Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Vật lý 9 - ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.96 KB, 4 trang )



ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

I. Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm.
- Vận dụng được định luật ôm để giải được một số bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bị : Đ D D H
Kẻ bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1
Và bảng 2.
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
2
3
4
5

III. Các hoạt động dạy và học.
* Hoạt động 1: Khởi động ( 10 phút)
THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VI ÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

a.KT bài cũ:+Nêu kết luận về mối quan
hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện
-HS trả lời


thế.


+ Đồ thị biểu diễn mối quan
hệ đó có đặc điểm gì?
b. Đặt vấn đề: Như SGK.
* Hoạt động 2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn ( 10 phút)
-GV yêu cầu HS dựa vào bả
ng 1,2 tính
thương số
U/I.
-Theo dõi,kiểm tra giúp đỡ các HS yếu
Tính toán cho chính xác.
-GV gọi vài HS trả lời C 2 và cho cả lớ
p
thảo luận.

+ Với mỗi dây dẫn thì thương số U/I có
giá trị xác định và không đổi.
+ Với 2 dây dẫn khác nhau thì thương số
U/I có giá trị khác nhau.
- Từng HS dựa vào bảng 1,2 tính thương
số U/I rồi điền vào bảng.

- Từng HS trả lời C 2 và thảo luận.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở ( 10 phút)
-Tính điện trở của một dây dẫn bằng
công thứ
c nào?
-Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó
tăng mấy lần ? Vì sao ?

- Từng HS đọc phần thông báo khái niệm
điện trở trong SGK.
-




-GV cho HS làm ví dụ : Hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn là 3 V dòng
điện chạy qua nó có cường độ là 250
mA.Tính điện trở củadây
- Hãy đổi các đơn vị sau:
0,5 M = K =

-Nêu ý nghĩa điện trở ?

I = 250 mA = 0,25 A
R = U/I = 3/ 0.25 = 12 


Kết luận: R = U/I gọi là điện
trở của dây dẫn.
Kí hiệu
Đơn vị : 

1 = 1V/ 1A
1 K
= 1000 
1 M = 1000000 
Ý nghĩa điện trở biểu thị mức độ cản

trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn.
* Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm ( 5 phút)
- Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật
Ôm trước lớp.
U I : Cường độ dòng điện ( A )
I = U : Hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn (V)


R R : Điện trở dây dẫn (  )


* Hoạt động 5: Củng cố bài học và vận dụng ( 10 phút)
- Công thức R = U/I dùng để làm gì? Từ
công thức này có thể nói rằng U tăng
bao nhiêu lần
thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Vì
sao?
- Gọi một vài HS lên bảng giải C 3,C4
trao đổi với cả lớ
p.


Cho HS về nhà GBT 2.1 2.4 SBT.
- Từng HS trả lời.


C 3/ U = 6 V
C 4/ I = U/ R


I= U/R = U/ 3 R => I= 3



×