con tê tê
• Đoạn 2 : Miêu tả bộ vảy của con tê tê
• Đoạn 3 : Miêu tả miệng, hàm, lưỡi, của tê
tê và cách săn mồi.
• Đoạn 4 : Miêu tả chân và bộ móng tê tê và
cách đào đất
• Đoạn 5 : Miêu tả nhược điểm dễ bò bắt của
tê tê
• Đoạn 6 : Kết bài tê tê là con vật có ích con
người cần bảo vệ.
GV hỏi :
- Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi
miêu tả hình dáng bên ngoài của tê tê ?
- Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát
hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc
được nhiều đặc điểm lý thú ?
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
Chữa bài tập :
- Gọi Hs dán bài lên bảng. Đọc đoạn văn, GV
cùng HS nhận xét, sửa chữa thật kỹ các lỗi ngữ
pháp, dùng từ, cách diễn đạt.

- Nhận xét cho điểm đạt yêu cầu
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
Bài 3 :
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs về nhà hoàn thành 2 đoạn văn vào vở,
mượn vở của những bạn làm hay để tham khảo.
Chuẩn bò cho bài sau
- HS quan sát, trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng yêu
cầu
- HS viết bài ra giấy, cả lớp
làm bài vào vở
- Nhận xét sửa bài
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của
mình
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS viết vào giấy khổ to
- Viết vào vở
Lắng nghe

KHOA HỌC
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 20
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT

A. Mơc tiªu
:
- Tr×nh bµy ®ỵc sù trao ®ỉi chÊt cđa ®éng vËt víi m«I trêng: ®éng vËt thêng xuyªn ph¶I lÊy tõ
m«I trêng thøc ¨n, níc, khÝ «-xi vµ th¶I ra c¸c chÊt c¨n b·, khÝ c¸c-b«-nÝc, níc tiĨu, …

- ThĨ hiƯn sù trao ®ỉi chÊt gi÷a ®éng vËt víi m«I trêng b»ng s¬ ®å.
B. §å dïng d¹y häc
- H×nh 128, 129 SGK
- GiÊy Ao, bót vÏ ®đ dïng cho c¸c nhãm.
C. Ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Ghi chú
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 21
 Khởi động:
Bài cũ:
-HS yêu cầu trả lời các câu hỏi về bài 63.
_ Nhận xét và cho điểm.
_ GV: Thế nào là quá trình trao đổi chất?
GV : Qúa trình trao đổi chất ở động vật diễn
ra thế nào ? Tìm hiểu bài.
Hoạt động 1:Trong quá trình sống động
vật lấy gìVà thải ra môi trường những gì
_ HS : Quan sát hình trang 128, SGK và mô
tả.
_ GV: Hãy chú ý những yếu tố quan trọng
đối với sự sống của động vật và những
yếu tố cần thiết còn thiếu.
_ HS trình bày, HS khác bổ sung.
_ Hỏi :
+ Động vật lấy những yếu tố nào
từ môi trường để duy trì sự sống ?
+ Trong quá trình sống động vật
thải ra môi trường những gì ?
+ Quá trình trên được gọi là gì ?
+ Thế nào là quá trình trao đổi
chất ở động vật ?

GV: Động vật giống người có cơ quan tiêu
hóahô hấp riêng nên chúng lấy thức ăn, khí
ô-xi, nước và thải ra các chất thừa, cặn bã,
nước tiểu, khí các-bo-níc.
Hoạt động 2: Sự Trao Đổi Chất Giữa
Động Vật Và Môi Trường
_ Hỏi :
+ Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra
như thế nào ?
_ Treo sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật,
Hát
_ Động vật ăn thức ăn gì để sống ?
_ Tại sao gọi 1 số loài động vật là
động vật ăn tạp ? Kể tên 1 số con.
_ Mỗi nhóm động vật kể tên 3 con:
nhóm ăn thòt, nhóm ăn cỏ lá cây, nhóm
ăn côn trùng ?
_ Lắng nghe.
_ Là quátrình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống, không khí từ môi trường và
thải ra môi trường những chất thừa,
cặn bã.
Lắng nghe.
_ 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao
đổi với nhau.
_ Hình vẽ 4 loài động vật và thức ăn
của chúng. Các loài trên đều có thức
ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
_ Trao đổi và trả lời :
+ Lấy từ môi trường : thức ăn, khí ô-

xi, nước có trong không khí.
+ Thải ra khí các-bo-níc, phân nước
tiểu.
+ Là quá trình trao đổi chất ở động
vật.
+ Là quá trình động vật lấy thức ăn,
khí ô-xi, nước từ môi trường và thải ra
môi trường khí các-bo-níc, phân, nước
tiểu.
Lắng nghe.
_ Trao đổi cặp và trả lời :
+ Động vật lấy khí ô-xi, nước, thức ăn
và thải khí các-bo-nic, nước tiểu,
phân.
_ HS mô tả những dấu hiệu bên ngoài
qua sơ đồ.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 22
HS lên bảng nói.
GV: Động vật giống người hấp thụ ô-xi,
nước, các chất hữu cơ và thải khí cac-bo-níc,
nước tiểu, các chất thải khác.
Hoạt động 3: Thực Hành: Vẽ Sơ Đồ
Trao Đổi Động Chất Vật
_ HS làm theo nhóm, 1 nhóm: 4 người.
_ Phát giấy cho từng nhóm.
_ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV
đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm
_ HS trình bày.
Nhận xét khen ngợi nhóm làm tốt.
Hoạt động 4: Hoạt Động Kết Thúc

_ Hỏi : Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở
động vật ?
Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS học
bài cũ chuẩn bò bài mới.
Lắng nghe.
_ Nhóm làm theo hướng dẫn của GV.
_ Tham gia ve õ, trình bày.
_ Đại diện của 4 nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Lắng nghe.

KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI
A.MỤCTIÊU :
Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu Ô tô chuyển động được
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Gíao viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Ghi chú
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
Nêu các tác dụng của ô tô tải.
3.Bài mới:
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, â sẽ hd các em
tiếp tục lắp để hoàn thành xe ô tô tải.
B/ Vào bài

Hoạt động 2: (tt)
Hát
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 23
c) Lắp ráp xe ô tô tải
- Gv thực hiện lắp ráp các bước như SGK
+ Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào thng xe
+ Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe
+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó
lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục
xe.
- Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) HD hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp
- GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo phải tháo
rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết
theo trình tự ngược lại .
- Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp
Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Nhắc nhở: Các em phải quan sát kó hình trong SGK
cũng như nội dung của từng bước lắp.
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp
từng loại vào nắp hộp.
- Quan sát, giúp đỡ để các em chọn đúng và đủ các
chi tiết lắp cái đu.
b) Lắp từng bộ phận,lắp ơ tơ tải.
- Nhắc nhở: Các em chú ý vò trí trong, ngoài giữa các
bộ phận của giá đỡ đu.
+ Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm

nhỏ khi lắp ghế đu.
+ Vò trí của các vòng hãm
- YC hs thực hành lắp ráp từng bộ phận
-Lắp ơ tơ tải.
- GV quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng
C/ ánh giá sđ ả n ph ẩ m
d/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Tiết sau: Lắp ô tô tải (tt)
- Nhận xét tiết học
-Hs tự lắp ghép
-Quan sát và trả lời.
-Chọn các chi tiết cần dùng.
-Theo dõi và thao tác mẫu
trên lớp.
-Trưng bày và nhận xét lẫn
nhau.

Thứ Sáu, ngày tháng năm 2010
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I - yêu cầu:
- Thực hiện được phép cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng trừ phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
- HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 24
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
 Khởi động:
 Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô”
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- GV y/c HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ
các Phân số cùng mẫu số
- Y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài
Bài 2:
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài
- Y/c HS giải thích cách tìm x của mình
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS dọc đề bài, tóm tắt hỏi:
+ Để tính đuợc diện tích để xây bể nước ta tính
gì trước?
+ Khi biết diện tích trồng hoa và diện tích lối
đi thì chúng ta làm thế nào?
- Y/c HS làm bài
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS dọc y/c của bài
- HS sửa bài
- HS nhận xét

- 2 HS nêu truớc lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét
- Theo dõi bài chữa của GV
9
7
9
2
1
1
9
2
=
−=
=+
x
x
x

21
4
3
2
7
6
3
2
7
6
=
−=

=−
x
x
x

4
3
2
1
4
1
4
1
2
1
=
+=
=−
x
x
x
- Đọc và tóm tắt đề
- Phải tính được diện tích trồng hoa và
diwnj tích lối đi chiếm mấy phần vườn
hoa.
- Ta láy diện tích cả vườn hoa trừ đi
tổng diện tích trồng hoa và lối đi đã tính
được.
Bài giải
a) Số diện tích trồng hoa và làm đường

đi là
20
19
5
1
4
3
=+
(vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước
20
1
20
19
1 =−
(vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa là:
20 x 15 = 300 ( m
2
)
Diện tích để xây bể nước là:

15
20
1
300 =×
( m
2
)
Đáp số: 15 m

2
- 1 HS đọc
Bài giải
Đổi
cmcmm 40100
5
2
5
2
=×=
Đổi
'15'601
4
1
=×=h
Bài 4
Bài 5
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 32 - 7/6/2014 25

×