Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Sinh học 8 - HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.35 KB, 13 trang )

CHƯƠNG IV : HÔ HẤP
BÀI 20 : HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP

I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Trình bày được khái niệm của hô hấp và vai trò của hô hấp với
cơ thể sống .
– Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp của người và nêu
được chức năng của chúng .
2 . Kỹ năng :
– Rèn luyện kỹ năng quan sát – phân tích
3 . Thái độ : Giữ gìn bảo vệ cơ thể , ham thích môn học
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
 Sơ đồ sản sinh và tiêu dùng năng lượng .
 Hình phóng to 20 – 1 ; 20 – 2 ; 20 – 3 .
– Bảng : Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người .

Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo
Mũi



Có nhiều lông mũi



Có lớp niêm mạc tiết chất nhày .




Có lớp mao mạch dày đặc .
Họng



Có tuyến Amiđam và tuyến V.A chứa nhiều tế
bào Lymphô.
Thanh
quản



Có nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt ) có thể cử
động để đậy kín đường hô hấp .
Khí quản



Cấu tạo bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết xếp chồng
lên nhau .



Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông
rung chuyển động liên tục .
Đường

Dẫn
Khí
Phế quản




Cấu tạo bởi các vòng sụn . Ở phế quản nơi tiếp
xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các
thớ cơ .
Hai

Phổi
Lá phổi
phải có 3
thùy
Lá phổi



Bao ngòai 2 lá phổi có 2 lớp màng , lớp ngòai
dính với lồng ngực , lớp trong dính với phổi , giữa 2
lớp có chất dính .



Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp
trái có 2
thùy
thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch
dày đặc . Co tới 700 – 800 triệu phế nang .

2 . Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :

1 . Ổn định lớp :
2 . Bài mới :
– GV máu vận chuyển Oxi đến môi trường trong để chuyển đến cho
các tế bào , còn cacbonic thì ngược lại được thải ra ( theo sơ đồ ) . Vậy
nhờ đâu mà máu lấy được Oxi để cung cấp cho Tế bào 7 thải được CO
2
ra
khỏi cơ thể ? Vậy Hô hấp là gì ? Có vai trò như thế nào đối với đời sống
con người ? thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu :
HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Khái niệm về hô
hấp
Mục tiêu : Hs hiểu được khái
niệm về hô hấp và vai trò của
nó đối với cơ thể sống .
Tiến hành :



Từ trước tới giờ , chúng ta
chỉ biết môi trường trong vận
chuyển chất dinh dưỡng và khí









– HS đọc thông tin

I . Khái niệm hô
hấp :
– Hô hấp là
quá trình không
ngừng cung cấp
Oxi cho các tế
bào và lọai khí
CO
2
do các tế bào
thải ra, ra khỏi cơ
Oxi đến các tế bào để sử dụng .
Nhưng có phải tế bào sử dụng
những thứ đó không ?



Gv cho HS đọc thông tin .



GV treo sơ đồ  yêu cầu
HS quan sát .



Thức ăn sau khi tiêu hóa sẽ

được biến đổi thành chất dinh
dưỡng đã được hấp thu dưới
dạng gì ? ( gluxit ,lipit , prôtêin
)



Mà mọi họat động sống của
tế bào đều cần cái gì ? ( năng
lượng )



Do đó các chất dinh dưỡng
này phải trải qua một quá trình
biến đổi để trở thành năng
lượng cung cấp cho tế bào .



Quá trình biến đổi chất dinh
– HS quan sát sơ
đồ và trả lời câu hỏi :
+ Gluxit , lipít và
prôtêin

+ Năng lượng





+ Oxi hóa các chất
dinh dưỡng .
+ Khí Oxi




+ Quá trình hô hấp
+ Hô hấp là quá
thể .
– Quá trình hô
hấp gồm : sự thở ,
trao đổi khí ở
phổi và trao đổi
khí ở tế bào













dưỡng thành năng lượng , người

ta gọi quá trình đó là gì ?



Muốn có quá trình Oxi hóa
xảy ra thì phải cần những yếu tố
nào ?



Sau quá trình Oxi hóa sẽ tạo
năng lượng , CO
2
và hơi nước .



Vậy Oxi được cung cấp vào
từ đâu và ngược lại CO
2
từ tế
bào được thải ra môi trường
nhờ quá trình gì ?



Hô hấp là gì ?




Ghi bài :





GV treo hình 20 -1 :  HS
quan sát



Qua sơ đồ này ta thấy hô hấp
trải qua mấy giai đọan ?
trình không ngừng
cung cấp Oxi cho các
tế bào và lọai khí
CO
2
do các tế bào
thải ra khỏi cơ thể .
– HS quan sát
tranh và trả lời
+ Có 3 giai đọan :
sự thở , trao đổi khí
ở phổi và trao đổi
khí ở tế bào .



+ Nhiều khí Oxi và

ít CO
2



























Ghi bài :




Trong quá trình tạo năng
lượng thì nó cũng tạo ra 1
lượng CO
2
, CO
2
này sẽ được
máu vận chuyển đến Phổi và
thải ra ngòai nhơ sự chênh lệch
nồng độ các khí tại phổi .



Ở phổi khí gì sẽ nhiều , khí
gì sẽ ít ?



Do đó các khí này sẽ khuyết
tán vào nhau để cho nồng độ 2
khí của 2 môi trường này bằng
nhau . Hiện tượng này người ta
gọi là hiện tượng trao đổi khí ở
phổi . Còn tế bào thì ngược lại .




Vậy nhờ giai đọan nào mà
phổi lúc nào cũng có nhiều Oxi
và ít CO
2
?



Ý nghĩa của sự thở ?


+ Sự thở

+ Thông khí ở phổi
.











– HS quan sát
tranh  lên điền các









II . Các cơ quan
trong hệ hô hấp
người và chức
năng của chúng
– Hệ hô hấp
gồm 2 phần :
+ Đường dẫn
khí gồm các cơ
quan
: Mũi , họng ,
thanh quản , khí



Muốn xảy ra hô hấp thì phải
có sự thông khí ở phổi . Vậy
nhờ các cơ quan nào trong hệ
hô hấp mà không khí lúc nào
cũng được cung cấp đủ , ta hãy
vào phần 2 :
Hoạt động 2 : Các cơ quan
trong hệ hô hấp người và chức
năng của chúng .
Mục tiêu : HS xác định được vị

trí các cơ quan và biết cấu tạo
của các cơ quan đó . Từ đó
hiểu được chức năng và nhiệm
vụ của từng cơ quan .
Tiến hành :
– GV treo tranh cấu tạo tổng
thể hệ hô hấp của người ( tranh
câm )  HS quan sát



Gv yêu cầu HS lên chú thích
bộ phận của hệ hô
hấp .

– HS khác nhận
xét vàbổ sung .



+ Trao đổi khí dễ
dàng . và nhiều .
– HS quan sát đặc
điểm cấu tạo từng cơ
quan trong hệ hô hấp
để thảo luận trả lời
các câu hỏi :
+ Làm ẩm không khí
là do lớp niêm mạc
tiết chất nhày có ở (

mũi , khí quản ) lót
quản , phế quản
. Có chức năng :
Dẫn khí vào và
ra , làm ẩm ,
làm ấm không
khí đi vào và
tham gia bảo vệ
phổi

+ Hai lá phổi :
Là nơi trao đổi
khí giữa cơ thể
và môi trường
ngoài .

các cơ quan của hệ hô hấp trên
hình ?
– GV nhận xét
– Chúng ta thấy phổi được
cấu tạo từ đâu ?
– GV cho HS xem hình 20 –
3 : cấu tạo chi tiết một phế nang
và mô tả : phế nang là những túi
nhỏ và mỏng chỉ có một lớp tế
bào . Nhưng lúc nào xung quanh
nó cũng có rất nhiều mao mạch
bao quanh . Để làm gì ?
– GV treo bảng : đặc điểm
cấu tạo của các cơ quan hô hấp

người  HS tìm hiểu cấu tạo
của từng cơ quan trong hệ hô
hấp để thảo luận và trả lời các
câu hỏi trong SGK :
 Những đặc điểm cấu tạo
bên trong đường dẫn
khí .
+ Làm ấm không khí
là do lớp mao mạch
dày đặc dưới lớp
niêm mạc ở mũi và
phế quản .

lỗ mũi
thường ấm hơn và đỏ
khi ta ở vùng lạnh



Tham gia bảo vệ
phổi :
+ Lông mũi giữ lại
các hạt bụi lớn , chất
nhày do niêm mạc
tiết ra giữ lại các hạt
bụi nhỏ , lớp lông
rung quét chúng ra
khỏi khí quản .
+ Nắp thanh quản
đậy kín đường hô

nào của các cơ quan trong
đường dẫn khí có tác dụng
làm ẩm , làm ấm không khí
đi vào phổi ?



 Đặc điểm nào tham gia bảo
vệ phổi tránh khỏi tác tác
nhân có hại ?
 Đặc điểm cấu tạo nào giúp
phổi tăng diện tích bề mặt
trao đổi khí ?
– GV nhận xét :



Giáo dục HS nên thở bằng
mũi không nên thở bằng miệng
.



Cấu tạo của khí quản có lớp
niêm mạc tiết chất nhày với
hấp không cho thức
ăn đi vào khi nuốt .
+ Các tế bào
Lymphô ở các hạch
Amiđam , V.A tiết ra

kháng thể để vô hiệu
hóa các tác nhân gây
nhiễm .



Phổi có 2 lớp
màng , ở giữa có
dịch mỏng làm cho
áp suất trong đó lúc
nào cũng = 0  làm
phổi nở rộng và xốp .

+ Có tới 700 – 800
triệu phế nang


diện tích trao đổi
khí lớn ( 70 – 80 m
2

)
nhiều lông để giữ lại các chất
bẩn và tạo thành đàm nhớt . Nó
bám vào khí quản gây ngứa khí
quản  hình thành phản xạ ho
và khạc để thải ra ngòai nhờ các
cơ và các vòng sụn ở khí quản .
 không được nuốt bàm để
khỏi làm mất phản xạ tự nhiên

bảo vệ cơ thể .



Có thể giới thiệu bệnh hen
suyễn là do sự co thắt của các
cơ và vòng sụn ở khí quản và
phế quản  không có thông khí
 thường chết  phải uống
thuốc chống hen xuyễn .
 HS nêu nhận xét về chức
năng của đường dẫn khí và của
2 lá phổi ?
Kết luận : bài ghi .

IV . CỦNG CỐ :
 Hô hấp là gì ? Có mấy giai đọan ?
 Chọn câu trả lời đúng nhất :
1 / Cơ quan hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể?
o  Cung cấp Oxi cho tế bào
họat động .
o  Lọai thải CO
2
ra khỏi cơ
thể
o  Giúp khí lưu thông trong
phổi
o  Cả 2 câu a, b đều đúng
2 / Khi thức ăn xuống thực quản thì không khí có qua được khí quản
không ?

a)  Không , vì thực quản phình to ra đè bẹp khí quản .
b)  Có nhưng ít , vì khí quản bị thu hẹp do thực quản phình to .
c)  Qua lại bình thường , vì khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn .
d)  Khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn , chỗ tiếp giáp với thực
quản là cơ trơn nên cả hai quá trình lưu thông khí và nuốt thức ăn đều
diễn ra bình thường .
V . DẶN DÒ :
 GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự làm bài trong sách bài tập và trả lời cây
hỏi trong SGK .
 Chuẩn bị bài mới : “ Hoạt động hô hấp “

×