Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

LỚP 3 TUẦN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.15 KB, 24 trang )

Tuần 32
Thứ Tiêt Phân môn Tên bài dạy
Hai
23/4
1
2
3
4
5
Tập đọc
TĐ - KC
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Người đi săn và con vượn (T1)
Người đi săn và con vượn (T2)
Luyện tập chung
Dành cho đòa phương
Ba
24/4
1
2
3
4

5
Toán
TN – XH
Thể dục
Mỹ thuật


Chính tả
Bài toán liên quan đến rút về đơn vò
Ngày và đêm trên Trái Đất
Ôn tung và bắt bóng cá nhân.
TC: “Chuyền đồ vật”
Tập nặn tạo dáng: Năn hoặc xé dán hình dáng
người đơn giản.
(N-V) Ngôi nhà chung

18/4
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập viết
m nhạc
Cuốn sổ tay
Luyện tập
Ôn chữ hoa X
Học hát: Dành cho đòa phương tự chọn
Năm
25/4
1
2
3
4

5

Thủ công
Toán
Lt và câu
Thể dục
TN - XH
Làm quạt giấy tròn
Luyện tập
Đặt và TLCH bằng gì? Dấu chấm, dấu 2 chấm
Ôn tung và bắt bómua2theo nhóm người.
TC: “Chuyền đồ vật”
Năm, tháng và mùa
Sáu
26/4
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tập l văn
Sinh hoạt tt
Luyện tập chung
(Nù -V) Hạt mưa
Nói, viết về bảo vệ môi trường
Sinh hoạt lớp

Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2007
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 1+2 Người đi săn và con vượn
I/Mục tiêu:

A. Tập đọc:
1. Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:
- Từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi,……
- Nội dung: Từ câu chuyện của người đi săn và con vượn, tác giả muốn khuyên con
người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:
- Phát âm đúng: xách nỏ, nắm bùi nhùi, lẳng lặng, rỉ ra, giật phắt, bẻ gãy nỏ, ……
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của
từng đoạn truyện.
3. Thái độ: Yêu quý và bảo vệ thú rừng.
B. Kể chuyện:
• Dựa vào nội dung truyện và các tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện
bằng lời của bác thợ săn; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho
hợp nội dung.
• Rèn kỹ năng nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án. Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. Hình vẽ chiếc nỏ, một nắm bùi nhùi.
2.Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi đến lớp.
III/ Hoạt động dạy – học:
Thời
gian
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1
/
1/ Ổn đònh :
-Hát đầu giờ.
5
/

2/ Bài cũ:
-Đọc bài: Bài hát trồng cây
-Nhận xét, ghi điểm
-3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
30
/
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài:Đưa tranh -Nghe giới thiệu.
Ghi tên bài lên bảng. -2 HS nhắc lại tên bài
b) Luyện đọc Đọc mẫu toàn bài - Theo dõi đọc mẫu.
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó.
-Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc
sai theo hướng dẫn của GV.
-Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghóa
từ. Đọc chú giải
-Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS
đọc một đoạn văn.
- 1HS đọc chú giải để hiểu nghóa từ
mới.
*HD luyện đọc theo nhóm
*HD đọc trước lớp
Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một
đoạn. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa
lỗi.
- 1 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
* Đọc đồng thanh bài
20

/
Tiết 2:
-1 HS đọc cả bài
c )Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Chi tiết nào nói lên tài săn bắn
của bác thợ săn?
- Chi tiết Nếu con thú rừng nào không
may gặp bác ta thì hôm ấy coi như
ngày tận số cho thấy bác thợ săn rất tài
giỏi.
-Khi bò trúng tên của người thợ săn,
vượn mẹ đã nhìn bác ta với ánh
mắt như thế nào?
- Vượn mẹ nhìn về phía người thợ săn
bằng đôi mắt căm giận
-Cái nhìn căm giận của vượn mẹ
nói lên điều gì?
- Thảo luận cặp đôi. Trả lời: Vượn mẹ
căm ghét người thợ săn./ Vượn mẹ thấy
người thợ săn thật độc ác, đã giết hại
nó khi nó đang cần sống để chăm sóc
con.
-Những chi tiết nào cho thấy cái
chết của vượn mẹ rất thương tâm?
- Trước khi chết, vượn mẹ vẫn cố gắng
chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng
đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối
lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa
vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó
nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét

lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
-Chứng kiến cái chết của vượn mẹ,
bác thợ săn đã làm gì?
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn
môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ
đó, bác không bao giờ đi săn nữa.
-Câu chuyện muốn nói với chúng
ta điều gì?
- Không nên giết hại động vật./ Cần
bảo vệ động vật hoang dã và môi
trường./ Giết hại động vật là độc ác./…
-Câu chuyện khuyên con người
phải biết yêu thương và bảo vệ các
loài vật hoang dã, bảo vệ môi
trường.
- Nghe, ghi nhớ.
d)Luyện đọc lại:
-Đọc mẫu đoạn 2,3

- Tuyên dương HS đọc tốt.
- Nghe đọc mẫu, ghi nhớ.
- Nghe HD, ghi nhớ.
- Đọc truyện theo phân vai.
- 4HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo
dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- 1HS đọc cả truyện.
20
/
Kể chuyện

a) Xác đònh yêu cầu.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Chúng ta phải kể lại câu chuyện
bằng lời của ai?
-Bác thợ săn là một nhân vật tham
gia vào truyện, vậy khi kể lại
truyện bằng lời của bác thợ săn
chúng ta cần xưng hô như thế nào?
-Theo dõi, giúp đỡ các em kể
chuyện.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bằng lời của bác thợ săn.
-Xưng là “tôi”.
- Quan sát tranh, nhận ra nội dung
truyện trong từng tranh.
- Nêu nội dung từng tranh:
+ Tr1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng.
+ Tr2: Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà
vượn ôm nhau trên tảng đá.
+ Tr3: Cái chết thương tâm của vượn
mẹ.
+ Tr4: Nỗi ân hận của bác thợ săn.
- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo
dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.
- VD Tr2: Từ xa, tôi nhìn thấy hai mẹ
con nhà vượn đang ôm nhau trên tảng
đá. Tôi nấp vào cạnh một cây to gần
đấy và chuẩn bò bắn vượn mẹ. Một mũi
tên được rút ra và bắn đi một cách
chính xác. Vượn mẹ đã bò trúng tên. Nó

giật mình, ngoảnh đầu lại nhìn tôi rồi
lại nhìn mũi tên bằng đôi mắt căm giận,
tay nó vẫn không rời con. Máu ở vết
thương rỉ ra loang khắp ngực vượn mẹ.
-Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
-Nhận xét, tuyên dương, khuyến
khích HS kể chuyện.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
4
/
4/Củng cố, dặn do ø. Chúng ta cần
bảo vệ và tham gia vào các phong
trào bảo vệ các loài thú hoang
dã……
-Nghe, ghi nhớ.
-Về học bài và chuẩn bò bài:
Cuốn sổ tay
-Bổ sung nhận xét của HS.
-Nghe
-1 HS nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 3: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về nhân, chia các số có năm chữ số với(cho) số có một chữ số.
Giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kỹ năng: Tính nhẩm nhân, chia nhanh. Đặt lời giải cho bài toán chính xác, hợp lý.
3. Thái độ: Ý thức tự rèn luyện để học tốt hơn.
II/Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.

III/ Các hoạt động dạy- học:
Thời
gian
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1
/
1/ Ổn đònh :
-Hát
5
/
2/Bài cũ: -Kiểm tra bài tập tiết
trước
-Nhận xét, ghi điểm.
-Lên bảng làm bài tập của tiết trước.
30
/
3/Bài mới:
a)Giới thiệu: Ghi tựa bài
-2 Hs nhắc lại
b) Luyện tập:
* Bài 1:
-Nhận xét, ghi điểm.
-1HS đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
+ 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
bảng con.
+ a)
10715



6
64290
30755 5
07 6151
25
05
0
b)
21542


3
64626
48729 6
07 8121(dư 3)
12
09
3
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
nháp.
Bài giải
Số bánh nhà trường đã mua là:
-Sửa bài, ghi điểm.
4

105 = 420(cái)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210(bạn)

Đáp số: 210 bạn
* Bài 3:
-Sửa bài, ghi điểm.
- Đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
nháp.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12

4 = 48(cm
2
)
Đáp số: 48cm
2
* Bài 4.
- Tổ chức chơi trò chơi.
+ Chủ nhật đầu tiên là ngày?
+ Chủ nhật thứ hai là ngày nào?
+ Chủ nhật thứ ba là ngày nào?
+ Chủ nhật thứ tư là ngày nào?
+ Chủ nhật cuối cùng là ngày
nào?
- Chữa bài, ghi điểm.
- Đọc yêu cầu.
- Trò chơi “Tìm đáp án nhanh”. Đội
nào đưa ra đáp án nhanh và đúng nhất sẽ
thắng cuộc. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

+ … ngày 1/3(vì 8-7=1).
+ …8/3
+ …15/3(vì 8+7=15)
+ …22/3(vì 15+7=22)
+ …29/3(vì 22+7=29).
4
/
4/ Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bò
bài sau: “Bài toán liên quan đến
rút về đơn vò(tt)”.
-Nghe
-Bổ sung nhận xét của HS -1 HS nhận xét tiết học.
Đạo đức:
Tiết 4: Dành cho đòa phương
Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2007
Toán
Tiết 1: Bài toán liên quan đến rút về đơn vò(Tiếp theo)
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
2.Kỹ năng: Làm bài toán nhanh, đặt lời giải đúng, hợp lý.
3.Thái độ: Tính chính xác, khoa học của bộ môn.
II/Đồ dùng dạy- học : -GV: KHGD,SGK.
-HS: SGK,VBT
III/ Hoạt động dạy – học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1

/
1. Ổn đòn h
- Hát
4
/
30
/
2.KTBC: Mời 2HS làm bài 1
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa bài
-2 HS làm bài
-HS nhắc lại
b.Hướng dẫn giải bài toán:
-Bài toán cho biết gì?
-Đọc đề toán.
-Cho biết 35l mật ong đựng đều
-Phải tìm gì?
-Giới thiệu tóm tắt bài toán:
35l: 7can
10l: …can?
-Lập kế hoạch giải toán.
+Tìm số mật ong trong mỗi can.
+Tìm số can chứa 10l mật ong.
-Thực hiện kế hoạch giải toán.
+Tìm số mật ong trong mỗi can:
7 can chứa 35l mật ong
1 can chứa …l mật ong?
+ Tìm số can chứa 10l mật ong
5l mật ong chứa trong 1 can

10l mật ong chứa trong …can?
trong 7 can.
-Tìm 10l đựng trong mấy can.
-Theo dõi
- Nghe
-Chọn phép tính (35 : 7 = 5(l))
-Chọn phép tính (10 :5 = 2(can).
c.Luyện tập:
*Bài 1:
+Muốn tìm xem 15kg đường đựng
trong mấy túi thì phải tìm xem mỗi
túi đựng mấy ki-lô-gam đường?
+5kg đường đựng trong 1 túi thì 15kg
đường đựng trong mấy túi?
- Nhận xét, ghi điểm.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở nháp.
Bài giải
Số kg đường đựng trong mỗi túi:
40 : 8 = 5(kg)
Số túi cần có để đựng hết 15kg
đường là: 15 : 5 = 3(túi)
Đáp số: 3túi
*Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu của bài
- Nhận xét, ghi điểm.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm
bài vào phiếu cá nhân.
Bài giải
Số cái cúc cho mỗi áo là:

24 : 4 = 6(cúc)
Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là:
42 : 6 = 7(áo)
Đáp số: 7áo
* Bài 3:
Nhận xét, ghi điểm.
-1HS đọc yêu cầu.
- Nêu cách tính giá trò biểu thức
- 2HS nêu miệng , cả lớp theo
dõi, bổ sung.
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
4
/
4.Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống lại bài
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài
sau“Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học - HS nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 2: Ngày và đêm trên Trái Đất
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh:
- Có những kiến thức ban đầu về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất: sự kế
tiếp của ngày và đêm; một ngày có 24giờ, thời gian Trái Đất quay được một
vòng quanh mình nó được coi là một ngày.
- Giải thích được hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết được ý nghóa của hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái

Đất.
2.Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát, nhận biết, nêu báo cáo.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý thời gian, vì thời gian trôi đi sẽ không trở
lại…
II/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: KHGD, Hình vẽ SGK,đèn pin, nến
2.HS: SGK
III/ Hoạt động dạy – học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/
1/ Ổn đònh.
- Hát
5
/
30
/
2/KTBC:
-Mặt Trăng được gọi là gì của Trái Đất
và tại sao lại được gọi như vậy?
-Hãy vẽ sơ đồ và đánh mũi tên chỉ hướng
chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái
Đất.
-Nhận xét, ghi nhận
3/ Bài mới:
- 2 HS lên bảng trả lời
a.GTB: Ghi tựa bài - HS nhắc lại
b.Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp

*Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV hướng dẫn HS quan
sát hình 1,2 và hỏi:
+Cùng một lúc bóng đèn có chiếu
sáng được khắp bề mặt quả đòa cầu
không? Vì sao?
+Khoảng thời gian phần Trái Đất
được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
+Khoảng thời gian phần Trái Đất
không được Mặt Trời chiếu sáng
gọi là gì?
+Tìm vò trí của Hà Nội và La Ha-
ba-na trên quả đòa cầu.
+Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La
Ha-ba-na là ngày hay đêm?
-HS quan sát trang và trả lời:
+Cùng một lúc bóng đèn không
thể chiếu sáng khắp bề mặt quả
đòa cầu vì nó là hình cầu.
+Ban ngày
+Ban đêm
+HS chỉ trên quả đòa cầu
+Là đêm vì La Ha-ba-na cách
Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất.
Bước 2:
-GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời -Một số HS trả lời
*Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng
một phần. Khoảng thời gian Trái dất được Mặt Trời chiếu sáng là ban
ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.

c.Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
*Mục tiêu: : Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế
tiếp nhau. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
*Cách tiến hành:
-Bước 1:Làm việc theo nhóm
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn làm thục hành như hướng
dẫn ở SGK.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+GV nhận xét
-HS lên thực hành, các HS khác
nhận xét.
*Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên
Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì
vậy trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
d.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
*Mục tiêu: Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình
nó là một ngày.Biết một ngày có 24 giờ.
*Cách tiến hành:
-Bước 1:
+GV đánh dấu một điểm trên quả
đòa cầu.
+GV quay quả đòa cầu đúng một
vòng theo chiều quay ngược chiều
kim đồng hồ.
+GV: Thời gian để Trái Đất quay
được một vòng quanh mình nó được
quy ước là một ngày.
-Bước 2:

+Đố các em biết một ngày có bao
nhiêu giờ?
+Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất
ngừng quay quanh mình nó thì ngày
và đêm trên Trái Đất như thế nào?
*Kết luận: Thời gian để Trái Đất
quay được một vòng quanh mình nó
là một ngày, một ngày có 24 giờ.
-HS quan sát
-HS quan sát
-Nghe
+24 giờ
+Thì một phần Trái đất luôn
luôn được chiếu sáng, ban ngày
sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần
kia sẽ là ban đêm vónh viễn.
4
/
4.Củng cố, dặn dò:
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài
sau“Năm tháng và bốn mùa”
-Nhận xét tiết học
-HS nghe
-HS nhận xét
Thể dục
Tiết 3 Ôân tung và bắt bóng cá nhân. Trò chơi: Chuyền đồ vật
Mó thuật
Tiết 4: Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc xé dán hình dáng người đơn giản
Chính tả(Nghe –viết)
Tiết 5 Ngôi nhà chung

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nghe – viết đoạn văn: Ngôi nhà chung.
+ Làm các bài tập phân biệt l/n.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng, chính xác từ, có kỹ năng phân biệt chính tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mó qua
cách trình bày bài.
II/Đồ dùng dạy học: -GV: KHGD, viết sẵn bài 2a, bài 3a
-HS: Bảng con, SGK, vở.
III/Hoạt động dạy – học :
Thờ
i
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/
1/ Ổn đònh.
- Hát
5
/

2/KTBC: :
-Đọc cho HS viết: rong ruổi, thong
dong, cười rũ rượi, nói rủ rỉ.
-Nhận xét, ghi điểm.
-1 HS lên bảng viết. Các HS còn
lại viết vào bảng con.
30
/
3/Bài mới:

a.GTB: Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-Đọc đoạn viết lần 1
*Hướng dẫn HS nắm nội dung và
cách trình bày:
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là
gì?
-Những việc chung mà tất cả mọi
dân tộc phải làm là gì?
- Đoạn văn trên có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn viết
hoa? Vì sao?
+ Những chữ nào trong bài chính tả
dễ viết sai?
-GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài
-GV đọc lần â3
-GV đọc lần 4
-GV thu 5 vở chấm điểm và nhận
xét
-Ngôi nhà chung của mọi dân tộc
là Trái Đất.
-…bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi
trường, đấu tranh chống nghèo
đói, bệnh tật.
- ……4 câu.
-……các chữ đầu bài, đầu đoạn,

đầu câu Trên, Mỗi, Nhưng, Đó.
-HS tự rút từ khó ,viết bảng con:
bảo vệ, đói nghèo, tập quán riêng,
đấu tranh,……
-HS đọc lại các từ đã viết
-HS nghe
-HS viết bài vào vở
-HS dò bài
-GV đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ
khó
-HS dò bài, sửa lỗi
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả
*Bài 2a:
Nhận xét, sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Hoạt động nhóm. Đại diện cho 2
nhóm lên bảng làm, cả lớp theo
dõi, bổ sung.
- Ghi vở bài tập đã hoàn chỉnh.
Nương đỗ - nương ngô - lưng đeo
gùi, tấp nập đi làm nương - vút
lên.
-Đọc lại phần bài tập vừa hoàn
thành
* Bài 3a:
- Đọc yêu cầu.
Nhận xét, sửa bài. a) Đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh
nước men nâu.
- Viết bài vào vở.

b) Đọc và viết: Vinh và Vân vô
vườn dừa nhà Dương.
4
/
4/ Củng cố, dặn dò:
-GV lưu ý HS cách trình bày bài
chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài
-HS nghe
-Chuẩn bò bài : “Hạt mưa”
-Nhận xét tiết học -HS nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày tháng năm 2007
Tập đọc
Tiết 1: Cuốn sổ tay
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:
- Hiểu nghóa từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia, ……
- Nắm được những điều bài giới thiệu về các nước Mô-na-cô, Va-ti-căng,
Trung Quốc; hiểu được công dụng của sổ tay.
2.Kỹ năng: Phát âm đúng các từ: Mô-na-cô, Va-ti-căng, toan cầm lên…………
3. Thái độ: HS có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện xem sổ tay của người
khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: KHGD.Tranh minh hoa
2.HS: SGK
III/ Hoạt động dạy – học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/

5
/
1/ Ổn đònh.
2/ KTBC :
-Hát


-Gọi HS kể lại câu chuyện “Người
đi săn và con vượn” và nêu câu hỏi
về nội dung đoạn kể
- Nhận xét, ghi điểm
-HS kể và trả lời
30
/
3/ Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa bài - HS nhắc lại
b.Luyện đọc:
-GV đọc toàn bài -HS nghe
-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết
hợp giải nghóa từ
+Đọc từng câu
-GV sửa lỗi phát âm cho HS
- Học sinh đọc nối tiếp nhau, mỗi
em đọc 1 câu cho đến hết bài.
+Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp
giải nghóa từ khó và hướng dẫn
ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ.
-HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.Chú ý ngắt ,nghỉ đúng
-HS tìm hiểu các từ ngữ được chú

giải.
+Đọc từng đoạn trong nhóm -Đọc bài theo nhóm.
-2HS đọc cả bài.
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài, trả lời câu hỏi
- Bạn Thanh dùng sổ tay để làm
gì?
-Hãy nói vài điều lý thú ghi trong
sổ tay của bạn Thanh?
+Bạn Thanh dùng sổ để ghi nội
dung của các cuộc họp, các việc
cần làm, những chuyện lí thú.
+ HS tiếp nối nhau nêu đặc điểm
4 nước được nhắc đến trong bài:
Va-ti-căng là nước nhỏ nhất; Mô-
na-cô cũng được xếp vào loại các
nước nhỏ nhất, nước này có diện
tích chỉ bằng gần nửa Hồ Tây ở
Thủ đô Hà Nội; Nga là nước rộng
nhất thế giới; Trung Quốc là nước
đông dân nhất thế giới.
- Giới thiệu:
+ Mô-na-cô: là một nước nhỏ ở Châu
Âu, nằm ở phía Nam nước Pháp. Diện
tích là 1,95km
2
, dân số khoảng 30000
người(trong đó chỉ khoảng 5000 người
mang quốc tòch Mô-na-cô)
+Va-ti-căng: nơi đặt toà thánh đạo thiên

chúa, nằm ở trung tâm thủ đô Rô-ma của
nước I-ta-li-a. Diện tích khoảng 0,44km
2
,
dân số khoảng 700 người.
+Nga: Diện tích trải dài từ châu Âu sang
châu Á, khoảng 17 075 400km
2
, dân số
hơn 147,5 triệu người.
+Trung Quốc: nằm ở phía Bắc nước ta,
diện tích 9,60 triệu km
2
, dân số hơn 1,3
tỷ người.
-Nghe
-Vì sao Lân khuyên Tuấn không
nên tự ý xem sổ tay của người
khác?
-Em có dùng sổ tay không? Sổ tay
đã giúp gì cho em?
-Mỗi người chúng ta nên có một
quyển sổ tay. Thói quen ghi sổ tay
là một thói quen tốt. Trong sổ tay
các em có thể ghi những điều mình
cần ghi nhớ trong các bài học, ghi
những điều lý thú tìm hiểu được
qua sách, báo, truyền hình, ghi
những việc quan trọng cần làm,……
+Thảo luận theo cặp, trả lời: Vì sổ

tay là của riêng mỗi người, trong
đó có thể ghi những điều bí mật
mà không muốn cho người khác
biết. Xem trộm sổ tay của người
khác là mất lòch sự, thiếu tôn
trọng người khác và chính bản
thân mình.
-Trả lời.
-Nghe, ghi nhớ.
d.Luyện đọc lại:
-HS tự hình thành nhóm, tự phân
vai:Lân,Thanh,Tùng và người dẫn
chuyện.
-GV nhận xét -Một vài nhóm thi đọc theo cách
phân vai
4
/
4.Củng cố, dặn dò:
Về làm sổ tay tập ghi chép các
điều lý thú về khoa học, văn hoá,
văn nghệ, thể thao…
-Về tiếp tục luyện đọc bài và xem
bài sau “Cóc kiện trời.”
-HS nghe
-Nhận xét tiết học - HS nhận xét tiết học

Toán
Tiết 2: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò. Thực hiện các

phép tính trong biểu thức số.
2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng giải toán, thực hiện các phép tính trong biểu thức số
chính xác, nhanh.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự rèn luyện.
II/Đồ dùng dạy học:
-GV: KHGD, SGK
-HS: SGK, VBT,bảng con
III/ Hoạt động dạy – học:
Thờ
i
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/

1. Ổn đònh
-Hát
5
/

2.KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm
bài 1 và 2
-Nhận xét, ghi điểm
-2HS lên bảng làm
30
/
3. Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa bài -HS nhắc lại
b.Luyện tập:
*Bài 1:

-Nhận xét, ghi điểm
-Đọc yêu cầu của bài.
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào nháp.
Bài giải
Số đóa trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6(cái)
Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đóa
là:
30 : 6 = 5(hộp)
Đáp số: 5 hộp.
*Bài 2:
-Đọc yêu cầu.
-Sửa bài, ghi điểm.
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5(học sinh)
Có 60 học sinh xếp được số hàng là:
60 : 5 = 12(hàng)
Đáp số: 12 hàng
* Bài 3:
-Nhận xét, tuyên dương, ghi
điểm.
-Đọc yêu cầu.
-Chơi trò chơi “Tìm kết quả”. 2 đội
đại diện lên tham gia trò chơi. Cả lớp
theo dõi, bổ sung.
4

/
4.Củng cố, dặn dò:

-Về xem lại các bài đã làm và
chuẩn bò bài sau :“Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học
-Nghe
-HS nhận xét
Tập viết
Tiết 3: Ôn chữ hoa X
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa X
- Viết tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ Xấu người
đẹp nết còn hơn đẹp người theo cỡ chữ nhỏ.
- Hiểu từ, câu ứng dụng: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, có từ lâu đời ở Hà Nội.
Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta. Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp
của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các
chữ trong từng cụm từ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.
II/ Đồ dùng dạy -học:
1. Giáo viên: KHGD, mẫu chữ viết hoa X , tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn
trên bảng lớp.
2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1

/

1. Ổn đònh.
-Hát
5
/

2.KTBC:
-Thu vở chấm bài về nhà.
-Nhận xét, ghi điểm.
- Nộp vở về nhà.
- 2HS lên đọc bài cũ: Văn Lang
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người.
-2HS lên bảng viết bài. Cả lớp
theo dõi, nhận xét.
30
/
3 Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa bài - HS nhắc lại
b.Hướng dẫn viết chữ viết hoa
Â*Quan sát và nêu quy trình viết chữ :
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
-Hướng dẫn HS quy trình viết chữ
hoa X
* Viết bảng:
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
-Có chữ hoa Đ, X, T.
-HS quan sát và nhắc lại quy

trình
-3HS lên bảng viết chữ hoa X.
Cả lớp viết trên bảng con.
c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
*Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân
là tên một chợ lớn, có từ lâu đời ở Hà
Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất
nổi tiếng ở nước ta.
* Quan sát và nhận xét.
-Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều
cao như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
*Viết bảng:
+Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- 3 HS đọc: Đồng Xuân
- Lắng nghe
- Chữ hoa: Đ, X, g cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao 1 li.
-Khoảng cách giữa các chữ bằng
khoảng cách viết một con chữ o.
-1 HS lên bảng viết từ ứng dụng
Đồng Xuân, dưới lớp viết trên
bảng con.
d.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - 3 học sinh đọc câu ứng dụng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
*Giới thiệu câu ứng dụng:
- Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính
nết con người so với vẻ đẹp hình

thức.
*Quan sát và nhận xét: Câu ứng
dụng có các chữ có chiều cao như thế
nào?
* Viết bảng:
Theo dõi, sửa lỗi cho HS.
- Lắng nghe.
-Các chữ T, X, g, h cao 2 li rưỡi;
chữ d, đ, p cao 2 li; chữ t cao 1 li
rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.
-2HS lên bảng viết, dưới lớp viết
bảng con: Tốt gỗ, Xấu.
e. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết:
- 1 dòng chữ X - cỡ chữ nhỏ.
- 1 dòng chữ Đ, T - cỡ chữ nhỏ.
- 2 dòng Đồng Xuân - cỡ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng – cỡ nhỏ.
-HS nghe
-HS viết vào vở
d. Chấm, chữa bài :
-Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
-HS nộp vở
-Nghe
4
/
4. Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương những em viết tốt.
Nhắc nhở những HS viết chưa xong
về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS

học thuộc câu ứng dụng. Giáo dục
HS kiên trì trong khi tập viết.
-Về nhà luyện viết. Chuẩn bò bài sau
“Ôn chữ hoa Y.”
-Nghe
-Nhận xét tiết học -HS nhận xét
m nhạc
Tiết 4 Học hát dành cho đòa phương tự chọn
Thứ năm, ngày 26 tháng4 năm 2007
Thủ công:
Tiết 1: Làm quạt giấy tròn (T2)
Toán:
Tiết 2: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò, lập bảng thống kê.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán.
3. Thái độ: Tinh thần tự học, tự rèn luyện.
II/Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Thờ
i
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/
1) Ổn đònh.
-Hát
5

/

2)Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài tập tiết trước
-Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài.
30
/
3) Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại
b) Luyện tập:
* Bài 1:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở. Bài giải
Số phút đi 1km là:
13 : 3 = 4(km)
Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
28 : 4 = 7(km)
Đáp số: 7km
Bài 2:
-Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở. Bài giải
Số gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 = 3(kg)
Số túi can lấy để được 15kg gạo là:
15 : 3 = 5(túi)

Đáp số: 5túi
Bài 3:
-Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào bảng con.
a) 32 : 4

2 = 8

2
= 16
32 : 4 : 2 = 8 : 2
= 4
b) 24 : 6 : 2 = 4 : 2
= 2
24 : 6

2 = 4

2
= 8
* Bài 4:
- Đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào phiếu cá nhân.
Lớp
Học sinh
3A 3B 3C 3D TỔNG
Giỏi 10 7 9 8 34

Khá 15 20 22 19 76
Trung bình 5 2 1 3 11
Tổng 30 29 32 30 121
-Nhận xét, ghi điểm.
- Tổng ba số ở mỗi coat là số HS của
mỗi lớp 3 được ghi vào ô trống cuối
cùng của cột đó.
- Tổng bốn số ở mỗi hàng là số HS
từng loại của cả bốn lớp 3 được ghi
vào ô trống cuối cùng của hàng đó.
- Số 121 là tổng số HS của cả bốn
lớp 3.
- Nghe, ghi nhớ.
5
/
4) Củng cố, dặn dò:
-Thu 1 số vở chấm điểm và sửa
bài
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài
sau : Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học
-HS sửa bài
-Nghe
-HS nhận xét
Luyện từ và câu
Tiết 3: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
Dấu chấm, dấu hai chấm.
I/Mục tiêu.
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Tiếp tục học cách sử dụng dấu hai chấm

- Luyện tập về cách dùng dấu chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?
2. Kỹ năng: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Sử dụng các dấu câu hợp lý.
3. Thái độ: Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.
II/Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án. BT2, BT3 ghi sẵn lên bảng lớp.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi lên lớp.
III/ Hoạt động dạy – học:
Thờ
i
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/

1) Ổn đònh.
-Hát
5
/

2)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài
tập tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm
-3HS lên làm bài tập. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
30
/
3) Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại
b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:
- Trong bài có mấy dấu hai chấm?
-Dấu hai chấm thứ nhất được đặt
trước gì?
- Vậy theo em, dấu hai chấm này
dùng để làm gì?
- Dấu hai chấm thứ hai dùng để
làm gì?
- Dấu hai chấm thứ ba dùng để
làm gì?
-KL: Dấu hai chấm dùng để báo
hiệu cho người đọc biết tiếp sau
đó là lời của một nhân vật hoặc lời
giải thích cho ý đứng trước.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS đọc lại đoàn văn trong bài. Cả lớp
theo dõi, đọc thầm.
- Trong bài có 3 dấu hai chấm.
- Được đặt trước câu nói của Bồ Chao.
- Dấu hai chấm thứ nhất dùng để báo hiệu
lời nói của một nhân vật.
- Thảo luận theo nhóm đôi và trao đổi về
tác dụng của các dấu hai chấm còn lại:
+ Dấu hai chấm thứ hai dùng để báo hiệu
tiếp sau là lời giải thích cho sự việc(Tiếp
sau là lời giải thích cho ý Đầu đuôi là thế
này)
+ Dấu hai chấm thứ ba dùng để báo hiệu
tiếp theo là lời nói của Tu Hú.
- Nghe giảng, ghi nhớ.

Bài 2:
-Tại sao ở ô trống thứ nhất lại điền
dấu chấm?
- Tại sao ở ô trống thứ hai và thứ
- Đọc yêu cầu.
- 2HS đọc đoạn văn trước lớp. Cả lớp đọc
thầm và dùng bút chì làm bài vào vở. 1HS
lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận
xét.
-Vì câu tiếp sau đó không phải là lời nói,
lời kể của một nhân vật hay lời giải thích
cho sự vật.
-Vì tiếp sau ô trống thứ hai là lời nói của
con Đác-uyn và tiếp sau ô trống thứ ba là
ba lại điền dấu hai chấm? lời nói của Đác-uyn.
- HS nhắc lại cách dùng dấu hai chấm:
Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho
người đọc biết tiếp sau đó là lời của một
nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng
trước.
* Bài 3:
- Chữa bài, ghi điểm.
-Mở rộng(củng cố): Hãy đặt các
câu hỏi có cụm từ Bằng gì? mà
câu trả lời là các câu văn trong
BT3.
- Đọc yêu cầu.
- 1HS đọc các câu văn trong bài.
- 1HS lên bảng làm. cả lớp làm vào vở.
a)Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ

xoan.
b)Các nghệ nhân đã thêu lên những bức
tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo
của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lòch sử, người
Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông
gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu
của mình.
-Làm bài cá nhân.
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng
gì?
b) Các nghệ nhân đã thêu lên những bức
tranh tinh xảo bằng gì?
c) Trải qua hàng nghìn năm lòch sử, người
Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông
gấm vóc bằng những gì?
5
/
4/C ủng cố, dặn dò:
-Thu 1 số vở chấm điểm sửa bài
- VN học bài và chuẩn bò bài
sau: Nhân hoá.
-Nhận xét tiết học
-Nghe
-Nhận xét tiết học
Thể dục:
Tiết 4: Tung và bắt bóng theo nhóm người. Trò chơi: “Chuyền đồ vật”
Tự nhiên xã hội:
Tiết 5: Năm, tháng và mùa
I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết thời gian để TĐ chuyển động được một vòng quanh M.Trời là một năm. Biết
một năm có 365 ngày và được chia làm 12 tháng.
- Biết một năm thường có 4 mùa.
-Thực hành vẽ, chỉ và trình bày được sơ đồ thể hiện các mùa trong năm trên TĐ.
2. Kỹ năng: Quan sát, trình bày các vấn đề mình quan sát được.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án. Mô hình quả đòa cầu. Lòch tờ. Hai bộ thẻ chữ.
Mặt Trời Xuâ
n
Hạ Thu Đông
2. Học sinh: Chuẩn bò bài.
III/ Hoạt động dạy – học.
Thời
gian
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1
/
1/ Ổn đònh :
-Hát
2/ Bài cũ: Ngày và đêm trên TĐ
-Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng TLCH bài.
35
/
3/ Bài mới :
a)Giới thiệu bài:
Ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
b)Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm
-Mục tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt
Trời là một năm, một năm có 365 ngày.
-Cách tiến hành:
-Bước 1:
-Một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu
tháng?
-số ngày trong các tháng có bằng nhau
không?
-Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày
và 28 hoặc 29 ngày?
-Bước 2:
-Có những năm tháng 2 có 28 ngày
nhưng cũng có năm tháng 2 có 29 ngày,
năm đó người ta gọi là năm nhuận, năm
nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại
có 1 năm nhuận.
-Thời gian để Trái Đất chuyển động
được một vòng quanh Mặt Trời là một
năm.
-Khi chuyển động được 1 vòng quanh
Mặt Trời, Trái Đất quay quanh mình nó
được bao nhiêu vòng?
-Dựa vào hiểu biết và quan sát
lòch, thảo luận theo các câu hỏi gợi
ý bên.
-Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
-Nghe

-Quan sát hình 1 trang 122
*KL: Thời gian để Trái Đất chuyển động
được một vòng quanh Mặt Trời là một
năm. Một năm thường có 365 ngày và
được chia thành 12 tháng.
-Nghe
c) Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp
-Mục tiêu: -Biết một năm thường có 4 mùa.
-Cách tiến hành:
-Bước 1:
-Trong các vò trí A,B,C,D của Trái Đất
trên hình 2 trang 123, vò trí nào của Trái
Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân,
mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
-Hãy cho biết các mùa của bắc bán cầu
vào các tháng 3,6,9,12.
-Tìm vò trí của Việt nam và Ố-xtrây-li-a
trên quả đòa cầu.
- Khi Việt nam là mùa hạ thì ở Ố-xtrây-
li-a là mùa gì? Tại sao?
-Bước 2:
- Làm việc theo cặp
- Gọi 1 số HS lên thực hành, HS
khác nhận xét.
-Việt Nam ở bắc bán cầu, Ố-xtrây-
li-a ở nam bán cầu, các mùa ở Việt
Nam và Ố-xtrây-li-a trái ngược
nhau.
-Gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp,
Hs khác sửa chữa.

*Kết luận: Có một số nơi trên Trái
Đất, một năm có 4 mùa: mùa xuân,
-Nghe
mùa hạ, mùa thu và mùa đông. Các mùa
ở Bắc bán cầu và nam bán cầu trái
ngược nhau.
d) Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Mục tiêu: -HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa.
-Cách tiến hành:
*Bước 1: GV hỏi, nói.
-Khi mùa xuân em cảm thấy thế nào?
- Khi mùa hạ em cảm thấy thế nào?
-Khi mùa thu em cảm thấy thế nào?
-Khi mùa đông em cảm thấy thế nào?
*Bước 2: Hứơng dẫn cách chơi.
-GV nói mùa xuân
-GV nói mùa hạ
-GV nói mùa thu
-GV nói mùa đông
-m áp, …
-Nóng nực, …
-Mát mẻ, …
-lạnh, rét , …
-HS cươì (Nói hoa nở và làm động
tác tay xòe thành đóa hoa)
-HS lấy tay quạt (Nói ve kêu và
đặt 2 tay lên 2 tai và vẫy vẫy)
-HS để tay lên má(Nói lá rụng và
đặt 2 tay chéo phía trước mặt và
làm động tác lá rụng)

-HS xuýt xoa.(Nói lạnh quá và đặt
2 tay chéo trước ngực, nghiêng
mình qua lại như là đang bò lạnh)
-Tự chơi theo nhóm
-Kết luận: …….
-Nghe
4
/
4/Củng cố, dặn dò:
Về nhà học baiø, chuẩn bò bài : Các đới
khí hậu.
-Nghe
-Bổ sung nhận xét HS -Nhận xét tiết học
Thư sáu ngày 27 tháng 4 năm 2007
Toán:
Tiết 1: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tính giá trò biểu thức số. Giải bài toán liên quan rút về đơn vò.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ tính giá trò biểu thức. Giải bài toán liên quan rút về đơn vò.
3. Thái độ: Tinh thần tự học, tự rèn luyện.
II/ Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Thờ
i
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/

1) Ổn đònh.
-Hát
5
/

2)Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài tập tiết trước
-Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài.
30
/
3) Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại
b) Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu.
- Nêu lại cách tính giá trò biểu thức.
- 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào nháp.
a) (13829 + 20718)

2 = 34547

2
- Nhận xét, ghi điểm.
= 69094
b) (20354 – 9638)

4 = 10716


4
= 42864
c) 14523 – 24964 : 4 = 14523–
6241
= 8282
d) 97012 – 21506

4 = 97012–
86024
= 10988
Bài 2:
-Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào
vở. Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học
là:
175 : 5 = 35(tuần)
Đáp số: 35tuần
Bài 3:
-Nhận xét, ghi điểm
- Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào
vở. Bài giải
Mỗi người nhận số tiền là:
75000 : 3 = 25000(đồng)
Hai người nhận số tiền là:
25000

2 = 50000(đồng)

Đáp số: 50000đồng
Bài 4: tra
-Có chu vi rồi, muốn tính cạnh hình
vuông ta làm sao?
-Nhận xét, ghi điểm
-Đọc đề.
- Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình
vuông.
-Ta lấy chu vi chia cho 4.
- Nhắc lại quy tắc tính diện tích hình
vuông.
- 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào
vở. Bài giải
2dm 4cm = 24cm
Cạnh hình vuông dài là:
24 : 4 = 6(cm)
Diện tích hình vuông là:
6

6 = 36(cm
2
)
Đáp số: 36cm
2
5
/
4) Củng cố, dặn dò:
-Thu 1 số vở chấm điểm và sửa bài
-Về xem lại bài và chuẩn bò giâùy
kiểm tra

-Nhận xét tiết học
-HS sửa bài
-Nghe
-HS nhận xét
Chính tả (Nghe - viết:)
Tiết 2: Hạt mưa
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe – viết bài thơ Hạt mưa.
- Làm bài tập chính tả phân l/n theo nghóa cho trước.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ đều nét, đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, các
chữ. Đúng tốc độ. Trình bày sạch đẹp. Tìm từ và viết từ theo yêu cầu trên.
3. Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.
II/ Chuẩn bò:
1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a) lên bảng.
2.Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III/Hoạt động dạy – học :
Thờ
i
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/
1/ Ổn đònh.
- Hát
5
/

- 2/KTBC: : Đọc cho HS viết.
cái lọ lục bình lóng lánh nước men

nâu.
-Nhận xét, ghi điểm.
-1HS lên bảng viết. Các HS còn lại
viết vào bảng con.
30
/
3/Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- Đọc mẫu bài
-Những câu thơ nào nói lên tác
dụng của hạt mưa?

+ Những câu thơ nào nói lên tính
cách tinh nghòch của hạt mưa?
* HD cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình
bày như thế nào cho đẹp?
+ Các dòng thơ được trình bày như
thế nào?
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
- Hạt mưa ủ trong vườn
Thành mỡ màu của đất
Hạt mưa trang mặt nước
Làm gương cho trăng soi

- Hạt mưa đến là nghòch

Có hôm chẳng cần mây.
-Bài thơ có 3 khổ. Giữa hai khổ thơ ta
để cách một dòng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và
viết lùi vào 2ô
+ Hãy nêu từ khó mà các em dễ
viết sai.
+Đọc cho HS viết ( Ví dụ: : mỡ
màng, gương, nghòch, sông,…… )
-GV đọc lần 2, hướng dẫn viết
bài
-GV đọc lần 3
GV đọc lần 4
-GV thu 10 vở chấm điểm và
nhận xét
-Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ
sai.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ vừa tìm được.
-Đọc lại các từ vừa viết.
-HS nghe
-HS viết bài vào vở
-HS dò bài
-GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết
hợp gạch chân từ khó.
-HS dò bài, sửa lỗi
c.Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài 2a:
-Nhận xét bài làm của HS, ghi

điểm, tuyên dương nhóm làm bài
đúng và nhanh.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề.
- Cả lớp làm vào nháp. Đại diện cho
mỗi tổ 3HS lên chơi trò chơi tiếp sức.
Sau thời gian quy đònh, các nhóm dừng
bút đọc kết quả.
- Đọc kết quả đúng. Ghi vở.
Lào, Nam Cực, Thái Lan
4
/
4/ Củng cố, dặn dò:
-GV lưu ý HS cách trình bày bài
chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài
-HS nghe
-Chuẩn bò bài sau: : Cóc kiện trời.
-Nhận xét tiết học -HS nhận xét tiết học
Tập làm văn:
Tiết 3: Nói, viết về bảo vệ môi trường
I// Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể một cách ngắn gọn, rõ ràng về một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7-10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ
môi trường.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói dựa vào các gợi ý…, kỹ năng viết theo MTKT.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II/Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn gợi ý lên bảng.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III/ Hoạt động dạy – học:

Thờ
i
gian
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1
/
1/ Ổn đònh :
-Hát

/
2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuận bò HS.
-Nhận xét, ghi điểm
35
/
3/ Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ghi tên bài - 2 HS nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn kể:
- Bài 1(kể miệng):
+ Thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ
môi trường?
+ Em đã làm việc tốt gì để góp phần
bảo vệ môi trường?
+ Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào
khi nào?
+ Em đã tiến hành công việc đó ra
sao?
+ Em có cảm tưởng thế nào sau khi
làm việc tốt đó?

- 2 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.

- 2HS đọc gợi ý trước lớp.
-Tiếp nối nhau trả lời:
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn
hoa, cây cảnh trong trường.
+ Nhặt rác trên đường phố, đường
làng bỏ vào nơi quy đònh.
+ Tham gia quét dọn, vệ sinh đường
làng, ngõ xóm.
+ Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây
và hoa nơi công cộng.
+ Giữ sạch nhà, lớp học,…
- Trả lời theo câu hỏi đònh hướng:
+ Em đã chăm sóc bồn hoa trước lớp
cùng các bạn trong tổ./ Em đã nhắc
nhở các bạn không bẻ cành, hái hoa./

+ Em đã làm việc tốt đó ngay tại
trường vào ngày chủ nhật vừa qua./
Em đã làm việc đó trên đường đến
trường buổi sáng hôm thứ sáu tuần
trước./…
+ Khi đến giờ dọn vệ sinh của lớp em
đã có mặt ngay. Em cùng các bạn
được phân công bắt tay vào dọn dẹp
góc sân trường…Trước khi quét chúng
em vẩy nước cho đỡ bụi. Chúng em đã
thực hiện công việc rất cẩn thận và
nhanh chóng,…
+ Em cảm thấy rất vui…

- Bài 2(kể viết):
-Nhận xét về bài viết của HS; cách
dùng từ; mức độ rõ ràng; sự thú vò, mới
- Đọc yêu cầu của bài.
- Viết những điều em vừa kể thành
một đoạn văn liền mạch.
- Đọc bài viết. Cả lớp nghe, nhận
xét……
mẻ của thông tin.
4
/
4/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS kiên nhẫn trong học
tập. Khen ngợi những HS hăng hái
tham gia xây dựng bài.
- Nghe
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài
sau: Ghi chép sổ tay.
- Nghe,
-Nhận xét chung giờ học. - 1 HS nhận xét giờ học
Tiết 4: Sinh hoạt
I/ Mục tiêu:- HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần, ưu điểm phát huy,
khuyết điểm khắc phục sửa chữa.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
-Rèn tính tự giác, tự quản.
II/ Chuẩn bò: - HS: Theo dõi tuần qua; GV : Kế hoạch tuần tới.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thờ
i
gian

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò
1
/
29
/


1/ Ổn đònh:
2/ Sinh hoạt lớp:
- Nêu ND sinh hoạt.
- Nêu ưu, khuyết điểm tuần qua, ưu điểm
phát huy, khuyết điểm khắc phục sửa
chữa.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
- Về nhà học bài, làm bài đầy đủ,ôn bài
thật tốt, kiểm tra sách vở trước khi đến
lớp, giữ gìn nề nếp lớp học, nghỉ học phải
có phép, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng.
3/ Sinh hoạt sao:
- Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát
- Các tổ báo cáo.
- Nghe, ý kiến, bổ sung.
-Sao đỏ sinh hoạt
-Hát tự do.
Chuyên môn duyệt: Khối trưởng duyệt:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×