Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Sinh học 7 - Giun đất ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.83 KB, 6 trang )

giun đất

I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 HS nêu được đặc điểm cấu tạo,dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại
diện cho ngành giun đốt.
 Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá của giun đất so với giun tròn.
2.Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích.
 Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 ý thức hoạt động nhóm, bảo vệ động vật có ích.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 Tranh vẽ về giun đất.
 Phiếu học tập.
 HS chuẩn bị giun đất theo nhóm
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
 ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại
sao?
3. Bài mới
Mở bài: Giới thiệu như SGK, nghiên cứu đại diện là giun đất.

HĐ của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân/ nhóm.
* GV: Yêu cầu HS đọc  SGK,
quan sát hình 15.1  15.4 và trả lời
các câu hỏi:
+ Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp
với lối sống chui rúc trong đất như


thế nào?
+ So sánh với giun tròn, tìm ra cơ
quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở
giun đất?
+ Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu
tạo như thế nào?
* HS: Cá nhân đọc , quan sát hình
 thảo luận nhóm để thống nhất tìm
I/ Cấu tạo của giun đất:












* KL:
câu trả lời  đại diện nhóm trình bày
đáp án  nhóm khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung.
GV cho HS tự rút ra kết luận .













HĐ2: Cá nhân/ nhóm
*GV: Cho HS quan sát hình 15.3
SGK, hoàn thành phiếu học tập
(đánh số thứ tự vào ô trống cho đúng
+ Cấu tạo ngoài: Cơ thể dài, thuôn
hai đầu. Phân nhiều đốt, mỗi đốt có
vòng tơ (chi bên). Chất nhầy  da
trơn. Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
+ Cấu tạo trong:
- Có khoang cơ thể chính thức, chứa
dịch.
- Hệ tiêu hoá: Phân hoá rõ: Lỗ miệng
 hầu  thực quản  diều, dạ dày
cơ  ruột tịt  hậu môn.
- Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch
bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần
hoàn kín.
- Hệ thần kinh: Chuỗi hạch thần
kinh, dây thần kinh.
II/ Di chuyển của giun đất





động tác di chuyển của giun đất).
* HS: Cá nhân tự đọc , quan sát
hình  trao đổi nhóm hoàn thành
phiếu học tập  đại diện nhóm trình
bày  nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Rút ra kết luận.



HĐ3: Cá nhân/ nhóm.
* GV: Yêu cầu HS nghiên cứu 
SGK, trao đổi nhóm trả lời các câu
hỏi:
+ Quá trình tiêu hoá của giun đất
diễn ra như thế nào?
+ Vì sao khi trời mưa nhiều, nước
ngập úng, giun đất chui lên mặt đất?
+ Cuốc phải giun đất, thấy có chất
lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất
gì?Tại sao có màu đỏ?



* KL: Giun đất di chuyển bằng cách:
Cơ thể phình duỗi xen kẽ kết hợp với
vòng tơ làm chỗ tựa  kéo cơ thể về
một phía.
III/ Dinh dưỡng













* HS: Cá nhân đọc  SGK  trao
đổi nhóm để hoàn thành câu trả lời
 đại diện nhóm trình bày đáp án 
nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung  HS tự rút ra kết luận.





HĐ4: Cá nhân
* GV: Yêu cầu nghiên cứu  SGK,
quan sát hình 15.6 cho biết:
+ Giun đất sinh sản như thế nào?
+ Tại sao giun đất lưỡng tính, khi
sinh sản lại ghép đôi?
* HS: Đọc  tìm câu trả lời  1 đến
2 HS phát biểu  Kết luận.


* KL:
- Giun đất hô hấp qua da.
- Tiêu hoá: thức ăn  lỗ miệng 
hầu  diều (chứa thức ăn)  dạ dày
(nghiền nhỏ)  enzim biến đổi (chất
dinh dưỡng qua thành ruột vào máu)
 ruột tịt  bã đưa ra ngoài.
IV/ Sinh sản






* KL: Giun đất là động vật lưỡng
tính. Khi sinh sản ghép đôi để trao
đổi tinh dịch tại đai sinh dục. Đai
sinh dục tuột khỏi cơ thể để tạo kén
chứa trứng.
4. Củng cố: GV cho HS trả lời câu hỏi
 Trình bày cấu tạo của giun đất phù hợp với đời sống chui
rúc trong đất?
 Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động
vật trước?
5. Dặn dò:
 Đọc mục “Em có biết”.
 Chuẩn bị mỗi nhóm một con giun đất to, một bẹ chuối.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×