Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Sinh học 9 - CÔNG NGHỆ GEN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.34 KB, 6 trang )

TUẦN 16 - TIẾT 32. CÔNG NGHỆ GEN

I. Mục tiêu:
Hs có khả năng:
- Nêu được khái niệm kĩ thuật di truyền và các khâu trong kĩ thuật gen
- Xác định được các lĩnh vực ứng dụng kĩ thuật gen
- Nêu lên được : Công nghệ sinh học là gì?
- Xác định được các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ
II. Phương tiện:
- Tranh phóng to hình 32.1 - 2 SGK
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề
- Quan sát
- Nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng


Gv – Hs
Mở bài:
Gv: Yêu cầu hs quan sát hình 32.1 –
32.2 SGK, tìm hiểu SGK để trả lời
các câu hỏi sau:
? Người ta sử dụng công nghệ gen
vào mục đích gì
? Kĩ thuật gen gồm những khâu và
phương pháp chủ yếu nào
Hs quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình bày



Bảng
Bài 32. Công nghệ gen
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
- Người ta dùng kĩ thuật gen để tạo ra các chế
phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và vật
nuôi biến đổi gen
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3 phương
pháp chủ yếu:
Khâu 1: Phương pháp tách ADN của tế bào cho
và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi
khuẩn hoặc virut

Gv: phân biệt sự chuyển gen vào tế
bào vi khuẩn và tế bào động thực vật:

Trong tế bào vi khuẩn, gen được
chuyển do gắn vào thể truyền
(plasmit) nên vẫn có khả năng tái bản
độc lập với NST dạng vòng của vật
chủ (E. coli)
Trong tế bào động vật, gen được
Khâu 2: Phương pháp tạo ADN tái tổ hợp (ADN
lai). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm
thể truyền được cắt ở vị trí xác định, ngay lập
tức ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN
thể truyền
Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế
bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép thể hiện



chuyển chỉ có khả năng tái bản khi
nó được gắn vào NST của tế bào
nhận
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3
phương pháp (chủ yếu)
Chuyển tiếp:











II. Ứng dụng công nghệ gen
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
E. coli đẻ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh (sau 30
phút lại nhân đôi), tăng sinh khối nhanh. Do
vậy, E. coli được dùng để cấy gen mã hoá
hoocmôn insulin của người trong sản xuất, thì
giá thành insulin để chữa bệnh đái tháo đường rẻ
đi nhiều. E. coli còn được chuyển từ xạ khuẩn
để nâng cao hiệu quả sản xuất chất kháng sinh

Gv: nêu vấn đề: Bằng kĩ thuật gen,
người ta đã đưa nhiều gen quy định

tính trạng quý (năng suất, hàm lượng
dinh dưỡng cao) từ giống này sang
giống khác. Vd: chuyển gen quy định
tổng hợp - caroten vào tế bào cây
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Bằng kĩ thuật gen, người ta đã đưa nhiều gen
quy định tính trạng quý (năng suất, hàm lượng
dinh dưỡng cao) từ giống này sang giống
khác. Vd: chuyển gen quy định tổng hợp -
caroten vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu
lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A,
chuyển một gen từ giống đậu của
Pháp vào tế bào cây lúa, làm tăng
hàm lượng sắt trong gạo lên 3 lần
Hs: theo dõi, ghi nội dung chính vào
vở
Gv: yêu cầu hs đọc SGK, thảoluận
nhóm để nêu lên được các thành tựu
chuyển gen vào động vật
Gv: yêu cầu hs nghiên cứu SGK, trả
lời câu hỏi sau:
? Công nghệ sinh học là gì, gồm
những lĩnh vực nào
? Tại sao công nghệ sinh học là
hướng được ưu tiên đầu tư và phát
triển
vitamin A, chuyển một gen từ giống đậu của
Pháp vào tế bào cây lúa, làm tăng hàm lượng sắt
trong gạo lên 3 lần


3. Tạo động vật biến đổi gen
- Người ta đã chuyển được gen sinh trưởng ở bò
vào lợn, giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn,
ít mỡ lợn hơn bình thường, nhưng cũng có tác
động phụ có hại cho người tiêu dùng (tim nở to,
loét dạ dày, viêm da ); chuyển được gen tổng
hợp hoocmôn sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá
Bắc Cực vào cá hồi và cá chép
III. Khái niệm Công nghệ sinh học
Hs nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm,
đại diện trả lời:
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ
sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học tế
bào để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết
cho con người
- Công nghệ sinh học gồm: Công nghệ lên men,
công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ
chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh
học xử lí môi trường, công nghệ gen
- Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên
đầu tư và phát triển. Vì giá trị sản lượng của một
số chế phẩm công nghệ sinh học trên thế giới
năm 1998 đạt 40 – 65 tỉ đô la Mĩ, dự kiến 2010
sẽ đạt 1000 tỉ đô la Mĩ

Củng cố:
Chọn câu trả lời đúng:
Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại là gì?
a. Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn
nuôi trồng trọt và bảo quản*

b. Công nghệ tế bào thực vật và động vật*
c. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi*
d. Công nghệ sinh học xử lí môi trường*
e. Công nghệ chất tế bào (lai chất tế bào của 2 loại khác nhau)
f. Công nghệ enzim protein để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn
nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện
chất độc*
Công nghệ gen (là công nghệ cao) quyết định sự thành công của cuộc cách
mạng sinh học*

×