Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Hoá 9 - MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp) - LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.48 KB, 7 trang )

MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO
2
)

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức

HS biết được các tính chất của SO
2

Biết được các ứng dụng của SO
2
và phương pháp diều chế SO
2
trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Kĩ năng


Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các
bài tập tính toán theo phương trình hoá học.


B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
 HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (15')
Hoạt động của Gv Hoạt dộng của HS


Gv: Kiểm tra lí thuyết HS 1:
"Em hãy nêu các tính chất hoá học
HS1: Trả lời lí thuyết.
HS2: Chữa bài tập 4 (sgk)
của oxit axit và viết các phương
trình phản ứng minh hoạ"
(Gv yêu cầu Hs 1 viết các tính chất
hoá học của oxit axit lên góc phải
bảng để sử dụng cho bài học mới)
Gv: Gọi Hs 2 chữa bài tập 4 (sgk)






Gv: gọi Hs khác nhận xét và sửa sai
(nếu có)
Chuyển ý:

nCO
2
=
4,22
v
=
4,22
4,22
= 0,1
(mol)

a) Phương trình
CO
2
+ Ba(OH)
2
 BaCO
3
+
H
2
O
Theo phương trình

nBa
(OH)
2

nBaCO
3
=
nCO
2
= 0,1 (mol)

CMBa
(OH)2
=
V
n
=

2,0
1,0
= 0,5M
mBaCO
3
= n  M = 0,1  197=
19,7(gam)
(MBaCO
3
= 137 + 12+ 16  3 =
197 (gam)

Hoạt động 2:
1. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH DIOXIT (15')
Gv: Giới thiệu các tính chất vật lí.
Gv: Giới thiệu:
Lưu huỳnh đioxit có tính chất hoá
a) Tính chất vật lí
Chất khí, không màu , mùi hắc, độc,
nặng hơn không khí .
học của oxit axit
( đã được HS1 ghi ở góc bảng phải)
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại từng tính
chất và viết phương trình phản ứng
minh hoạ.
Gv: Giới thiệu:
Dung dịch H
2
SO
3

làm màu quì tím
chuyển màu đỏ (gọi 1 hs đọc tên axit
H
2
SO
3
)
Gv: Giới thiệu:
SO
2
là chất gây ô nhiểm không khí,
là một trong những nguyên nhân gây
mưa axit

Gv: Gọi Hs viết phương trình phản
ứng cho tính chất 2 và 3




b) Tính chất hoá học

Hs: 1) Tác dụng với nước
SO
2
+ H
2
O  H
2
SO

3
(k) (l) (dd)
HS: Axit H
2
SO
3
: axit sunfurơ




2) Tác dụng với bazơ:
SO
2
+ Ca(OH)
2
 CaSO
3
+
H
2
O
(k) (dd) (r)
(l)
3)Tác dụng với oxit bazơ
SO
2
+ Na
2
O  Na

2
SO
3

(k) (r) (r)
SO
2
+ BaO  BaSO
3



Gv: Gọi 1 hs đọc tên muối được tạo
thành ở 3 phản ứng trên

Gv: Các em hãy rút ra kết luận về
tính chất hoá học của SO
2

Chuyển ý:

(k) (r) (r)
Hs đọc tên:
CaSO
3
: canxi sunfit
Na
2
SO
3

: Natri sunfit
BaSO
3
: Bari sunfit
Kết luận:
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
Hoạt động 3
II .ỨNG DỤNG LƯU HUỲNH ĐIOXIT(4')
Gv: Giới thiệu các ứng dụng của
SO
2



Gv: SO
2
được dùng để tẩy trắng bột
gỗ vì SO
2
có tính khử màu.

Chuyển ý:

HS: nghe và ghi bài
Các ứng dụng của SO
2
:
1) SO
2
được dùng để sản xuất

H
2
SO
4

2) Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ
trong cồng nghiệp giấy.
3) Dùng làm chất diệt nấm mốc…
Hoạt động 4
III.ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT (4')

Gv: Giới thiệu cách điều chế SO
2

trong phòng thí nghiệm
Gv: SO
2
thu bằng cách nào trong
những cách sau đây:
a) Đẩy nước
b) Đẩy không khí (úp bình
thu)
c) Đẩy không khí ( ngửa
bình thu)
giải thích

Gv: Giới thiệu cách điều chế (b) và
trong công nghiệp.
Gv: Gọi Hs viết các phương trình
phản ứng



1.Trong phòng thí nghiệm
a/ Muối sunfit + axit (dd
HCl,H
2
SO
4
)
Na
2
SO
3
+H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ H
2
O
+ SO
2

Cách thu khí



HS: Nêu cách chọn của mình và giải
thích (C) (dựa vào dSO
2
/kk
=
29
64

tính chất tác dụng với nướ
c)
b/ Đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu.
2/ Trong công nghiệp.
Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O
2
 SO
2

(r) (k) (k)
4FeS
2
+ 11O
2
 2Fe
2
O

3
+
8SO
2







Hoạt động 5
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7')
Gv: Gọi Hs nhắc lại nội dung chính
của bài
Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 1
(sgk11) có thể gọi Hs lên bảng làm
bài tập





Gv: Phát phiếu học tập yêu cầu hs
Hs: Nêu lại nội dung chính của tiết
học
Hs: Làm bài tập 1:
1/ S + O
2
 SO

2

2/ SO
2
+ Ca(OH)
2
 CaSO
3
+ H
2
O

3/ SO
2
+ H
2
O  H
2
SO
3

4/ H
2
SO
3
+ Na
2
O  Na
2
SO

3
+ H
2
O
5/ Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ H
2
O
+ SO
2

6/ SO
2
+ 2NaOH  Na
2
SO
3
+ H
2

O
làm bài tập 1.
Bài tập 1: Cho 12,6 g natri sunfit
tác dụng vừa đủ với 200ml dung
dịch axit H
2
SO
4

a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí SO
2
thoát
ra(ở đktc) ?
c/ Tính nồng dộ mol của dung
dịch axit đã dùng ?


Hs: làm bài tập vào vở.
a/ Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO

4
+H
2
O+
SO
2


nNa
2
SO
3
=
126
6,12
= 0,1 (mol)


M
32
SONa
= 23  2 + 32 + 16  3 =
126(g)
b/ theo phương trình phản ứng:
nH
2
SO
4

=


nSO
2

=

nNa
2
SO
3

=

0,1 mol
C
M
H
2
SO
4
=
V
n
=
2,0
1,0
= 0,5 M

c/ VSO
2 (đktc)

= n  22,4 = 0,1 22,4
=
2,24 (l)

Hoạt động 6
BÀI TẬP VỀ NHÀ(1')
Gv: Yêu cầu hs về nhà làm các bài tập: 2,3,4,5,6 (sgk)
Hướng dẫn cách làm bài tập 3 (sgk)

×