Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Hoá 9 - THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.97 KB, 6 trang )

THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT

A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
 Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính
chất hoá học của oxit, axit.
2. Kĩ năng
* Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học, giải các bài tập thực
hành hoá học
 Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành
hoá học
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs 1 bộ thí nghiệm gồm:
* Dụng cụ:
+ Giá ống nghiệm: 1 chiếc
+ Ống nghiệm : 10 chiếc
+ Kẹp gỗ : 1 chiếc
+ Lọ thuỷ tinh miệng rộng : 1 chiếc
+ Muôi sắt : 1 chiếc
 Hoá chất:
Canxi oxit, H
2
O, P đỏ, dung dịch HCl, Dung dịch Na
2
SO
4
, dung dịch
NaCl, quì tím, dung dịch BaCl
2


C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
KIỂM TRA LÍ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN NỘI DUNG THỰC HÀNH (5')
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của
phòng thí nghiệm (dụng cụ, hoá
chất cho buổi thực hành).
Gv: Kiểm tra một số nội dung lí
thuyết có liên quan.
- Tính chất hoá học của axit
bazơ.
- Tính chất hoá học của oxit
axit.
- Tính chất hoá học của axit.
Hs: Kiểm tra bộ dụng cụ, hoá chất thực
hành của nhóm mình.

Hs: Trả lời lí thuyết
Hoạt động 2
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM (30')

Gv: Hướng dẫn Hs làm bài thí
nghiệm 1:
- Cho mẫu CaO vào ống
nghiệm, sau đó thêm dần 1
2 ml H
2
O  quan sát hiện
tượng xảy a.

Gv: Thử dung dịch sau phản ứng
bằng giấy quì tím hoặc dung dịch
phenolphtalein, màu của thuốc
thử thay đổi thế nào? vi sao?
- Kết luận về tính chất hoá học
của CaO và viết phương trình
phản ứng minh hoạ.
Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm
và nêu các yêu cầu đối với Hs.
+ Đốt một ít phốt pho đỏ (bắng hạt
đậu xanh) trong bình thuỷ tinh
miệng rộng. Sau khi P đỏ cháy hết,
1.Tính chất hoá học của oxit
a/ Thí nghiệm 1: phản ứng của canxi với
nước.
Hs: Làm thí nghiệm
Hs: Nhận xét hiện tượng:
- Mẫu CaO nhão ra
- Phản ứng toả nhiều nhiệt
- Thử dung dich sau phản ứng bằng quì
tím: giấy quì tím bị chuyển sang màu
xanh ( dung dịch thu được có tính
bazơ)
Kết luận: CaO có tính chất hoá học
của oxit bazơ
Phương trình:
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2


b/ Thí nghiệm 2: Phản ứng của P
2
O
5

với nước.
Hs: +Làm thí nghiêm.
+Nhận xét hiện tượng.
cho 3ml H
2
O vào bình, đậy nút,
lắc nhẹ  quan sát hiện tượng?
+ Thử dung dịch thu được bằng
quì tím, các em hãy nhận xét sự
đổi màu của quì tím.

+ Kết luận về tính chất hoá học
của điphotpho pentaoxit.Viết các
phương trình phản ứng hoá học.

Gv: Hướng dẫn Hs cách làm:
+Để phân biệt được các dung dịch
trên, ta phải biết sự khác nhau về
tính chất của các dung dịch (Gv
gọi một Hs phân loại và gọi tên 3
chất).
+Ta dựa vào tính chất khác nhau
của các loại hợp chất đó để phân
biệt chúng: đó là tính chất nào


-Phốt pho đỏ trong bình tạo thành những
hạt nhỏ màu trắng, tan được trong nước
tạo thành dung dịch trong suốt.
- Nhúng 1 mẩu quì tím vào dung dịch đó,
quì tím hoá đỏ, chứng tỏ dung dịch thu
được có tính axit
4P + 5O
2


0
t
2P
2
O
5

P
2
O
5
+ 3H
2
O  2H
3
PO
4

Kết luận: P

2
O
5
có tính chất của oxit axit.

2.Nhận biết các dung dich:
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi
lọ đựng 1 trong 3 dung dịch là; H
2
SO
4
,
HCl, Na
2
SO
4
. Hãy tiến hành thí nghiệm
nhận biết các lọ hoá chất đó.
Hs: Phân loại và gọi tên HCl : Axit
clohiđric (axit)
H
2
SO
4
: Axit sunfuric (axit) , Na
2
SO
4

Natri sunfat (Muối)

Hs: Tính chất khác nhau giúp ta phân biệt



Gv: Gọi 1 Hs nêu cách làm.





Gv: Yêu cầu các nhóm tiến hành
làm thí nghiệm 3 (sau khi đã chốt
lại cách làm)
Gv: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả theo mẫu:
- Lọ 1 đựng dung dịch
- Lọ 2 đựng dung dịch
- Lọ 3 đựng dung dịch

được các chất :
-Dung dịch axit làm đổi màu quì tím
thành đỏ
-Nếu nhỏ dung dịch BaCl
2
vào 2 dung
dịch HCl và H
2
SO
4
thì chỉ có dung dịch

H
2
SO
4
xuất hiện kết tủa trắng.
Hs: Nêu cách làm:
+Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ đựng
dung dịch ban đầu.
Bước 1: Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào
mẩu giấy quì tím.
- Nếu quì tím không đổi màu thì lọ số
đựng dung dịch Na
2
SO
4

- Nếu quì tím đổi sang màu đỏ, lọ số
và lọ số đựng dung dịch axit.
Bước 2: Lấy ở mỗi lọ chứa dung dịch
axit 1ml dung dịch vào ống nghiêm, nhỏ
một giọt dung dịch BaCl
2
vào mỗi ống
nghiệm.
- Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện
kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban đầu
có số là dung dịch H
2
SO
4

.
- Nếu không có kết tủa thì lọ ban đầu
có số là dung dịch HCl
Phương trình:
BaCl
2
+ H
2
SO
4
 2HCl + BaSO
4

(dd) (dd) (dd) (r)
Hs: làm thí nghiệm 3
Hs: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thực hành
Hoạt động 3
II VIẾT BẢNG TƯỜNG TRÌNH (10')
Gv: Nhận xét về ý thức, thái độ của Hs
trong buổi thực hành.Đồng thời nhận xét
về kết quả thực hành của các nhóm.
Gv: Hướng dẫn Hs thu hồi hoá chất, rửa
ống nghiệm, vệ sinh phòng thực hành.
Gv: Yêu cầu Hs làm thực hành theo mẫu




Hs: Thu dọn vệ sinh phòng thực hành

D.RÚT KINH NGHIỆM

×