Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.23 KB, 13 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC 2 XÃ HÀNG VINH C ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ chuyên môn khối 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NĂM HỌC 2009 - 2010

I.CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH .
- Căn cứ quyết đònh số 4385/QĐ – BGD&ĐT ngày 30 tháng 6 năm 2009 về việc ban hành
khung kế hoạch thời gian năm học 2009 – 2010 của Giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên.
- Căn cứ công văn số 2923 UBND – VX ngày 6/8/2009 về việc thực hiện nhiệm vụ năm học
2009 – 2010 của chủ tòch UBND tỉnh Cà Mau.
- Căn cứ công văn số 7312 BGD&ĐT - GDTH, ngày 21/8/2009 về việc “Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 đối với giáo dục Tiểu học” của Bộ trưởng BGD&ĐT.
- Căn cứ công văn 1560/SGD & ĐT – GDTH ngày 29/8/ 2006 về “Hướng dẫn thực hiện
chương nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 đối với Giáo dục Tiểu học” của giám đốc SGD &
ĐT Cà Mau kèm theo “Hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian cấp Tiểu học năm học 2009
- 2010” của SGD & ĐT Cà Mau.
- Căn cứ vào chỉ thò số 4899/CT – BGD&ĐT, ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng BGD&ĐT về
nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và
giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009 – 2010.
- Căn cứ công văn số 444/PGD & ĐT ngày 9/9/2009 của PGD & ĐT huyện Năm Căn về “Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 cấp Tiểu học” của Trưởng phòng GD&ĐT
huyện Năm Căn.
- Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học ( Ban hành kèm theo Quyết đònh số 16/2006
QĐ – BGD & ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng BGD & ĐT) quy đònh về chuẩn
kiến thức, kó năng của môn học cấp Tiểu học.
- Căn cứ công văn 9832/BGD&ĐT – GDTH ngày 01/9năm 2006 của BGD&ĐT về “Hướng
dẫn thực hiện chương trình cấp Tiểu học.
- Căn cứ vào Kế hoạch nhiệm vụ năm học của trường Tiểu học 2 xã Hàng Vònh. Năm học
2009 – 2010.


II. CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN .
1.Chất lượng học lực môn của năm học trước:
Lớp
Số
HS
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục
Ghi chú
3D
24
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%

TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 1
2.Chất lượng khảo sát hai môn Toán-Tiếng Việt đầu năm:
L
ớp
TS
H
S
Toán Tiếng Việt
Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
3
D
III.ĐÁNH GIÁ :
1/Thuận lợi:
- Giáo viên:
Tuổi đời còn trẻ, khỏe, nhiệt tình trong công tác. Có ý thức và tinh thần trách nhiệm, tự giác và
luôn học hỏi đồng nghiệp, tự bồi dưỡng chuyên môn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, tham gia đầy đủ các phong trào thi đua do ngành và trường tổ chức. Đã có 01 giáo
viên dạy môn Mó thuật ở lớp 3A1 và 3A2. Được sự quan tâm giúp đỡ sâu sát của ban giám hiệu
nhà trường, Phòng GD & ĐT huyện Năm Căn, UBND, Đảng ủy xã Hàng Vònh, cha mẹ học
sinh đã có sự quan tâm nhiều đến việc học của con em mình vì thế việc giảng dạy – giáo dục
ngày càng hiệu quả.
- Học sinh:
Hạnh kiểm học sinh ngoan ngoãn, có ý thức học tập và thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của học

sinh Tiểu học. Hơn nữa gia đình học sinh ngày càng quan tâm đến việc học của con em mình
nên việc học tập ở nhà trường và gia đình của học sinh đã có sự liên kết chặt chẽ hơn. Đồ dùng
phục vụ học tập cũng đầy đủ hơn và tạo thời gian học tập phù hợp. Bước đầu có một số học
sinh có trang phục mang tính đồng phục, sạch đẹp. Có ý thức trong học tập, vui chơi, ý thức giữ
gìn và bảo vệ của công
2/Khó khăn:
- Khối 2 và khối 3 là lớp ghép nên việc bồi dưỡng chuyên môn có nhiều khó khăn trong sinh
hoạt chuyên môn. Hoàn cảnh giáo viên còn nhiều khó khăn do đại đa số giáo viên là tỉnh khác
về công tác, giáo viên có con nhỏ.
- Còn một số gia đình học sinh thiếu sự hợp tác chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục và quản
lý học sinh, thiếu sự quan tâm đúng mức đến con em mình nên còn học sinh đi học thiếu đồ
dùng học tập, không thuộc bài ở nhà
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ .
1.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học giữa học kỳ I:
Lớp
Số
HS
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể

dục
Ghi
chú
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi SL
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 2
(A+) %
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%

Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)

SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
2.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học học kỳ I:
Lớp
Số
HS
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục

Ghi
chú
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi SL
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 3
(A+) %
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi

(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL

%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
3.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học giữa học kỳ II:
Lớp
Số
HS
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục
Ghi chú

Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi SL
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 4
(A+) %
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL

%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá

(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
4.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học học kỳ II:
Lớp
Số
HS
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục
Ghi chú
Giỏi
(A+)

SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi SL
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 5
(A+) %
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá

(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL

%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
CỘNG
SL
%
5.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học cả năm học:
Lớp
Số
Loại Toán Tiếng
Việt
Đạo

đức
TNXH Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục
Ghi chú
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 6
HS
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%

Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)

SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
2/Kế hoạch thực hiện chương trình dạy học:
a/ Học kì I.
- Từ 17/8/2009 đến ngày 25/12/2009.
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 7
- Thực hiện chương trình thời khoá biểu từ tuần 1 đén tuần 18.
- Thực hiện chỉ tiêu kế họch học kì 1.
b/Học kì II.
- Từ 4/1/2010 đến ngày 21/5/2010.

- Thực hiện chương trình từ tuần 19 đến tuần 35.
- Thưc hiện chỉ tiêu kế hoạch học kỳ 2.
c/Kế hoạch dạy học từng môn ( số tiết/tuần):
Số
TT
Môn (phân môn) HKI HKII Ghi chú
01 Tiếng Việt 9 9
Tập đọc (Tập đọc-kể
chuyện)
4 3
Tập viết 1 1
Chính tả 2 2
Luyện từ và câu 1 1
Tập làm văn 1 1
02 Toán 5 5
03 Đạo đức 1 1
04 TNXH 2 2
05 Thủ công 1 1
06 Mó Thuật 1 1
07 m nhạc 1 1
08 Thể dục 2 2
d/ Thời khoá biểu:
Thứ
Tiết
Hai Ba Tư Năm Sáu
1.
2.
3.
4.
5.

e/ Kế hoạch kiểm tra (số lần kiểm tra).
Số
TT
Môn(phân môn)
Kiểm tra thường
xuyên
Kiểm tra đònh kì Ghi chú
01 Tiếng việt 4lần/tháng 4lần /năm học
Tập đọc (Tập đọc-kể
chuyện)
1 lần/tháng
Tập viết
Chính tả 1 lần/tháng
Luyện từ và câu 1 lần/tháng
Tập làm văn 1 lần/tháng
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 8
02 Toán 2 lần/tháng 4 lần/năm học
03 Đạo đức 5 nhận xét /tháng
04 TNXH 5 nhận xét /tháng
05 Thủ công 5 nhận xét /tháng
06 Mó thuật 5 nhận xét /tháng
07 m nhạc 5 nhận xét /tháng
08 Thể dục 5 nhận xét /tháng
09 Giáo dục ngoài giờ lên lớp
1 tiết/tuần = 18 tiết 1 tiết/tuần = 17 tiết
V. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
- Coi học sinh là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học. Trong đó giáo viên là người
hướng dẫn hoạt động của học sinh. Mục tiêu giáo dục vì quyền lợi của học sinh và sự phát
triển của học sinh. Phát huy tính tích cực của học sinh bằng phương pháp “Thầy tổ chức –
Trò thực hiện”.

- Giáo viên phải nắm vững nội dung và phương pháp đặc trưng của từng phân môn. giáo
viên đọc kó sách giáo khoa-Sách giáo viên và tài liệu tham khảo.Xác đònh mục đích yêu
cầu,đồ dùng trực quan và phương pháp giảng dạy. Xác đònh số lượng kiến thức.
- Nghiên cứu con đường chuyển tải kiến thức một cách hợp lý.
- Giáo viên đưa ra nhiệm vụ học tập, chỉ ra cách giải quyết hay là phương pháp chung để
giải quyết nhiệm vụ.
- Trò thực hiện nhiệm vụ hay là làm theo giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên theo dõi học sinh làm việc, hướng dẫn kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kòp thời
nhằm có sản phẩm đạt chuẩn.
- Học sinh tìm ra cái mới (tính sáng tạo).
- Tiến hành bài dạy phân bố thời gian hợp lí, phần nào là trọng tâm cần khắc sâu kiến
thức, xác đònh được hình thức bài tập, luyện tập và ứng dụng.
- Giáo viên nghiên cứu kó tài liệu mới soạn bài, chuẩn bò chu đáo trước khi lên lớp. Trong
lớp khuyến khích học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Cần xây dựng cho học sinh có thói quen tự giác làm việc đồng thời biết nhận xét, đánh
giá về bạn, về mình.
- Phát huy tính tích cực của học sinh, khêu gợi tiềm năng của học sinh, giúp học sinh làm
viẹc với phương pháp khoa học phù hợp với tâm sinh lí của học sinh, đáp ứng nhu cầu của
học sinh về ham hiểu khoa học. Tạo không khí lớp học sôi động.
- Để thực hiện các biện pháp trên cần có sự hỗ trợ của nhà trường về việc đổi mới cơ sở
vật chất , thiết bò dạy học. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện nội dung chương trình và
phương pháp đổi mới cách đánh giá học sinh lớp 3.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN : TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
1.Khái quát điểm mạnh, yếu của môn học ở lớp:
* Điểm mạnh:
Học sinh yêu thích và có phần hứng thú nhiều đến môn học này, được gia đình quan tâm
trang bò tương đối đầy đủ đồ dùng phục vụ học tập, đầy đủ sách giáo khoa Đặc biệt một số
em có trang bò thêm vở bài tập để làm thêm bài tập, mua thêm sách tham khảo và đồ dùng học
bộ môn, từng bước hoàn thiện phong cách học bộ môn Có cách đọc và sử dụng sách giáo khoa,

Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 9
bảo quản hợp lý. Trang thiết bò, đồ dùng dạy học của thầy và trò tương đối hiện đại, tiện dụng,
hợp lý làm cho việc học của học sinh trở nên thuận lợi, dễ hiểu hơn.
*Điểm yếu:
Phần lớn học sinh sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện
tiếp xúc với các điều kiện kinh tế, văn hóa, khoa học phát triển nên điều kiện tiếp xúc, nâng
cao năng lực học môn khoa học chưa thật hài hòa, sự phát triển ngôn ngữ nói và trình bày cái “
tôi” ở học sinh còn hạn chế, Còn một số gia đình học sinh chưa có sự quan tâm đúng mức đến
việc học của con em mình, sách báo tham khảo và tài liệu phục vụ học tập còn nhiều thiếu
thốn, điều đặc biệt có lúc sự quan tâm của cán bộ giáo viên đến môn học này chưa triệt để,
thiếu cân bằng với các môn học khác
2. Mục tiêu của môn học (nhiệm vụ của môn học):
*Giúp học sinh:
Giúp học sinh đạt được :
• Một số kiến thức cơ bản bước đầu về:
- Con người và sức khoẻ (Cơ thể người, cách giữ vệ sinh cơ thể và phòng tránh một số bệnh
tật, tai nạn thường gặp).
- Một số sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiện và xã hội.
• Một số kó năng ban đầu :
- Chăm sóc sức khoẻ bản thân và phòng tránh một số bệnh tật, tai nạn.
- Quan sát, nhận xét, nêu thắc mắc, đặt câu hỏi, diễn đạt những hiểu biết của mình về sự vật,
hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và xã hội.
• Một số thái độ và hành vi :
- Tự giác thực hiện các quy tắc giữ vệ sinh, an toàn cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Yêu thiên nhiên, gia đình, trường học, quê hương.
3. Về nội dung :
Con người và sức khỏe.
Cơ thể người.
- Cơ quan hô hấp.
- Cơ quan tuần hoàn.

- Cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Cơ quan thần kinh.
Vệ sinh phòng bệnh.
- Vệ sinh hô hấp, phòng một số bệnh đường hô hấp.
- Vệ sinh cơ quan tuần hoàn, phòng một số bệnh tim mạch.
- Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng một bệnh đường tiết niệu.
- Vệ sinh thần kinh.
Xã Hội.
Cuộc sống gia đình
- Các thế hệ trong gia đình
- An toàn khi ở nhà.
Trường học
- Một số hoạt động chính của nhà trường
- An toàn khi ở trường.
Đòa phương
- Tỉnh hoặc thành phố nơi đang sống
- Vệ sinh nơi công cộng
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 10
- An toàn giao thông
Thực vật và động vật
- Đặc điểm bên ngoài của thực vật
- Đặc điểm bên ngoài của một số động vật
Bầu trười và Trái Đất
- Trái Đất và Mặt Trăng trong hệ Mặt Trời
- Hình dạng và đặc điểm bề mặt Trái Đất
4/ Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp động não
- Phương pháp đóng vai
- Phương pháp tham quan

- Phương pháp giang giải
- Phương pháp đam thoại.
5/ kế hoạch giảng dạy từng chương:
Chủ đề
(chương)
Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Biện pháp
Con người
và sức khoẻ

Xã hội
Cơ thể người :
-Học sinh nhận biết vò trí
được tên các bộ phận, chức
năng và giữ vệ sinh các cơ
quan hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết nước tiểu và thần kinh.
Biết tên và phòng chống
một số bệnh thường găp ở
cơ quan hô hấp, tuần hoàn,
bài tiết nước tiểu.
Vệ sinh phòng bệnh :
Quan sát tranh vẽ hoặc mô
hình chỉ đúng vò trí các bộ
phận, nêu được một số việc
cần làm để giữ gìn, bảo vệ,
kể được một số bệnh thường
gặp cơ quan
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
nước tiểu, thần kinh.
Một số việc làm có hại, có

lợi đối với cơ quan thần
kinh.
Lập được thời gian biểu
hàng ngày của bản thân.

Cuộc sống gia đình :
-Biết mối quan hệ họ hàng
-Cơ quan hô hấp ( nhận
biết trên sơ đồ, tập thở sâu
thở không khí trong sạch,
phòng một số bệnh lây qua
đường hô hấp).
-Cơ quan tuần hoàn (nhận
biết trên sơ đồ, hoạt động
lao động và tập thể dục,
thể thao vừa sức, phòng
bệnh tim mạch).
-Cơ quan bài tiết nước tiểu
(nhận biết trên sơ đồ, biết
giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.).
-Cơ quan thân kinh
(nhận biết trên sơ đồ, biết
ngủ, nghỉ ngơi, học tập và
làm việc vừa sức.)

-Gia đình: Mối quan hệ họ
hàng nội ngoại (cô, dì,chú,
bác và các anh chò em
họ ), quan hệ giữ sự tăng

số người trong gia đình và
số người trong cộng đồng,
biết giữ an toàn khi ở nhà (
phòng cháy khi đun nấu ).
-Trường học: một số hoạt
Dùng sơ đồ,
SGK cho học
sinh hoạt
động, rút ra
kiến thức.

Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 11
nội ngoại, biết phòng tránh
cháy khi ở nhà.
Trường học :
-Biết được những hoạt động
chủ yếu khi ở trường và giữ
an toàn khi ở trường.
Đòa phương :
-Biết tên một số cơ sở hành
chính, văn hoá, giáo dục, y
tế và một số hoạt động
thông tin liên lạc, nông
nghiệp, công nghiệp, thương
mại ở tỉnh nơi học sinh ở.
-Một số qui tắc đối với
người đi xe đạp.
-Biết về cuộc sống trước kia
và hiện nay ở đòa
Phương và giữ gìn vệ sinh

môi trường.
động chính ở trường tiểu
học vai trò của giáo viên
và học sinh trong hoạt
động đó, biết giữ an toàn
khi ở trường ( không chơi
các trò chơi nguy hiểm).
-Tỉnh hoặc thành phố nơi

- Tự nhiên

Thực vật và động vật :
-Biết được sự đa dạng và
phong phú của thực vật;
chức năng của thân, rễ lá,
hoa, quả đối với đời sống
của cây và lợi ích của các
bộ phần đó đối với con
người.
-Biết được sự đa dạng và sự
phong phú của động vật và
ích lợi hay tác hại của một
số động vật sống đối với con
người.
Bầu trời và Trái Đất :
-Biết về hệ mặt trời đối với
trái đất.
-Biết được hình dạng,đặt
điểm bề mặt và sự chuyển
động của trái đất, ngày,

đêm, năm, tháng, các mùa.
đang sống: Một số cơ sở
Hành chính, văn hoá, giáo
dục,y tế làng quê và đô
thò , giữu gìn vệ sinh nơi
công cộng,an toàn giao
thông(qui tắc đi xe đạp.)

.
-Thực vật và động vật:
+Đặc điểm bên ngoại của
cây xanh và một số con vật
(nhận biết đặc điểm chung
và riêng một số cây côùi và
con vật)
+Mặt trời và trái đất:
Mặt trời là nguồn sáng và
nguồn nhiệt vai trò của
mặt trời đối với đời sống
trên trái đất, trái đất trong
hệ mặt trời,mặt trăng và
trái đất.
+hình dạng và đặc điểm bề
mặt và sự chuyển động của
trái đất, ngày, đêm, tháng,
năm, các mùa.

-Trực quan
-Thảo luận
-Đóng vai.

-Làm việc cá
nhân.
-Nhận xét
đánh giá.
-Khuyến
khích học
sinh học tập
THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC LỰC MÔN QUA CÁC LẦN KIỂM TRA:
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 12
Thời
điểm
Học lực môn
So với chỉ tiêu đạt
A+ A B
SL % SL % SL %
HKI
HKII
(CN)
Duyệt của Hiệu trưởng Hàng Vònh, ngày 20 tháng 10 năm 2009.
(Kí tên và đóng dấu) Giáo viên
Giáo viên : Nguyễn Quốc Việt Trang 13
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×