Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ứng dụng phân tích dầu bôi trơn và hạt mài mòn trong chẩn đoán kỹ thuật máy, chương 7 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.28 KB, 10 trang )

Chương 7: Khởi động và kiểm tra hệ
thống
a. Các nguyên tắc đo
- Vị trí tương đối của bề mặt mẫu so với lỗ hổng của đầu đo là một
hệ số quan trọng để có một phép đo chính xác. Nếu mẫu không ở
vị trí chính xác nhiều lỗi có thể xuất hiện. Để có kết quả tốt nhất
thì tim của mẫu phải được để trên cửa sổ đầu đo. Khi đo các mẫu
có bề mặt không nhẵn cần phải cẩn thận không để cửa sổ đầu đo bị
đâm thủng.
- Tia X chỉ có thể xuyên qua bề mặt của mẫu kim loại. Ví dụ, tia X
chỉ có thể xuyên qua 25m đối với mẫu là thép. Bề mặt của mẫu
(và của tấm lyon trên cửa sổ đầu đo) không được để dính bất cứ
một loại dầu nào. Trong một vài trường hợp trên mẫu có thể có lớp
ô xít kim loại, cần phải mài sạch lớp ô xít này.
- Các ngu
ồn phát tia X:
 Nguồn Cd
109
phát ra tia X của bạc mức K (có năng lượng
22.12keV), tia X này đầu tiên được sử dụng để phân tích các
nguyên tố trong dải từ Crôm đến Ruteni, các nguyên tố trong
dải từ Hafino tới Bitmut được phân tích bởi tia X mức L. Các
tia gamma của nguồn Cd
109
(có năng lượng 88.1 keV) có thể
được sử dụng để kích thích các tia X mức K của chỡ v
à bạc.
 Nguồn Fe
55
phát ra tia X của mangan (có năng lượng
5.9keV), tia X này đầu tiên được sử dụng để phân tích các


nguyên tố trong dải từ Titan tới Crôm, các nguyên tố trong
dải từ bạc tới thiếc được phân tích bởi tia X mức L.
Hầu hết trong các phép đo đều sử dụng cả hai nguồn. Bạn không
cần phải sử dụng nguồn Fe
55
nếu như một mình nguồn Cd
109
đó
thích hợp cho phép đo.
b. Khởi động hệ thống
Nhấn nút mở nguồn PDA, một thông điệp sẽ xuất hiện hỏi có
muốn khởi động chương trình TN Alloy Pro XRF. Chọn Yes, một
thông điệp xuất hiện hỏi bạn nếu đồng hồ của PDA có đúng hay
không. Chọn Yes để vào chương trình phân tích, No để điều chỉnh
thời gian. Khi thời gian đó chính xác, màn hình Initializing xuất
hiện, lúc đó PDA sẽ tải các file thư viện hợp kim và bắt đầu kết nối
với đầu đo. Đầu đo bắt đầu làm lạnh đầu dò và nạp pin cho PDA
nếu cần.
Hình 3.14-A (Trái), 3.14-B (Phải)
Vì các lí do an toàn, khi khởi động đầu đo sẽ tự động đặt ở trạng
thái
Disabled, và không th
ể đo được cho đến khi đầu đo được chuyển
sang trạng
thái Enabled.
Khi thi
ết bị được khởi động, sau khoảng 1-2 phút, đầu dũ tia X
sẽ được làm lạnh để có thể bắt đầu tiến hành phép đo. Nếu bạn cố
gắng tiến hành đo quá sớm, một thông báo “The probe is not
ready” s

ẽ xuất hiện cho biết đầu dò không đủ lạnh để sử dụng. Khi
đầu d
ò nhận thấy nhiệt độ đó đạt yêu cầu, một biểu tượng giống
như khẩu súng ngắn màu xanh sẽ xuất hiện ở phía dưới menu hiển
thị (hình 3.5-C) và lúc đó đầu dò đó sẵn sàng hoạt động.
- Cho phép phát xạ tia X:
Từ màn hình Safety (Hình 3.5-C), chọn X-Rays Enabled. Một
màn hình xuất hiện đề nghị bạn nhập vào password (Hình 3.5-D).
B
ạn phải nhập vào password chính xác để kích hoạt các nguồn
phóng xạ. Password mặc định là password. Để hạn chế việc sử
dụng thiết bị bạn có thể thay đổi password.






Hình 3.5-C (Trái) & 4.5-D (Phải)
c. Hiệu chỉnh năng lượng
TN Alloy Pro được hiệu chỉnh cho các môi trường làm việc tại
nhà máy thông thường v
ì thế sẽ là không cần thiết phải hiệu chỉnh
năng lượng khi bạn l
àm việc trong môi trường có nhiệt độ bình
thường. Tuy nhiên, nếu môi trường làm việc có nhiệt độ chênh
l
ệch so với bình thường quá lớn (quá nóng hoặc quá lạnh), hoặc
nếu bạn nghi ngờ thiết bị hoạt động không bình thường, bạn nên
làm theo các bước sau:

Đầu đo sẵn
sàng hoạt
dd
dddreetttrrt

Hình 3.16 –A (Trái) & 3.16-B(Phải)
Hiệu chỉnh năng lượng là quá trình dựa vào phép đo một mẫu
Titan (Ti), mẫu này được gắn vào phía dưới của tấm bảo vệ và nằm
trên cửa sổ đầu đo.
- Chọn X-Rays Enabled trên màn hình Safety.
- Ch
ọn Energy Calibration dưới lựa chọn Utilities.
- Khi m
ẫu Ti được đặt vào, kích vào nút Start Energy Calibration.
- Kích vào nút OK
ở hộp thoại vừa xuất hiện để bắt đầu thủ tục
hiệu chỉnh.
Trong thủ tục này, phép đo đầu tiên sử dụng nguồn Cd
109
, phép
đo thứ hai sử dụng nguồn Fe
55
. Khi cả hai phép đo hoàn tất, thông
báo “Energy Calibration Successfully Completed” (Hiệu chỉnh
năng lượng đó ho
àn tất) được hiển thị.
d. Phép đo cơ sở
Bước tiếp theo đó là tiến hành phép đo không khí cơ sở, ở bước
này không đặt mẫu l
ên trên cửa sổ đầu đo.

- Chọn X-Rays Enabled trên màn hình Safety.
- Ch
ọn lựa chọn Background Measurement từ menu Utilities.
- Ch
ọn Acquire Background Spectra.
- Làm theo nh
ững chỉ dẫn xuất hiện trên màn hình.
Trong thủ tục này, phép đo đầu tiên sử dụng nguồn Cd
109
, phép
đo thứ hai sử dụng nguồn Fe
55
. Khi cả hai phép đo đó hoàn tất,
chương tr
ình sẽ tự động quay trở lại màn hình Safety.
Chú ý:
-
Không đặt mẫu lên trên cửa sổ đầu đo trong suốt quá trình đo
không khí. Trước khi bắt đầu thực hiện phép đo, bạn phải chắc
chắn rằng đầu đầu đo ở vị trí không hướng vào bạn cũng như bất
cứ người khác.
- Trong suốt quá trình đo, giữ khoảng cách xấp xỉ 12 in (30 cm) so
với đầu đo. Bạn cũng phải chắc chắn rằn không có vật nào ở trong
khoảng 12 in so với cửa sổ đầu đo vì khi đó nó sẽ ảnh hưởng đến
cường độ tia X phản xạ lại đầu d
ò, sẽ làm kết quả của phép đo cơ
sở bị sai lệch.
3.2.4 Các thông số cấu hình
Các thông số cấu hình được liệt kê như trong bảng sau. Cột thứ
hai chỉ giới hạn của các lựa chọn có thể sử dụng được cho các

thông số cấu hình, cột thứ ba chỉ các giá trị cài đặt mặc định của
nhà sản xuất.
Thông số
Các giá trị lựa chọn thông số
Cài đặt mặc định
của nhà sản xuất
Lựa chọn nguồn Cd
109
, cả hai Cả hai
*Cấp chính xác của
phép đo
0,5; 1,0; 2,0; 3,0 1,0 (cho Cd
109

Fe
55
)
* Thời gian đo 0,5 tới 9999,0 s Thời gian tương
ứng với cấp chính
xác 1,0
Tự động lưu kết quả Tắt/Bật Tắt
Tự động lưu phổ Tắt/Bật Tắt
Mặt nạ Tắt/Bật Tắt
Thư viện hợp kim General Alloy Library (Thư
viện hợp kim phổ biến),
General Alloy
Library (Thư viện
General Single Source
(Ngu
ồn đơn phổ biến) và

Custom
Thư viện do người
sử dụng tạo
hợp kim phổ biến)
Chi tiết về kết quả Chỉ các thành phần quan
trọng, tất cả các thành phần
đo được hoặc chỉ các th
ành
ph
ần được lựa chọn
Chỉ các thành
ph
ần quan trọng.
a. Tạo cấu hình
TN Alloy Pro cho phép bạn xác định các cài đặt về cấu hình để
điều khiển cách thực hiện phép đo, cách hiển thị kết quả, v
à cách
lưu kết quả.
Hình 3.17-A: Bước
1
Hình 3.17-
B: Bước
3-4
Hình 3.17-
C: Bước
7-8
 Chọn Configurations menu File. Chọn Open.
 Chọn cấu hình bạn muốn mở, và nhấn nút Select.
 Nếu bạn mở ứng dụng nguồn đôi (Factory Alloy ID), chọn
kiểu nguồn bạn muốn định dạng – Cd

109
hoặc Fe
55
.
- Đặt cấp chính xác cho nguồn – 0,5; 1,0; 2,0; 3,0 – hoặc đặt
thời gian trong khoảng từ 0,5 tới 9999,0 s.
- Tiếp tục bước 4.
Nếu bạn mở ứng dụng nguồn đơn (ID Single Source), bạn
có thể chỉ cần định dạng Cd
109
.
-
Đặt cấp chính xác cho nguồn – 0,5; 1,0; 2,0; 3,0 – hoặc đặt
thời gian trong khoảng từ 0,5 tới 9999,0 s.
- B
ỏ qua bước 4 và thực hiện tiếp bước 5.
 Lặp lại bước 3 để định dạng nguồn thứ hai.
 Kích vào tab Storing.
 Nếu bạn không muốn thiết bị lưu các file kết quả, chọn Do
NOT Save Results Automatically. Nếu bạn muốn lưu các file
kết quả, hãy xác định cách gán nhóm cho file và chọn lựa
chọn thích hợp.
 Kích vào hộp kiểm tra nếu bạn muốn thiết bị lưu lại phổ cho
mỗi phép đo.
 Kích vào tab Mask.
 Kiểm tra hộp nếu bạn muốn sử dụng mặt nạ cho cấu hình này
và nh
ập vào tên của mặt nạ
 Kích vào tab Alloy Library.
 Chọn thư viện bạn muốn sử dụng cho ứng dụng này (General

Alloy Library cho ngu
ồn đôi hoặc General Single Source cho
ngu
ồn đơn)

Hình 3.17 –D: Bước 11 (trái), Hình 3.17-E: Bước 14-
16a (ph
ải)
 Nếu bạn muốn sử dụng tất cả các hợp kim có sẵn trong thư
viện, kích vào Enable All. Nếu muốn bỏ hợp kim nào trong
thư viện hãy chọn thư viện đó và kích vào cột bên trái (có tên
là Hidden
). Khi đó một dấu hoa thị (*) sẽ xuất hiện biểu thị
hợp kim đó sẽ bị bỏ khỏi thư viện.
 Kích vào tab Description để biết chi tiết về cấu hình.
 Kích vào tab Options.
 Sẽ xác định cách bạn muốn đầu tiên là xem kết quả và chọn
lựa chọn mong muốn – các hợp kim tìm được sẽ được đối
chiếu với mẫu hoặc phần trăm của mỗi nguyên tố được tìm
th
ấy trong mẫu. Lựa chọn Element %’s cũng hiển thị hợp
kim gần nhất khi đối chiếu.
 Thiết bị có thể hiển thị kết quả với 3 cấp khác nhau về mức
độ chi tiết. Những phần sau sẽ mi
êu tả mỗi cấp độ này, xem
và ch
ọn lựa chọn mong muốn.
- Significant Elements Only (Chỉ các nguyên tố chính): lựa
chọn này cho ta cấp tối thiểu về mức độ chi tiết. Chỉ có giá trị
đo được và độ lệch chuẩn của nguy

ên tố chính được hiển thị
(là các nguyên tố có giá trị đo được lớn hơn ba lần độ lệch
chuẩn của sai số).
- All Measured Elements (Tất cả các nguyên tố đo được):
lựa chọn này sẽ hiển thị các giá trị đo được và độ lệch chuẩn
của tất cả các nguyên tố đo được. Bao gồm cả những nguyên
t
ố có thành phần rất ít. Chú ý rằng nếu độ lệch chuẩn lớn hơn
phần trăm đo được, điều đo có nghĩa là chưa xác định được
chính xác nguyên tố có mặt.
- Only Selected Elements (Chỉ các nguyên tố được chọn): lựa
chọn này sẽ hiển thị giá trị đo được và độ lệch chuẩn của các
nguyên tố được chọn bởi người sử dụng. Điều này là rất có lợi
khi bạn chỉ muốn đo một hoặc một vài nguyên tố, ví dụ như
muốn đo hàm lượng Fe trong mối hàn.
 Nếu bạn chọn Only Selected Elements, một danh sách các
nguyên tố sẽ được hiển thị. Kích vào các nguyên tố mong
muốn rối nhấn vào cột bên trái (có tên là Select). Bạn cũng
có thể chọn Select All or Select None.(Chọn tất hoặc Không
chọn) Sau khi đó chọn một nguyên tố, một dấu hoa thị (*) sẽ
xuất hiện biểu thị nguyên tố này đó được chọn. Nhấn OK khi
b
ạn đó chọn tất cả các thành phần mong muốn, hoặc Cancel
để thoát khỏi màn hình mà không lựa chọn nguyên tố nào.
 Kích vào tab Finish. Kích OK để lưu cấu hình. Kích Save
As… và nh
ập tên cho cấu hình mới. Kích Cancel để thoát và
không lưu cấu hình.
b. Mở và xoá cấu hình
- Mở cấu hình đó được lưu:

 Kích vào menu File và chọn Configurations rồi Open.
 Chọn cấu hình mong muốn. Nhấn Select.
 Màn hình về cấu hình sẽ xuất hiện, bạn có thể thay đổi hoặc
xem các thông số cấu hình.
- Xóa c
ấu hình đó được lưu:
 Kích vào menu File và chọn Configurations rồi Delete.
 Chọn cấu hình muốn xóa, rối nhấn Select. Bạn cũng có thể
chọn Delete All để xoá tất cả các cấu hình.
 Nhấn OK để xoá cấu hình

×