Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

SKKN MTCT CUC CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.01 KB, 37 trang )

Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
3
1- Lý do chọn đề tài -
2- Mục đích nghiên cứu -
3- Đối tượng , phạm vi nghiên cứu -
4- Nhiệm vụ nghiên cứu -
5- Phương pháp nghiên cứu 4
6- Nội dung của đề tài -
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
5
Chương 1 : Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài . -
1. Cơ sở pháp lí
2. Cơ sở lí luận
Chương 2 : Thực trạng của đề tài nghiên cứu . 6
1. Khái quát phạm vi đòa bàn nghiên cứu
2. Thực trạng của đề tài nghiên cứu
3. Nguyên nhân của thực trạng
Chương 3 : Biện pháp các giải pháp chủ yếu để thực hiện đề
tài .
7
1. cơ sở đề xuất các giải pháp
2. các giải pháp chủ yếu
3. Tổ chức, triển khai thực hiện
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
35
1. Kết luận -
2. Kiến nghị -
Trang 2


Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
TÀI LIỆU THAM KHẢO
36
PHẦN MỞ ĐẦU
1- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
- Đất nứơc ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa , hiện đại hóa .
Đòi hỏi mỗi thành viên trong xã hội phải có trình độ khoa học hiện đại tiên
tiến áp dụng máy móc kỹ thuật vào mọi mặt đời sống .
- Việc dạy và học toán có sự hỗ trợ của máy tính đã trở nên rất phổ
biến trên toàn thế giới . Trong các tài liệu giáo khoa của các nước có nền
giáo dục tiên tiến luôn có thêm chuyên mục sử dụng máy tính để giải toán .
- Ở nứơc ta , kể từ năm 2001 Bộ Giáo dục và Đào tạo ngoài việc tổ
chức các kì thi học sinh giỏi cấp khu vực " Giải toán trên máy tính CASIO "
cho học sinh Phổ thông còn cho phép tất cả thí sinh được sử dụng các loại
máy CASIO fx-500A , CASIO fx-500MS, CASIO fx-570MS trong các kỳ
thi cấp quốc gia .
- Trong chương trình cải cách Trung học cơ sở đối với bộ môn Toán có
những tiết dành cho việc thực hành máy tính điện tử nhằm góp phần đổi mới
phương pháp dạy và học, rèn luyện kỹ năng thực hành tính toán .
Xuất phát từ những lý do trên , tôi thực hiện đề tài " Giúp học sinh thực
hành giải toán bằng máy tính bỏ túi" .
2- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU :
-Thông qua việc sử dụng máy tính góp phần nâng cao chất lượng học
tập của học sinh .
- Đề xuất các biện pháp giảng dạy nhằm tạo cho học sinh , sự hứng thú
khi bộ môn toán .
- Mong muốn các đồng nghiệp vận dụng đề tài này để mỗi tiết toán khi
lên lớp được thực hiện tốt .
3- ĐỐI TƯNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
a) Đối tượng nghiên cứu :

Học sinh trường THCS Nguyễn Du,học sinh lớp 9 và đội tuyển học
sinh giỏi dự thi các cấp.
b) Phạm vi nghiên cứu :
Trang 3
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Do không có điều kiện nghiên cứu trong phạm vi rộng nên chúng tôi
chủ yếu tập trung nghiên cứu đội tuyển HSG và học sinh ở lớp 9 năm học
2009 - 2010 .
4- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU :
Trong quá trình nghiên cứu , chúng tôi có dòp tiếp cận với học sinh ,
phụ huynh học sinh và các giáo viên đứng lớp để làm rõ nguyên nhân vì sao
học sinh áp dụng máy tính trong các tiết toán chưa đồng bộ . Từ đó đưa ra
những giải pháp khắc phục .
5- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
Trong đề tài này chúng tôi có sử dụng một số phương pháp sau :
a) Phương pháp điều tra viết : Điều tra học sinh .
b) Phương pháp quan sát : Quan sát học sinh thực hành làm toán có áp
dụng máy tính , quan sát các tiết dạy của các giáo viên trong tổ , các giáo
viên trong trường khi chúng tôi dự giờ .
c) Phương pháp đàm thọai : Đàm thọai với học sinh,với giáo viên và
phụ huynh học sinh .
d) Phương pháp nghiên cứu sản phẩm : Qua từng em học sinh giỏi giải
toán trên máy tính cầm tay cấp trường,cấp Huyện , cấp tỉnh .
6- NỘI DUNG ĐỀ TÀI :
Giúp học sinh thực hành giải toán bằng máy tính bỏ túi" .
Trang 4
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I :
CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1- Cơ sở pháp lý :
Đất nước ta đang trên đường đẩy mạnh công nghiệp hóa , hiện đại hóa
dẫn đến những sự thay đổi quan trọng trong cơ cấu kinh tế , trình độ phát
triển sản xuất , khoa học kỹ thuật , cơ cấu xã hội , thu nhập quốc dân Gần
đây trên thế giới cũng như nước ta bắt đầu đặt ra nhiều vấn đề mới như nền
kinh tế trí thức , sự phát triển của công nghệ thông tin , xu hướng quốc tế hóa
, tòan cầu hóa trong kinh tế , vấn đề hội nhập . Những thay đổi đó đã phản
ánh vào giáo dục , đòi hỏi phải có sự đổi mới tư duy trong phát triển giáo dục
. Cùng với thế giới nước ta cũng đã tiếp tục đổi mới giáo dục và cách làm
giáo dục theo tinh thần đại hội VI , nghò quyết Hội nghò Trung ương IV-(khóa
7) Nghò quyết Hội nghò Trung ương II (khóa 8 ) cũng như nghò quyết Đại hội
Đảng lần thứ 9 .
2) Cơ sở lý luận :
Thực hành toán máy tính điện tử bỏ túi trong giờ học toán là không thể
tách rời đối với môn bộ Toán . Tạo điều kiện cho học sinh làm nhanh được
các bài toán đơn giản.
3- Cơ sở thực tiễn :
Trên thực tế qua nhiều năm đứng lớp giảng dạy môn toán và thăm lớp
dự giờ chúng tôi thấy rằng : đối với các bài toán các em có thể sử dụng máy
tính đến nắm bắt được kết qủa một cách nhanh chóng để từ đó có hướng đi
đúng . Chính vì vậy giáo viên cần phải hướng dẫn cho các em xử dụng máy
tính trong giờ học toán .
Trang 5
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
CHƯƠNG II :
THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1- Khái niệm phạm vi nghiên cứu :
- Nghiên cứu đội tuyển học sinh giỏi khối 9
- Học sinh lớp 9A,B,C trường THCS Nguyễn Du .
2- Thực trạng của đề tài nghiên cứu :

Do số lượng máy ít , ít em biết sử dụng , không khai thác được hết tính
năng của máy tính . Cho nên trong giờ học toán chỉ có một số em có máy tính
và một số em học trong đội giải toán bằng máy tính cấp trường thì mới
thường xuyên sử dụng .
3- Nguyên nhân của thực trạng :
- Do học sinh nghèo , phụ huynh học sinh ít quan tâm , chưa mạnh dạn
cho học sinh mang máy tính đến trường .
- Do học sinh chưa biết cách sử dụng máy tính , chưa khai thác được
hết các tính năng của máy tính , nên chưa hứng thú xử dụng máy tính trong
giải toán .
- Do giáo viên chưa nắm được hết các loại máy tính học sinh sử dụng
nên không thể hướng dẫn các em giải các bài toán cụ thể , trong tiết thực
hành máy tính giáo viên chưa thật sự hướng dẫn cụ thể cho các em .
-Do học sinh ở trường nho,û phụ huynh học sinh làm nông buôn bán nhỏ
, làm mướn, ít quan tâm đến việc học của các em nên số lượng máy tính
trong lớp còn ít .
Trang 6
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
CHƯƠNG 3 .
BIỆN PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .
1/- Cơ sở đề xuất các giải pháp .
Như chúng ta đã biết : Nghò quyết TW2 cũng đã chỉ rõ " Nâng cao chất
lượng tòan diện bậc THCS " và chỉ thò số 25/2006 / CT của UBND tỉnh về
cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong
giáo dục " . Các văn bản : 10458/THPT ngày 18/09/2001 Về " Tăng cường
thí nghiệm thực hành " và văn bản 7492/THPT ngày 27/08/2002 về " Kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ở bậc trung học "
Hoạt động thực hành Toán , luyện tập kó năng thực hành tính toán ,
vận dụng toán học vào thực tế đời sống góp phần đổi mới phương pháp dạy
và học.

2/- Các giải pháp chủ yếu :
* Về học sinh :
- Đọc kó đề toán , sử dụng máy tính để tính toán kết quả .
- Sau đó trình bày bài giải theo các hướng dẫn của thầy cô giáo .
Máy tính điện tử bỏ túi là một phương tiện để học sinh kiểm tra lại
kiến thức toán của mình .
* Về giáo viên :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để giúp
cho việc tính toán thăm dò , thử , lựa chọn ; tạo điều kiện cho học sinh rèn
luyện kỹ năng sử dụng máy tính điện tử bỏ túi , đồng thời tham gia Hội thi
các cấp ( từ cấp trường , huyện - thò xã , tỉnh - thành phố tới khu vực toàn
quốc ) .
- Giáo viên phải chuẩn bò bài kỹ khi lên tiết dạy nghiên cứu các dang
toán .
- Bài tập nào có ứng dụng máy tính thì hướng dẫn , và chỉ cho các em
thực hiện máy tính để tính toán kết quả một các nhanh gọn theo quy trình
bấm phím của máy tính .
Trang 7
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
- Khi kiểm tra việc thực hành giải toán trên máy tính điện tử bỏ túi,
giáo viên cần chú ý tới sự đa dạng của các máy tính mà học sinh sử dụng,
nhằm đảm bảo cho sự đánh giá theo chuẩn mực của chương trình và sách
giáo khoa mới , việc kiểm tra thực hành có tính khả thi , tối ưu nhất , giáo
viên nên yêu cầu dùng loại máy thuộc cùng một kiểu đã dùng trong giảng
dạy theo chỉ đạo của Bộ .
Điều quan trọng trong kiểm tra thực hành giải toán trên máy tính điện
tử bỏ túi là :
- Kiểm tra học sinh về sự phân biệt giữa trình tự các phím cần phải
bấm và trình tự viết biểu thức , qua việc sử dụng các phím chức năng , sử
dụng bộ nhớ , sử dụng kết quả tính toán có số chữ số thập phân ấn đònh , biểu

diễn đồ thò theo từng điểm .
- Kiểm tra việc học sinh sử dụng kiến thức toán học của bản thân để
điều khiển máy tính có hiệu quả và để lí giải một số kết quả thu được , sự
thấu hiểu các khái niệm khó , sự kiểm tra lại đối với những giá trò đặc biệt,
những tính chất quen thuộc của số , hàm số , dãy số về sự biến thiên, hội
tụ .
- Việc chấm điểm bài thực hành theo thang điểm của qui chế hiện
hành, có thể lấy vào điểm miệng , điểm 15 phút .
* Về nhà trường :
- Lập kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn về sử dụng máy tính điện tử
bỏ túi nhằm thực hiện đủ các tiết thực hành giải toán trên máy tính điện tử
bỏ túi Casio ( hoặc loại máy có chức năng tương đương),nêu trong phân phối
chưong trình , sách giáo khoa .
- Tạo mọi điều kiện như đồ dùng dạy học , cơ sở vật chất để giáo viên
và học sinh thực hiện tốt tiết dạy .
* Về gia đình :
- Tạo điều kiện cho học sinh có máy tính Fx- 500 MS hay Fx- 570 MS
3). Tổ chức triển khai thực hiện :
Từ những thực trạng, nguyên nhân trên và chúng tôi đã đề ra những
biện pháp chủ yếu :
- Tổ chuyên môn có kế họach bồi dưỡng giáo viên toán sử dụng thành
thạo các loại máy tính điện tử bỏ túi .
Trang 8
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
- Soạn ra giáo trình thực hành toán máy tính điện tử bỏ túi cho các
khối lớp áp dụng vào các tiết thực hành của các lớp .
- Xuất tiền quỹ đồ dùng dạy học mua máy tính Fx- 570 MS và cho
mỗi giáo viên toán mượn một máy để giảng dạy .
- Vận động phụ huynh học sinh trang bò máy tính cho các em .
- Đưa thực hành toán máy tính điện tử vào tiết tự chọn .

- Trang bò khoảng 5 máy tính Casio Fx 570 MS dùng chung dành cho
học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi .
- Các tiết học có nội dung thực hành tính toán trên máy tính điện tử bỏ
túi thực hiện như sau : Với các lớp 6,7 Bộ có hướng dẫn và phân phối tiết học
cụ thể về thực hành tính toán trên máy tính điện tử bỏ túi Casio fx- 220,500
MS . Còn ở lớp 9 , việc thực hành tính toán trên máy tính điện tử bỏ túi
không theo tiết học riêng , mà được thực hiện ngay trong các tiết học có nội
dung thực hành trên máy như các tiết 41,59 của phân môn Đại số 9 , các tiết
sử dụng mát tính nhiều như bài 2 tiết 5,6,7 của phân môn hình học .
- Đối với bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi của trường giáo viên nghiên cứu
biên soạn theo từng dạng toán cụ thể như sau:
BÀI 1. SƠ LƯC VỀ CÁCH SỬ DỤNG MÁY:
1) Cách tắt, mở máy:
-Mở máy: ấn
ON
-Tắt máy: ấn
SHIFT
OFF
-Xoá màn hình để thực hiện phép tính khác: ấn
AC
-Xoá ký tự cuối vừa ghi: ấn
DEL
2)Mặt phím:
-Các phím chữ trắng và
DT
: ấn trực tiếp
-Các phím chữ vàng: ấn sau
SHIFT
-Các phím chữ đỏ: ấn sau
ALPHA

hoặc
SHIFT
STO
hay
RCL
3) Sử dụng phím nhớ:
a) Phím nhớ:
STO

M

A
B
C
D
E
F
X
Y
RCL
-Nếu cần nhớ số 3 vào M thì ấn: 3
SHIFT
STO
M
-Sau đó khi nào ấn
RCL
M
hoặc
ALPHA
M

=
thì máy hiện lại số 3
Ví dụ: Tính 15 x 366 -2+366+1464 : 366
Giải: Kết quả 5858
Trang 9
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
-Khi ấn
SHIFT
STO
M
,
SHIFT
STO
A
,
SHIFT
STO
B
sau một biểu
thức (chưa ấn
=
) thì giá trò của biểu thức ấy ( như đã ấn
=
)được nhập vào
M, A, B
-Khi gọi A,B,C thì ấn
ALPHA
A

-Khi ấn

SHIFT
STO
M
hay
RCL
M
thì giá trò của M được đưa vào phím
Ans
-Chú ý:+
RCL
M
,
RCL
A
chỉ dùng sau phép tính
Ví dụ: 2 x
RCL
M
+ Xóa M thì ấn
0
SHIFT
STO
M
+Xoá tất cả các số nhớ thì ấn:
SHIFT
CLR
1
=
+Đưa máy về trạng thái ban đầu: Ấn
SHIFT

CLR
3
=
b): Phím
M +
,
M −
, số nhớ độc lập M
-Một số có thể nhập vào số nhớ M, thêm vào số nhớ, bớt ra từ số nhớ (ấn
M +
hay
M −
). Số nhớ độc lập M trở thành tổng cuối cùng
-Số nhớ độc lập được gán vào M
-Xóa số nhớ độc lập M thì ấn
0
SHIFT
STO
M
Xoá tất cả các số nhớ thì ấn:
SHIFT
CLR
1
=
Ví dụ 1: 23 + 9=32 ấn 23
+
9
SHIFT
STO
M

53 - 6=47 53

6
M +
-)45 x 2=90 45
×
2
SHIFT
M −
Tổng: -11
RCL
M
Kết quả -11
Ví dụ 2:Tính
53 6
23 8
56 2
92 : 4
+




+

×



Giải: Ấn

0
SHIFT
STO
M
53
+
6
M +
màn hình hiện 59
23

8
M +
màn hình hiện 15
56
×
2
M +
màn hình hiện 112
92
÷
4
M +
màn hình hiện 23
Ấn tiếp
RCL
M
Kết quả 209
* Trước khi tính toán phải ấn
0

SHIFT
STO
M
để xoá số nhớ M cũ.

BÀI 2: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC:
I. Lý thuyết:
Trang 10
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
-Trước khi tính toán phải ấn
MODE
1
(Chọn COMP)
-Nếu thấy chữ M xuất hiện thì ấn
0
SHIFT
STO
M
-Khi tính toán phải để màn hình hiện chữ D
II. Bài tập:
Bài 1: Tính a)A= 125:(-5)
2
b) B= 12+21.3
5
+45-12.4
3
+12.36:24 -68:2
2
Giải A=5
B=4393

Bài 2:Tính a)C = 12+8.[2
5
+125:5
2
+24.(65.2-3)]
b)D=34+17.4
6
+{24:4+5
3
-[12-(12+56:7)+3
7
:3
5
]}
Giải C=24692
D=69796
Bài 3: Tính tổng S=1+2+3+ +2003
Giải: S=2003+2002+2001+ +3+2+1 (2003 số hạng)
Suy ra 2S=2004+2004+2004+ +2004 (2003 số hạng)
2S=2004.2003
Vì vậy S=2004.2003:2
Dùng máy tính được S=2007006
III.Bài tập tự giải:
Bài 1:Tính: 15+48.7
5
+45:3-45-16.4
3
+104:2
3
Bài 2: Tính (-21).2

6
+{-11
4
:11
3
-[62-(2.5+48:8)+(-2
3
)
4
]}
Bài 3:Tính tổng:
a) E=101+102+103+ +2006
b) F=1+3+5+ +2006
c)1
2
+2
2
+3
2
+ +1000
2

BÀI 3:PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ-HỖN SỐ-SỐ THẬP PHÂN
1.Phân số: Các hỗn số hay phân số có tổng các kí tự (số nguyên + phân số+ dấu
cách) vượt 10 ký tự được tự động đưa về dạng thập phân
Ví dụ 1: Tính
2 1
3 5
+
Giải: Ấn 2

b
c
a
3
+
1
b
c
a
5
=
Kết quả:
13
15
Ví dụ 2:Tính:
1 2
3 1
4 3
+
Giải: Ấn 3
b
c
a
1
b
c
a
4
+
1

b
c
a
2
b
c
a
3
=
Kết quả:
4 11 12
Ví dụ 3: Rút gọn phân số:
16
32
Trang 11
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Giải: Ấn 16
b
c
a
32
=
Kết quả:
1
2
Ví dụ 4: Tính
1
2
+1,6
Giải: Ấn 1

b
c
a
2
+
1,6
=
Kết quả: 2,1
Chú ý: Kết quả của phép tính phân số với số thập phân luôn là số thập phân
2.Đổi phân số sang số thập phân và ngược lại:
Ví dụ :a) Đổi 2,75 thành phân số
b)Đổi
3
4
thàngh số thập phân
Giải: a)Ấn 2,75
=
2,75

b
c
a

2 3 4

SHIFT
b
c
a
Kết quả:

11 4
b)Ấn 3
b
c
a
4
=

3 4

b
c
a
0,75

b
c
a

3 4
3.Đổi hỗn số sang phân số và ngược lại:
Ví dụ:
2 5
1
3 3

Giải: Ấn 1
b
c
a

2
b
c
a
3
=

1 2 3


SHIFT
d
c

5 3

SHIFT
d
c

1 2 3

*Có thể cài đặt màn hình chỉ nhập và hiện kết quả là phân số (không nhập
và hiện hỗn số) như sau:
Ấn
MODE
nhiều làn để có màn hình
1
Disp
ấn tiếp

1
>
máy hiện
1 2
b d
c c
a
n tiếp 1 (hoặc 2) nếu chọn nhập và hiện có hỗn số (hoặc phân số)

BÀI 4: PHÉP TÍNH VỀ ĐỘ, PHÚT, GIÂY- SỐ NGHỊCH ĐẢO
1. Phép tính về độ, phút, giây( hay giờ, phút, giây):
Ví dụ :Đổi 2,258 độ (số thập phân) ra độ, phút, giây
Giải: Ấn
MODE
MODE
MODE
MODE
1
(Deg)
Ấn tiếp: 2.258
,,,
suuu
o
2.258

SHIFT
2
0
15
0

28,8
n tiếp
,,,
suuu
o
2.258
Trang 12
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
2.Số nghòch đảo:
Ví dụ1 :Tì số nghòch đảo của:
a) 5
b)1,25
Giải: a) Ấn 5
1
x

=
Kết quả: 0,2=1/5
b) Ấn 1,25
1
x

=
Kết quả: 0,8=
1
1,25
Ví dụ 2: Tì số nghòchnđảo của:
a) Tổng
1 1
4 3

3 6
+
b)Hiệu 7-
5
6
6
c) Tích
2 1
2 1
3 8
×
Giải: a)Ấn 4
b
c
a
1
b
c
a
3
+
3
b
c
a
1
b
c
a
6

=
1
x

=
Kết quả: 2/15
b)Kết quả: 6
c)Kết quả: 9/28

BÀI 5: DẤU CÁCH PHẦN THẬP PHÂN, DẤU NHÓM BA
CHỮ SỐ,
CHỌN SỐ CHỮ SỐ LẺ, DẠNG CHUẨN a
×
10
n
1.Dấu cách phần lẻ thập phân và dấu nhóm ba chữ số:
Ta có thể chọn lựa dấu chấm"." (dot) để ngăn cách phần nguyên với phần lẻ
thập phân và dấu"," (comma) để tạo nhóm ba chữ số phần nghuyên hoặc
ngược lại.
Ta ấn
MODE
nhiều lần để có
1
Disp
ấn tiếp
1
>
>
sau đó ấn
1

(dot) nếu chọn dấu cách là chấm"." Và dấu nhóm 3 là phẩy "," hoặc ấn
2
(comma) nếu chọn dấu cách phần lẻ là phẩy"," và dấu nhóm 3 là chấm "."
2.Chọn số chữ số lẻ, dạng chuẩn a
×
10
n
-Có thể cài đặt màn hình để ấn đònh số chữ số lẻ thập phân, đònh số dạng
chuẩn a
×
10
n
bằng cách sau:
Ấn nhiều lần phím
MODE
để có màn hình
1 2 3
Fix Sci Norm
-Ấn
1
(Fix) ấn đònh số chữ số lẻ(ấn tiếp từ 1 đến 9)
-Ấn
2
(Sci) ấn đònh số chữ số của a trong a
×
10
n
-Ấn
3
(Norm) viết số dạng bình thường.

Trang 13
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Ví dụ 1: Tính 200:7
×
14
Giải: Nếu ấn 200
÷
7
×
14
=
Kết quả 400
Nếu ấn đòn có 3 số lẻ thì: Ấn
MODE

1
(Fix)
3
kết quả
400.000
Fix
Nếu ấn 200
÷
7
=

28.571
Fix
ất tiếp
×

14
=

400.000
Fix
Ví dụ 2: Tính 1:3 với 2 chữ số (Sci 2)
Giải: Ấn
MODE

2
(Sci )
2
Ấn tiếp 1
÷
3
=
kết quả
01
3.3
Sci

Ấn
MODE

3
(Norm)
1
để xóa Sci (trở về Norm 1)

BÀI 6: SỐ GẦN ĐÚNG-SỐ LẺ-TÍNH TRÒN

Bài 1: Tính giá trò gần đúng chính xác đến 0,01
a)
3
17
7
b)x=
3 5
2 : 0,875
4 8
 
+
 ÷
 
Gỉai: Ấn
MODE
MODE
MODE
MODE
1
2
máy hiện FIX và 0,00
a) Ấn 17
b
c
a
3
b
c
a


=
b
c
a
Kết quả 17,43
b)Ấn 3
b
c
a
4
+
2
b
c
a
5
b
c
a
8
=
÷
0,857
=
Kết quả 3,86
Bài 2: Đổi các hỗn số sau rasố thập phân( chính xác đến 0,001) rồi nhân chia
các số thập phân đó.
a)
5 6
5 6

6 7
×
b)
3 11
3 :1
5 25
Giải:Ấn
MODE
MODE
MODE
MODE
1
3

a)Ấn 5
÷
6
+
5
=
Kết quả: 5,833=
5
5
6
Ấn tiếp
SHIFT
Rnd
SHIFT
STO
M

để làm tròn và lưu cho bài nhân sau
Ấn tiếp 6
÷
7
+
6
=
Kết quả: 6,857=
6
6
7

Ấn tiếp
SHIFT
Rnd
(để làm tròn)
Ấn tiếp
×

ALPHA
M
=
Kết quả 39,997
b)Ấn 3
÷
5
+
3
=


Ấn tiếp
SHIFT
Rnd
SHIFT
STO
M
Kết quả:
3
3
5
=3,600
Ấn tiếp 11
÷
25
+
1
=

Ấn tiếp
SHIFT
Rnd
Kết quả:
11
1
25
=1,440
Ấn tiếp
÷

ALPHA

M
=

1
x


=
Kết quả 2,500
Trang 14
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Chúý: Nếu ấn
MODE
MODE
MODE
MODE
1
2
và sau mỗi kết quả ấn
thêm
SHIFT
Rnd
thì máy chỉ lấy số đã làm tròn trên mn hình mà tính tiếp,
do đó cuối cùng có sai số.
Ví dụ:
MODE
MODE
MODE
MODE
1

2
* Ấn 1
÷
3
=
Kết quả hiện 0,33
Nếu ấn tiếp
×
3
=
kết quả hiện 1
*Ấn 1
÷
3
=
SHIFT
Rnd
Kết quả hiện 0,33
Nếu ấn tiếp
×
3
=
kết quả hiện 0,99
Ghi chú: Xóa Fix, ấn
MODE
MODE
MODE
MODE
3
2


BÀI 7 : TÌM ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ
I. Lý thuyết:
1.Tìm bội của một số:
Ví dụ: Tìm tập hợp A các số tự nhiên là bội của 31 và nhỏ hơn 160
Giải: Ấn 31
=
màn hình hiện 31

+
31
=
màn hình hiện 62

=
màn hình hiện 93

=
màn hình hiện 124

=
màn hình hiện 155

=
màn hình hiện 186>160:dừng
Vậy: A=
{ }
0;31;62;93;124;155
2.Tìm ước số của một số:
Muốm tìm ước của một số ta chia số đó lần lượt cho các số tự nhiên từ 2. Nếu

kết quả là số tự nhiên thì ta ghi ra giấy cả số chia và số thương. Nếu kết quả không
phải là số tự nhiên thì ta bỏ qua.
Ví dụ: Tìm tập hợp B các số tự nhiên là ùc của 24.
Giải:
ấn 24
SHIFT
STO
M

÷
2
=
kết quả 12. Ghi 2; 12
ấn
ALPHA
M
÷
3
=
kết quả 8. Ghi 3;8
ấn
ALPHA
M
÷
4
=
kết quả 6. Ghi 4; 6
ấn
ALPHA
M

÷
5
=
kết quả 4,8

Z và 4,8<5 nên dừng
Vậy: B=
{ }
1;2;3;4;6;8;12;24
Bài tập áp dụng:
Trang 15
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Bài 1:a)Tìm tập hợp A các số tự nhiên là bội của 26 và nhỏ hơn 250
b) Tìm tập hợp A các số tự nhiên là bội của 67 và nhỏ hơn 500
Bài 2: Tìm tập các ước của:48; 45; 56; 72; 95; 112

BÀI 8 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Muốn phân tích số tự nhiên a ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như
sau:
+ Chia số a cho các số nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:2;3;5;7;11;13
+Nếu a chia hết cho 2 thì 2 là một thừa số nguyên tố của só tự nhiên a(ta ghi
ra giấy) và tiếp tục chia cho 2
+Nếu a không chia hết cho 2 thì ta nhân lại với 2, sau đó tiếp tục chia cho
thừa số nguyên tố lớn hơn kế tiếp cho đến khi phép chia có thương là 1 thì ta
dừng phân tích.
Ví dụ: Phân tích số 3969 ra thừa số nguyên tố
Giải: *Ấn 3969
=
÷
3

=
=
=
=
thấy màn hình hiện 49
Biết 49 không chia hết cho 3, nên ghi:3
4
(4 là số dấu
=
)
*49 không chia hết cho 5 nên không chia cho 5
*Ấn tiếp:
÷
7
=
, thấy kết quả là 7(nguyên tố), nên ghi:7
2
Vậy:3969=3
4
.7
2
Bài tập :
Bài 1:Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 6924610; 6348552;
24490641; 2944432; 85172703.


BÀI 9 : TÌM ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT VÀ BỘI CHUNG NHỎ
NHẤT
I.Lý thuyết
*.Tìm ƯCLN(a,b) :

1.Cách 1:Sử dụng thuật toán Euclide:
Giả sử a=bq+c (c

0) thì ƯCLN(a,b)=ƯCLN(b,c)
Thuật tóan: a=bq+r
1
(0<r
1
<b)
b=r
1
q
1
+r
2

r
1
=r
2
q
2
+r
3

r
n-2
=r
n-1
q

n-1
+r
n
r
n-1
=r
n
q
n
Trang 16
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Thuật toán Euclide với một số dư r
n+1
=0, ta có
ƯCLN(a,b)=ƯCLN(b,r
1
)=ƯCLN(r
1
,r
2
)= =ƯCLN(r
n-1
,r
n
)=r
n
Vậy ƯCLN(a,b) bằng số dư cuối cùng khác 0 trong thuật toán Euclide
2. Cách 2: Nếu
a c
b d

=
và phân số
c
d
tối giản thì :
+ƯCLN(a,b)=a
÷
c
+BCNN(a;b)=a
×
d
Chú ý:-BCNN(a;b)=
( ; )
ab
UCLN a b
- Nếu tính tràn màn hình thì phải kết hợp tính trên máy tính và trên
giấy.
Ví dụ:
Ví dụ1: Tìm ƯCLN và BCNN của 24614205 và 10719433
Giải:+ Ấn 10719433
/b c
a
24614205
=
(Kết quả:503/1155)
+ Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại thành:
10719433
÷
503
=

(21311)
10719433
×
1155
=
(12380945115)
Vậy:ƯCLN(24614205;10719433)=21311
BCNN(24614205;10719433)=12380945115
Ví dụ 2:Tìm ƯCLN và BCNN của 5670 và 15498
Giải:ƯCLN(5670)=378
BCNN(15498)=232470
Bài tập: Tìm ƯCLN và BCNN các số sau:
1) 97110 và 13695
2) 10511 và 8683
3) 532588 và 110708836

Bài 10 : LIÊN PHÂN SỐ
Ví dụ 1: Tính M=
1
2
1
4
1
6
8
+
+
+
Giải: M=
49

2
204
Ví dụ 2: Tìm a,b

N biết:
1 457
2
1
204
4
1
a
b
+ =
+
+
Giải: a=6; b=8
Bài tập:
Trang 17
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Bài 1: Tính giá trò liên phân số sau:
A=2006 -
3
2
5
11
9
3
15
5

+
+

Bài 2: Tìm c,d

N biết:
3 655
9 8
2
928
10
1
c
d
− =
+
+
Kết quả :
3 273 3 3
2 18 2
928
10 10 10
1 1
91
10
9
c
d
= = =
+ + +

+ +
Suy ra c=10, d=9

BÀI 11: TOÁN VỀ TỈ SỐ-TỈ SỐ PHẦN TRĂM VÀ TỈ XÍCH SỐ
Ví dụ 1: Chiều rộng của một hình chữ nhật giảm 24 % và chiều dài hình chữ
nhật tăng 24% . Hỏi diện tích hình chữ nhật tăng hay giảm bao nhiêu phần
trăm?
Giải: Gọi x (đvđd) là chiều dài hình chữ nhật
Gọi y (đvđd) là chiều rộng hình chữ nhật
Khi chiều rộng của một hình chữ nhật giảm 24 % và chiều dài hình chữ nhật
tăng 24% thì diện tích của hình chữ nhật là:
(1+24%)x.(1-24%)y=
( )
2
2
1 24%
 

 
xy=xy-5,76%xy (Tính trên máy)
Vậy diện tích của hình chữ nhật giảm 5,76 %
Ví dụ 2: Tỉ số phần trăm của a đối với b là 78 %, tỉ số của b đối với c là 3/4.
Hỏi tỉ số của a đối với c là bao nhiêu?
Giải: Ta có: a=78%b
b=3/4c
Suy ra a=78%.
3
4
c
Vậy tỉ số của a đối với c là:

3 117
78%
4 200
a
c
= =
Bài tập:
Bài 1: Đáy của một tam giác tăng 20%, chiều cao tương ứng giảm 20%. Hỏi
diện tích của tam giác thay đổi như thế nào?
Trang 18
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Bài 2:Một chiếc xe ô tô nếu bán với giá x đồng thì lỗ 15 % so với giá vốn,
nếu bán với giá y đồng thì lãi 15% so với giá vốn. Tính tỉ số của y đối với x?
BÀI 12: SỐ HỮU TỈ
Ví dụ 1:Tính
a)
3 6 2
5 7 7
 
− −
 ÷
 
c)
3 5
:
2 3
 

 ÷
 

b)-2-
1
1
3
 

 ÷
 
d)-2+
1
1
1
1
2
2
+
+
Giải a) Kết quả -11/35
b) Kết quả -4/3
c)Kết quả -9/10
d)Kết quả -9/7s
Ví dụ 2:
Tính: P=
2 2 2 2

1.3 3.5 5.7 2001.2003
+ + + +
Giải: P=
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1

1 3 3 5 5 7 2001 2003 2003
− + − + − + + − = −
Tính trên máy được:P=2002/2003
Ví dụ 3:Tính
a) -
5
1
2
 

 ÷
 
b) (-0,2)
5
c)
5
3
1
4
 
 ÷
 
d) 2
9
.(-3)
4
e)
( )
5
1

0,25
Giải a) Kết quả -0,03125
b)Kết quả -0,00032=-3,2.10
-4
c)Kết quả
23
5
64
d)Kết quả 41472
e)Kết quả 1024

BÀI 13 : TỈ LỆ THỨC
Ví dụ 1:Tìm x biết:
253
12 456
x
=
Giải x=
12.243
456
Trang 19
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Tính trên máy được
15
6 6,394736842
38

Ví dụ 2: Tì m hai số x, y khi biết tổng của chúng là 96 và tỉ số gữa hai số đó

7

8
x
y
=
Giải: Theo đề bài ta có:
7
8
x
y
=

7 96
8 7 8 7 8 15
x x y x y
y
+
= ⇒ = = =
+
Tính trên máy được x=
4
44
5
và y=
1
51
5
Ví dụ 3: Tìm ba số a, b, c biết rằng
3 5 7
a b c
= =

và 3a+2b-5c=1024
Giải:
3 5 7
a b c
= =
=
3 2 5
9 10 35
a b c−
= =

=
3 2 5 1024
9 10 35 16
a b c+ −
=
+ − −
Tính trên máy được a=-192, b=-320, c=-448
Bài tập:
Bài 1:Tìm x biết:
45 128
4531x
=
b)
11 45
24 22x

=

Bài 2: Tìm hai số x, y biết

516 13
x y
=
và x-y =7203
Bài 3: Có ba nhà kinh doanh cần huy động vốn là 736 triệu đồng theo tỉ lệ
với các số 24; 32; 36. Hỏi mỗi nhà phải góp vốn bao nhiêu triệu đồng?
Bài 4: Tìm ba số a,b,c biết rằng
3 4 11
a b c
= =
và 2a+3b-c=950,6112

BÀI 14 : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA HÀM SỐ
Ví dụ 1: Cho hàm sốy=
3
4
x. Hãy điền vào các ô trống dưới đây các giá trò
tương ứng của chúng.
x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
y=3/4x
Giải: Ấn 3
b
c
a
4
SHIFT
STO
M
-Cột 1(không ấn) Kết quả: 3/4
-cột 2 ấn

+
ALPHA
M
=
Kết quả
1
1
2
-Cột 3 ấn
=
Kết quả
1
2
4
-Cột 4 ấn
=
Kết quả3
Trang 20
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
-Cột 5 ấn
=
Kết quả
3
3
4
-Cột 6 ấn
=
Kết quả
1
4

2
-Cột 7 ấn
=
Kết quả
1
5
4
-Cột 8 ấn
=
Kết quả6
-Cột 9 ấn
=
Kết quả
3
6
4
-Cột 10 ấn
=
Kết quả
1
7
2
-Cột 11 ấn
=
Kết quả
1
8
4
Ví dụ 2: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, Hãy điền vào bảng sau:
x -5 -3 0 2

y -3,5 0,7 2,1 4,2
Giải: y=ax. Ta tính a đưa vào số nhớ rồi dùng cho các ô sau.
-Tìm a ấn
( )−
3,5
÷
( )−
5
SHIFT
STO
M
Điền cột 2 tính y ấn
×
( )−
3
=
Kết quả -2,1
Điền cột 3 tính y ấn 0
×
ALPHA
M
=
Kết quả 0
Điền cột 4 tính x ấn 0,7
÷
ALPHA
M
=
Kết quả 1
Điền cột 5 tính y ấn 2

×
ALPHA
M
=
Kết quả 1,4
Điền cột 6 tính x ấn 2,1
÷
ALPHA
M
=
Kết quả 3
Điền cột 7 tính x ấn 4,2
÷
ALPHA
M
=
Kết quả 6
Ví dụ 3: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghòch, Hãy điền vào bảng sau:
x 4 5 6 12 15
y 15 2 1 0,5
Giải: x.y=a. Tính a rồi dùng phím
SHIFT
STO
M
để nhớ và tính các cột
sau:
Ấn 4
×
15
SHIFT

STO
M
-Các cột 2,3,4,5 tính y thì ấn như sau:

÷
5
=
Kết quả 12
ALPHA
M
÷
6
=
Kết quả 10
ALPHA
M
÷
12
=
Kết quả 5
ALPHA
M
÷
15
=
Kết quả 4
-Các cột 6,7,8 tính x thì ấn như sau:
ALPHA
M
÷

2
=
Kết quả 30
Trang 21
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
ALPHA
M
÷
1
=
Kết quả 60
ALPHA
M
÷
0,5
=
Kết quả 120
Bài tập:
Bài 1: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, Hãy điền vào bảng sau:
x 21 32 45 95
y 31 35 36 63
Bài 2:Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghòch, Hãy điền vào bảng sau:
x 5 6 7 8 9 10 12
y
3
1
5
BÀI 15 : SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1.Đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn khi biết chu kỳ ra phân số (hoặc
hỗn số)

Nhận xét :
1
9
=0,(1);
1
99
=0,(01);
1
999
=0,(009);
1
9999
=0,(0009)
Ví dụ: Đổi số thập phân 1,5(42)ra hỗn số
Giải: Ta biến đổi như sau: 1,5(42)=1,5+0,1.(42)=
15 1 42 179
. 1
10 10 99 300
+ =
Ấn trên máy 15
b
c
a
10
+
1
b
c
a
10

×
42
b
c
a
99
=
Kết quả:
179
1
300
Chú ý: Để khỏi tràn màn hình, khi đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn
ra phân số (hoặc hỗn số) ta chỉ cần đổi phần phân ra phân số, sau đó ghi
thêm phần nguyên.
2.Bài tập: Đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây ra hỗn số(hoặc phân
số):(2,(7); 1,(23); 3,(69); 3,(459); 0,(12582)

BÀI 16: LÀM QUEN VỚI SỐ THỰC
1.Ví dụ: Tính
49
; -
49
;
( )
2
7−
; -
( )
2
7−

Giải: Ấn 49
=
Kết quả: 7
Ấn
( )

49
=
Kết quả: -7
Ấn
(

7
)
2
x
=
Kết quả: 7
Ấn
( )

(

7
)
2
x
=
Kết quả: -7
Trang 22

Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Ví dụ 2: So sánh hao số 23 và
613
Giải:
*Muốn so sánh hai số thực a, b ta tính hiệu a-b
Ấn 23

613
=
(-1,758836806)
Vậy: 23 <
613
Ví dụ 3: Tính
62,6501
;
56 89+
;
2
45 32−
;
3
6
5
Giải: Ấn 62,6501
=
Kết quả:7,915181615
Ấn
(
56
+

89
)

=
Kết quả:12,04159458
Ấn
(
45
2
x

32
)

=
Kết quả:44,64302857
Ấn
=

(
6
b
c
a
3
b
c
a
5
)

=
Kết quả:2,569046516
Bài tập:
Bài 1: Tính
121
; -
121
;
( )
2
11−
; -
( )
2
11−

Bài 2: Tính
361,254
;
3,5 651+
;
2
24 21−
;
2
9 2,45
7
+
Bài3 : Trong các số sau số nào lớn hơn?
a)

3
4
5

20
b)3,45 và
11
c)3,2561 và
10,21
d)
2
3

0,66

BÀI 17: TÌM X
Chú ý: Có thể biến đổi biểu thức rồi tìm x
hoặc có thể dùng phím
SOLVE
để tìm x
Ví dụ 1:Tìm x biết:x
4
-3x
3
+x+6=0
Giải: Nhập biểu thức x
4
-3x
3
+x+6=0 vào máy

Ấn
SHIFT
SOLVE
Máy hỏi: X? ấn tiếp 1
=
SHIFT
SOLVE
Kết quả x=2
Nếu muốn tìm giá trò x nữa thì ấn: Ấn
SHIFT
SOLVE
Máy hỏi: X? ấn tiếp -1
=
SHIFT
SOLVE
Máy tự tìm x.
Ví dụ 2: Tì m x biết
332 −=− xx
Giải: Nhập biểu thức
332 −=− xx
vào máy
Trang 23
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
Ấn
SHIFT
SOLVE
Máy hỏi: X? ấn tiếp 2
=
SHIFT
SOLVE

Kết quả x=6
Nếu muốn tìm giá trò x nữa thì ấn: Ấn
SHIFT
SOLVE
Máy hỏi: X? ấn tiếp 21
=
SHIFT
SOLVE
Máy tự tìm x.
Ví du 3ï: Tìm x biết:
3 4 4 2
0,5 1 . 1,25.1,8 : 2
5 5 5 3
3
5,4 : 2,5
3 1 3
4
12,5.3,15 : 3 .2 1,5.0,8
4 2 4
x
 
   
− − +
 ÷  ÷
 
 
   
 
= −
 ÷

 
 
− +
 ÷
 
Giải: x=-541,8924243
Bài tập:
Bài 1:Tìm x biết:
13010137,0:81,17
20
1
62:
8
1
25
3
288,1
2
1
1
20
3
3,0
5
1
:465,2
20
1
3
003,0:

2
1
4
=+












×






+
×









×













−x

(ĐS:x=6)
Bài 2: Tìm x biết :






−×+
×







−−
=
−×
25,3
2
1
58,02,3
5
1
1
2
1
2:
66
5
11
2
44
13
7,14:51,4825,02,15
x
Bài 3: Tìm x biết:
( )
2,3 5: 6,25 .7
4 6 1

5 : :1,3 8,4. . 1
7 7 8.0,0125 6,9 14
x
 
+ 
 
+ =
 
 
+
 
 
 

Bài 18: TÌM SỐ DƯ TRONG PHÉP CHIA HAI SỐ TỰ NHIÊN
Phương pháp:
Số dư của phép chia A
÷
B bằng A-B
×
(phần nguyên của A
÷
B)
Ví dụ: Tìm số dư trong phép chia 6532478 cho 45621
Giải:
-Ấn 6532478
÷
45621
=
(143,1901537)

-Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại thành:
6532478

45621
×
143
=
(8675)
Vậy số dư là r=8675
Bài tập: Hãy tìm số dư r trong phép chia a cho b trong bảbg sau:
a b r
Trang 24
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS
7892156 45681
48956712 458967
42581367 456872
124785693 576423

Bài 19: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Chức năng phím
CALC
:
Phím
CALC
giúp ta lưu tạm thời một biểu thức và tính ngay giá trò của
biểu thức ấy theo mỗi giá trò của biến.
Ví dụ 1: Tính giá trò của biểu thức f(x) =6x
7
-5x
3

+1 với x=4; x=-3;
x=2,16
Giải: + Cách 1:
Tính f(4): Ấn 6
×
4
^
7

5
×
4
^
3
+
1
=
Kết quả:97985
Tương tự f(-3)=-12986; f(2.16)=1266,8286
+ Cách 2: Nhập biểu thức ấn 6
ALPHA
x
^
7

5
ALPHA
x
^
3

+
1
Lưu biểu thức ấn
CALC
Nhập 4 vào x ? ấn 4
=
Kết quả f(4)=97985
Nhập -3 vào x ? ấn

3
=
Kết quả f(-3)=-12986
Nhập 2,16 vào x ? ấn 2,16
=
Kết quả f(2,16 )
=1266,8286
Ví dụ2: Tính giá trò đa thức sau với x=3,356
A(x)=
4
5
x
4
+3x
3
-0,5x
2
+
1
3
3

x-7,356
Giải:A=213,1749025
2.Bài tập:
Bài 1: Tính giá trò biểu thức sau:
E=
( )
2
2 4 3 2
2
3 4 5 6 2 2
21
x x x x x
x x
+ + − + − +
− −
với x=1,569
Bài 2 .Tính giá trò của f(x)= 2x
6
-3x
5
+2x
4
-x
3
+ x
2
-8 tại x=3; x=2;1;-1;-2;-3

BÀI 20:TOÁN THỐNG KÊ
Chú ý:Trước khi bắt đầu giải bài toán thống kê phải xóa nhớ thống kê bằng

phím:
Trang 25
Đề tài : Giúp học sinh thực hành giải toán trên MTBT casio F(x) 500&570MS

1SHIFT CLR =
Ví dụ:
Thầy giáo trả bài kiểm tra cho học sinh được ghi trong bảng dưới đây:
Điểm số (x) 4 5 7 8 9 10
Số bài (n) 6 15 12 7 6 4
Hãy tính tổng số bài kiểm tra, điểm trung bình các bài kiểm tra, phương sai
2

, độ lệch tiêu chuẩn

.
Giải: Nhập số liệu:
4
SHIFT
;
6
DT
5
SHIFT
;
15
DT
7
SHIFT
;
12

DT
8
SHIFT
;
7
DT
9
SHIFT
;
6
DT
10
SHIFT
;
14
DT
Ấn tiếp:
SHIFT
SUM
3
=
(n=60)

AC
SHIFT
SVAR
1
=
(
X

=7,216666667)

AC
SHIFT
SVAR
2
=
(

=2,114171758)
ấn tiếp
2
x
=
(
2

=4,469722222)
Bài tập:
Bài 1: Một vận động viên bắn súng, có só điểm mỗi lần bắn và số lần bắn
theo bảng sau:
Hãy tính giá trò trung bình, tổng số điểm

x
, tổng tần số (tổng số lần bắn),
độ lệch tiêu chuẩn
n
σ
và phương sai
2

n
δ
(Đáp số:
X
=8,69;

x
=869;
n=10;
n
σ
=1,12;
2
n
δ
=1,25)
Bài 2:Diểm tổng kết toán từnh em trong hai tổ học sinh được ghi lại trong
bảng sau:
Tổ
1
1,7 2,4 3,5 4,6 5,2 5,3 6,1 6,3 7,6 6,8 8,8 9,1
Tổ
2
3,4 3,6 4,5 4,8 5,1 5,2 5,7 6,0 6,3 6,0 7,2 7,8
a)Tính số trung bình điểm
X
tồng kết từng tổ
b)Tính phương sai, độ lệch tiêu chuẩn
Điểm sô' 10 9 8 7 6
Số lần bắn 25 42 14 15 4

Trang 26

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×