Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Kế hoạch dạy học Môn Hóa học kì I lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.54 KB, 33 trang )

TRƯỜNG THPT THANH NƯA
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: HÓA HỌC
LỚP: 11
CHƯƠNG TRÌNH: CƠ BẢN
Học kì I – Năm học 2010 – 2011.
1
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Hoá học
1. Chương trình
Cơ bản 
Nâng cao 
Kì I Năm học: 2010-2011
2. Họ và tên giáo viên: Lê Thị Quỳnh Dung
Điện thoại: 0912713126
3. Địa điểm văn phòng tổ bộ môn: Tổ KHTN
Điện thoại
Lịch sinh hoạt Tổ:
Phân công trực Tổ
4. Các chuẩn của môn học (ghi theo chuẩn do Bộ GD - ĐT ban hành)
Chủ đề Kiến thức Kĩ năng
1. Sự điện li.
Biết được: khái niệm về sự
điện li, chất điện li, chất điện li
mạnh, chất điện li yếu.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được
kết luận về tính dẫn điện của
dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất
không điện li, chất điện li mạnh,


chất điện li yếu.
- Viết được pt điện li của chất
điện li mạnh, chất điện li yếu.
2.
Axit, bazơ
và muối
Biết được:
- Định nghĩa: axit, bazơ,
hiđroxit lưỡng tính và muối
theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc,
muối trung hòa, muối axit.
- Phân tích một số thí dụ axit,
bazơ, muối cụ thể, rút ra định
nghĩa, lấy thí dụ minh hoạ.
- Nhận biết được một chất cụ thể
là axit, bazơ, muối, hiđroxit
lưỡng tính, muối trung hòa, muối
axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li
của các axit, bazơ, muối, hiđroxit
lưỡng tính cụ thể.
- Giải được bài tập: Tính nồng độ
mol ion trong dung dịch chất điện
li mạnh.
2
3. Sự địện li của
nước. pH. Chất
chỉ thị
axit –bazơ

Biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa
tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa
môi trường axit, môi trường
trung tính và môi trường kiềm.
Biết được: Chất chỉ thị axit -
bazơ : quỳ tím, phenolphtalein
và giấy chỉ thị vạn năng
- Tính pH của dung dịch axit
mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của
dung dịch bằng cách sử dụng
giấy chỉ thị axit- bazơ vạn năng,
giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenolphtalein.
4. Phản ứng
trao đổi ion
trong dung
dịch các chất
điện li
Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra
trong dung dịch các chất điện
li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch các chất
điện li phải có ít nhất một
trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.

+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm
để biết có phản ứng hóa học xảy
ra.
- Dự đoán được kết quả phản ứng
trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy
đủ và rút gọn.
- Giải được bài tập : Tính khối
lượng kết tủa hoặc thể tích khí
sau phản ứng; tính % khối lượng
các chất trong hỗn hợp, bài tập
khác có nội dung liên quan.
7. Nitơ
Biết được:
- Vị trí của nitơ trong bảng
tuần hoàn, cấu hình electron
nguyên tử của nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật
lí, ứng dụng chính, trạng thái
tự nhiên của nitơ, điều chế nitơ
trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp
Hiểu được:
- Phân tử Nitơ do có liên kết
ba, nên Nitơ khá trơ ở nhiệt độ
thường, nhưng hoạt động hơn
ở nhiệt độ cao.

- Tính chất hoá học đặc trưng
của nitơ: tính oxi hoá (tác
dụng với kim loại mạnh, với
hiđro), ngoài ra nitơ còn có
tính khử (tác dụng với oxi).
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự
đoán và kết luận về tính chất hoá
học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính
chất hoá học;
- Giải được bài tập : Tính thể tích
khí nitơ ở đktc tham gia trong
phản ứng hoá học, tính % thể tích
nitơ trong hỗn hợp khí.
3
8. Amoniac và
muối Amoni
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính
chất vật lí (tính tan, tỉ khối,
màu, mùi) ứng dụng chính,
cách điều chế amoniac trong
phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp
- Tính chất vật lí (trạng
thái, màu sắc, tính tan) của
muối Amoni.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học của
amoniac: Tính bazơ yếu (tác

dụng với nước, dung dịch
muối, axit) và tính khử (tác
dụng với oxi, clo, với một số
oxit kim loại).
- Dự đoán tính chất hóa học,
kiểm tra bằng thí nghiệm và kết
luận được tính chất hoá học của
amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình
ảnh..., rút ra được nhận xét về
tính chất vật lí và hóa học của
NH
3
.
- Viết được các PTHH dạng phân
tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với
một số khí đã biết, phân
biệt được muối amoni với
các muối khác bằng
phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập : Tính thể tích
khí amoniac sản xuất được ở đktc
theo hiệu suất phản ứng, tính %
về khối lượng của muối amoni
trong hỗn hợp.
9.1. Axit nitric
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật
lí (trạng thái, màu sắc, khối

lượng riêng, tính tan), ứng
dụng, cách điều chế HNO
3
trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp (từ
amoniac).
Hiểu được :
- HNO
3
là một trong những
axit mạnh nhất.
- HNO
3
là axit có tính oxi hoá
mạnh: oxi hoá hầu hết kim
loại, một số phi kim, nhiều
hợp chất vô cơ và hữu cơ.
- Dự đoán tính chất hóa học,
kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm
và kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình
ảnh..., rút ra được nhận xét về
tính chất của HNO
3
.
- Viết các PTHH dạng phân tử,
ion rút gọn minh hoạ tính chất
hoá học của HNO
3
đặc và loãng.

- Giải được bài tập : Tính thành
phần % khối lượng của hỗn hợp
kim loại tác dụng với HNO
3
.
9.2. Muối
nitrat.
Biết được:
- Phản ứng đặc trưng của ion
NO
3
-
với Cu trong môi trưòng
axit.
- Cách nhận biết ion NO
3
-
bằng
phương pháp hóa học.
- Chu trình của nitơ trong tự
nhiên.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được
nhận xét về tính chất của muối
nitrat.
- Viết được các PTHH dạng
phân tử và ion rút gọn minh hoạ
cho tính chất hoá học.
- Giải được bài tập : Tính thành
phần % khối lượng muối nitrat
trong hỗn hợp, nồng độ hoặc thể

4
tích dung dịch muối nitrat tham
gia hoặc tạo thành trong phản
ứng.
10. Photpho
Biết được:
- Vị trí của photpho trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, cấu hình electron nguyên
tử của nguyên tố photpho.
- Các dạng thù hình, tính chất
vật lí (trạng thái, màu sắc, khối
lượng riêng, tính tan, độc tính),
ứng dụng, trạng thái tự nhiên
và phương pháp điều chế
photpho trong công nghiệp.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học cơ bản của
photpho là tính oxi hoá (tác
dụng với một số kim loại K,
Na, Ca...) và tính khử (tác
dụng với O
2
, Cl
2
)
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí
nghiệm và kết luận về tính chất
của photpho.
- Quan sát thí nghiệm, hình

ảnh .., rút ra được nhận xét về
tính chất của photpho.
- Viết được PTHH minh hoạ.
- Sử dụng được photpho hiệu quả
và an toàn trong phòng thí
nghiệm và trong thực tế
11. Axit
photphoric.
Muối photphat
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật
lí (trạng thái, màu sắc, tính
tan), ứng dụng, cách điều chế
H
3
PO
4
trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp (phương
pháp chiết, phương pháp
nhiệt).
- Tính chất của muối photphat
(tính tan, tác dụng với axit,
phản ứng với dung dịch muối
khác), ứng dụng.
- Hiểu được H
3
PO
4
là axit

trung bình, axit ba nấc.
- Viết các PTHH dạng phân tử
hoặc ion rút gọn minh hoạ tính
chất của axit H
3
PO
4
và muối
photphat.
- Nhận biết được axit H
3
PO
4

muối photphat bằng phương pháp
hoá học.
- Giải được bài tập: Tính khối
lượng H
3
PO
4
sản xuất được, %
khối lượng muối phot phat trong
hỗn hợp phản ứng.
12. Phân bón
hoá học
Biết được:
- Khái niệm phân bón hóa học
và phân loại.
- Tính chất, ứng dụng, điều

chế phân đạm, lân, kali, NPK
và vi lượng.
- Quan sát mẫu vật, làm thí
nghiệm nhận biết một số phân
bón hóa học.
- Biết cách sử dụng an toàn, hiệu
quả một số phân bón hoá học.
- Giải được bài tập: Tính khối
lượng phân bón cần thiết để cung
cấp một lượng nguyên tố dinh
5
dưỡng.
15 +16. Cacbon
và hợp chất của
cacbon
Biết được:
- Vị trí của cacbon trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, cấu hình electron nguyên
tử, các dạng thù hình của
cacbon, tính chất vật lí (cấu
trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn
điện), ứng dụng.
Hiểu được:
- Cacbon có tính oxi hoá yếu
(oxi hóa hiđro và kim loại),
tính khử ( khử oxi, oxit kim
loại). Trong một số hợp chất,
cacbon thường có số oxi hóa
+2 hoặc +4.

- CO có tính khử mạnh (tác
dụng oxit kim loại), CO
2

một oxit axit, có tính oxi hóa
yếu ( tác dụng với Mg, C )
Biết được:
- Tính chất vật lí, tính chất hóa
học của muối cacbonat (nhiệt
phân, tác dụng với axit)
- Cách nhận biết muối
cacbonat bằng phương pháp
hóa học.
- Viết các PTHH minh hoạ tính
chất hoá học của C, CO, CO
2
,
muối cacbonat.
- Giải được bài tập: Tính thành
phần % muối cacbonat trong hỗn
hợp; Tính % khối lượng oxit kim
loại trong hỗn hợp phản ứng với
CO; Tính % thể tích CO và CO
2

trong hỗn hợp khí.
17 +18. Silic và
hợp chất của
silic. Công
nghiệp silicat.

Biết được:
- Vị trí của silic trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, cấu hình electron nguyên
tử.
- Tính chất vật lí của silic
(dạng thù hình, cấu trúc tinh
thể, màu sắc, chất bán
dẫn),trạng thái thiên nhiên,
ứng dụng (trong kĩ thuật điện),
điều chế silic (Mg + SiO
2
)
- Tính chất hoá học: Là phi
kim hoạt động hoá học yếu, ở
- Viết được các PTHH thể hiện
tính chất của silic và các hợp chất
của nó.
- Giải được bài tập: Tính % khối
lượng SiO
2
trong hỗn hợp phản
ứng.
- Bảo quản, sử dụng được hợp lí,
an toàn, hiệu quả vật liệu
thuỷ tinh, đồ gốm, xi
măng.
6
nhiệt độ cao tác dụng với
nhiều chất (oxi, cacbon, dung

dịch NaOH, magie).
- SiO
2
: Tính chất vật lí (cấu
trúc tinh thể, tính tan), tính
chất hoá học của SiO
2
(tác
dụng với kiềm đặc, nóng, với
dung dịch HF).
- H
2
SiO
3
: Tính chất vật lí (tính
tan, màu sắc), tính chất hoá
học (là axit yếu, ít tan trong
nước, tan trong kiềm nóng).
- Công nghiệp silicat: Thành
phần hoá học, tính chất, quy
trình sản xuất và biện pháp kĩ
thuật trong sản xuất gốm, thủy
tinh, xi măng.
20 + 21. Mở
đầu về hóa học
hữu cơ.
Biết được:
- Khái niệm hóa học hữu cơ và
hợp chất hữu cơ, đặc điểm
chung của các hợp chất hữu cơ

- Phân loại hợp chất hữu cơ
theo thành phân nguyên tố
(hiđrocacbon và dẫn xuất).
- Các loại công thức của hợp
chất hữu cơ: CT chung, CT
đơn giản nhất, CTPT và
CTCT.
- Sơ lược về phân tích nguyên
tố: Phân tích định tính, phân
tích định lượng.
- Tính được phân tử khối của
chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi
- Xác định được CTPT khi biết
các số liệu thực nghiệm.
- Phân biệt được hiđrocacbon và
dẫn xuất của hiđrocacbon theo
thành phấn phân tử.
22. Cấu trúc
phân tử hợp
chất hữu cơ.
Biết được:
- Nội dung thuyết cấu tạo hóa
học; khái niệm đồng đẳng,
đồng phân.
- Liên kết cộng hóa trị và khái
niệm về cấu trúc không gian
của phân tử chất hữu cơ.
- Viết được CTCT của một số
chất hữu cơ cụ thể.
- Phân biệt được chất đồng đẳng,

chất đồng phân dựa vào CTCT cụ
thể.
23. Phản ứng
hữu cơ.
Biết được:
- Sơ lược về các loại phản ứng
hữu cơ cơ bản: Phản ứng thế,
phản ứng cộng, phản ứng tách.
Nhận biết được các loại phản ứng
thông qua các phương trình hóa
học cụ thể.
5. Yêu cầu về thái độ (ghi theo chuẩn do Bộ GD - ĐT ban hành)
Học sinh có thái độ tích cực như :
7
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân
tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những kiến thức hoá học đã học vào cuộc sống.
6. Mục tiêu chi tiết
Mục
tiêu
Mục tiêu chi tiết
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Chương I:
Sự điện li
I.1.1. Trình bày được
khái niệm sự điện li,
chất điện li, chất điện li
mạnh, chất điện li yếu.

I.1.2. Trình bày được
khái niệm axit, bazơ,
muối và hiđroxit lưỡng
tính theo thuyết A-rê-ni-
ut.
I.1.3. Nêu được tích số
ion của nước, nêu được
khái niệm về pH, nêu
được định nghĩa môi
trường axit, mt kiềm, mt
trung tính.
I.1.4. Nêu được điều
kiện để xảy ra phản ứng
trao đổi ion trong dd
chất điện li.
I.2.1. So sánh được
chất điện li mạnh và
chất điện li yếu, lấy
được VD về chất
điện li mạnh và chất
điện li yếu.
I.2.2. Viết được pt
điện li của chất điện
li mạnh và chất điện
li yếu
I.2.3. Phân biệt được
axit 1 nấc và axit
nhiều nấc, muối axit
và muối trung hòa.
I.2.4. Giải thích

được bản chất của
phản ứng xảy ra
trong dd các chất
điện li.
I.2.5. Viết được pt
dạng phân tử và ion
rút gọn của phản ứng
trao đổi ion trong dd
chất điện li.
I.3.1. Giải thích
được nguyên nhân
tính dẫn điện của
các dd axit, bazơ,
muối.
I.3.2 Tính được
nồng độ các ion do
chất điện li mạnh
phân li ra.
I.3.3. Làm được
các BT định lượng
có liên quan đến
phản ứng trao đổi
ion trong dd các
chất điện li.
Chương II:
Nitơ -
Photpho
II.1.1. Trình bày được
cấu tạo nguyên tử và vị
trí của các nguyên tố N,

P trong BTH.
II.1.2. Trình bày được
tính chất vật lí, tính chất
II.2.1. So sánh được
cấu tao nguyên tử và
tính chất vật lí, hoá
học của các nguyên
tố N - P và các hợp
chất tương ứng của
II.3.1. Giải thích
được tính axit
mạnh của HNO
3
,
tính axit trung
bình của H
3
PO
4
dựa thuyết A-re-
8
hoá học, ứng dụng của
đơn chất, và 1 số hợp
chất của N và P.
II.1.3. Trình bày được
ứng dụng của từng loại
phân bón hóa học.
II.1.4. Trình bày được
phương pháp điều chế
đơn chất và một số hợp

chất của N và P.
II.1.5. Học sinh có tình
cảm biết yêu quý và bảo
vệ tài nguyên thiên
nhiên, có ý thức giữ gìn
bảo vệ môi trường đất
và không khí.
chúng.
II.2.2. Viết được
pthh minh họa tính
chất hóa học của N,
P và các hợp chất
của chúng.
II.2.3. Phân biệt
được các hợp chất
của N và P bằng
phương pháp hóa
học.
ni-ut.
II.3.2. Làm được
các BT tính toán
có liên quan.
II.3.3. Nhận biết
được ion Nitrat và
ion phot phat
trong dung dịch.
II.3.4. Từ CTCT
giải thích được
tính chất vật lí và
tính chất hóa học

của N – P cũng
như một số hợp
chất của chúng.
Chương 3:
Cac bon -
Silic
III.1.1. Trình bày được
cấu tạo nguyên tử và vị
trí của nguyên tố C và
Si trong BTH.
III.1.2. Trình bày được
tính chất vật lí, tính chất
hoá học, ứng dụng của
đơn chất, và 1 số hợp
chất của C và Si.
III.1.3. Trình bày được
phương pháp điều chế
đơn chất và một số hợp
chất của C và Si.
III.1.4. Trình bày được
thành phần hóa học, tính
chất, quy trình sản xuất
và biện pháp kĩ thuật
trong sản xuất đồ gốm,
thủy tinh, xi măng.
III.1.5. Học sinh có tình
cảm biết yêu quý và bảo
vệ tài nguyên thiên
nhiên, có ý thức giữ gìn
III.2.1. So sánh được

cấu tao nguyên tử và
tính chất vật lí, hoá
học của các nguyên
tố C - Si và các hợp
chất tương ứng của
chúng.
III.2.2. Viết được
PTHH minh họa tính
chất hóa học của C –
Si và các hợp chất
của chúng.
III.2.3. Vận dụng
kiến thức để giải
thích được 1 số hiện
tượng trong kĩ thuật
và đời sống.
III.2.4. Vận dụng để
làm các bài tập: nhận
biết điều chế các hợp
chất của C và Si.
III.3.1. Dự đoán
và giải thích được
hiện tượng xảy ra
khi cho từ từ dung
dịch axit vào dung
dịch muối
cacbonat và ngược
lại và tính toán các
bài toán định
lượng liên quan.

III.3.2. Giải được
các bài tập định
tính và định lượng
có liên quan đến
kiến thức của
chương.
III.3.3. Giải thích
được tính oxi hoá,
tính khử của C –
Si.
III.3.4. Vận dụng
thuyết điện li để
giải thích tính axit
9
bảo vệ môi trường. - bazơ của axit
H
2
CO
3
, H
2
SiO
3

các muối của
chúng .
Chương 4:
Đại cương
về hóa học
hữu cơ.

IV.1.1. Trình bày được
khái niệm hợp chất hữu
cơ, hóa học hữu cơ,
cách phân loại và đặc
điểm chung của hợp
chất hữu cơ.
IV.1.2. Trình bày được
định nghĩa CT đơn giản
nhất CTPT và CTCT
của hợp chất hữu cơ.
IV.1.3. Trình bày được
nội dung thuyết cấu tạo
hóa học, định nghĩa
đồng đẳng, đồng phân,
các loại liên kết trong
phân tử hợp chất hữu
cơ.
IV.1.4. Trình bày được
định nghĩa và đặc điểm
các loại phản ứng hữu
cơ.
IV.2.1. Phân biệt
được hợp chất vô cơ
và hợp chất hữu cơ.
IV.2.2. Nêu được
mục đích và phương
pháp tiến hành phân
tích định tính và
định lượng nguyên
tố.

IV.2.3. So sánh được
liên kết đơn, liên kết
đôi và liên kết ba.
IV.2.4. Nhận biết
được những chất là
đồng đẳng, đồng
phân của nhau.
IV.2.5. So sánh được
các loại phản ứng
hữu cơ: Phản ứng
thế, phản ứng cộng,
phản ứng tách.
IV.3.1. Làm được
BT tính phân tử
khối hợp chất hữu
cơ dựa vào tỉ khối
hơi.
IV.3.2. Thiết lập
được CT đơn giản
nhất, CTPT và viết
được CTCT của
hợp chất hữu cơ.
IV.3.3. Viết được
CTCT của một số
hợp chất hữu cơ
cụ thể.
IV.3.4. Viết được
đồng đẳng, đồng
phân của các hợp
chất hữu cơ..

Bài 1: Sự
điện li
1.1. Trình bày được
khái niệm sự điện li,
chất điện li.
1.2. Nhận biết được chất
điện li mạnh, chất điện
li yếu.

2.1. Trình bày được
thí nghiệm hiện
tượng điện li và thí
nghiệm phân loại
chất điện li, từ đó rút
ra được nhận xét và
kết luận được vấn
đề.
2.2. So sánh được
chất điện li mạnh và
chất điện li yếu, lấy
được VD về chất
điện li mạnh, chất
điện li yếu.
2.3. Viết được pt
3.1. Giải thích
được nguyên nhân
tính dẫn điện của
các dd axit, bazơ,
muối.
3.2. Tính được

nồng độ các ion do
chất điện li mạnh
phân li ra.
10
điện li của chất điện
li mạnh và chất điện
li yếu.
Bài 2: Axit,
bazơ, muối.
1.1. Trình bày được
định nghĩa axit, bazơ,
muối và hiđroxit lưỡng
tính theo thuyết A-rê-ni-
ut.
1.2. Trình bày được
định nghĩa axit 1 nấc,
axit nhiều nấc.
2.1. So sánh được
axit 1 nấc và axit
nhiều nấc. Lấy được
VD về axit 1 nấc và
axit nhiều nấc.
2.2. So sánh được
muối axit và muối
trung hòa, lấy được
VD về muối axit và
muối trung hòa.
2.3. Viết được pt
điện li của các dd
axit, bazơ, muối.

3.1. Viết được pt
điện li của hiđroxit
lưỡng tính.
3.2. Viết được pt
điện li của axit
nhiều nấc và của
muối axit.
3.3. Tính được
nồng độ mol của
ion trong dd chất
diện li mạnh.
Bài 3: Sự
điện li của
nước. pH.
Chất chỉ thị
axit – bazơ
1.1. Trình bày được tích
số ion của nước, ý nghĩa
tích số ion của nước.
1.2. Trình bày được
khái niệm về pH, định
nghĩa môi trường axit,
môi trường trung tính,
môi trường kiềm.
1.3. Nêu được ý nghĩa
của giá trị pH trong thực
tế.
1.4. Trình bày được về
chất chỉ thị axit – bazơ:
phenolphtalein, quỳ tím,

và giấy chỉ thị vạn năng.
2.1. Xác định được
môi trường dựa vào
nồng độ ion H
+
hoặc
giá trị pH.
2.2. Xác định được
màu của chất chỉ thị
trong các môi trường
khác nhau (hay
chính là dùng chất
chỉ thị xác định môi
trường của dd).
3.1. Đánh giá
được độ axit và độ
kiềm của dd theo
nồng độ ion H
+

giá trị pH.
3.2. Tính được
nồng độ H
+
, nồng
độ OH
-
và pH của
các dd.
Bài 4: Phản

ứng trao
đổi ion
trong dung
dịch các
chất điện li.
1.1. Nêu được điều kiện
xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dd các chất
điện li.
1.2. Trình bày được
phản ứng tạo chất kết
2.1. Giải thích được
bản chất của phản
ứng xảy ra trong dd
các chất điện li.
2.2. Giải thích được
quá trình tạo thành
3.1. Từ phương
trình ion rút gọn
hình thành được
cách điều chế một
chất kết tủa.
3.2. Lập được pt
11
tủa
1.3. Trình bày được
phản ứng tạo chất điện
li yếu
1.4. Trình bày được
phản ứng tạo chất khí.

1.5. Trình bày được
cách chuyển phương
trình dưới dạng phân tử
thành dạng ion rút gọn
chất kết tủa, tạo
thành chất điện li
yếu và tạo thành chất
khí.
2.3. Quan sát thí
nghiệm và dự đoán
kết quả thí nghiệm
của phản ứng trao
đổi ion trong dd các
chất điện li.
2.4. Viết được pt
dạng phân tử và ion
rút gọn của phản ứng
trao đổi ion trong dd
các chất điện li.
phân tử từ pt ion
rút gọn.
3.3. Giải được các
BT tính khối
lượng kết tủa hoặc
thể tích khí sau
phản ứng. Tính %
khối lượng các
chất trong hỗn
hợp, tính nồng độ
mol ion thu được

sau phản ứng.
Bài 6: Thực
hành: Tính
axit – bazơ
Phản ứng
trao đổi ion
trong dung
dịch các
chất điện
li..
1.1. Trình bày được
mục đích cách tiến hành
các thí nghiệm SGK.
1.2. Quan sát được các
thí nghiệm và biết cách
nhận xét về hiện tượng.
1.3. Viết được tường
trình thí nghiệm.
2.1. Quan sát thí
nghiệm rút ra nhận
xét và giải thích hiện
tượng thí nghiệm.
2.2. Viết được pthh
của các phản ứng
xảy ra trong thí
nghiệm.
2.3. Tiến hành được
các thí nghiệm đơn
giản.
3.1. Sử dụng dụng

cụ hóa chất để tiến
hành được thành
công và an toàn
các thí nghiệm
SGK.
3.2. Biết cách tiến
hành một số thí
nghiệm mở rộng
dưới sự hướng dẫn
của GV.
Bài 7: Nitơ 1.1. Trình bày được vị
trí của Nitơ trong BTH,
viết được cấu hình
electron nguyên tử của
nguyên tố nitơ.
1.2. Trình bày được tính
chất vật lí, tính chất hóa
học của nitơ.
1.3. Trình bày được ứng
dụng và trạng thái tồn
tại trong tự nhiên của
nitơ.
1.4. Trình bày được
2.1. Từ cấu hình viết
được CTCT của
phân tử nitơ, giải
thích được tại sao ở
điều kiện thường
nguyên tử nitơ rất
bền?

2.2. Viết được pthh
minh họa tính chất
hóa học của nitơ.
2.3. Viết được pthh
điều chế nitơ trong
phòng thí nghiệm.
3.1. Từ cấu hình
nêu được các khả
năng tạo thành các
số oxi hóa khác
nhau trong hợp
chất cộng hóa trị
của nitơ.
3.2. Dự đoán được
tính chất, kiểm tra
dự đoán và kết
luận được về tính
chất của nitơ.
3.3. Làm được BT
tính thể tích khí
12
phương pháp điều chế
nitơ trong công nghiệp
và trong phòng thí
nghiệm.
nitơ ở ĐKTC, tính
được % thể tích
khí nitơ trong hỗn
hợp và các BT có
liên quan.

Bài 8:
Amoniac và
muối
Amoni.
1.1. Trình bày được cấu
tạo phân tử Amoniac
1.2. Trình bày được tính
chất vật lí của Amoniac.
1.3. Trình bày được tính
chất hóa học của
Amoniac.
1.4. Trình bày được ứng
dụng và phương pháp
điều chế Amoniac.
1.5. Trình bày được tính
chất vật lí, tính chất hóa
học của muối Amoni.
2.1. Trình bày và
phân tích được thí
nghiệm chứng minh
Amoniac tan nhiều
trong nước.
2.2. Viết được pthh
minh họa tính chất
hóa học của
Amoniac.
2.3. Viết được pthh
điều chế Amoniac
trong công nghiệp và
trong phòng thí

nghiệm.
2.4. Viết được pthh
minh họa tính chất
hóa học của muối
Amoni.
2.5. Vận dụng kiến
thức đã học giải
thích được một số
hiện tượng trong
thực tế.
3.1. Làm được BT
phân biệt muối
Amoni với một số
muối khác bằng
phương pháp hóa
học.
3.2. Giải được BT
tính thể tích khí
Amoniac ở đktc,
tính phần trăm về
khối lượng của
muối Amoni trong
hỗn hợp và các BT
có liên quan.
Bài 9: Axit
nitric và
muối nitrat.
1.1. Trình bày được cấu
tạo phân tử axit nitric
1.2. Trình bày được tính

chất vật lí, tính chất hóa
học của axit nitric.
1.3. Trình bày được ứng
dụng và phương pháp
điều chế axit nitric.
1.4. Trình bày được tính
chất vật lí, tính chất hóa
học và ứng dụng của
muối nitrat.
2.1. Viết được
CTCT của axit
nitric.
2.2. Viết được pthh
minh họa tính chất
hóa học của axit
nitric và muối nitrat.
2.3. Viết được pthh
của phản ứng điều
chế axit nitric.
2.4. Trình bày được
phương pháp nhận
3.1. Từ CTCT dự
đoán được tính
chất của axit
nitric.
3.2. Bằng phương
pháp hóa học phân
biệt được muối
nitrat và các muối
khác.

3.3. Làm được các
BT định lượng có
liên quan: Tính
nồng độ mol của
axit nitric, tính %
13

×