Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

sinh hoc 11 bai 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.93 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 11B Ngày Soạn : 22/08/08
GV : Nguyễn Thò Hồng Nụ Ngày Dạy :01/09/08
TỔ : SINH – ĐỊA - TD – QP Tuần :04

TIẾT 7– BÀI 9: QUANG HP Ở NHÓM THỰC VẬT C
3
, C
4
VÀ CAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài này HS cần:
1. Kiến thức
- Phân biệt được pha sáng và pha tối với các nội dung: sản phẩm, nguyên liệu, nơi diễn ra
- Phân biệt được các con đường cố đònh CO
2
trong pha tối ở những nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM
- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và thực vật CAM đối với môi trường sống.
2. Kó năng
- Quan sát sơ đồ, tranh hình.
- Phân tích, tổng hợp
II. TRỌNG TÂM
- Hai pha của quang hợp
- Sự khác nhau của các con đường đồng hóa CO
2
ở thực vật C
3


, C
4
v CAM
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh vẽ phóng to hình 9.1 -> 9.4 SGK
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. n đònh tổ chức: ( phút)
Kiểm tra só số, đồng phục học sinh và vệ sinh lớp học
2.Kiểm tra bài cũ: ( phút)
? Quang hợp ở cây xanh là gì? Viết phương trình tổng quát và nêu ý nghóa của quá trình quang hợp
? Lá cây có đặc điểm thích nghi với quá trình quang hợp như thế nào
3. Giới thiệu bài mới: ( phút)
Dựa vào khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau người ta chia thực vật thành các nhóm khác
nhau. Quá trình quang hợp oqr những nhóm này có đặc điểm như thế nào -> nội dung bài học
4. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1: THỰC VẬT C
3
( phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh quan sát hình 9.1 và 9.2 SGK nghiên
cứu mục I SGK
- Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh hoàn thành đặc
điểm 2 pha của quá trình quang hợp
- Theo dõi các nhóm thảo luận
- Nhận xét đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm,
giúp học sinh hoàn thiên kiến thức
GV: cung cấp thêm thông tin về vai trò của quá trình
quang phân li nước: ngoài việc cung cấp ô xi, quang
phân li nước còn tạo ra electron để bù lại e của diệp
lục a bò mất khi diệp lục này tham gia truyền e cho các

chất nhận khác trong trung tâm phản ứng quang hợp.
? Dựa vào hình 9.2 pha tối trải qua những giai đoạn
nào?
? Pha cố đònh CO
2
bắt đầu từ chất nhận gì? Kết thúc
là chất gì?
- Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
- Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập
trên bảng phụ
-Các nhóm treo bảng phụ lên bảng đại diện một nhóm
trình bày kết quả, các học sinh khác theo dõi, nhận
xét, đánh giá, bổ sung.
HS dựa vào hình vẻ để thu nhận kiến thức.
 3 giai đoạn: pha cố đònh CO
2
, pha khử, pha tái sinh
chất nhận CO
2
.
 bắt đầu từ chất nhận CO
2
là Ribulozo – 1,5 điP và
kết thúc tại APG.
? Pha khử diễn ra như thế nào?
GV: Pha tái sinh chất nhận CO
2
là Ribulôzơ – 1,5 điP
? Thực hiện lệnh: hãy chỉ ra trên hình 9.2 các điểm
mà tại đó sản phẩm của pha sáng đi vào chu trình Can

Vin.
 pha này có 2 sự kiện quan trọng:
- sản phẩm của pha sáng ATP, NADPH được sử
dụng để khử APG - là một triôzơ P, trong đó
ATP được sử dụng trước, kế theo là NADPH.
- AlPG tách ra khỏi chu trình tại điểm kết thúc
của pha khử để kết hợp với phân tử triôzơ P
khác hình thành nên phatn tử cacbonhiđrat rồi
từ đó hình thành nên tinh bột, aa, prôêin, lipit
….trong quang hợp.
 ATP và NADPH đi vào pha khử và ATP đi vào pha
tái sinh chất nhận CO
2
.
Đặc điểm Pha sáng Pha tối
Đònh nghóa
Chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ
thành năng lương trong các liên kết hóa học của ATP và
NADPH
Pha cố đònh CO
2
Nơi diễn ra
Màng tilacôit Chất nền strôma
Nguyên kiệu
H
2
O và ánh sáng ATP, NADPH, CO
2
Các phản
ứng

- Diệp lục hấp thụ quang năng chuyển hóa thành hóa năng
trong ATP và NADPH
- Phản ứng quang phân li nước
+ Chu trình Canvin:
- Chất nhận CO
2
: Ribulôzơ
- Sản phẩm đầu tiên APG
Sản phẩm
ATP, NADPH, O
2
Cácbohiđrat
HOẠT ĐỘNG 2: THỰC VẬT C
4
( phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Tại sao lại gọi đây là thực vật C
4
?
GV: TV C
4
có thêm chu trình cố đònh CO
2
bổ sung xảy ra trước mỗi chu trình C
3
.
Chu trình cố đònh CO
2
bổ sung đó xảy ra trong các tế bào nhu mô và tạo ra các sản
phẩm đầu tiên gồm 4C (axitôxalôaxêtic (AOA); axit malic (AM) vì vậy gọi là

thực vật C
4
.
GV: liên hệ giữa cơ chế quang hợp vơi1 cấu taọ đặc thù của lá TV C
4
TV C
4
có 2
loại TB tham gia vào quá trình cố đònh CO
2
: TB mô giậu và TB bao bó mạch . Tại
TB mô giậu AOA biến thành a malic. Các a malic chứa 4C di chuyển qua cầu
sinh chất vào TB bao bó mạch . tại đó chúng bò loại CO
2
và biến thành a piruvic .
tại các TB bao bó mạch, CO
2
tiếp tục được cố đònh theo chu trình Canvin để tạo ra
đường 6C và tinh bột, còn apiruvic quay trở lại TB mô giậu, nơi đó được
photphorin hóa thành a photphoenol piruvic để tiếp tục nhận CO
2
.
? Thực hiện lệnh: điểm giống nhau và khác nhau giữa thực vật C
3
và TV C
4
?
Thực vật C
3
Thực vật C

4
Chất nhận đầu tiên
Sản phẩm ổn đònh đầu tiên
Tiến trình
HS trao đổi nhóm nhỏ
Một vài học sinh trả lời,
HS khác bổ sung.
Có thể minh họa trên
hình vẽ.
HS trao đổi nhóm thảo
luận hoàn thành nội
dung phiếu học tập.
Thực vật C
3
Thực vật C
4
Chất nhận đầu tiên Ribu lô zơ 1,5 đi P Axit photphoenolpiruvic
Sản phẩm ổn đònh đầu tiên Hợp chất 3C APG Hợp chất 4C: AOA và Amalic / aspactic.
Tiến trình Là chu trình Canvin xảy ra chỉ
trong các TB nhu mô thòt lá
Gồm 2 gđ: gđ 1 là chu trình C
4
xảy ra trong
các TB nhu mô thòt lá và gđ 2 là chu trình
Canvin xảy ra tròng TB bao bó mạch.
HOẠT ĐỘNG 4: THỰC VẬT CAM ( phút)
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh

Nội dung ghi
? Sự khác nhau cơ
bản giữa thực vật C
4
và thực vật CAM. Vì
sao có sự khác nhau
đó?
HS dựa vào hình vẽ kết
hợp thông tin trong sgk
trả lời.
Về bản chất con đường CAM giống với con đường C
4
. .
- Khác về không gian: C
4
cố đònh CO
2
lần đầu diễn ra trong
các TB mô giậu, gđ tái cố đònh CO
2
theo chu trình Canvin
xảy ra trong TB bao bó mạch. Đối với CAM cả 2 gđ diễn ra
trong một TB.
- Khác về thời gian: cả 2 gđ C
4
xảy ra vào ban ngày. Đối
với CAM gđ CO
2
lần đầu diễn ra vào ban đêm khi khí
khổng mở, còn gđ tái cố đònh CO

2
theo chu trình Canvin
diễn ra ban ngày lúc khí khổng đóng.
SO SÁNH THỰC VẬT C
3
, THỰC VẬT C
4
VÀ CAM
Chỉ tiêu so sánh Thực vật C
3
Thực vật C
4
Thực vật CAM
Nhóm thực vật
Đa số thực vật 1 Số thực vật nhiệt đới
và cận nhiệt đới( thích
nghi với cường độ ánh
sáng mạnh) :mía, ngô,
cao lương , rau dền
Thực vật mọng nước( Thích
nghi ĐK khô hạn):Thanh long,
xương rồng
Chất nhận CO
2
Ribulôzơ 1- 5- diP PEP(phôtphoenolpiruvat
)
PEP(phôtphoenolpiruvat)
Sản phẩm đầu tiên
APG( Hợp chất 3C) AOA( hợp chất 4C) AOA( hợp chất 4C)
Thời gian cố đònh CO

2
Chỉ 1 giai đoạn vào
ban ngày
Cả 2 giai đoạn vào ban
ngày
1 giai đoạn ban ngày, 1 giai
đoạn vào ban đêm
Tế bào quang hợp
Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế
bào bó mạch
Tế bào nhu mô
Các loại lục lạp
Một Hai Một
5. Củng cố (3 phút)
- Học sinh đọc phần ghi nhớ tóm tắt in nghiêng cuối bài trong SGK
- Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK.
6. Dặn dò :( 1 phút)
- Học bài trả lời các câu hỏi còn lại
- Chuẩn bò bài tiếp theo: nh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×