Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

HOẠCH GIẢNG DẠY MON TV LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.74 KB, 16 trang )

Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
TRƯỜNG TIỂU HỌC 2 XÃ HÀNG VỊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 4 ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NĂM HỌC 2009 - 2010

I.CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.
- Căn cứ quyết đònh số 4385/QĐ – BGD&ĐT ngày 30 tháng 6 năm 2009 về việc ban hành
khung kế hoạch thời gian năm học 2009 – 2010 của Giáo dục Mầm non, giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên.
- Căn cứ công văn số 2923 UBND – VX ngày 6/8/2009 về việc thực hiện nhiệm vụ năm học
2009 – 2010 của chủ tòch UBND tỉnh Cà Mau.
- Căn cứ công văn số 7312 BGD&ĐT - GDTH, ngày 21/8/2009 về việc “Hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 đối với giáo dục Tiểu học” của Bộ trưởng BGD&ĐT.
- Căn cứ công văn 1560/SGD & ĐT – GDTH ngày 29/8/ 2006 về “Hướng dẫn thực hiện
chương nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 đối với Giáo dục Tiểu học” của giám đốc SGD &
ĐT Cà Mau kèm theo “Hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian cấp Tiểu học năm học
2009 - 2010” của SGD & ĐT Cà Mau.
- Căn cứ vào chỉ thò số 4899/CT – BGD&ĐT, ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng BGD&ĐT về
nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và
giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009 – 2010.
- Căn cứ công văn số 444/PGD & ĐT ngày 9/9/2009 của PGD & ĐT huyện Năm Căn về
“Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 cấp Tiểu học” của Trưởng phòng
GD&ĐT huyện Năm Căn.
- Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học ( Ban hành kèm theo Quyết đònh số 16/2006
QĐ – BGD & ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng BGD & ĐT) quy đònh về chuẩn
kiến thức, kó năng của môn học cấp Tiểu học.
- Căn cứ công văn 9832/BGD&ĐT – GDTH ngày 01/9năm 2006 của BGD&ĐT về “Hướng
dẫn thực hiện chương trình cấp Tiểu học.
- Căn cứ vào Kế hoạch nhiệm vụ năm học của trường Tiểu học 2 xã Hàng Vònh. Năm học


2009 – 2010.
II. CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN .
1.Chất lượng học lực môn của năm học trước:
Lớp
Số
HS
Loại Toán Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH Thủ
công
Mỹ
thuật
Âm
nhạc
Thể
dục
Ghi
chú
Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL
TL
Yếu

SL
TL
Người thực hiện giáo viên Trang 1
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
Giỏi SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL
TL
Yếu
SL
TL
Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL
TL
Yếu
SL
TL
2.Chất lượng khảo sát hai môn Toán-Tiếng Việt đầu năm:
Lớp SHS
Toán Tiếng Việït

Giỏi Khá TBình Yếu Giỏi Khá TBình Yếu
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
Cộn
g
III.ĐÁNH GIÁ:
1/Thuận lợi:
- Giáo viên:
Giáo viên có tuổi đời còn trẻ, khỏe, nhiệt tình trong công tác. Có ý thức và tinh thần học hỏi
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tham gia đầy đủ các phong trào thi đua. Hiện tại tổ
khối đã có giáo viên bộ môn dạy các môn như hát nhạc, thể dục và mỹ thuật, kỹ thuật. Hơn nữa tổ
khối 3 luôn được sự quan tâm giúp đỡ sâu sát của ban giám hiệu nhà trường. Cha mẹ học sinh đã có
sự quan tâm nhiều đến việc học của con em mình. Năm học 2007 – 2008, tổ khối 3 có sự thuận lợi
nhiều hơn trong việc được cấp trên trang bò tương đối đầøy đủ trang thiết bò và đồ dùng phục vụ dạy -
học cho thầy trò trong khối 3, đáp ứng được nhu cầu giảng dạy, từ đó hiệu quả giảng dạy và học tập
ngày càng có chất lượng hơn.
- Học sinh:
Qua đánh giá chất lượng học lực và hạnh kiểm từ năm học trước thì học sinh đềøu ngoan ngoãn,
chăm học, mong cầu tiến bộ, có ý thức học tập và từng bước có phong cách học bộ môn ở từng môn
học. Hơn nữa gia đình học sinh ngày càng quan tâm hơn đến việc học của con em mình nên việc học
tập ở nhà trường và ở nhà của học sinh đã có sự liên kết hữu cơ, chặt chẽ hơn. Đồ dùng phục vụ học
tập cũng đầy đủ hơn. Bước đầu có một số học sinh có trang phục mang tính đồng phục, sạch đẹp. Có
ý thức trong học tập, vui chơi, giữ gìn và bảo vệ của công
2/Khó khăn:
Người thực hiện giáo viên Trang 2
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
- Tổ khối 3 vừa được tách ra từ tổ chuyên môn khối 3, nên có sự khó khăn trong quản lý, điều hành,
sinh hoạt chuyên môn. Hoàn cảnh giáo viên còn nhiều khó khăn do đại đa số giáo viên là tỉnh
khác về công tác, có trình độ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ đạt chuẩn theo qui đònh.
- Còn một số gia đình học sinh thiếu sự hợp tác chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục và quản lý
học sinh, thiếu sự quan tâm đúng mức đến con em mình nên còn học sinh đi học thiếu đồ dùng học

tập, không thuộc bài ở nhà
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ.
1.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học Cả Năm:
Lớp
Số
HS
Loại Toán Tiếng
Việt
Đạo
đức
Khoa
học
LS &
ĐL
Thủ
công
Mỹ
thuật
Âm
nhạc
Thể
dục
Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL

TL
Yếu
SL
TL

Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL
TL
Yếu
SL
TL
Giỏi SL
TL
Khá SL
TL
TB SL
TL
Yếu SL
TL
Giỏi SL
TL
Khá SL
TL
TB SL

TL
Yếu SL
TL
Chỉ tiêu học kỳ I:
Người thực hiện giáo viên Trang 3
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
Lớp
Số
HS
Loại Toán Tiếng
Việt
Đạo
đức
Khoa
học
LS &
ĐL

thuật
Mỹ
thuật
Âm
nhạc
Thể
dục
Giỏi
SL
TL
Khá
SL

TL
TB
SL
TL
Yếu
SL
TL
Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL
TL
Yếu
SL
TL
Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL
TL
Yếu
SL

TL
Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL
TL
Yếu
SL
TL
Chỉ tiêu giữa học kỳ I:
Lớp
Số
HS
Loại Toán Tiếng
Việt
Đạo
đức
Khoa
học
LS &
ĐL
Thủ
công
Mỹ
thuật
Âm

nhạc
Thể
dục
Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
Người thực hiện giáo viên Trang 4
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
TB SL
TL
Yếu
SL
TL
Giỏi SL
TL
Khá SL
TL
TB SL
TL
Yếu SL
TL
Giỏi SL
TL
Khá SL
TL
TB SL
TL

Yếu SL
TL
Giỏi SL
TL
Khá SL
TL
TB SL
TL
Yếu SL
TL
Chỉ tiêu giữa học kỳ II:
Lớp
Số
HS
Loại Toán Tiếng
Việt
Đạo
đức
Khoa
học
LS &
ĐL
Thủ
công
Mỹ
thuật
Âm
nhạc
Thể
dục

Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL
TL
Yếu
SL
TL
Giỏi
SL
TL
Người thực hiện giáo viên Trang 5
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
Khá SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL

TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
Chỉ tiêu học kỳ II:
Lớp
Số
HS
Loại Toán Tiếng
Việt
Đạo
đức
Khoa
học
LS &
ĐL
Thủ

công
Mỹ
thuật
Âm
nhạc
Thể
dục
Giỏi
SL
TL
Khá
SL
TL
TB
SL
TL
Yếu
SL
TL
Giỏi SL
TL
Người thực hiện giáo viên Trang 6
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
Khá SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL

TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
2/Kế hoạch thực hiện chương trình dạy học:
a/ Học kì I.
- Từ 17/8/2009 đến ngày 25/12/2009.
- Thực hiện chương trình thời khoá biểu từ tuần 1 đén tuần 18.
- Thực hiện chỉ tiêu kế họch học kì 1.
b/Học kì II.
- Từ 4/1/2010 đến ngày 21/5/2010.

- Thực hiện chương trình từ tuần 19 đến tuần 35.
- Thưc hiện chỉ tiêu kế hoạch học kỳ 2.
c/Kế hoạch dạy học từng môn ( số tiết/tuần):
Số
TT
Môn (phân môn) HKI HKII Ghi chú
Người thực hiện giáo viên Trang 7
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
01 Tiếng Việt
Tập đọc (Tập đọc-kể
chuyện)
3 3
Chính tả 1 1
Luyện từ và câu 2 2
Tập làm văn 2 2
02 Toán 5 5
03 Đạo đức 1 1
04 Khoa học 2 2
Lòch sử 1 1
Đòa lý 1 1
05 Kỹ thuật 1 1
06 Mó Thuật 1 1
07 m nhạc 1 1
08 Thể dục 2 2
d/ Thời khoá biểu:
Thứ .
Tiết
Hai Ba Tư Năm Sáu
1.
2.

3.
4.
5.
6.
e/ Kế hoạch kiểm tra (số lần kiểm tra).
Số
TT
Môn (phân môn) Kiểm tra thường xuyên Kiểm tra đònh kì Ghi chú
1 Tiếng việt 4 lần/năm học
Tập đọc -kể chuyện 9 lần/năm học
Chính tả 9 lần/năm học
Luyện từ và câu 9 lần/năm học
Tập làm văn 9 lần/năm học
2 Toán 18 lần/năm học 4 lần/năm học
3 Đạo đức 5 nhận xét/ học kỳ
4 Khoa học 9 lần/năm học 2 lần/năm học
5 Lòch sử & Đòa lí 18 lần/năm học 2 lần/năm học
6 Mó thuật 5 nhận xét/học kỳ
7 m nhạc 5 nhận xét/học kỳ
8 Kỹ thuật 5 nhận xét/học kỳ
9 Thể dục 5 nhận xét/học kỳ
V. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
Người thực hiện giáo viên Trang 8
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
- Coi học sinh là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học. Trong đó giáo viên là người
hướng dẫn hoạt động của học sinh. Mục tiêu giáo dục vì quyền lợi của học sinh và Sự phát
triển của học sinh. Phát huy tính tích cực của học sinh bằng phương pháp “Thầy tổ chức -
Trò hoạt động”.
- Giáo viên phải nắm vững nội dung và PP đặc trưng của từng phân môn.Giáo viên đọc kó
Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo. Xác đònh mục đích yêu cầu, đồ dùng

trực quan và phương pháp giảng dạy. Xác đònh số lượng kiến thức.
- Nghiên cứu con đường chuyển tải kiến thức một cách hợp lý.
- Giáo viên đưa ra nhiệm vụ học tập, chỉ ra cách giải quyết hay là phương pháp chung để
giải quyết nhiệm vụ.
- Trò thực hiện nhiệm vụ hay là làm theo giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên theo dõi học sinh làm việc, hướng dẫn kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kòp thời
nhằm có sản phẩm đạt chuẩn.
- Học sinh tìm ra cái mới (tính sáng tạo).
- Tiến hành bài dạy phân bố thời gian hợp lí, phần nào là trọng tâm cần khắc sâu kiến thức,
xác đònh được hình thức bài tập, luyện tập và ứng dụng.
- Giáo viên nghiên cứu kó tài liệu mới soạn bài, chuẩn bò chu đáo trước khi lên lớp. Trong
lớp khuyến khích học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Cần xây dựng cho học sinh có thói quen tự giác làm việc đồng thời biết nhận xét, đánh giá
về bạn,về mình. Xây dựng phong cách học bộ môn.
- Phát huy tính tích cực của học sinh, khơi gợi tiềm năng của học sinh, giúp học sinh làm
việïc với phương pháp khoa học phù hợp với tâm sinh lí của học sinh, đáp ứng nhu cầu của
học sinh về ham hiểu khoa học. Tạo không khí lớp học sôi động.
- Để thực hiện các biện pháp trên cần có sự hỗ trợ của nhà trường về việc đổi mới cơ sở vật
chất, thiết bò dạy học. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện nội dung chương trình và
phương pháp đổi mới cách đánh giá học sinh lớp 4 mới theo quyết đònh 30.
KẾ HOACH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
1.Khái quát điểm mạnh, yếu của môn học ở lớp:
*Điểm mạnh:
Học sinh có chiều hướng thích học bộ môn tiếng Việt, được gia đình quan tâm trang bò
tương đối đầy đủ đồ dùng phục vụ học tập, đầy đủ sách giáo khoa Đặc biệt một số em có
vốn từ ngữ tương đối phong phú, có sự am hiểu và sử dụng từ ngữ tương đối sát hợp với thực
tế và văn cảnh. Có cách đọc và sử dụng sách giáo khoa, bảo quản hợp lý.
*Điểm yếu:
Phần lớn học sinh sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện
tiếp xúc với các điều kiện kinh tế, văn hóa, khoa học phát triển nên vốn từ chưa thật phong

phú, sự phát triển ngôn ngữ nói và trình bày cái “ tôi” ở học sinh còn hạn chế, Còn một số gia
đình học sinh chưa có sự quan tâm đúng mức đến việc học của con em mình, sách báo tham
khảo và tài liệu phục vụ học tập còn nhiều thiếu thốn, điều đặc biệt có lúc sự quan tâm của
cán bộ giáo viên đến môn học này chưa triệt để, thiếu cân bằng với môn toán.
2.Mục tiêu của môn học (nhiệm Vụ của môn học):
Môn Tiếng Việt ở Tiểu học nhằm :
Người thực hiện giáo viên Trang 9
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
- Hình thành và phát triển ở học sinh các kó năng sử dụng Tiếng Việt (đọc, viết, nghe, nói)
để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi. Thông qua việc dạy
học Tiếng Việt, góp phần rèn luyện thao tác tư duy.
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức sơ giản về Tiếng Việt ; về tự nhiên, xã hội và con
người, về văn hóa, văn học của Việt Nam và nước ngoài.
- Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt, góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội
chủ nghóa cho học sinh.
3.Yêu cầu cơ bản về kiến thức và kó năng:
Kiến thức :
Tiếng Việt :
* Ngữ âm và chữ viết
- Sơ giản về cấu tạo của tiếng.
- Cách viết tên người, tên đòa lí Việt Nam và nước ngoài.
* Từ vựng
- Từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) về tự nhiên - xã
hội con người (chú trọng về phẩm chất con người).
- Sơ giản về từ đơn, từ phức (từ láy và từ ghép).
* Ngữ pháp
- Danh từ, động từ, tính từ.
- Câu đơn và các thành phần chủ ngữ, vò ngữ, trạng ngữ.
- Các kiểu câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm, cầu khiến.
- Dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang.

*Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ
Các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa.
Tập làm văn :
- Kết cấu ba phần của bài văn kể chuyện và miêu tả (mở bài, thân bài, kết bài). Lập dàn ý
cho bài văn kể chuyện, miêu tả.
- Đoạn văn kể chuyện, miêu tả (tả đồ vật, cây cối, con vật).
- Bài văn kể chuyện, miêu tả (tả đồ vật, tả cây cối, tả con vật). Một số văn bản thông
thường : đơn, thư, tờ khai in sẵn.
- Một số quy tắc giao tiếp trong trao đổi, thảo luận đơn, thư.
Văn học :
- Một số bài văn, đoạn văn, bài thơ, màn kòch về thiên nhiên, đất nước, con người và một
số vấn đề xã hội cúa tính thời sự.
- Sơ giản về cốt truyện, nhân vật ; lời người kể chuyện, lời nhân vật.
Kó năng :
• Đọc
- Đọc một số văn bản nghệ thuật, hành chính, báo chí, khoa học.
- Đọc thầm.
- Đọc diễn cảm đoạn văn, bài thơ, màn kòch ngắn.
- Tìm hiểu ý chính của bài văn, bài thơ một số chi tiết có giá trò nghệ thuật trong bài văn,
bài thơ. Nhận xét về nhân vật, hình ảnh cách sử dụng từ ngữ trong bài văn, bài thơ.
- Đọc một số bài thơ, đoạn văn.
- Dùng từ điển học sinh hoặc các sách công cụ để tra cứu, ghi chép thong tin.
• Viết
Người thực hiện giáo viên Trang 10
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
- Viết chính tả đoạn văn, thơ theo các hình thức nghe – viết, nhớ – viết (chú trọng các từ dễ
viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương). Sửa lỗi chính tả trong bài viết. Lập
sổ tay chính tả.
- Lập dàn ý chgo bài văn kể chuyện, miêu tả (tả đồ vật, tả cây cối, tả con vật).
- Viết đoạn văn kể chuyện và miêu tả theo dàn ý.

- Viết thư (thăm hỏi, cảm ơn, trao đổi công việc), giấy mời, điện báo,…
• Nghe
- Nghe và kể lại câu chuyện có nội dung đơn giản, phù hợp với lứa tuổi. Nhận xét về nhân
vật.
- Nghe và thuật lại các bản tin. Nhận xét về một vài chi tiết trong bản tin.
- Nghe – viết chính tả đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ.
- Nghe – ghi lại một số tin của văn bản đã nghe.
• Nói
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc ; thuật lại sự việc đã chững kiến hoặc tham gia. Kể
chuyện bằng lời của nhân vật.
- Bày tỏ ý kiến khi trao đổi, thảo luận về vấn đề gần gũi. Đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi làm
rõ vấn đề trong trao đổi, thảo luận.
- Giới thiệu về con người, lòch sử, văn hóa đòa phương.
4.Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp phân tích ngôn ngữ.
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp luyện tập thực hành
- Phương pháp trò chơi
- Phương pháp kể chuyện
- Phương pháp giảng giải
5. Kế hoạc giảng dạy từng chương :
KẾ HOACH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
Chủ đề
(chương)
Mục đich yêu cầu Kiến thức cơ bản Biện pháp
Phân môn
tập đọc
-Củng cố nâng cao kó

năng đọc cho HS.
+ Để củng cố nâng cao
đọc trơn, đọc thầm và
rèn luyện đọc diễm cảm
GV cần thường xuyên sử
dụng biện pháp hướng
dẫn HS với cả hai hình
thức đọc thầm và đọc
thành tiếng theo những
mục yêu cầu luyện tập
khác nhau.
-Thông qua các bài đọc
thuộc các loại hình văn
bản nghêä thuật báo chí
khoa học, trong đó có 45
bài văn xuôi 1 vở kòch 17
bài thơ,phân môn tập đọc
ở 4 tiếp tục củng cố, nâng
cao kỹ năng đọc trơn, đọc
thầm và phát triển từ lớp
dưới, rèn luyện thêm kó
năng đọc diễn cảm.
-Phân môn tập đọc giúp
1/Đọc mẫu:
-Đọc toàn bài
-Đọc câu, đoạn ,
bài.
-Đọc từ cụm từ.
2/Hướng dẩn tìm
hiểu nghóa của các

từ ngữ trong bài,
tìm hiểu nội dung
bài học.
a)Hướng dẩn tìm
hiểu nghóa của các
Người thực hiện giáo viên Trang 11
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
+ đọc thành tiếng để
luyện đọc đúng. GV
nghe HS đọc để hướng
dẫn vè cách phát âm ,
ngắt, nghỉ hơi hay tốc độ
đọc sao cho thích hợp.
+đọc thành tiếng luyện
đọc hay. GV căn cứ vào
nội dung,phong cách để
dẫn dắt, gợi mở cho HS
tìm ra cách đọc và tập
thể hiện bằng giọng.
+Đọc thầm với tốc độ
nhanh, hiệu quả cao
là mục đích yêu cầu cơ
bản của hoạt động đọc
nói chung.
+Đọc thầm để tìm hiểu
bài theo yêu cầu đề ra.
+Đọc để nắm ý, chọn ý.
-Mở rộng vốn hiểu biết
bồi dưỡng tư tưởng,tình
cảm,nhân cách cho HS.

-GV hướng dẫn HS tìm
hiểu bài nhằm mục đích
trau dồi kó năng đọc
hiểú.
-GV hướng dẫn HS tìm
hiểu nghóa của một số từ
ngữ nêu rõ đònh hướng
để HS trả lời đúng nội
dung.
HS nâng cao kỹ năng đọc
hiểu văn bản,cụ thể là:
+Nhận thức được đề
bài,cấu trúc bài.
+Biết cách tóm tắt, làm
quen với thao tác đọc lướt
để nắm ý.
+Phát hiện giá trò của một
số biện pháp nghệ thuật
trong các văn bản chương.
+Cùng với các phân môn
kể chuyện, TLV, phân
môn tập đọc còn xây dựng
cho HS thói quen tìm đọc
sách ở thư viện, dùng sách
là công cụ ghi chép những
chỗ cần thiết khi đọc.
+Nội dung các bài tập đọc
trong SGK phản ảnh một
số vấn đề cơ bản về đạo
đức, phẩm chất, sở

thích,thú vui lành mạnh
của con người thông qua
ngôn ngữ văn học và
những hình tượng giàu
chất thẩm mó và nhân văn,
do đó có tác dụng giáo dục
tư tưởng,tình cảm trau dồi
nhân cách cho HS.
-Hệ thống chủ điểm các
bài tập đọc vừa mang tính
khái quát vừa có tính hình
tượng, góp phần cung cấp
cho HS những hiểu biết về
thiên nhiên,xã hội,con
người trong nước và thế
giới.
-Qua các bài đọc, HS còn
được cung cấp thêm vốn từ
ngữ, rèn luyện khả năng
diễn đạt, nâng cao năng
lực cảm thụ văn học,từ đó
nâng cao trình độ văn hoá
nói chung và trình độ tiếng
việt nói riêng.
từ ngữ trong bài.
-Từ khó đối với
HS.
-Từ phổ thông mà
HS chưa quen.
-Từ ngữ đóng vai

trò quan trọng để
giúp người đọc
hiểu nội dung bài.
b)Hướng dẫn tìm
hiểu nội dung bài.
-Nhận vật chi
tiết của câu
chuyện.
-Nghóa đen và
nghóa bóng dễ
nhận của câu văn
câu thơ.
-Ý nghóa của câu
chuyện, của bài
văn, bài thơ.
3)Hướng dẩn HS
đọc và học thuộc
lòng.
a)Luyện đọc
thành tiếng.
-Từng HS đọc cá
nhân, nhóm, cả
lớp.
-Cần khuyến
khích HS trong lớp
trao đổi, nhận xét
về chõ chưa được
của bạn nhằm
giúp HS rút kinh
nghiệm để đọc tốt

hơn.
b)Luyện đọc
thầm.
-Dựa voà SGK,
GV giao nhiệm vụ
cụ thể cho Hs
nhằm đònh hướng
cho HS đọc hiểu
nhó điều gì?
Người thực hiện giáo viên Trang 12
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
-Của đoạn văn,
thơ cần cho HS
đọc thầm 2-3 lượt
với thời gian
nhanh dần và thực
hiện nhiệm vụ
yêu cầu từ dễ đến
khó.
PHÂN
MÔN KỂ
CHUYỆN
PHÂN
MÔN
CHÍNH TẢ
-Củng cố kó năng kể
chuyện đã được hình
thành và rèn luyện ở các
lớp 1,2,3 phát triển kỷ
năng nói và nghe cho

HS.
-Hình thành kó năng mới
về kể chuyện.
-Củng cố, mở rộng và
tích cực hoá vốn từ ngữ,
phát triển tư duy hình
tượng và tư duy logíc,
nâng cao sự cảm nhận
về hiện thực đời sống
thông qua nội dung câu
chuyện.
-Bồi dưỡng tình cảm tốt
đẹp, trau dồi hứng thú
đọc và kể chuyện, đem
lại niềm vui tuổi thơ
trong học tập.(kó năng
nói)
Rèn luyện kó năng viết
chính tả và kó năng nghe
cho HS .
-Rèn luyện một số kó
năng sử dụng tiếng việt
và phát triển tư duy
thông qua các bài tập
-Bài tập kể chuyện ở tuần
đầu trong chủ điểm học
tập.
Câu chuyện in trong SGK
được GV cho HS nghe rồi
HS kể lại.

-Kể chuyện đã nghe, đã
đọc ngoài giừo kể chuyện;
bài tập kể chuyện ở tuần
thứ 2 trong 1 chủ điểm học
tập. Những câu chuyện
này, HS phải sưu tầm trong
sách, báo,trong đời sống
hàng ngày.
-Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.bài tập
kể chuyện ở tuần thứ 3
trong một chủ điểm học
tập. Những câu chên
này. Là chuyện người thật,
việc thật, mà học sinh tận
mắt chứng kiến hoặc trực
tiếp tham gia, HS phải nhớ
và dựa vào cách xây dựng
câu chuyện đã học trong
giờ tập làm văn để sắp
xếp lại các chi tiết và kể
lại.
-Nghe-viết; nhớ-viết một
đoạn trích từ một bài tập
đọc.Hoặc các văn bản
khác có nội dung phù hợp
với chủ điểm học tập, bài
viết có độ dài từ 80 đến 90
chữ
- HS cần viết chữ đúng

-Sử dụng lời kể
của GV làm chỗ
tựa cho HS kể lại
câu chuyện.
-Sử dụng tranh
minh hoạ để gợi
mở ,hướng dẩn HS
kể lại từng đoạn
và toàn bộ câu
chuyện.
-Sử dụng câu hỏi
hoặc gợi ý để
hướng dẩn HS sưu
tầm chuyện kể
phù hợp với yêu
cầu của từng tiết
kể chuyện.
-Sử dụng câu
hỏi,gợi ý hoặc dàn
ý để hướng dẩn
HS xây dựng câu
chuyện được
chứng kiến hoặc
tham gia
-GV giúp HS nắm
được hoặc nhớ lại
được nội dung
đoạn, bài cần viết.
-Giúp HS nhận xét
về các hiện tượng

chính tả đáng chú
Người thực hiện giáo viên Trang 13
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
chính tả, rèn luyện cách
phát âm, củng cố
mẫu, (không mắc quá 5 ý trong
Nghóa của từ trau dồi
ngữ pháp tiếng việt;góp
phần phát triển một số
thao tác tư duy cơ bản
như: so sánh,liên
tưởng,ghi nhớ.
-mở rộng hiểu biết góp
phần hình thành nhân
cách con người mới
thông qua các nội dung
bài tập chính tả mở rộng
vốn hiểu biết về cuộc
sống, con người cho HS,
thông qua cách tổ chức
các bài tập chính tả bồi
dưỡng cho HS một số
đức tính và thái độ cần
thiết trong công việc
như: cẩn thận, chính xác,
có óc thẩm mỹ, lòng tự
trọng là tinh thần trách
nhiệm.
Lỗi / bài) tốc độ trung bình
90 chữ / 15 phút.

-Nội dung các bài tập
chính tả âm,vần là luyện
viết đúng các từ chứa tiếng
có âm,vần,thanh dể viết
sai chính tả do ảnh hưởng
của phương ngữ.
-Về hình thức; các âm ,
vần, thanh dễ lẩn được
viết thông qua các bài tập
sau.
+Điền âm, vần, tiếng vào
chỗ trống.
+chọn tiếng thích hợp
trong ngoặc đơn để hoàn
chỉnh đoạn văn.
+Tìm tiếng có nghóa trong
bản kết hợp phụ âm đầu,
vần
+Đặt câu để phân biệt các
từ có hình thức chính tả dễ
lẫn.
+Giải câu đố để phân biệt
các từ.
+ Tìm từ phù hợp với hình
thức chính tả.
+Tìm những trường hợp
chỉ có một hình thức duy
nhất.
+Phân biệt các chữ viết,
đúng, sai.

+Chữa lỗi chính tả đã cho.
+Ghi vào sổ tay các lỗi
chính tả thường mắc.
Bài và tập viết
trước những
trường hợp dễ viết
sai.
-Tổ chức cho HS
viết bài đúng theo
tốc độâ qui đònh .
-Chấm, chữa bài
viết cho HS.
-Giúp HS nắm
vững yêu cầu bài
tập.
-Tổ chức cho HS
thực hiện bài tập.
PHÂN
MÔN
LUYỆN
TỪ VÀ
-Mở rộng, hệ thống hoá
vốn từ và trang bò cho
HS mộ số hiểu biết sơ
giản về từ và câu.
-Mở rộng,hệ thống hoá
vốn từ thuộc chủ điểm
nhân hậu- đoàn kết, trung
thực-tự trọng, ước mơ, ý
-Để hướng dẩn Hs

phân tích ngữ liệu,
GV giúp HS nắm
vững yêu cầu bài
Người thực hiện giáo viên Trang 14
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
CÂU
MÔN TẬP
LÀM VĂN
-Rèn lyuện cho HS các
kó năng dùng từ, đặt câu
và sử dụng các dấu câu.
-Bồi dưỡng cho HS thói
quen dùng từ đúng ,nối
và viết thành câu, có ý
thức sử dụng tiếng việt
văn hoá trong giao tiếp
phù hợp vơí các chuẩn
mực.
Trang bò các kiến thức
và rèn luyện các kó
năng TLV.
-Giúp HS mở rộng vốn
hiểu biết về cuộc sống,
phát triển khả
năng phân tích, tổng
hợp, phân loại của HS,
phát triển tư duy hình
tượng thông qua việc
vận dụng các biện pháp
so sánh, nhân hoá khi

miêu tả nhân vật.
chí, nghò lực,đồ chơi-trò
chơi, tài năng, sức khoẻ,
cái đẹp, dũng cảm, du lòch
- thám hiểm,lạc quan-yêu
đời.
-Trang bò các kiến thức sơ
giản về từ rèn luyện kó
năng dùng từ, cấu tạo
tiếng, từ (Từ đơn, từ phức,
từ ghép, từ láy),từ loại
(danh từ, ĐT, TT,) .
-Trang bò các kiến thức sơ
giản về câu; các kiểu
câu(câu hỏi, câu kể,câu
cầu khiến, câu cảm) bổ
sung trạng ngữ cho câu;
các dấu chấm câu( dấu
chấm hỏi, dấu chấm than,
dấu hai chấm, dấu ngoặc
kép, dấu ngoặc đơn).
-Trang bò các kiến thức và
rèn luyện các kó năng
TLV.
+Văn kể chuyện.
+Văn miêu tả.
+Các loại văn bản khác
(viết thư,trao đổi ý kiến
với người thân, gới thiệu
hoạt động của đòa phương,

tóm tắt tin tức,điền voà
giấy tờ in sẵn: phiếu khai
báo tạm trú,tạm vắng,thư
chuyển
tiềđiện chuyển tiền )
tập:
+Cho HS đọc
thầm rồi trình bày
lại yêu cầu của
bài tập.
-Tổ chức cho hs
làm việc cá nhân,
nhóm để thưc
hiện các bài tập.
-Tổ chức cho HS
báo cáo kết quả
bằng nhiều hình
thức khác nhau.
-Trao đổi với HS
sữa lỗi cho Hs góp
ý cho nhau.
-Sơ kết, tổng kết ý
kiến của Hs.
Để hướng dẫn cho
HS phân tích ngữ
liệu, GV giúp HS
nắm vững yêu cầu
bài tập:
+Cho HS đọc
thầm rồi trình bày

lại yêu cầu của
bài tập.
+Giải thích yêu
cầu về bài tập.
-Tổ chức cho HS
thực hiện làm
Đồ vật nhờ huy động
vốn sống, trí tưởng tượng
để xây dựng cốt truyện .
-HS học TLV có điều
kiện tiếp cận với vẻ đẹp
của con người, thiên
nhiên, có dòp hướng tới
cái chân, cái thiện, cái
mó, được rèn luyện cách
nhìn đối tượng trong
-Các kó năng làm văn:
+Kó năng đònh hướng hoạt
động giao tiếp ( nhận diện
văn bản,phân tích đề bài).
+Kó năng lập chương trình
hoạt động giao tiếp (xác
đònh dàn ý của bài văn đã
cho; tìm và xếp ý thành
dàn ý trong bài văn miêu
tả).
mẫu một phần
của BT để cả lớp
nắm được yêu cầu
của BT đó.

-Tổ chức cho HS
làm việc cá
nhân,cặp, nhóm
để thưc hiện BT.
-Tổ chức cho HS
báo cáo kết quả
Người thực hiện giáo viên Trang 15
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
quan hệ gần gửi giữa
người với người và vật,
thể hiện mối quan hệ với
cộng đồng
-bồi dưỡng cho HS tìng
cảm yêu mến, gán bó
với thiên nhiên, với con
người và việc xung
quanh,nẩy nở tâm
hồn,tình cảm, góp phần
hình thành nhân cách tốt
đẹp của trẻ.
+Kó năng thực hiện hoá
hoạt động giao tiếp( xây
dựng đoạn văn, liên kết
đoạn văn thành bài văn).
+Kó năng kiểm tra,đánh
giá hoạt động giao tiếp(đối
chiếu văn bản nói, của bản
thận với mục đích giao
tiếp và yêu cầu về hình
thức diển đạt,sữa lỗi về

nội dung và hình thức diển
đạt).
-Mở rộng vốn sống,rèn
luyện tư duy bồi dưỡng
tâm hồn,cảm xúc,thẩm mỹ
hình thành nhân cách cho
HS.
bằng nhiều hình
thức khác nhau.
-Trao đổi với
HS ,sữa lỗi cho
HS,tổ chức cho HS
góp ý cho nhau
đánh giá nhau
trong quá trình
làm bài.
-Sơ - tổng kết ý
kiến của HS.
THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC LỰC MÔN QUA CÁC LẦN KIỂM TRA:
Thời
điểm
Giỏi Khá Trung bình Yếu
So với chỉ tiêu
đạt
SL % SL % SL % SL %
GHKI
CHKI
GHKII
CHKII
Cả năm

Người thực hiện giáo viên Trang 16

×