Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hoá học 8 - ÔN TẬP HỌC KÌ I pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.27 KB, 5 trang )

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I.MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
Ôn lại những khái niệm cơ bản quan trọng đã được học trong HKI .
+ Biết được cấu tạo nguyên tử và đặt điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử .
+ Ôn lại các CT quan trọng , giúp cho việc giải các bài toán hoá học ( ví dụ : công thức
chuyển đổi : n, m , v )
+ Ôn lại cách lập CTHH của 1 chất dựa vào : hoá trị, thành phần phần trăm về khối
lượng các nguyên tố ,
tỉ khối của chất khí .
2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng cơ bản :
+Lập CTHH của chất .
+ Tính hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia .
+ Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất vào
các bài toán .
+ Biết sử dụng công thức tỉ khối của các chất khí .
+ Biết làm các bài toán tính theo CTHH và PTHH .
II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi sẵn các bài tập , phiếu học tập
HS: Bảng nhóm , Nội dung bài học trước .
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1)Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :
Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric(HCl) theo sơ đồ sau:
Zn + HCl ……. ZnCl
2
+ H
2
a) Lập PTHH của phản ứng .
b) Tính khối lượng ZnCl
2
tạo thành ?


3) Nội dung ôn tập :
Giáo viên Học sinh
HOẠT ĐỘNG I : Nhắc lại các khái niệm cơ bản .
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi đưa ra trong
phiếu bài tập :
1. Nguyên tử là gì? Có cấu tạo như thế nào ? Phân
tử là gì ?
2. Những hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm
của các loại hạt đó ?
3.Hạt nào tạo nên lớp vỏ ? Đặc điểm của loại hạt đó
?
4. Đơn chất là gì? Cho ví dụ .
5. Hợp chất là gì? Cho ví dụ .
6. Nguyên tố hoá học ? chất tinh khiết là gì ? Cho ví
HS: Lần lượt trả lời theo phiếu bài
tập .










dụ .
7. Hổn hợp là gì ? Cho ví dụ .
8. CTHH , ý nghĩa của CTHH ?
9. Hoá trị , quy tắc hoá trị .

10. Sự biến đổi chất : Hiện tượng vật lí , hiện tượng
hoá học .
11. Phản ứng hoá học , Định luật bảo toàn khối
lượng .
12. PTHH – ý nghĩa của PTHH .
13. Mol là gì? khối lượng mol , thể tích mol của
chất khí ?
14. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích
và lượng chất ?
15. Tỉ khối của chất khí .
HOẠT ĐỘNG II :Rèn luyện một số kĩ năng cơ bản
:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn BÀI TẬP 1 :
Lập CTHH của hợp chất gồm:
a.Kali và nhóm (SO
4
)
b.Nhôm và nhóm NO
3






HS: làm bài tập vào vở .
BÀI TẬP 1 : CTHH của các hợp
chất cần lập là:
a.K
2

SO
4

b.Al(NO
3)3
c. Fe(OH)
3



HS: làm bài tập vào vở .
BÀI TẬP 2 :
a/ Trong NH
3
hoá trị của Nitơ là
III.
b/Trong Fe
2
(SO
4
)
3
hoá trị của Fe là
III.
c. Sắt III và nhóm (OH)


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn BÀI TẬP 2 :
Tính hoá trị của :
a) Ni tơ trong hợp chất NH

3

b) Sắt trong hợp chất Fe
2
(SO
4
)
3

c) Phôt pho trong hợp chất P
2
O
5

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn BÀI TẬP 3 :
Lập phương trình hoá học của các phản ứng :
a)
Al + Cl
2
……… AlCl
3
b)
Fe
2
O
3
+ H
2
………. Fe + H
2

O

c)
P + O
2
………. P
2
O
5
d)
Al(OH)
3
……… Al
2
O
3
+ H
2
O

HOẠT ĐỘNG III: Tính theo CTHH và PTHH :
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn BÀI TẬP 4 :
1) Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối
lượng là 82,35% N và 17,65% H . Hãy cho biết :
CTHH của hợp chất trên . Biết hợp chất này có tỉ
khối đối với hiđrô là 8,5 .
c/ Trong P
2
O
5

hoá trị của P là V .


BÀI TẬP 3 :
Các nhóm thảo luận .Làm vào
bảng phụ
Cả lớp nhận xét .


HS: Làm vào vở bài tập 4
BÀI TẬP 4 :
2) Cho sơ đồ phản ứng sau :
Fe + 2 HCl FeCl
2
+ H
2

a) Tính khối lượng của sắt và Axit HCl đã phản
ứng , biết rằng thể tích hiđrô thoát ra là 3,36
lít (đktc)
b) Tính khối lượng hợp chất FeCl
2
được

tạo
thành ?
GV : Gọi HS lên chữa và chấm vở 1 số HS .







4) Củng cố:
GV nhắc lại 1 số yêu cầu kĩ năng tính toán .
5) Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập dạng tương tự .
- Chuẩn bị thi học kì I .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .

×