Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA 8 KÍ 2(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.06 KB, 81 trang )

GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Tuần
Tiết 20 - Bài 15 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-XÃ HỘI
ĐÔNG NAM Á
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức
Biết Đông Nam Á có số dân đông , dân số tăng khá nhanh, dân cư tập trung đông đúc
tại các đồng bằng ,ven biển.Đặc điểm dân số gắn với đặc điểm nền kinh tế nông
nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt , trong đó trồng lúa gạo chiếm vò trí quan trọng
Hiểu :Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong
sản xuất sinh hoạt , tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hoá của khu vực.
2-Kỹ năng :
Phân tích lược đồ, bảng số liệu.
3-Thái độ: tôn trọng văn hóa,phong tục các nước.
II/CHUẨN BỊ:
1.GV
Đồ dùng dạy học của thầy : lược đồ 15.1
Tư liệu , phiếu học tập của trò ,SGK Số liệu năm 2001
2.HS
SGK, vở ghi,máy tính.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổ n đđ ị nh :
2. Ki ể m tra bài c ũ :
3.B ài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :Tìm hiểu Đặc điểm dân cư :
nhóm / Cá nhân
Yêu cầu :quan sát bảng 15.1 cho biết :
?Nhận xét về so ádân, mật độ dân số, tỉ lệ tăng tự
nhiên của Đông Nam Á so với châu Á và thế giới .
(GV yêu cầu HS tính tóan để biết số dân Đông


Nam Á chiếm bao nhiêu % so với thế giới và so
với châu Á ).
?Quan sát hình 6.1 nhận xét về dân cư của khu vực
Đông Nam Á ,giải thích về tình hình dân cư này .
?Nhận xét các mặt thuận lợi và khó khăn của dân
1-Đặc điểm dân cư :
Khu vực Đông Nam Á gồm có
11 quốc gia, dân số khu vực
đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên ở mức cao.
Dân cư phân bố không đều : tập
trung đông đúc tại các vùng
đồng bằng và vùng ven biển
.Dân cư Đông Nam Á sử dụng
nhiều ngôn ngữ khác nhau ,
nhiều quốc gia thuộc hải đảo sử
Giáo Án Địa 8 – II 1 Năm Học 2009 -2010
Tuần 20
Tiết20
NS:
ND:
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động thầy và trò Nội dung
số và dân cư của khu vực ảnh hưởng đến sự phát
triển kinh tế .
Yêu cầu quan sát hình 15,1 và bàng 15.2 bổ sung
kiến thức vào phiếu học tập 15.1 , sau đó thảo luận
trả lời các vấn đề sau :
?Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia ?
kể tên các quốc gia ở phần bán đảo ?

?Kể tên quốc gia có diện tích lớn nhất, nhỏù nhất
khu vực .
?Những quốc gia nào có số dân đông ?
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên phần lớn các quốc
gia Đông Nam Á như thế nào ?
?Các quốc gia Đông Nam Á có sự tương đồng về
ngôn ngữ không ?Có tất cả bao nhiêu ngôn ngữ
được sử dụng ?
GV chốt ý :Khu vực Đông Nam Á gồm có 11 quốc
gia, dân số khu vực đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên ở mức cao.
Dân cư phân bố không đều : tập trung đông đúc tại
các vùng đồng bằng và vùng ven biển .Dân cư
Đông Nam Á sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau ,
nhiều quốc gia thuộc hải đảo sử dụng tiếng Anh .
Hoạt động 2 : tìm hiểu Đặc điểm xã hội
cá nhân
Yêu cầu : xem thông tin mục 2 trong sách giáo
khoa trả lời các vấn đề sau :
?Người dân khu vực Đông Nam Á có những nét
tương đồng nào trong hoạt động sản xuất .Giải
thích vì sao lại có những nét tương đồng này ?
(gợi ý cho HS do thuận lợi khí hậu nhiệt đới gió
mùa  trồng lúa nước , cây công nghiệp phổ biến
hầu hết các quốc giông Nam Á .
? Người dân khu vực Đông Nam Á có những nét
tương đồng nào trong lòch sử dân tộc ?
/Người dân Đông Nam Á có những nét riệng biệt
nào cho mỗi quốc gia .
dụng tiếng Anh .

2-Đặc điểm xã hội :
Các nước trong khu vực Đông
Nam Á vứa có những nét tương
đồng trong lòch sử đáu tranh
giành độc lập dân tộc, trong sản
xuất và sinh hoạt , phong tục tập
quán vừa có sự đa dạng trong
văn hoá từng dân tộc .Đó là
những điều kiện thuận lợi cho sự
hợp tác toàn diện giữa các
nước .
Giáo Án Địa 8 – II 2 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động thầy và trò Nội dung
GV chốt ý :dân cư Đông Nam Á có những nét
tương đồng về mặt lòch sử và hoạt động sản xuất
là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn
diện giữa các nước
4- Đánh giá :
? Điền vàobảng sau tên nước và thủ đô các nước trong khu vực ĐNA ?
Tên nước Thủ đô Tên nước Thủ đđô
Liên bang Mianma Y-an-gun CHXHCN Việt Nam Hà Nội
Vương quốc Brunây Ban-da-xê-ri-bê-ga-oan CHDCND Lào Viên chăn
Vương quốc Campuchia Phnơm-phênh CH Philipin Ma-ni-la
Vương quốc Thái Lan Băng-cốc CH Inđdô nê xi a Gia-các -ta
Liên bang Malaixia Cu-la-lăm-pơ CH Xingapho Xin-ga-pho
Đông Ty Mo Đi-li
5.Hoạt động nối tiếp
- trả lời câu hỏi 1 và 3 trong sách giaó khoa.
-xem trước các bảng 16.1, 16.2, hình 16.1 và trả lời các câu hỏi kèm theo bảng và

hình .
? vì sao kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển nhanh song chưa vững chắc
IV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết 21 - Bài 16 : ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức
Nơng nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế
nhiều nước .Tốc độ phát triển kinh tế nhiều nước khá nhanh song chưa vững chắc .
Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa , phân bố các ngành
sản xuất tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển .
2-Kỹ năng :
Phân tích lược đồ, bảng thống kê .
3. Thái độ:Bảo vệ mơi trường
Giáo Án Địa 8 – II 3 Năm Học 2009 -2010
Tuần20
Tiết21
NS:
ND:
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
II/CHUẨN BỊ:
1.GV:
Đồ dùng dạy học của thầy : lược đồ 16.1
Tư liệu , phiếu học tập của trò SGK .
2. HS: SGK ,vở ghi
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ

-Dân cư khu vực Đông Nam Á có đặc điểm gì ?
-Cho biết những nét tương đồng và những nét riêng biệt về dân cư , xã hội các nước trong
khu vực Đông Nam ?
3- Giảng bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :Tìm hiểu Nền kinh tế của các nước
Đông Nam phát triển khá nhanh , song chưa
vững chắc
hoạt động nhóm
Yêu cầu xem bảng 16.1 trong SGK thảo luận giải
quyết các vấn đề sau :
Nhận xét về mức tăng trưởng kinh tế của các
nước trong từng giai đoạn
1990 ,1994, 1996,1998, 2000.(Lấy mức tăng
trưởng bình quân của thế giới trong thập kỉ 90 là
3%/năm để so sánh ).
Giai đọan nào đánh dấu nền kinh tế khu vực bị
khủng hoảng ?
Hãy nhận xét về nền kinh tế các nước trong khu
vực Đông Nam từ 1990 2000.
GV chốt ý :trong thời gian qua các nước trong khu
vực Đông Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá
nhanh , song chưa vững chắc.
? Chúng ta cần làm gì để đảm bảo sự bền vững của
môi trừơng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu Cơ cấu kinh tế đang có
sự thay đổi
hoạt động nhóm / Cá nhân
Yêu cầu phân tích bảng 16.2 để trả lời các vấn đề
sau :

Cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản
phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như
thế nào ?
 Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu của các
ngành trong tổng sản phẩm trong nước của mỗi
quốc gia theo xu hướng nào ?
1-Nền kinh tế của các nước Đông
Nam phát triển khá nhanh , song
chưa vững chắc
Sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu
vẫn chiếm vị trí quan trọng , nền
kinh tế đã trải qua thời kì khủng
hoảng .Ngày nay phát triển nhanh
chóng.
- Môi trừơng chưa được chú ý
bảo vệ
- Còn phụ thuộc kĩ thuật, vốn
nước ngoài.
2-Cơ cấu kinh tế đang có sự thay
đổi
Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ
trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
tăng , phản ảnh quá trình công
nghiệp hóa của các nước .
Giáo Án Địa 8 – II 4 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động thầy và trò Nội dung
GV chốt ý : Cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam
đang thay đổi theo xu hướng công nghiệp hóa đất
nước .

Yêu cầu : quan sát hình 16.1 trả lời các câu hỏi :
 Cho biết cây lương thực được trồng ở vùng
nào ? Giải thích.
 Các loại cây công nghiệp chủ yếu là những loại
cây nào ? Được trồng ở vùng nào ? Giải thích sự
phân bố.
 Sản xuất công nghiệp gồm các ngành nào ? Đặc
điểm phân bố của mỗi ngành ? Giải thích về sự
phân bố các ngành này.
k GV chốt ý : Phần lớn các ngành sản xuất tập
trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và vùng ven
biển .
Phần lớn các ngành sản xuất tập
trung chủ yếu tại các vùng đồng
bằng và vùng ven biển .
4- đánh giá:
KHOANH TRÒN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.
1. Xu hướng thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm của một số nước
ĐNÁ là.
a. Nông nghiệp phát triển, công nghiệp và dịch vụ tăng.
b. Nông nghiệp và công nghiệp tăng, dịch vụ giảm.
c. Nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.
2. Đông nam bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa nước.
a. Khí hậu gió mùa, sông ngòi dày đặc.
b. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dà.
c. Đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu gió mùa, sông ngòi nhiều nước.
Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ tròn về sản lượng một số vật nuôi và cây trồng.
5. Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm bài tập.
- Tìm hiểu hiệp hội các nước Asean Bài 17.

-về nhà làm bài tập số 2 , xem trước hình 17.1 v trả lời câu hỏi kèm theo hình .
? Mục tiêu của hiệp hội trải qua những thời kì nào?

IV . Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
Giáo Án Địa 8 – II 5 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Tiết 22 - Bài 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN )
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức
Sự ra dời, mục tiêu hoạt động của hiệp hội các nước Đông Nam Á
Những thuận lợi và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập hiệp hội ASEAN
2-Kỹ năng :Phân tích lược đồ.
3. Thái độ: ý thức học tập tốt
II/CHUẨN BỊ:
1GV
Đồ dùng dạy học của thầy : lược đồ 17.1
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK .
2.HS. SGK, vở ghi
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đđịnh:
2-Kiểm tra bài cũ
-Hãy nêu 3 đặc điểm cơ bản của nền kinh tế các nước Đông Nam Á
-Vì sao nền kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á phát triển nhanh nhưng chưa vững
chắc ?
3- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :Tìm hiểu Hiệp hội các nước Đông
Nam Á

1-Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Hiệp hội các nước Đông Nam Á bắt
Giáo Án Địa 8 – II 6 Năm Học 2009 -2010
KIỂM TRA CỦA BGH KIỂM TRA CỦA TỔCM
SỐ LƯỢNG :
NỘI DUNG :
HÌNH THỨC :
ĐỀ NGHỊ :

SỐ LƯỢNG :
NỘI DUNG :
HÌNH THỨC :
ĐỀ NGHỊ :
Vĩnh an ngày:
Tuần21 Tiết 22
NS:
ND:
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
hoạt động cá nhân
Yêu cầu quan sát hình 17,1 trả lời các vấn đề sau
Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập
kể từ năm nào ?Kể tên các nước thành viên của
hiệp hội ở thời gian mới thành lập .
Trình bày quá trình mở rộng của hiệp hội
(ASEAN ) từ ngày thành lập cho đến nay .
 Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa phân
tích mục tiêu hợp tác của hiệp hội ASEAN đã có
sự thay đổi theo thời gian như thế nào ?
GV chốt ý :Hiệp hội các nước Đông Nam Á bắt

đầu thành lập kể từ năm 1967 với mục tiêu hợp tác
về mặt quân sự ,kể từ năm 1995 cho đến nay hiệp
hội được mở rộng với mười nước thành viên và
mục tiêu hoạt động họp tác nhau để cùng phát triển
đồng đều , ổn định trên nguyên tắc tự nguyện , tôn
trọng chủ quyền của nhau.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu Hợp tác để phát triển
kinh tế –xã hội
cá nhân
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong sách giáo khoa
trả lời các vấn đề sau :
Các nước Đông Nam Á có những điều kiện
thuận lợi gì để hợp tác và phát triển kinh tế ?
GV hướng dẫn HS nhận xét qua những nét tương
đồng vềmặt tự nhiên, dân cư , xã hội , sản xuất
nông nghiệp là những điều kiện thuận lợi .
Cho biết những biểu hiện của sự hợp tác các
nước trong hiệp hội ASEAN để phát triển kinh tế –
xã hội .
GV yêu cầu HS xem hình 17.2 giải thích về tam
giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI để HS thấy rõ
hiệu qủa của sự hợp tác cùng mhau phát triển .
Hoạt động 3 : Tìm hiểuViệt Nam trong ASEAN
hoạt động nhóm
Yêu cầu dựa vào thông tin mục 3 trang 60 sách GK
thảo luận giải quyết các vấn đề sau :
Tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam có
những thuận lợi gì để phát triển kinh tế- xã hội ?
Tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam có
những thách thức gì cần khắc phục và vượt qua để

hoà nhập cùng với các nước ASEAN phát triển bền
vững và ổn định ?
đầu thành lập kể từ năm 1967 với
mục tiêu hợp tác về mặt quân sự ,kể
từ năm 1995 cho đến nay hiệp hội
được mở rộng với mười nước
thành viên và mục tiêu hoạt động
họp tác nhau để cùng phát triển
đồng đều , ổn định trên nguyên tắc
tự nguyện ,
tôn trọng chủ quyền của nhau .
2-Hợp tác để phát triển kinh tế –
xã hội
sự hợp tác đã đem lại nhiều kết qủa
trong kinh tế, văn hoá , xã hội của
mỗi nước .
3-Việt Nam trong ASEAN:
Tham gia vào ASEAN Việt Nam
có nhiều cơ hội để phát triển kinh
tế-xã hội , tuy nhiên hiện nay có
những cản trở :chênh lệch về trình
độ phát triển kinh tế-xã hội, khác
biệt về thể chế chính trị,bất đồng
ngôn ngữ là những thách thức đòi
hỏi có giải pháp vượt qua , góp
phần tăng cường hợp tác giữa các
nước trong khu vực
Giáo Án Địa 8 – II 7 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
4- Đánh giá :

- làm bài tập câu hỏi số 1,2 trong sách giáo khoa
Hướng dẫn HS chuẩn bị vẽ biểu đồ cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN
trong sách.
5. Hoạt động nối tiếp
-xem trước lược đồ hình 18.1 ( hay 18.2 ) và các yêu cầu của tiết thực hành ở bài 18 .
? Điều kiện tự nhiên Lào và CPC
IV . Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………
CHƯƠNG XII:
TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ
CÁC CHÂU LỤC
Tiết 23 - Bài 18 : THỰC HÀNH :
TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM PU CHIA
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức :Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của Lào hay Cam-pu-chia
2-Kỹ năng :-Tập hợp các tư kiệu , sử dụng để tìm hiểu địa lí một quốc gia .
-Trình bày kết qủa bằng văn bản .
3. Thái độ: ý thức học tập tốt
II/CHUẨN BỊ:
1GV
Đồ dùng dạy học của thầy : lược đồ 18.1 , 18.1 , bản đồ Đông Nam Á
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK .
2.HS. SGK, vở ghi
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đđịnh:
2-Kiểm tra bài cũ :-Mục tiêu hợp tác của hiệp hội các nước Đông Nam Á đạ thay đổi qua
thời gian như thế nào ?

Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt nam khi trở thành thành viên của ASEAN
3- Giảng bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1Tìm hiểu vị trí : GV nêu các yêu cầu của
tiết thực hành, giới thiệu các tài liệu HS cần phải làm
việc xử lí để khai thác kiến thức : các hình và bảng 18.1
I-Vị trí
Giáo Án Địa 8 – II 8 Năm Học 2009 -2010
Tuần21 Tiết23
NS:
ND:
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động thầy và trò Nội dung cần đạt
trong sách giáo khoa .Tổ chức học sinh làm việc theo
nhóm bổ sung vào bảng sau :
Yêu cầu chọn Lào hoặc Campuchia cho tiết thực hành
Diện tích ____________________
Dân số :_____________________
Thủ đô :_____________________
Mức GDP bình quân theo mỗi người:__
_________________
I-Vị trí :thuộc khu vực____________
-Giáp với ____________về phía_____
-Giáp vơí ____________ về phía____
-Giáp với_____________về phía____
-Giáp với ____________ về phía____
Vị trí tạo khả năng giao lưu với các lãnh thổ
______________________ qua các tuyến đường ___Hđ
2 Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên
1-Địa hình :

Phần lớn diện tích lãnh thổ là địa hình
_______________________________
♦Miền núi và cao nguyên :
-Núi gồm các dãy (kể tên ,độ cao bao nhiêu m ?Phân bố
ở đâu ? Các dãy núi có hướng như thế nào ?
____________
_______________________________
-Cao nguyên gồm các cao nguyên nào (kể tên ,độ cao
bao nhiêu m ?Phân bố ở đâu ?
___________________________
_______________________________
♦Miền đồng bằng :
Phân bố ở __________________lãnh thổ , có diện tích,
hình dạng (rộng , hẹp )__________________________
Nét chung địa hình :
-Từ đông sang tây theo đường vĩ tuyến 13
o
có đặc
điểm__________________
-Từ bắc xuống nam theo đường kinh
tuyến 104
o
có đặc điểm ___________
_______________________________
♦Kết luận : địa hình có dạng lòng chảo núi và cao
nguyên bao bọc miền đồng bằng trung tâm .
2-Khí hậu –cảnh quan tự nhiên :
Có kiểu khí hậu_________________
Phần lớn cảnh quan tự nhiên là ____
Diện tích

Dân số
Thủ đô
Mức GDP bình quân theo mỗi
người:
II-Đặc điểm tự nhiên :
Giáo Án Địa 8 – II 9 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động thầy và trò Nội dung cần đạt
_______________________________
.nguyên nhân hình thành là do___
___________________________ (chú ý sự phân bố địa
hình và hướng gió)
3-Sông , hồ :
♦Sông :hệ thống sông chính chảy qua lãnh thổ là sông
__________ _____có chiều dài và mạng lưới
___________
_______________________________
♦Hồ lớn là____________ phân bố ở
_______________________________
Giá trị của sông và hồ với sản xuất nông nghiệp ở đây
là______________
_______________________________
4-Tài nguyên khoáng sản chủ yếu __
_______________________________
Đánh giá tổng hợp những thuận lợi và khó khăn của tự
nhiên đối với kinh tế
Thuận lợi :______________________
_______________________________
Khó khăn ______________________
_______________________________

-Số dân ________________________
-Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số ________
-Tỉle dân cư đô thị _______________
-Tỉ lệ % dân biết chữ _____________
-Thành phần dân tộc (gồm các dân tộc chủ yếu )
_______________________
-Ngôn ngữ phổ biến ______________
-Tỉ lệ % dân theo tín ngưỡng tôn giáo
_______________________________
Đánh giá về nguồn lao động ________
_______________________________
IV-Kinh tế :
-Cơ cấu kinh tế bao gồmcác ngành (kể tên ngành , tỉ
trọng % của ngành , sự phân bố sản xuất của các
ngành )
_______________________________
_______________________________
_______________________________
-Các sản phẩm chính của nền kinh tế :
_______________________________
Giáo Án Địa 8 – II 10 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động thầy và trò Nội dung cần đạt
_______________________________
4. Đánh giá
Nhận xét bài của các nhóm
5.Hoạt động nối tiếp
? Giải thích động đất và núi lửa
IV . Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………….
Tiết 24 - BÀI 19: ĐỊA HÌNH
VỚI TÁC ĐỘNG CỦA NỘI, NGOẠI LỰC
I/- MỤC TIÊU :
1/- Kiến thức: sau bài học, HS cần nắm:
_ Bề mặt Trái Đất có hình dạng vô cùng phong phú với các dãy núi cao, sơn nguyên đồ
sộ, xen nhiều đồng bằng, bồn địa rộng lớn.
_ Những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội, ngoại lực đã tại nên sự đa dạng, phong
phú đó.
2/- Kỹ năng : nhận xét hình, phân tích, giải thích các hiện tượng địa lý.
3 Thái độ. Bảo vệ môi trường
II/- CHUẨN BỊ :
1/GV:
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ các địa mảng trên thế giới
- Phiếu học tập đã phát ở tiết trước
2.HS. SGK, vở ghi
(làm phiếu học tập)
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu 19.1
1- Quan sát hình 19.1, đọc tên và nêu vị trí của các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng lớn
trên các châu lục. Điền vào bảng sau:
Châu lục
Núi Sơn nguyên Đồng bằng
Tên Vị trí Tên Vị trí Tên Vị trí
2- Xác định vòng đai lửa Thái Bình Dương?
Giáo Án Địa 8 – II 11 Năm Học 2009 -2010
Tuần22 Tiết24
NS:
ND:

GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
3- Quan sát hình 19.1 và 19.2 và nhận xét những nơi có núi cao, núi lửa của thế giới
thì trên lược đồ các địa mảng thể hiện như thế nào?
4- Giải thích vì sao có hiện tượng núi lửa xuất hiện?
5- Nội lực tác động như thế nào lên bề mặt trái đất?
6- Quan sát hình 19.3, 19.4, 19.5, cho biết nội dung hình? -> Em có nhận xét gì?
Phiếu 19.2:
Quan sát hình 19.6 (a, b, c, d): hãy mô tả hình dạng địa hình trong ảnh? Nguyên nhân
chính gây ra hiện tượng trong ảnh.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở thực hành của HS
3- Bài mới:
Chương trình địa lý từ lớp 6 đến giữa lớp 8, chúng ta đã tìm hiểu các hiện tượng địa lý
trên Trái Đất tại các khu vực khác nhau trên Trái Đất, từ tự nhiên cho đến những hiện
tượng liên quan tới con người, Ba bài tổng kết này sẽ giúp chúng ta hệ thống khái quát về
các hiện tượng đã học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hđ 1: Tìm hiểuTác động của nội lực lên bề mặt
đất
Nhóm / cá nhân
GV: Chia nhóm (mỗi nhóm 2 HS) cùng nhau thảo
luận phiếu học tập 19.1 đã làm ở nhà
I/- Tác động của nội lực lên bề
mặt đất
GV: cho 3 HS lên trình bày và điền vào bảng giống
như bảng ở câu 1 của bài tập 1 trong phiếu học tập.
Còn các HS khác thì quan sát câu trả lời, nhận xét và
bổ sung.
GV: Lần lượt cho hs trình bày các câu hỏi trong bài

tập 1 của phiếu học tập.
HS: nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét, chốt (GV giải thích thêm trong SGV
trang 76)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 19.3, 19.4, 19.5, hãy
cho biết nội dung hình? -> Em có nhận xét gì?
GV: cho HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét, kết luận
- Vậy nội lực đã tác động lên bề mặt đất như thế nào?
Và kết quả của sự tác động đó sinh ra hiện tượng gì?
(GV cho HS trình bày, 1 HS khác lên bảng trình bày
nội dung bằng bảng đã cho)
Hđ 2 tìm hiểu Tác động của ngoại lực lên bề mặt
đất
Giáo Án Địa 8 – II 12 Năm Học 2009 -2010
Nội lực
Khối đất đá dịch chuyển
Kết quả: sinh ra núi,
vực, đảo . . .
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
nhóm
II/- Tác động của ngoại lực
lên bề mặt đất
- Ngoài tác động của nội lực còn có sự tác động của
ngoại lực. Vậy ngoại lực tác động như thế nào?
GV: cho HS thảo luận nhóm (1 nhóm 2 HS) bài tập 2
trong phiếu học tập 19.2
GV: Sau đó HS trình bày (4 nhóm, mỗi nhóm 1 hình)
Còn các nhóm còn lại thì nghe, nhận xét, bổ sung

phần trình bày của 4 tổ trên.
GV: Cho HS liên hệ thực tế
GV nhận xét, kết luận:
?Vậy ngoại lực đã tác động đến bề mặt đất như thế
nào? Và kết quả của tác động ra sao?
-GV giảng thêm: Tác động không ngừng của nội lực,
ngoại lực và các hiện tượng địa chất, địa lý diễn ra
không ngừng và trải qua thời gian rất dài để có cảnh
quan như ta thấy ngày nay.
4 Đánh giá :
So sánh nội lực và ngoại lực
5. Hoạt động nối tiếp
?Chuẩn bị bài mới và làm phiếu học tập, Phiếu 20.1 Phiếu 20.2
Vĩ độ Tên gió Nguyên nhân hình thành
0
0
- 30
0
35
0
- 60
0
60
0
- 90
0
IV . Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
Giáo Án Địa 8 – II 13 Năm Học 2009 -2010

Ngoại lực
Bề mặt ĐH bị hao mòn,
bồi tụ . . .
Kết quả: hình dạng bề
ngoài thay đổi
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Tiết 25 - Bài 20: KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
I/- MỤC TIÊU :
1/- Kiến thức: Sau bài học HS cần nắm
- Nhận xét, phân tích ảnh, lược đồ (bản đồ) và nhận biết, mô tả lại các cảnh quan chính
trên Trái Đất, các sông, vị trí của chúng trên Trái Đất, các thành phần của vỏ Trái Đất.
-Phân tích mối quan hệ mang tính qui luật giữa các thành tố để giải thích một số hiện
tượng địa lí tự nhiên .
2/- Kỹ năng : phân tích, giải thích, đọc, hiểu bản đồ,lược đồ.
3/ Thái độ: ý thức bảo vệ môi trường.
II - CHUẨN BỊ :
1/-GV: Các vành đai gió trên trái đất, Bản đồ tự nhiên thế giới,bản đồ khí hậu Thế giới,
phiếu học tập.
2/-HS: vở,SGK, câu hỏi…
III/- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn địnhlớp. Kiểm tra sĩ số
2/- Kiểm tra bài cũ: trong tiết dạy
3/- Bài mới :* Vào bài: Hiện nay khí hậu đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nước
trên thế giới, khí hậu thay đổi kéo theo các thành phần khác trên Trái đất thay đổi .Các nơi
trên bề mặt đất nhận lượng nhiệt mặt trời không giống nhau nên xuất hiện các đới khí hậu
khác nhau. Yếu tố địa hình; vị trí gần biển hoặc xa biển, đại dương đều có ảnh hưởng tới
khí hậu từng vùng. Sự đa dạng của khí hậu đã tạo nên sự phong phú của cảnh quan thiên
nhiên.Khí hậu và cảnh quan trên trái đất như thế nào . Bài 20
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1.TÌM HIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

? Trên Trái đất có mấy đới khí hậu chính.Nêu đặc điểm
từng đới khí hậu đó?
Gv cho điểm học sinh.
GV : Ngoài 3 đới khí hậu chính còn các đới khí hậu phụ
khác : cận cực và cận nhiệt đới.
? Em có nhận xét gì về các đới khí hậu trên Trái đất ?
- Trên Trái đất có các đới khí hậu khác nhau.
? Vì sao trên Trái đất lại có các đới khí hậu khác nhau?
- Do Trái đất hình cầu và quay liên tục nên các nơi trên bề
mặt Trái đất nhận được lượng nhiệt không giống nhau.
HS; Quan sát hình 20.1. Lược đồ thế giới.
?HS lên xác định từng châu lục trên lược đồ và cho biết
mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
Hs quan sát lược đồ khí hậu Thế giới.
1. KHÍ HẬU TRÊN TRÊN
TRÁI ĐẤT.
Giáo Án Địa 8 – II 14 Năm Học 2009 -2010
Tuần 22 tiết 25
Ns : 20/ 01/ 2010
Nd : 27/ 01/ 2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
? Trong các đới khí hậu lại được phân chia như thế nào?
- Nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
? Nhận xét gì về khí hậu ở các châu lục?
? Vì sao ở mỗi châu lục có các đới và kiểu khí hậu
khác nhau?
Do vị trí, địa hình
? Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào?
Xác định vị trí của Niu Di Lân.
? Vì sao Niu Di Lân lại đón năm mới vào những ngày mùa

hạ của nước ta?
Gv có thể gợi ý
? Niu Di Lân nằm ở bán cầu nào?
? Việt Nam nằm ở bán cầu nào?
- Do khí hậu ở hai bán cầu trái ngược nhau.
?Những yếu tố nào là yếu tố đặc trưng của khí hậu.
- Nhiệt độ và lượng mưa.
Hs thảo luậ theo nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm phân tích một biểu đồ.
? Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của các biểu đồ và cho
biết chúng thuộc kiểu , đới khí hậu nào?
N1: Biểu đồ A
N2: Biểu đồ B
N3: Biểu đồ C
N4: Biểu đồ D
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệt độ : - -Cao nhất là bao nhiêu ,vào tháng mấy?
- -Thấp nhất là bao nhiêu, vào tháng mấy?
-Biên độ nhiệt như thế nào?
Lượng mưa
-Cao nhất là bao nhiêu ,vào tháng mấy?
-Thấp nhất là bao nhiêu, vào tháng mấy?
-Nhận xét gì về lượng mưa?
- Kết luận : Thuộc đới, kiểu khí hậu nào?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá.
Gv : Ở mỗi kiểu khí hậu thì khí hậu có đặc điểm khác
nhau.
-Mỗi châu lục có các đới,

kiểu khí hậu cụ thể.
Giáo Án Địa 8 – II 15 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
? Việt Nam tương ứng với biểu đồ khí hậu nào?
Hs quan sát hình 20.3 Sơ đồ các vành đai gió trên trái đất.
?Trên trái đất có mấy loại gió chính? Đó là gió nào?
? các loại gió chính thổi ở phạm vi nào?
? Giải thích sự hình thành các loại gió chính?
Hs quan sát lược đồ tự nhiên Thế giới + hình20.3.
Xác định hoang mạc xahara .
? Giải thích sự xuất hiện hoang mạc xahara?
( Vị trí, đường bờ biển, dòng biển, gió, hình dạng, đường
chí tuyến) – nóng và khô ,mưa ít < 200mm.
Liên hệ Việt Nam : Khác Việt Nam…
CÝ: Khí hậu thay đổi vậy cảnh quan có thay đổi hay
không và thay đổi như thế nào?
HĐ 2: TÌM HIỂU CÁC CẢNH QUAN TRÊN TRÁI
ĐẤT
Hs quan sát hình 20.1 một số ảnh cảnh quan chính trên
Trái đất.
? mô tả các cảnh quan . Các cảnh quan đó thuộc những đới
khíhậu nào?
? Nhận xét gì về các cảnh quan trên Trái đất?
-Nhiều cảnh quan khác nhau và thay đổi theo từng chặng
đường…
Hs quan sát hình 20.5:Sơ đồ mối quan hệ giữa các thành
phần tự nhiên.
? Điền vào ô trống tên các thành phần tự nhiên và đánh
mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa chúng sao cho phù
hợp?

Hs lên bảng vẽ .
? Em có nhận xét gì về các thành phần cảnh quan tự
nhiên?
? Dựa vào sơ đồ trình bầy mối quan hệ tác động qua lại
giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên.
GV cho học sinh quan sát một số ảnh về biến đổi khí hậu .
?Nhận xét gì về khí hậu ngày nay?
? ví dụ về sự biến đổi khí hậu?
GV liên hệ thực tế.
2. CÁC CẢNH QUAN
TRÊN TRÁI ĐẤT.
- Mỗi châu lục có các
cảnh quan tương ứng.

-Các thành phần của cảnh
quan tự nhiên có mối quan
hệ mât thiết, tác động qua
lại với nhau.
4. Đánh giá
? Quan sát hinh2.1 Điền tên các châu lục, các Đại dương theo thứ tự I,II,III… X.
Giáo Án Địa 8 – II 16 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
5. Hoạt động nối tiếp.
Học sinh học bài và làm bài 1 phần b,c ,bài 2.
Nghiên cứu bài 21 : Con người và môi trường địa lí .
? Một số tác động của con người trong hoạt động công nghiệp và nông nghiệp ảnh hưởng
như thế nào tới môi trường?
IV . Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….

KIỂM TRA CỦA TỔCM
SỐ LƯỢNG :
NỘI DUNG :
HÌNH THỨC :
ĐỀ NGHỊ :
Tiết 26 - BÀI 21: CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ

I/- MỤC TIÊU:
1/- Kiến thức: Sau bài học HS cần
_ Nhận xét, phân tích ảnh, lược đồ (bản đồ) để nhận biết sự đa dạng của hoạt động nông
nghiệp, công nghiệp.
_ Nắm được các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm thiên nhiên thay đổi
mạnh mẽ.
2/- Kỹ năng: Nhận xét, phân tích ảnh, lược đồ (bản đồ)
3/- Thái độ: Yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường thiên nhiên
II/- CHUẨN BỊ:
1GV: H:21,Tranh ảnh cảnh quan liên quan đến hoạt độngsản xuất
2 HS: Xem lại kiến thức cũ, làm bài tập mà GV phát cho HS để chuẩn bị bài mới.
Giáo Án Địa 8 – II 17 Năm Học 2009 -2010
Tuần 23 tiết 26
Ns :
Nd :
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
PHIẾU HỌC TẬP BÀI 21
Phân tích a b c d đ
-Tranh thể hiện ngành sản xuất nào?
(trồng trọt hay chăn nuôi)
-Nếu là trồng trọt thì trồng lại cây gì?
-Nếu là chăn nuôi thì chăn nuôi con gì?
-Loại cây đó (động vật đó) được trồng

(chăn nuôi) ở môi trường nào? Vì sao?
-Hình thức canh tác?
III/- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bầy mối liên hệ của cac thành phần của cảnh quan tự nhiên ?
3.Bài mới
Bao quanh lớp vỏ Trái Đất là các thành phần tự nhiên, trong đó có 1 thành phần quan
trọng là sinh vật và đặc biệt là con người. Trong quá trình sinh sống thì con người đã tác
động vào môi trường địa lý xung quanh để phục vụ cho cuộc sống và con người đã làm
biến đổi môi trường địa lí xung quanh. Vậy con người đã tác động đến môi trường địa lí
xung quanh ra sao? Và làm cho môi trường xung quanh ra sao? Ta tìm hiểu bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu Hoạt động nông nghiệp
với môi trường địa lí
I/- Hoạt động nông nghiệp với
môi trường địa lí
GV: Cho HS thảo luận nhóm
- Sử dụng phiếu học tập cho HS phân tích tranh có
trong SGK theo dàn ý:
Tranh thể hiện ngành sản xuất nào? (trồng
trọt hay chăn nuôi)
Nếu trồng trọt thì trồng loại cây gì? Nếu
chăn nuôi thì chăn nuôi con gì?
 Loại cây đó (động vật đó) được trồng trọt
(chăn nuôi) ở môi trường nào? Vì sao?
Hình thức canh tác ra sao?
Qui mô sản xuất như thế nào? (lớn / nhỏ)
Lưu ý: Mỗi nhóm phân tích 1 tranh
-GV: Giới thiệu thêm tranh: chăn nuôi (bò, lợn),

trồng trọt (cao su, cà phê) -> phân tích tranh theo
dàn ý đã cho.
-> Rút kết luận: Hoạt động sản xuất nông nghiệp
của con người diễn ra như thế nào?
-GV: cho HS phát biểu cá nhân sau đó GV nhận -Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở
Giáo Án Địa 8 – II 18 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
xét trên Trái Đất rất phong phú, đa
dạng nhiều ngành, khắp nơi trên bề
mặt Trái Đất.
-GV cho HS đọc SGK trang 75; từ “Trồng tỉa…
mặt đất”, kết hợp với kiến thức đã học và H21.1 để
trả lời câu hỏi: Hoạt động nông nghiệp đã làm cảnh
quan tự nhiên thay đổi như thế nào?
-Cảnh quan thiên nhiên của các
Châu lục bị biến đổi 1 phần
-GV cho VD minh họa và liên hệ thực tế.
-HS trình bày cá nhân, bổ sung.
-GV diễn giải thêm qua 1 số tranh:
 Việc phá rừng
 Việc làm ruộng bậc thang, làm thủy lợi để
sản xuất ở miền núi (ở Việt Nam)
 Việc làm thủy lợi, hệ thống kênh đào dẫn
nước để tránh hạn hán (Liên hệ ở lớp 7)
Chuyển ý: Hoạt động nông nghiệp đã làm biến đổi
1 phần của cảnh quan tự nhiên. Vậy thì công
nghiệp có làm biến
đổi cảnh quan xung quanh không? Biến đổi như
thế nào?

Hoạt động 2: tìm hiểu Hoạt động công nghiệp
với môi trường địa lí
II/ Hoạt động công nghiệp với
môi trường địa lí
-GV: Hoạt động công nghiệp gồm có những ngành
nào? Kể tên?
-HS trình bày.
-GV diễn giảng cho HS thấy được tầm quan trọng
của ngành công nghiệp.
-GV yêu cầu HS quan sát 21.2 và cho biết nội dung
hình? -> Hãy phân tích hình 21.2
-GV yêu cầu HS quan sát 21.3 và cho biết nội dung
hình? -> Hãy phân tích hình 21.3
Lưu ý: Đối với các lớp có HS yếu không phân tích
được thì GV có thể gợi mở thêm bằng các câu hỏi:
 Đây là ngành công nghiệp gì?
 Phục vụ cho ngành công nghiệp nào?
 Khai thác (phân bố) ở đâu?
 Thiết bị sử dụng như thế nào?
 Có làm ảnh hưởng đến môi trường hay
không? Ảnh hưởng như thế nào?
Giáo Án Địa 8 – II 19 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Từ đó GV giải thích mối quan hệ giữa 2 tranh
-GV yêu cầu HS quan sát hình 21.4 và cho biết:
 Nơi khai thác dầu nhiều nhất?
 Nơi tiêu thụ dầu nhiều nhất?
 Vị trí giữa 2 nơi này gần hay xa nhau? Và
việc vận chuyển dầu bằng cách nào?

-Trong quá trình vận chuyển thì ảnh hưởng như thế
nào đến môi trường?
 Từ việc khai thác, tiêu thụ đến việc vận chuyển
dầu mỏ đã dẫn đến những
mặt tích cực, tiêu cực gì cho toàn cầu?
Liên hệ: Việt Nam giá dầu, xăng tăng lên.
-> Qua 3 hình trên, hãy nhận xét những tác động
của 1 số hoạt động công nghiệp đối với môi trường
tự nhiên?
-Hoạt động công nghiệp gây biến
đổi lớn cho môi trường tự nhiên
?GDVậy con người cần làm gì để bảo vệ môi
trường và cuộc sống của con người?
-GV cho HS trình bày cá nhân -> GV bổ sung và
chốt
-Để bảo vệ môi trường giữ gìn
nguồn sống của chính loài người, ta
phải lựa chọn cách hành động phù
hợp với sự phát triển bền vững của
môi trường.
4 Đánh giá :
- Hoạt động nông nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? Cho ví dụ ?
- Hoạt động cong nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? Cho ví dụ ?
5. hoạt động nối tiếp
- Làm bài tập 2
- Chuẩn bị bài mới.
? Khu vực Đông Nam Á có đặc điểm chung gì về xã hội?
IV . Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….

Giáo Án Địa 8 – II 20 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Tiết 27 - Bài 22: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:Nắm được vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và toàn thế giới.
2-Kĩ năng:Hiểu được một cách khái quát, hoàn cảnh kinh tế, chính trị, hoàn cảnh hiện
nay của nước ta.
- Biết được nội dung, phương pháp chung học tập địa lý Việt Nam.
3- Thái độ :Nâng cao lòng yêu nước, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam.
II-CHUẨN BỊ:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
III-TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hoạt động nông nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? Cho ví dụ ?
- Hoạt động cong nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? Cho ví dụ ?
3/ bài mới:
Những bài học địa lý Việt Nam mang đến cho các em những hiểu biết cơ bản,
hiện đại và cần thiết về thiên nhiên và con người Việt Nam, về sự nghiệp xây dựng và
phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của nước ta.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:tìm hiểu Bản đồ Việt Nam trên bản đồ thế
giới.
- Cho HS quan sát bản đồ các nước trên thế giới, xác
định vị trí Việt Nam trên bản đồ.
+ Việt Nam gắn liền với châu lục nào
? Đại dương nào ?
- Cho HS quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á:
+ Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên

biển với những quốc gia nào ?
HS tự làm việc, sau đó phát biểu và GV bổ sung, tóm
tắt ý.
- Cho HS đọc đoạn văn từ "Những bằng chứng……
khu vực Đông Nam Á" trang 78 /SGK để học sinh
thảo luận về các yếu tố tự nhiên, lịch sử, văn hoá của
Việt Nam.
( + Tự nhiên: Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió
1.Việt Nam trên bản đồ thế
giới:
- Nằm trên bán đảo Trung Ấn
thuộc khu vực Đông Nam Á
- Đất nước Việt Nam bao gồm
đất liền, các hải đảo, vùng biển
và vùng trời.
Giáo Án Địa 8 – II 21 Năm Học 2009 -2010
Tuần 23 tiết 27
Ns :
Nd :
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
mùa ẩm.
+ Lịch sử: Việt Nam là lá cờ đầu trong khu vực
chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mỹ,
giành độc lập dân tộc.
+ Văn hoá: Việt Nam có nền văn minh lúa nước, tôn
giáo, nghệ thuật, kiến trúc, ngôn ngữ gắn bó với các
nước trong khu vực)
GV cho HS nhắc lại: Việt Nam gia nhập ASEAN vào
năm nào ?

Hoạt động 2: tìm hiểuViệt Nam trên con đường xây
dựng và phát triển:
- Cho HS quan sát số liệu ở bảng 22.1
+ Dựa vào bảng 22.1, cho biết cơ cấu của tổng sản
phẩm trong nước trong 2 năm 1990 và 2000, rút ra
nhận xét.
(có sự chuyển đổi cơ cấu trong kinh tế của nước ta sau
10 năm)

+ Nguyên nhân ?
(HS có thể đọc kênh chữ để tìm ra nguyên nhân)
Liên hệ: quê hươngcó những đổi mới, tiến bộ gì về
kinh tế, xã hội ?
- Cho HS đọc đoạn văn "Mục tiêu tổng quát……theo
hướng hiện đại và trả lời câu hỏi 1.
+ Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 -
2010 của nước ta là gì ?
Hoạt động 3: tìm hiểuHọc địa lý Việt Nam như thế
nào ?
- Cho HS đọc phần kênh chữ ở mục 3 SGK trang 80
để trả lời câu hỏi :
+ Để học tốt môn địa lý Việt Nam, các em cần làm
gì ?
HS tự rút ra câu trả lời.
2.Việt Nam trên con đường xây
dựng và phát triển:
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của
Đảng Cộng Sản Việt Nam đất
nước ta đang có những đổi mới
to lớn và sâu sắc.

- Vượt qua những khó khăn do
chiến tranh để lại và nề nếp sản
xuất cũ kém hiệu quả, nhân dân
ta đang tích cực xây dựng nền
kinh tế xã hội theo con đường
kinh tế thị trường, định hướng xã
hội chủ nghĩa.
Phấn đấu đến năm 2020 nước ta
cơ bản trở thành một nước công
nghiệp phát triển theo hướng
hiện đại.
3.Học địa lý Việt Nam như thế
nào ?
Đọc ,nghiên cứu ,làm bài…
4 đánh giá :
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
(GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ tròn, vẽ 2 biểu đồ biểu hiện cho 2 năm 1990 và năm
2000, trong mỗi biểu đồ thể hiện tỉ trọng của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch
vụ).
Giáo Án Địa 8 – II 22 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
5: Hoạt động nối tiếp
- Làm các bài tập 1, 2, 3.
- Chuẩn bị bài mới.
Hình dạng lãnh thổ Việt Nam có ảnh hưởng gì đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động
giao thông vận tải ở nước ta ?
IV . Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Tiết 27 - Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG
LÃNH THỖ VIỆT NAM
I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:Hiểu được tính toàn vẹn của lãnh thỗ Việt Nam. Xác định được vị trí, giới
hạn, diện tích, hình dạng vùng đất liền, vùng biển của Việt Nam.
2-Kĩ năng: Hiểu biết về ý nghĩa thực tiễn và các giá trị cơ bản của vị trí địa lý, hình
dạng lãnh thổ đối với môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế xã hội của nước ta.
Nâng cao lòng yêu nước, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam.
II- CHUẨN B Ị:
1GV. -Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam trong Đông Nam Á.
- Bản đồ các khu vực giờ trên thế giới.
2.HS: SGK ,Tranh Vịnh Hạ Long
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
?Dựa vào bản đồ các nước trong Đông Nam Á, hãy cho biết:
+ Việt Nam gắn liền với châu lục nào, đại dương nào ?
+ Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào?
? Trình bày đặc điểm Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển .
3/ bài mới:
Vào bài: Vị trí, hình dạng, kich thước lãnh thổ là những yếu tố địa lý góp phần
hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt
động kinh tế và xã hội ở nước ta.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:tím hiểu Vị trí và giới hạn lãnh thổ
a) Phần đất liền:
HS tự làm việc cá nhân, quan sát hình 23.2 và bảng
23.2.
1-Vị trí và giới hạn lãnh thổ:

Giáo Án Địa 8 – II 23 Năm Học 2009 -2010
Tuần 24 tiết 28
Ns :
Nd :
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Em hãy tìm trên hình các điểm cực Bắc, Nam,
Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ
của chúng.
 Qua bảng 23.3, em hãy tính:
+ Từ Bắc vào Nam, phần đất liền của nước ta kéo dài
bao nhiêu vĩ độ ? Nằm trong đới khí hậu nào ?
+ Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng
bao nhiêu kinh độ ?
- Cho HS quan sát bản đồ các khu vực giờ trên thế giới.
 Lãnh thổ Việt Nam mằm ở múi giờ thứ mấy theo
giờ GMT ? (múi giờ thứ 7)
 Diện tích phần đất liền của nước ta là bao nhiêu ?
b) Phần biển:
 Dựa vào kênh chữ cho biết phần biển Việt Nam có
diện tích khoảng bao nhiêu ?
 Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, hãy xác định
những đảo xa nhất về phía Đông, thuộc quần đảo nào ?
GV hướng dẫn đọc bài học thêm SGK trang 91.
c) Đặc điểm về vị trí địa lý Việt Nam về mặt tự
nhiên:- Cho học sinh đọc phần kênh chữ SGK phần
c trang 84.
- Cho học sinh thảo luận về ý nghĩa cơ bản của vị trí
địa lý về tự nhiên của Việt Nam.
+ Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lý có ảnh

hưởng gì đến môi trường tự nhiên của nước ta ? Cho ví
dụ ?
- Sau khi HS nêu ý kiến trả lời thảo luận, GV kết luận.
Hoạt động 2:tìm hiểu Đặc điểm lãnh thổ
- Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, em có nhận xét gì
về đặc điểm lãnh thổ Việt Nam?
(dài, hẹp, nhang, hình dạng chữ S…)
- Hình dạng lãnh thổ Việt Nam có ảnh hưởng gì đến
các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải
ở nước ta ?
- Cho HS làm việc cá nhân:
- Dựa vào bản đồ tự nhiên của Việt Nam, hãy cho biết:
+ Giới hạn phía Đông và Đông Nam của Việt Nam
giáp ? (biển Đông).
+ Tên đảo lớn nhất của nước ta ? thuộc tỉnh nào ?
+ Vịnh biển đẹp nhất của nước ta là vịnh nào ?
+ Nêu tên quần đảo xa nhất thuộc nước ta ? Chúng
thuộc tỉnh, thành phố nào ?
- Vị trí, hình dạng, kích thước
của lãnh thổ có ý nghĩa rất lớn
trong việc hình thành các đặc
điểm địa lý tự nhiên độc đáo ở
nước ta.
- Nước ta nằm trong khu vực
Đông Nam Á, vừa có vùng đất
liền, vừa có vùng biển Đông
rộng lớn.
2-Đặc điểm lãnh thổ:
- Nước ta nằm trong miền nhiệt
đới gió mùa, thiên nhiên đa

dạng, phong phú, đẹp đẽ nhưng
cũng gặp không ít khó khăn, thử
thách, thiên tai (bão lụt, hạn
hán……)
- Vị trí địa lý thuận lợi, lãnh thổ
mở rộng là một nguồn lực cơ
bản giúp chúng ta phát triển
toàn diện nền kinh tế - xã hội,
đưa Việt Nam hòa nhập nhanh
chóng vào nền kinh tế khu vực
Đông Nam Á và nền kinh tế thế
giới.
Giáo Án Địa 8 – II 24 Năm Học 2009 -2010
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Vĩnh An
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+ Nêu giá trị về kinh tế và an ninh quốc phòng của
biển Đông ?
? chúng ta cần làm gì để bảo vệ an ninh đất nước
4 đánh giá :
- Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì
trong công cuộc xây xựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay ?
5. Hoạt động nối tiếp
- Hoàn tất các bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh cảnh đẹp của biển Việt Nam.
Học sinh trả lời các câu hỏi giờ sau kiểm tra 15 phút

Câu 1 : Công cuộc đổi mới toàn diện 1986 nước ta đã đạt được những thành tựu ntn?
Câu 2 : Nêu mục tiêu tổng quát chiến lược 10 năm ( 2001 – 2010)
Câu 3: Nêu đặc điểm về vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên ?

Câu 4 : Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có thuận lợi và khó khăn gì trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc?
Câu 5 : Là học sinh chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển VN ?
Câu 6: Chứng minh vùng biển Việt Nam có nguồn tài nguyên rất phong phú và đa dạng?
IV . Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
Tiết 28 - Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM

I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức : -Nắm được đặc điểm tự nhiên của Biển Đông
-Hiểu biết về tài nguyên và môi trường biển việt nam
-Củng cố và nhận thức về vùng biển chủ quyền của việt nam
2- Kĩ năng : -Nhận biết , đọc lược đồ
3 -Thái độ : -Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển quê hương
giàu đẹp
II-CHUẨN BỊ:
1-GV chuẩn bị :
-Bản đồ biển Đông hoặc khu vực Đông Nam Á
Giáo Án Địa 8 – II 25 Năm Học 2009 -2010
Tuần 24 tiết 29
Ns :
Nd :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×