Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hoá 8 - Phản ứng OXI HÓA – KHỬ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.71 KB, 4 trang )

Phản ứng
Bài 32: OXI HÓA – KHỬ

I/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- Biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là khí
oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. Sự khử là sự tách
nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của
nguyên tử oxi với chất khác
- HS hiểu được phản ứng oxi hóa khử là PƯHH trong đó xảy ra
đồng thời sự oxi hóa và sự khử
2) Kĩ năng: Kĩ năng viết và nhận ra PƯ oxi hóa – khử, chất khử,
chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong một PƯ hóa học
3) Thái độ: Biết tầm quan trọng của PƯ oxi hóa – khử
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu học tập
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Viết PTHH của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:
sắt (III) oxit,
thủy ngân (II) oxit, chì (II) oxit?
- Làm BT 5 trang 109 SGK
3) Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi
Ho

t đ

ng 1:


Sự khử - Sự oxi hóa
GV: Từ các PTHH trên (phần ktbc)
- Chất nào là chất chiếm oxi của Fe
2
O
3
,
HgO, PbO? Trong các PƯ đó, H
2
đã thể
hiện t/chất gì?
- Trong các PƯ này đã xảy ra sự khử oxi
của oxit kim loại. Vậy sự khử là gì? Nhắc
lại sự oxi hóa?

HS: Thảo luận nhóm
- Hiđro thể hiện tính khử
- hs phát biểu khái niệm sự khử, sự oxi
hóa
I/ Sự khử - Sự oxi hóa:
1/ Sự khử: Sự tách oxi
khỏi hợp chất
2/ Sự oxi hóa: Sự tác
dụng của oxi với một chất
Ví dụ:
Sự khử CuO

CuO + H
2



to
Cu +
H
2
O

Sự oxi hóa H
2

II/ Chất khử và chất oxi

Hoạt động 2: Chất khử và chất oxi hóa
GV: CuO + H
2


to
Cu + H
2
O
- Chất nào được gọi là chất khử, chất oxh?
Vì sao?
- Chất khử là gì?
- Chất oxi hóa là gì?

HS: đọc SGK  phát biểu, lớp bổ sung

Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa – khử
GV: - Trong PƯ trên, q/t oxi hóa H

2
và q/t
khử oxi của CuO có thể xảy ra riêng lẻ,
tách biệt được k
o
?
- Nhận xét về mối q/hệ giữa sự khử và sự
oxi hóa?
- Thế nào là PƯ oxi hóa – khử?
HS: quan sát PƯHH  nhận xét và phát
biểu, lớp bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức
Hoạt động 4: Tầm quan trọng của PƯ oxi
hóa:
1/ Chất khử: Chất chiếm
oxi của chất khác
2/ Chất oxi hóa: Chất
nhường oxi cho chất khác
Ví dụ:
CuO + H
2


to
Cu +
H
2
O
chất oxh chất khử
III/ Phản ứng oxi hóa –
khử:



Phản ứng oxi hóa – khử
là PƯ hóa học trong đó xảy
ra đồng thời sự oxi hóa và
sự khử

IV/ Tầm quan trọng của
PƯ oxi hóa – khử:
hóa–khử
GV: PƯ oxi hóa – khử có tầm quan trọng
ntn trong đời sống và sản xuất?
HS: đọc SGK, thảo luận  trả lời
SGK


4) Củng cố: BT 1, 3 trang 113 SGK
5) Dặn dò: Làm các BT 2, 4, 5 trang 113 SGK
* Chuẩn bị bài mới:
- Điều chế H
2
trong PTN và trong CN? PƯHH?
- Phản ứng thế?

×