Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Hoá học 8 - Chương III: MOL & TÍNH TOÁN HOÁ HỌC MOL potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.14 KB, 6 trang )

Chương III: MOL & TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
MOL

I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết và phát biểu đúng các khái niệm mol, khối lượng
mol, thể tích mol của chất khí
- Biết số Avogađro là con số rất lớn , có thể cân được bằng những đơn
vị thông thường và chỉ dùng cho những hạt vi mô như nguyên tử, phân tử .
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính số nguyên tử, phân tử(theo N) có trong
mỗi lượng chất
3. Thái độ : Hiểu được khả năng sáng tạo của con người dùng đơn vị
mol nguyên tử , phân tử trong nguyên cứu khoa học , đời sống sản xuất .
Củng cố nhận thức nguyên tử , phân tử là có thật .
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Trả bài viết số 2
Giới thiệu bài :Các em đã biết kích thước và khối lượng của
nguyên tử , phân tử vô cùng nhỏ bé . Mặc dầu vậy , người nguyên cứu hoá
học cần phải biết được số nguyên tử , phân tử của các chất tham gia và tạo
thành . Làm thế nào để có thể biết được khối lượng hoặc thể tích khí các chất
trước và sau phản ứng ? Để thực hiện được mục đích này người ta đưa khái
niệm mol vào hoá học .
Hoạt động 2: MOL LÀ GÌ ?
GIÁO VIÊN HỌC SINH

GV: Dẫn thí dụ sau:
- 1 tá bút chì là ( 12bút chì )
- 1 ram giấy là 500 (tờ giấy )
- 1 yến gạo là 10 kg (gạo)
Vậy mol là gì ?
GV: Con số 6.10
23


còn được gọi là số gì ?
kí hiệu ?.
GV: cho HS biết : Số 6.10
23
là số đã được
làm tròn
từ 6,02204 .10
23
.
GV: Cho HS đọc phần: “ Em có biết ”
GV: 1mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử
nhôm?

GV: 0,5 mol phân tử CO
2
chứa bao nhiêu
phân tử CO
2
?
HS: Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó .



GV: Con số 6.10
23
được gọi là số
Avôgađrô , kí hiệu là N .
Ví dụ:

HS:1 mol nguyên tử nhôm có chứa 6.10
23
nguyên tử nhôm ( N nguyên tử nhôm )
HS: 0,5 mol phân tử CO
2
có chứa
6.10
23
Phân tử CO
2
( N phân tử CO
2
)
HS: Thảo luận nhóm , trả lời .
HS:

GV: Vậy các chất có số mol bằng nhau thì số
nguyên tử phân tử thế nào ?
Hoạt động 3: KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
GV: Các em đều biết khối lượng của một tá bút chì
,của 1 ram giấy là khối lượng của 12 bút chì , của 500
tờ giấy .
- Trong hoá học người ta thường nói :
Khối lượng mol nguyên tử Al, Khối lượng mol phân
tử H
2
O.
Vậy khối lượng mol là gì ?
GV: Em hãy tính phân tử khối của của oxi , khí
cacbonic, nước và điền vào bảng sau:



Phân tử khối Khối lượng mol
O
2

CO
2

H
2
O

HS: Các nhóm thảo luận , phát
biểu :
Khối lượng mol ( kí hiệu là M)
của một chất là khối lượng tính
bằng gam của N nguyên tử hoặc
phân tử chất đó .
Ví dụ :
- Khôi lượng mol nguyên tử hid
rô M
H =
1g
- Khôi lượng mol nguyên tử
nhôm M
Al

=
27g

- Khối lượng mol phân tử H
2
O,
MH
2
O = 18g
HS: Thảo luận nhóm và tính .


Phân tử Khối


GV: Em hãy so sánh phân tử khối của 1 chất với khối
lượng mol của chất đó ?

khối lượng mol
O
2
32đvc 32g
CO
2
44đvc 44g
H
2
O

18đvc 18g

-Khối lượng mol nguyên tử( hay
phân tử )

của 1 chất có cùng số trị với
nguyên tử khối (hay phân tử
khối ) của chất đó .
Bài tập : Điền vào bảng sau:
Nguyên tử khối
(hay phân tử khối
)
Khối lượng mol
Fe
Đồng
SO
2

H
2
SO
4

GV: HS Làm bài tập 2a,b
HS: làm vào vở bài tập
Nguyên tử
khối
(hay phân
tử khối )
Khối
lượng
mol
Fe 56đvC 56g
Đồng 64đvC 64g
SO

2
64đvC 64g
H
2
SO
4
98đvC 98g

Hoạt động 4: Thể tích mol của chất khí là gì ?
GV: Treo hình vẽ 3.1 lên bảng .
-Theo em hiểu thể tích mol của chất khí là gì ?

GV: -Khối lượng mol của các khí trên thế nào ?
-Thể tích mol ở cùng điều kiện ( t
0
, P) như thế
nào ?

GV: Nếu ở đktc ( t
0
= 0
0
C , P= 1atm) thể tích của
1mol các chất khí trên là bao nhiêu ?
GV: Gọi 1HS lên bảng viết biểu thức .
HS: Quan sát hình vẽ và nêu.
Thể tích mol của chất khí là thể
tích chiếm
bởi N phân tử của chất khí đó .
HS: Các chất khí trên có khối

lượng mol khác nhau , nhưng thể
tích mol ( ở cùng điều kiện ) thì
bằng nhau .
-ở đktc ( t
0
= 0
0
C , P= 1atm) thể
tích của 1mol các chất khí trên là
22,4 lít .
HS: - Ở đktc ta có :
VH
2
= VN
2
= VCO
2
=
22,4lít
Hoạt động 5:Luyện tập, củng cố , dặn dò .
-1HS đọc phần ghi nhớ SGK .
- Bài tập: Em hãy chobiết trong các sau đây câu nào đúng, câu
nào sai?
1/ Ở cùng 1điều kiện : thể tích của
0,5 mol khí N
2
bằng thể tích của 0,5
HS:
Câu đúng : 1,2
molkhí SO

3
.
2/ Ở đktc : Thể tích của 0,25 molkhí
CO là 5,6 lít .
3/ Thể tích của 0,5 mol khí H
2

nhiệt độ phòng là 11,2 lít.
4/ Thể tích của 1g khí hiđro bằng thể
tích của 1g khí oxi .

Câu sai: 3,4
- Bài tập : 3a SGK Tr.65 .
- Dặn dò :
- Học bài và làm bài tập : 1b,d ; 2c,d ; 3bvà bài 4 trang 65.
- Đọc trước bài 19 .
+Tìm hiểu chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như
thế nào ? Công thức?
+ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất như thế nào ?
Công thức?

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :


×