ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Hiểu được định luật , biết giải thích dựạ vào sự bảo toàn về khối lượng của
nguyên tử trong PƯHH .
Vận dụng được định luật , tính được khối lượng của một chất khí biết khối
lượng của các chát trong phản ứng .
2.Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát tính toán .
3. Thái độ :
Hiểu rõ ý nghĩa định luật đối với đời sống và sản xuất . Bước đầu thấy được
vật chất tồn tại vĩnh viễn , góp phần hình thế giới quan duy vật , chống mê
tín dị đoan .
II.CHUẨN BỊ :
Hoá cụ : Cân bàn , 2 cốc thuỷ tinh nhỏ .
Hoá chất : Dung dịch BaCl
2 ,
dd Na
2
SO
4
.
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động 1: KTBC
Viết phương trình chữ của phản ứng sau :
Đường bị phân huỷ thành nước và than .
Lưu huỳnh tác dụng với o xi trong không khí , sinh ra khí có mùi hắc
( lưu huỳnh đioxit )
Giới thiệu bài :
Trong phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn
không ?
Bài học sẽ trả lời câu hỏi nay
Hoạt động 2: Thí nghiệm
GIÁO VIÊN HỌC SINH
GV: Làm thí nghiệm .
- Đặt 2 cốc chứa dd bari clorua và natri sunfat lên
một bên của đỉa cân .
- Đặt các quả cân vào bên kia sao cho kim cân thăng
bằng .
GV: Yêu cầu HS quan sát và sát nhận vị trí của kim cân .
GV: Đổ cốc 1 vào cốc 2
Đặt câu hỏi :
+Nhận xét hiện tượng gì khi cho 2 dd trộn lẫn vào nhau .
+ Dựa vào yếu tố nào để nhận biết có PƯHH xảy ra.
GVnêu: Chất rắn màu trắng không tan đó là
Bari sunfat và chất tan mới đó là Natri clorua .
HS: Kim cân ở vị trí thăng
bằng .
HS nhóm thảo luận và trả lời
các câu hỏi : Hiện tượng Có
chất rắn ,trắng xuất hiện
Đã có phản ứng hoá học xảy
ra .
HS: Kim cân vẫn ở vị trí thăng
GV: Em hãy quan sát vị trí của kim .
GV: Gọi HS viết phương trình chữ của PƯHH .
GV: Qua TN trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng
của các chất tham gia và tổng khối lượng của sản phẩm .
GV: Đó nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khói
lượng . Ta xét tiếp phần nội dung của định luật
bằng .
Phương trình chữ của
PƯHH :
Bari clorua + natri sunfat
Bari sun fat + Natri clorua
Tổng khối lượng của các chất
tham gia bằng tổng khối lượng
của sản phẩm .
Hoạt động 2: ĐỊNH LUẬT
GV:Em hãy nhắc lại ý cơ bản của
định luật .
GV:Gọi 1HS đọc nội dung ĐLuật
trong SGK tr.53
GV:Giới thiệu nhà bác học
Lômônôxop và Lavoadie
GV:Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi
chất là m
Thì nội dung của định luật bảo toàn
khối lượng được thể hiện bằng biểu
HS:Nhắc lại nội dung định luật
HS: đọc
“Trong một phản ứng hoá học …… các chất
tham gia phản ứng ”
HS:
m Bari clorua + m natri sunfat
m Bari sunfat + m Natri clorua
HS: mA + mB = mC + mD
thức nào?
GV:Giả sử có phản ứng tổng quát
giữa chất A và B tạo chất C
và D . Thì biểu thức của định luật
được viết như thế nào ?
GV:Hướng dẫn HS giải thích định
luật :
- Treo tranh vẽ .
- Các em quan sát hình vẽ 2.5 (SGK
tr.48)
GV:Bản chất của phản ứng hoá học là
gì?
GV:Số nguyên tử của mỗi nguyên tó
có thay đổi không ?
GV:Khối lượng của mỗi nguyên tử
trước và sau phản ứng có
thay đổi không ?
GV: Kết luận :
Vì vậy tổng khối lượng của các chất
được bảo toàn .
HS:Nêu :”Trong PƯHH , liên …”
HS:Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau
phản ứng không thay đổi ( bảo toàn )
HS:Khối lượng của các nguyên tử
không đổi .
Hoạt động 3: Áp dụng
Trong một phản ứng có n chất . Nếu biết khối
lượng của ( n-1 ) chất . Thì tính được khối
lượng của chất còn lại .
GV:
Áp dụng:
Bài tập1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g phốt pho
trong không khí , ta thu được 7,1 gam hợp
chất đi phốtpho
Penta oxit (P
2
O
5
)
a) Viết phương trình chữ của phản ứng ?
b) Tính khối lượng oxi đã phản ứng ?
GV:Cho từng nhóm HS giải toán tiếp sức :
Bài tập2 : Hãy chọn đáp số đúng .
Nung đá vôi (có thành phần chính là Can xi
Cacbonat ) người ta thu được 112 kg canxi
oxit ( vôi sống ) và 88kg khí cacbonic .
HS nhóm thảo luận , phát biểu .
a) Phương trình chữ :
Phốtpho + oxi t
0
đi phốtpho pentaoxit
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta
có :
m
phốt pho
+ m
oxi
= m
đi phốtpho pentaoxit
3,1 + m
oxi
= 7,1
m
oxi=
7,1 -3,1 = 4 gam
HS:
a) Phương trình chữ :
Canxi cacbonat t
0
canxi oxit +
khí cacbonic
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta
có :
m
Canxi cacbonat
m
canxi oxit
+
m
khí cacbonic
m
Canxi cacbonat
= 112 + 88 = 200 kg
Khối lượng của can xi cacbonat đã phản
ứng là:
a) 118kg , b) 119 kg , c)120 kg , d) 121 kg
Đáp án đúng: c) 120kg
Hoạt động 4: Củng Cố
1. 1HS đọc phần ghi nhớ .
2. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất .
3. Giải thích định luật .
Hoạt động 5: Dặn dò
- Bài tập về nhà : 1,2,3 (SGK tr. 54)
- Chuẩn bị bài “ PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ”
+ Các bước lập phương trình hoá học .
+ Ý nghĩa của phương trình hoá học .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :