Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 31(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.21 KB, 25 trang )

TUẦN 31
Ngày soạn: 9 / 4 / 2010
Ngày dạy: Thứ 2 / 12 / 4 / 2010
KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên
phải lấy gì từ môi trường các chất khống, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường
hơi nước, khí ô -xi, chất khống khác…
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng:
-Hình trang 122 SGK. -Giấy A 3.
-Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.KTBC: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Không khí có vai trò như thế nào đối với
đời sống thực vật ?
+Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang
hợp ở thực vật ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người?
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với
môi trường thì con người, động vật hay
thực vật có thể sống được hay không ?
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động1:Trong quá trình sống thực
vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ


mà em biết được.
-Gọi HS trình bày.
+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải
lấy từ môi trường trong quá trình sống ?
+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi
trường những gì ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với
môi trường thì cả con người, động vật,
thực vật đều không thể sống được.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-HS trình bày, bổ sung.
+Trong quá trình sống, cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường : các chất khống có
trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi.
+Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi
trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi
và các chất khống khác.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao
đổi chất của thực vật.
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực
vật?
GV giảng
*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực
vật và môi trường
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật
diễn ra như thế nào ?

+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao
đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ
trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
*Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở thực vật
-Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ
đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày.
-Nhận xét
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

+Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở
thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ
khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt
Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi
nước, các chất khống và thải ra khí ô-xi,
hơi nước và chất khống khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn
của GV.

-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao
đổi thức ăn ở thực vật.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
-HS nghe.
TOÁN: THỰC HÀNH (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn
thẳng AB có độ dài thật cho trước.
- Bài tập cần làm: Bài 1
II. Đồ dùng:
-HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản
đồ
-Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài
-HS lắng nghe.
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy
vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ
1 : 400.
-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ,
trước hết chúng ta cần xác định gì ?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB
thu nhỏ.

-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ
lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB
dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
b) Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo
ở tiết thực hành trước.
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều
dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV
có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều
dài thật của bảng lớp mình).
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS
tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn
chưa cố gắng.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn
thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB
và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-HS nêu (có thể là 3 m)

-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị
chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ
lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
TẬP ĐỌC: ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu: HS
1. Đọc lưu lốt bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã
(XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình
cảm kính phục.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II.Đồ dùng:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: GV gọi 2 HS.
* Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Luyện đọc:

-GV chia đoạn: 3 đoạn.

- Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín
khít, xòa tán …
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện
tình cảm ngưỡng mộ.
+Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu,
gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú,
nhẵn bóng, lấn khít …
b) Tìm hiểu bài:
+Đoạn 1:
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ
bao giờ.

+Đoạn 2:
* Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với
những ngọn tháp lớn.
* Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào ?
+Đoạn 3:
-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc
áo và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
- HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện

từ khó, giải nghĩa từ.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-
chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những
ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần
1.500 mét, có 398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng
bằng đá ong và bọc ngồi bằng đá nhẵn.
Những bức tường buồng nhẵn như mặt
ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo
gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín
khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hồng hôn, Ăng-co Vát thật huy hồng
* Phong Cảnh khu đền vào lúc hồng hôn
có gì đẹp ?
*GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến
trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia,
chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam
thắng cảnh.
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS nào đọc
hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò:
* Bài văn nói về điều gì ?
-GV nhận xét tiết học.
… từ các ngách.
- HS nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân
dân Cam-pu-chia.
- HS nghe
Ngày soạn: 9 / 4 / 2010
Ngày dạy: Thứ 3 / 13 / 4 / 2010
LỊCH SỬ: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu: HS
- Nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn bị
sụp đổ . Nguyễn Aùnh lên ngôi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phua Xuân(
Huế).
- Nêi một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hồng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều hành
mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững
chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua , trừng trị
tàn bạo kẻ chống đối.
II.Đồ dùng:

Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình
phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh
tế,văn hóa, GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các
-2 HS.
-HS khác nhận xét.
chính sách về kinh tế và văn hóa ?
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận
theo câu hỏi có ghi trong PHT :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào?
GV kết luận.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hồng đế,
Nguyễn Aùnh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh
đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn
trải qua các đời vua nào ?

*Hoạt động3: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều
chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của
vua ?

- GV cho các nhóm báo cáo kết quả
-GV kết luận
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV cho HS đọc phần bài học .
-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh
thành Huế”.
-Nhận xét tiết học.
-HS nghe.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
- Nguyễn Aùnh lên ngôi hồng đế, lấy
niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm
kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858, nhà
Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long
Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-2 HS đọc bài.
-HS cả lớp nghe.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hàng và lớp; Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
- Bài tập cần làm: B1, B3a, B4
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a)Hướng dẫn ôn tập
-HS lắng nghe.
Bài 1
-Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1
và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
Bài 3
-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong
mỗi lớp có những hàng nào ?
a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ
chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 4
-GV lần lượt hỏi trước lớp:
a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp
hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví
dụ minh hoạ.
b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ?

c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5
và chuẩn bị bài sau.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và
nêu cấu tạo thập phân của một số các số
tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào VBT.
-HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời
- HS nêu miệng
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả
lời.
a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1
đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào
bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì
thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng
được số đứng liền sau nó. Dãy số tự
nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS nghe
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết: Nghe lời chim nói – Phân biệt l/n
I.Mục tiêu: HS
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
-Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n
- Lồng ghép GDBVMT:
II.Đồ dùng:
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, 3a.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn chính tả

-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116).
Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm
-GV đọc bài thơ một lần.
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết
sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ
ngàng, thiết tha.
-GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời
chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự
đổi thay của đất nước.
b) GV đọc- HS viết
-Đọc từng câu hoặc cụm từ.
-GV đọc một lần cho HS sốt lỗi.
c) Chấm, chữa bài.
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2 a:
a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết
với n và ngược lại.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho
các nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
-GV nhận xét + chốt lại những từ các
nhóm tìm đúng
* Bài tập 3:
a) Cách tiến hành tương tự như câu a
(BT2).
-Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm –
này.

3. Củng cố, dặn dò:
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý,
bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã
học.
lại bài thơ.
- HS viết ra bảng con.
- HS nghe
-HS viết chính tả.
-HS sốt lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi
lỗi ra lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên
bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS làm bài cá nhân.
- HS nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó
có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả so sánh.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và
câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ
phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần
ham học hỏi, sau này.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như ở BT1.
* Bài tập 3:
-Cách làm tương tự như BT1.
-Lời giải đúng: Tác dụng của phần in
nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời
gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
b) Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và
nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
c) Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Để tìm thành phần trạng
ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận
nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở
đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày đoạn văn.
-GV nhận xét + khen HS nào viết đúng,
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết
TLV trước.
-HS đặt 2 câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu
đã cho.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ.
-Một số HS đọc đoạn văn viết.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt
về nhà viết lại vào vở.

- HS nghe
Ngày soạn: 10 / 4 / 2010
Ngày dạy: Thứ 4 / 14 / 4 / 2010
TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: B1( dòng 1,2), B2, B3
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1 dòng 1,2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách điền dấu. Ví dụ:
+Vì sao em viết 989 < 1321 ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách
sắp xếp của mình.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.


-2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên
rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số
nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số
tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì
số đó lớn hơn
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a). 999, 7426, 7624, 7642
b). 1853, 3158, 3190, 351
- 4 HS nêu
-Làm bài vào VBT:
a). 0, 10, 100 b). 9, 99, 999
c). 1, 11, 101 d). 8, 98, 998
-HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ:
-GV nhận xét.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và
chuẩn bị bài sau.
+Số bé nhất có một chữ số là 0.
+Số bé nhất có hai chữ số là 10. …
- HS nghe.
KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
-HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia nói về một cuộc
du lịch hay cắm trại, đi chơi xa
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
II.Đồ dùng:
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những
từ ngữ quan trọng.
Đề: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc
cắm trại mà em đã được tham gia.
-GV lưu ý HS: Những em đã được đi du
lịch hoặc đi cắm trại thì kể về những chuyến
đi của mình. Những em chưa được đi có thể
kể về chuyện mình đi thăm ông bà, cô bác

-Cho HS nói tên câu chuyện mình chọn kể.
b) HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.

-Thi kể trước lớp.
-GV nhận xét + khen những HS kể hay, có
câu chuyện hấp dẫn nhất.

3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về du lịch hoặc thám hiểm.
- HS nghe
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

- HS đọc gợi ý.
-HS lần lượt nói tên câu chuyện.
-Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe +
nói về ấn tượng của mình về cuộc đi …
-Đại diện các cặp lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe hoặc viết lại nội dung câu
chuyện.
TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu: HS
- Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm bước
đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp
của quê hương.
II.Đồ dùng:
-Tranh trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ
bao giờ ?

* Phong cảnh khu đền vào lúc hồng hôn có
gì đẹp ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 2 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc:
chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung, bay vọt
lên, tuyệt đẹp, lặng sóng.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu
hồng nhạt, cánh là những tua mềm.
- Cho HS đọc.
- GV đọc cả bài.
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc
nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao,
đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh …
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
* Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ?
-2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS đánh dấu
-HS nối tiếp đọc đoạn( 2 lần).
-HS quan sát tranh trong SGK phóng to.
-1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Các hình ảnh so sánh là:

+Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
+Bốn cành khẽ rung như đang còn phân

* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao?
Đoạn 2:
* Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì
hay ?

* Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả
thể hiện qua những câu văn nào ?
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so
sánh đẹp trong bài văn.
vân.
-HS phát biểu tự do.
-1 HS đọcto, lớp đọc thầm đoạn 2.
* Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất
ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả
tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó
tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh
làng quê.

* Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng
mênh mông … cao vút.”
-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
KHOA HỌC: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không
khí và ánh sáng .
-Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II.Đồ dùng:
-Tranh trang 124, 125 SGK.
-Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ
sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực
vật.
-Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm
HS.
2.Bài mới:
+Thực vật cần gì để sống ?

+Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để
chứng minh được thực vật cần nước, không
khí, ánh sáng, các chất khống để sống và
-HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình

bày trên sơ đồ.
-HS trả lời:
+Thực vật cần nước, ánh sáng, không
khí, các chất khống để sống.
+Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm
trên 5 cây đậu- sgk
phát triển bình thường ?
Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các
cây chia làm 2 nhóm:
+4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi
cây ta cho thiếu từng yếu tố.
+1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được
cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống.
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm
-Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân
tích thí nghiệm theo nhóm 4.
-Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí
nghiệm và trả lời câu hỏi:
+Mỗi con chuột được sống trong những
điều kiện nào ?
+Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp
điều kiện nào ?
GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói
về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ
bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt
động tích cực, có kết quả đúng.
+Các con chuột trên có những điều kiện

sống nào giống nhau ?
+Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống
và phát triển bình thường ? Vì sao em biết
điều đó?
+Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng
tỏ điều gì ?
+Em hãy dự đốn xem, để sống thì động vật
cần có những điều kiện nào ?
+Trong các con chuột trên, con nào đã
được cung cấp đủ các điều kiện đó ?
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật
sống và phát triển bình thường
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 HS.
-Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự
đốn xem các con chuột nào sẽ chết trước ?
Vì sao ?
GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn
của GV.
-HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào
phiếu thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa
chữa.
-Lắng nghe.
+Cùng nuôi thời gian như nhau, trong
một chiếc hộp giống nhau……
+ HS nêu
+Cần phải được cung cấp không khí,

nước, ánh sáng, thức ăn.
+Con chuột trong hộp số 3
-Lắng nghe.
Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi
nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ
sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên
bảng.
+Động vật sống và phát triển bình thường
cần phải có những điều kiện nào ?
-GV giảng
3.Củng cố -Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về
những con vật khác nhau.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung.
+Để động vật sống và phát triển bình
thường cần phải có đủ: không khí, nước
uống, thức ăn, ánh sáng.
- HS nghe.
Âm nhạc: GV bộ môn dạy
Ngày soạn: 10 / 4 / 2010
Ngày dạy: Thứ 5/ 15 / 4 / 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ
miêu tả thích hợp.

II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.
-Tranh, ảnh một số con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Các bộ phận
+ Hai tai
+ Hai lỗ mũi
+ Hai hàm răng
+ Bờm
+ Ngực
+ Bốn chân
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá
nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Từ ngữ miêu tả
+… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
+ …ươn ướt, động đậy hồi
+ …trắng muốt
+ …được cái rất phẳng

+… nở
+ …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên
+ Cái đuôi

* Bài tập 3:
-Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con
vật.

-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để
học TLV ở tiết sau (tuần 32).
đất
+ …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
-1 HS đọc mẫu.
-HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và
làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2).
-Một số HS đọc kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài tốn có liên quan đến dấu hiệu chia
hết.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:

-GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153.
-Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho
2, 3, 5, 9.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách
chọn số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.
-2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài của bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần
a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng
nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví
dụ:
c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640
vì số này có tận cùng là 0.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần. HS cả lớp làm bài vào VBT
-4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ:
a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền

của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
-Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều
kiện nào ?

-x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x
có tận cùng là mấy ?

-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và
nhỏ hơn 31.
-Yêu cầu HS trình bày vào vở.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài 4,5 và chuẩn bị
bài sau.
2 chia hết cho 3.
Vậy + 7 chia hết cho 3.
Ta có 2 + 7 = 9 ;
5 + 7 = 12;
8 + 7 = 15.
9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2
hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống.
Ta được các số 252, 552, 852.
-Theo dõi và nhận xét cách làm, kết
quả làm bài của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
-x phải thỏa mãn:

Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
Là số lẻ.
Là số chia hết cho 5.
-Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận
cùng là 5.
-Đó là số 25.
- HS nghe.
ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ).
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.
- HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh khác.
I. Đồ dùng :
-Bản đồ hành chính VN.
-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính
VN.
-Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 của bài
24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân

rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên
Đà Nẵng.
a.Đà Nẵng- TP cảng :
*Hoạt động1: làm việc theo nhóm 4
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và
nêu được:
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?

+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao
thông lớn ở duyên hải miền Trung?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để
nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
-GV nhận xét và rút ra kết luận
b.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp :
*Hoạt động 2: làm việc nhóm đôi
-GV nêu yêu cầu:
+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được
đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi
các nơi khác bằng tàu biển.
GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức
bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân …
để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một
số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa
cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
c.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
* Hoạt động 3: làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết
những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch,
những điểm đó thường nằm ở đâu?
-Cho hs bổ sung thêm một số địa điểm du

lịch khác.
GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát, trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông
Hàn và vịnh ĐN .
+Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng
sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS các nhóm dựa vào bảng kê tên các
mặt hàng chuyên chở bằng đường biển
để trả lời.
-HS liên hệ bài 25.
- HS trả lời
- HS đọc đoạn văn trong SGK, nêu:
Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm.
nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ
ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện
cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng
Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm
hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
3.Củng cố -Dặn dò:
-2 HS đọc bài trong khung
-Nhận xét tiết học.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo
và Quần đảo”
-HS đọc .
-HS nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục tiêu: HS
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi
Ở đâu?).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh
câu có trạng ngữ cho trước.
II.Đồ dùng:
-Các băng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần
đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng
trạng ngữ.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Trước hết các em tìm CN
và VN trong câu, sau đó tìm thành phần
trạng ngữ.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã
chép câu a, b lên.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành tương tự như BT1.
b) Ghi nhớ:
-GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học
-2 HS

-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng
ngữ trên bảng phụ.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ.
thuộc nội dung ghi nhớ.
c) Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cách tiến hành như ở BT trên.
-Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu:
+Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp
một hàng ghế dài.
+Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
+Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người
vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
* Bài tập 2:
-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng
ngữ khác.
-Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3:
-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng
ngữ khác.
-Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên
bảng lớp cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.

-GV nhận xét và chốt lại những bài làm
đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung
cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ
nơi chốn và viết vào vở.
- HS làm bài
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-3 HS làm bài trên bảng.
-HS trình bày kết quả bài làm
-Lớp nhận xét.
-1 hS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS lên làm trên băng giấy.
-Một số em đọc câu vừa hồn chỉnh.
-4 em trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
Ngày soạn: 10 / 4 / 2010
Ngày dạy: Thứ 6/ 16 / 4 / 2010
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
-Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Bài tập cần làm: B1, B2, B4-5

II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Gọi HS làm BT4,5 tiết 154.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1 dòng 1,2
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách
đặt tính, kết quả tính của bạn.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách
tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 dòng 1
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của
phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính
theo cách thuận tiện.
-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ
em đã áp dụng tính chất nào để tính.

Bài 5
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-2 HS

-HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào bảng con.
a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của
tổng để giải thích.
b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của
hiệu để tính.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a). 1268 + 99 +501
= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600 = 1868
Áp dụng tính chất kết hợp của phép
cộng.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp
được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm
đúng.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn
bị bài sau.
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra
bài của mình.
- HS nghe.
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
- HS ham thích tìm hiểu các vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài vẽ của học sinh các lớp trước.
- Vở tập vẽ.
- Bút chì, màu và tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học vẽ.
- Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV bày mẫu và gợi ý HS nhận xét:
(?) Vật mẫu mà các em quan sát có dạng hình gì?
(?) Em có nhận xét gì về hai vật mẫu này?

(?) Vị trí đồ vật ở trước, ở sau như thế nào?
(?) Em có nhận xét gì về tỉ lệ cao, thấp, to, nhỏcủa hai đồ
vật này?
(?) Độ đậm nhạt của chúng như thế nào?
- GV bổ sung sau khi các em nhận xét. Ở mỗi hướng nhìn
khác nhau thì mẫu sẽ khác nhau về Khoảng cách hoặc
phần che khuất của các vật mẫu. Hình dáng và các chi tiết
của mẫu. Chính vì vậy các em phải quan sát mẫu để vẽ
theo hướng nhình của mình.
* Hoạt động 2: cách vẽ
- GV gợi ý cách vẽ theo hình 2, trang 75 SGK và vẽ lên
bảng để HS theo dõi.
+ Ước lượng chiều cao so với chiều ngang;
+ Vẽ phác khung hình chung cho cân đối với trang giấy.
+ Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu.
+ Nhìn mẫu vẽ các nét chính; vẽ nét chi tiết. chú ý độ đậm
- Học sinh trả lời.
- Theo dõi
nhạt.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
- Yêu cầu học sinh khi vẽ phải quan sát mẫu để vẽ.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Cho các em xem bài vẽ của các bạn lớp trước để các em
tham khảo.
- GV bày mẫu theo nhóm, yêu cầu học sinh nhìn mẫu rõ
nhất để vẽ.
- Nhắc học sinh ước lượng tỉ lệ chung, tỉ lệ từng vật mẫu,
cách vẽ hình.
- Trong khi học sinh làm bài GV đến từng bàn hướng dẫn
thêm cho những em còn lung túng, đồng thời yêu cầu học

sinh quan sát mẫu, tự phát hiện ra những chỗ chưa đạt để
điều chỉnh.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng học sinh nhận xét một số bài đã hoàn thành.
+ Bố cục cân đối với tờ giấy;
+ Hình vẽ rõ đặc điểm của vật mẫu;
+ Màu sắc rõ đậm, nhạt;
- GV nhận xét chung và tuyên dương các em vẽ đẹp trước
lớp.
- Dặn dò:
- Quan sát và nhận xét một số đồ vật trong gia đình về
hình dáng, cấu trúc của chúng.
- Quan sát chậu cảnh (hình dáng và cách trang trí) để
chuẩn bị cho bài sau: Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí
chậu cảnh.
- Xem bài vẽ của các bạn vẽ
đẹp.
- Quan sát mẫu, học sinh
thực hành.
- Nhận xét bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn
nước.
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn
có câu mở đầu cho sẵn.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan
sát các bộ phận của con vật mình yêu thích
-2 HS
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó
là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính
của mỗi đoạn ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết
3 câu văn của BT2.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b
- c.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh,
ảnh gà trống cho HS quan sát.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và khen những HS viết đúng
yêu cầu, viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và
viết vào vở.
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và
hành động của con vật mà mình yêu thích
chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài Con chuồn chuồn nước
(trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính
của mỗi đoạn.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi
đã sắp xếp đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe
-HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho
trước dựa trên gợi ý trong SGK.
-Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe, thực hiện.
SINH HOẠT:
I. Yêu cầu:
- Đánh giá các hoạt động tuần 30 phổ biến các hoạt động tuần 31.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc
phát huy.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học
sinh .
a) Giới thiệu :
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt.
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.

1. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực
hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải.

2. Phổ biến kế hoạch tuần tới:
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của
ban giám hiệu
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên
báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ
trách lao động, chi đội trưởng báo cáo

hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt
động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong
lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế
hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò
và chuẩn bị tiết học sau.
Kí duyệt ngày:

×