Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Sinh học 9 - THÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.87 KB, 5 trang )

Bài: THÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN.

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs nắm được khái niệm thái hóa giống, trình bày được nguyên nhân
thái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối và giao phối gần ở ĐV, vai
trò trong chọn giống, trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt
động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn.
B. Phương tiện, chuẩn bị:
1. GV: -Tranh hình 34( 1,3) sgk ( T100)
2: HS: - Tư liệu về hiện tượng thái hóa giống.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng ĐB
nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Các giống cây trồng, vật nuôi qua nhiều đời sẽ có hiện
tượng giãm sức sống. Vậy hiện tượng đó xảy ra do nguyên nhân nào.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 10’)
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin
sgk và qs hình 34.1  thảo luận các
câu hỏi sgk (T99)
- GV y/c hs tìm ví dụ vè hiện tượng
thái hóa .
- GV y/c đại diện các nhóm phát biểu
và chốt kiến thức.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và
qs hình 34.2 sgk ( T100) và trả lời


câu hỏi sgk .
- GV y/c đại diện nhóm trình bày.




HĐ 2: (10’)
- GV y/c các nhóm qs hình 34.3 sgk
và thực hiện lệnhsgk ( T100)
I. Hiện tượng thoái hóa.
1. Hiện tượng thoái hóa giống ở
thực vật
- Hiện tượng thoái hóa (ở ngô) do tự
thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện:
Cá thể có sức sống kém dàn, phát
triển chậm, chiều cao và năng suất
giãm.
2. Hiện tượng thoái hóa do giao
phối ở động vật.
a. Giao phối gần: Là sự giao phối
giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ
hoặc giữa bố mẹ và con cái.
b. Thoái hóa do giao phối gần: Thế
hệ con cháu sinh trưởng, phát triển
yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
II. Nguyên nhân của hiện tượng
thoái hóa.

- HS: Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị
hợp giãm( tỉ lệ đồng hợp trội và đồng

hợp lặn = nhau)
+Các gen lặn khi gặp nhau(thể đồng
hợp) thì
biểu hiện ra kiểu hình. Gen lặn gây
hại khi ở
thể dị hợp không được biểu
hiện(thường ttxấu

- GV giải thích hình 34.3: Màu xanh
biểu thị đồng hợp trội và lặn.
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày
đáp ánằng cách giải thích hình 34.3
phóng to và giúp hs hoàn thiện kiến
thức.
- GV mở rộng: Ở 1 số loài ĐV, TV
cặp gen đồng hợp không gây hại nên
không dẫn tới hiện tượng thoái hóa
do vậy vẫn tiến hành giao phối gần.
- Nguyên nhân hiện thoái hóa do tự
thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì
qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen
đồng hợp lặn gây hại.






HĐ 3: (11’)
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và

trả lời câu hỏi  sgk ( T101) .
- HS: + Do xuất hiện cặp gen đồng
hợp
+ Xuất hiện tính trạng xấu
+ Con người dẽ dàng loại bỏ tính
trạng xấu.
+ Gĩư lại tính trạng mong muốn nên
tạo được giống thuần chủng.
- GV nhắc lại khái niệm: thuần
chủng, dòng thuần…
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức:
GV lấy VD giúp hs dễ hiểu.
III. Vai trò của phương pháp tự
thụ phấn bắt buộc và giao phối cận
huyết trong chọn giống.





- Củng cố đặc tính mong muốn
- Tạo dòng thuần có cặp gen đồng
hợp
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi
quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu
thế lai.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện

tượng gì. Giải thích nguyên nhân.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc trước bài: Ưu thế lai.


    

×