Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hoá 8 - CÔNG THỨC HOÁ HỌC pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.35 KB, 4 trang )

C
C
Ô
Ô
N
N
G
G


T
T
H
H


C
C


H
H
O
O
Á
Á


H
H



C
C



I/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- Biết được công thức HH dùng để biểu diễn chất, gồm KHHH và
chỉ số
- Biết cách ghi CTHH khi biết ký hiệu hay tên nguyên tố và số
nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong một phân tử
- Biết được mỗi CTHH còn chỉ một phân tử của chất. Từ CTHH
xác định những
nguyên tố tạo ra chất, số ngtử của mỗi ngtố và PTK của chất
2) Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán (PTK). Sử dụng chính xác ngôn ngữ
hoá học khi
nêu ý nghĩa CTHH
3) Thái độ: tạo hứng thú học tập bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình các mẫu chất bài “Đơn chất và hợp
chất”
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Đơn chất do mấy NTHH tạo nên? Cho VD?
- Đường mía do các nguyên tố: C, H, O tạo nên. Tại sao đường mía
là hợp chất?
3) Nội dung bài mới:

Chất được tạo nên từ các nguyên tố  dùng các KHHH có thể viết
thành CTHH để biểu diễn chất. Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa
của CTHH
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi
Hoạt động 1: Viết CTHH của đơn chất
GV: Hạt hợp thành đơn chất k.loại gọi
là gì?
HS: Nguyên tử (phân tử)
GV: Sử dụng mô hình mẫu chất đồng
HS: nêu tên NTHH tạo nên, KHHH của
ngtố
GV: Với k.loại, KHHH được coi là
CTHH  Viết CTHH của sắt, kẽm,
I/ Cách viết công thức hoá
học:
1/ Đơn chất: A
x

A: Kí hiệu nguyên tố
x: chỉ số




kali?
HS: lên bảng viết
GV: Sử dụng mô hình mẫu chất hidro,
oxi  hạt hợp thành có bao nhiêu ngtử?
 gt CTHH của khí hidro, khí oxi
Nêu cách viết CTHH của đơn chất

k.loại? đơn chất khí?
HS: thảo luận nhóm, phát biểu. Sau đó
đọc SGK phần I

Hoạt động 2: Viết CTHH của hợp chất
GV: Sử dụg mô hình mẫu chất nước,
muối ăn
HS: Tự viết CTHH  lớp nhận xét và
nêu cách viết CTHH của hợp chất
Hoạt động 3: Ý nghĩa của CTHH
GV: Mỗi KHHH chỉ 1 ngtử của ngtố 
mỗi CTHH chỉ 1 ph tử của chất được
k
o
? Vì sao?
HS: thảo luận, phát biểu
Ví dụ: Cu, Zn, H
2
, O
2
, C, P








2/ Hợp chất: A

x
B
y
hay
A
x
B
y
C
z

A, B, C : kí hiệu của các
ngtố
x, y, z : chỉ số
Ví dụ: H
2
O, NaCl …
II/ Ý nghĩa của công thức
hoá học:
1/ Mỗi CTHH còn chỉ 1
ph.tử của chất
2/ Ý nghĩa: CTHH cho
GV: Cho CT H
2
SO
4
các em biết đc
những ý gì?  Một CTHH của chất có
ý nghĩa thế nào?
HS: thảo luận nhóm  phát biểu

HS đọc phần: Cần lưu ý
biết:
- Tên NTHH tạo ra chất
- Số ngtử của mỗi ngtố trog 1
phtử
- Phân tử khối

4) Củng cố: BT 1, 2 trang 33 SGK
5) Dặn dò:
- Làm các bài tập 1  4 trang 33 - 34 SGK
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập về công thức hóa học
+ CTHH của đơn chất. Viết CTHH của các đơn chất sau : Nhôm, Lưu
huỳnh, khí
oxi, khí clo, photpho, canxi
+ CTHH của hợp chất
Viết công thức hóa học của các hợp chất sau :
a- Kalisunfat. Biết phân tử gồm : 2K, S và 4O
b- Nhôm hiđroxit. Biết phân tử gồm : 1Al, 3O và 3H
+ Ý nghĩa của CTHH

×