Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

lop 3 tuản 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.18 KB, 36 trang )

tuần 32 Soạn; thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008
Giảng; thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008

toán:
$156 luyện tập chung
I. Mục tiêu :
Giúp hs
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Củng cố về kĩ năng giải bài toán có lời văn .
II Phơng pháp:
pt + ltth
III. Các hđ dạy học
1. ổn định tổ chức :
2. KT bài cũ :
- Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính.
45890 : 8 , 45729 : 7 .
- Chữa bài ghi điểm.
3. Bài mới .
Bài 1: y/c hs tự làm bài
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Gọi 2 hs đọc đề bài
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- y/c hs tự làm bài.
Tóm tắt
Có : 105 hộp
- Hát
- 2 hs lên bảng làm bài.
45890 8 45729 7
58 5736 37 6532


29 22
50 19
2 5
- HS nhận xét.
- 2 hs lên bảng làm bài , lớp làm vào vở
10715 30755 5 21542 48729 6
x 6 07 6151 x 3 07 8121
64290 25 64626 12
05 09
0 3
- HS nhận xét
- 2 hs đọc đề bài .
- Biết có 105 hộp bánh , mối hộp 4 cái bánh ,
chia hết cho các bạn , mỗi bạn 2 cái bánh .
- Hỏi số bạn đợc chia bánh .
- 1 hs lên bảng tính toán , 1 hs giải , lớp làm
vào vở
Bài giải
Tổng số chiếc bánh nhà trờng có là
1 hộp : 4 bánh
1 bạn đợc : 2 bánh
Số bạn có bánh :..... bạn ?
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Hãy nêu cách tính diện tích của
hình chữ nhật ?
- Muốn tính DT hình CN chúng ta
phải đi tìm gì trớc?
- y/c hs làm bài

Tóm tắt
Chiều dài : 12 cm
Chiều rộng : 1/3 chiều dài
Diện tích : .... cm
2
- Chữa bài ghi điểm
Bài 4 :
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?
- Chủ nhật tuần này là 8/3 vậy chủ
nhật tuần sau là ngày bao nhiêu ta
làm ntn ?
- Chủ nhật tuần trớc là ngày nào?
- y/c hs tính tiếp số ngày chủ nhật
trong tháng
4. củng cố dặn dò : Nhận xét tiết
học , về nhà lt thêm, cb bài sau.

4 x 105 = 420 (chiếc)
Số bạn đợc nhận bánh là
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn
- HS nhận xét
- 1 hs đọc bài
- Muốn tính diện tích hcn ta lấy số đo chiều
rộng nhân với chiều dài với cùng đv đo .
- Tìm chiều rộng dài bn cm.
- 1 hs lên bảng T
2
, 1 hs giải , lớp làm vào vở
Bài giải

Chiều rộng của hình chữ nhật là
12 : 4 = 3 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
4 x 12 = 48 (cm
2
)
Đáp số : 48 cm
2
- HS nhận xét
- 2 hs đọc bài
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Ta lấy 8+7 = 15
- Ta lấy 8 - 7 = 1
- Vậy những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8,
15, 22, 29.
tập đọc kể chuyện :
$94; 95 ngời đi săn và con vợn
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơngngữ
- PB; xách nỏ, loang, nắm bùi nhùi, lá to, hét lên, nớc mắt, lẳng lặng..
- PN; xách nỏ, tận số, tảng đá, mũi tên, rỉ ra, kết quả, bùi nhùi, vắt sữa giật phắt,
bẻ gẫy nỏ, lẳng lặng
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng
đoạn truyện.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Tận số, nỏ , bùi nhùi
- Hiểu nội dung câu chuyện: Từ câu chuyện của ngời đi săn và con vợn, tác giả

muốn khuyên con ngời không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng.
B. Kể chuyện
a. Dựa vào truyện tranh minh họa, kể lại đợc bằng lời của ông thợ săn. Kể tự nhiên,
đúng nội dung truyện, biết phối hộp cử chỉ, nét mặt khi kể.
b. Biết Biết nghe nhận xét lời kể của các bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài TĐ và kể chuyện
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần HD luyện đọc
- Hình vẽ chiếc nỏ , một nắm bùi nhùi.
III. Ph ơng pháp:
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 3 hs lên bảng yêu cầu đọc
thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Bài hát trồng cây.
2. Dạy - Học bài mới.
2.1 Giới thiệu bài mới.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
họa và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- GV chỉ vào tranh phóng to : Rồi mũi
tên của ngời thợ săn sẽ phóng ra.
Chuyện đau lòng gì sẽ xảy ra. Các em
hãy theo dõi bài đọc hôm nay ( ghi tên
bài học ).
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Tranh vẽ cảnh hai mẹ con nhà vợn đang
ôm nhau. Xa xa, một bác thợ săn đang gi-
ơng nỏ nhắm bắn vợn mẹ.
2.2 Luyện đọc.

a, Đọc mẫu.
- GV đọc toàn bài một lợt, chú ý thay
đổi giọng cho phù hợp với nội dung của
từng đoạn :
+ Đoạn 1 : giới thiệu bác thợ săn tài
giỏi, đọc với giọng chậm, khoan thai.
+ Đoạn 2 : giọng hồi hộp, nhấn giọng
các từ giật mình, căm giận, không rời.
+ Đoạn 3 : giọng cảm động, xót xa.
+ Đoạn 4 : giọng buồn rầu, ân hận.
b, Đọc từng câu.
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ khó,
dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ và
yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài, theo dõi và chỉnh sửa lỗi
phát âm của HS.
c, Đọc từng đoạn.
- GV gọi 4 HS đọc bài tiếp nối theo
đoạn.
- GV hớng dẫn HS ngắt giọng các câu
khó.
- Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm
theo.
- Luyện phát âm từ khó.
- Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn hoặc
nhóm. Mỗi HS đọc 1 câu. ( Đọc khoảng 2
lần nh vậy ).
- 4 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- 3 đến 5 HS luyện đọc cá nhân, nhóm, hoặc

tổ HS đọc đồng thanh các câu :
Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta / thì hôm ấy coi nh ngày tận số //
Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trung vợn mẹ.//
Máu ở vết thơng rỉ ra / loang khắp ngực.//
Bác cắn môi / bẻ gãy nỏ / và lẳng lặng quay gót ra vè.//
- Nhắc HS những câu khác ngắt giọng ở
đúng vịt trí các dấu câu. Nghỉ hơi lâu ở
cuối mỗi đoạn.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa
các từ mới. Cho HS quan sát tranh vẽ cái
nỏ và nắm bùi nhùi.
- GV gọi 4 HS khác yêu cầu tiếp nối
nhau đọc bài theo đoạn, lần 2.
d, Luyện đọc theo nhóm.
- Chia nhóm và yêu cầu tiếp nối nhau
- 1HS đọc trớc lớp, cả lớp theo dõi bài và
nhận xét.
- Mỗi hóm 4 HS lần lợt đọc một đoạn trớc
nhóm, HS trong cùng nhóm theo dõi và
chỉnh sửa cho nhau.
- 4 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
đọc bài theo đoạn.
2.3 Tìm hiểu bài.
- GV hoặc 1 HS đọc lại cả bài.
- GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của
bác thợ săn ?
+ Khi bị trúng tên của ngời thợ săn, vợn
mẹ đã nhìn bác ta với ánh mắt nh thế
nào ?

+ Cái nhìn căm giận của vợn mẹ nói lên
điều gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết
của vợn mẹ rất thơng tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vợn mẹ, bác
thợ săn đã làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì ?
+ GV : Câu chuyện muốn khuyên con
ngời phải biết yêu thơng và bảo vệ các
loài vật hoang dã, bảo vệ môi trờng.
2.3 Luyện đọc lại bài.
- GV đọc mẫu đoạn 2,3 ( hoặc gọi 1 HS
khá đọc ).
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo
nhóm.
trong SGK.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Chi tiết nếu con thú rừng nào không may
gặp bác ta thì hôm ấy coi nh ngày tận số cho
thấy bác thợ săn rất tài giỏi.
+ Vợn mẹ nhìn về phía ngời thợ săn bằng
đôi mắt căm giận.
+ HS thảo luận cặp đôi và trả lời : Vợn mẹ
căm ghét ngời đi săn./ Vợn mẹ thấy ngời đi
săn thật độc ác, đã giết hại nó khi nó đang
cần sống để chăm sóc con.
+ Trớc khi chết, vợn mẹ vẫn cố gắng chăm

sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con
xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,
rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên
miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt
mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã
xuống.
+ Bác đứng lặng, chảy nớc mắt, cắn mỗi, bẻ
nỏ rồi lẳng lặng đi ra về, từ đó, bác không
bao giờ đi săn nữa.
+ 5 đến 6 HS phát biểu : Không nên giết hại
động vật./ Cần bảo vệ động vật hoang dã và
môi trờng./ Giết hại động vật là độc ác./
- HS theo dõi bài đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc một lần đoạn 2,3 trong nhóm,
các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Tổ chức cho 3 đến 5 HS thi đọc đoạn
2,3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những
HS chăm chú tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở những HS còn cha chú ý, dặn
dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn
đọc hay nhất.
Soạn; thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008
Giảng; thứ ba ngày 29 tháng 4năm 2008
toán:
$157 bài toán liên quan đến rút về đơn vị

(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp hs
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
II Phơng pháp:
pt + ltth
III. Các hđ dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- y/c hs giải bài toán dựa vào tóm tắt
sau:
5 bộ quần áo : 20 m
3 bộ quần áo :.... m ?
- Chữa bài ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài :
b. HD giải bài toán .
- Gọi 2 hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Hát
1 hs lên bảng giải.
1 bộ quần aó may hết số m vải là
20 : 5 = 4 (m)
3 bộ quần áo may hết số m vải là
3 x 4 = 12 (m)
Đáp số : 12 m vải
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe , nhắc lại đầu bài.
- 2 hs đọc đề bài

- Cho biết có 35l mật ong đợc rót đều vào 7
can
- Nếu có 10 l thì đổ đầy vào mấy can nh thế .
- Tìm số lít mật ong đựng trong một can
- Theo em , để tính đợc 10l đổ đầy đợc
mấy can nh thế trớc hết chúng ta phải
làm gì ?
- 10l mật ong đựng trong bao nhiêu can
ta làm ntn?
- y/c hs làm bài
- Gọi hs chữa bài
Tóm tắt :
35l : 7 can
10l : ....can ?
- trong bài toán trên bớc nào là bớc rút
về đơn vị ?
- Cách giải bài toán này có điểm gì
khác với các bài toán có liên quan đến
rút về đv đã học
- Vậy để giải những bài toán liên quan
đến rút về đv dạng nt này ta phải thực
hiện mấy bớc ? là những bớc nào ?
c. Luyện tập , thực hành .
Bài 1:
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Vậy trơc hết chúng ta phải làm gì ?
- Biết số kg đờng đựng trong một túi .
Muốn biết 15kg đờng đựng trong bao

nhiêu túi ta phải làm ntn ?
- y/c hs làm bài
Tóm tắt
40kg : 8 túi
15kg : ....túi ?
- Lấy 10l chia cho số lít của 1 can thì sẽ ra số
can.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp .
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là
35 : 7 = 5(l)
Số can cần để đng 10l mật ong là
10 : 5 = 2(can)
Đáp số : 2 can
- HS nhận xét
- Bớc tìm số lít mật ong trong một can gọi là
bớc rút về đơn vị
- Bớc tính thứ hai, chúng ta không thực hiện
phép nhân mà thực hiện phép chia.
- Thực hiên 2 bớc
+ Bớc 1 : Tìm giá trị của một phần trong các
phần bg nhau ( phép chia )
+ Bớc 2 : Tìm số phần bg nhau của một giá
trị ( phép chia )
- 2 hs đọc đề bài
- Cho biết 40kg đờng đựng đều trong 8 túi
- 15 kg đờng đựng trong bao nhiêu túi
- Dạng toán có liên quan đến rút về đv
- Phải tìm số đờng đựng trong một túi
- Ta lấy 15 kg chia cho số kg của 1 túi thì sẽ

ra số túi.
- 1hs kên bảngT
2
,1hs giải,lớp làm vào vở
Bài giải
Số kg đờng đựng trong 1 túi là
40 : 8 = 5 (kg)

- Chữa bài ghi điểm
Bài 2 :
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
- y/c hs tự làm bài .

Tóm tắt
24 cúc áo : 4 cái áo
42 cúc áo : .... cái áo ?
- Chữa bài ghi điểm
Bài 3:
- y/c hs tự làm bài
- y/c hs giải thích mỗi phần vì sao đúng
? vì sao sai ?
4. củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học . Về nhà luyện tập
thêm vở bt toán . CB bài sau.
Số túi cần để đựng 15 kg đờng là
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số : 3 túi.
- HS nhận xét
- 2hs đọc đề bài .
- Bài thuộc dạng toán có liện quan đến rút về

đv.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở sau đó
đổi chéo cở để kiểm tra
Bài giải
Số cúc áo cần dùng cho 1 chiếc áo là
24 : 4 = 6 (cúc áo)
42 cúc áo dùng cho số áo là
42 : 6 = 7 (cái áo)
Đáp số : 7 cái áo
- HS nhân xét
- 1hs lên bảng , cả lớp làm vào vở.
a, 24 : 6 : 2 = 4 : 2
= 2 (Đ)
b, 24 : 6 : 2 = 24 : 3
= 8 (S)
c, 18 : 3 x 2 = 18 : 6
= 3 (S)
d, 18 : 3 x 2 = 6 x2
= 12 (Đ)
- HS nhận xét
chính tả:
$63 Nghe viết
Ngôi Nhà Chung
I- Mục Tiêu
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Ngôi nhà chung.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc v/d.
II- Đồ Dùng Dạy - Học
Bài tập 2a hoặc 2b viết 2 lần trên bảng lớp.
III- Các Hoạt Động Dạy - Học Chủ Yếu
1. Kiểm Tra Bài Cũ

- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng
lớp, HS dới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - Học Bài Mới
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ chính tả này các em sẽ nghe - viết
đoạn văn Ngôi nhà chung và làm bài tập
chính tả phân biệt l/n hoặc v/d.
2.2. Hớng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần .
- Hỏi: Ngôi nhà chung của mọi dân tộc
là gì?
- Những việc chung mà tất cả mọi dân
tộc phải làm là gì?
b) Hớng dẫn cách trình bày bài
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải
viết hoa? Vì sao?
c) Hớng dẫn víêt từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
đợc.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
- HS đọc và viết
+ PB: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ
mở, gánh hàng rong
+ PN: cời rũ rợi, nói rủ rỉ, rủ bạn, mệt rũ
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại .

- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất
- Là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trờng, đấu
tranh chống nghèo đói, bệnh tật.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu: Trên, Mỗi, Nhng, Đó
- PB: trăm nớc, tập quán riêng, đấu tranh.
- PN: hàng nghìn, bảo vệ, đói nghèo.
-1HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dới lớp
viết vào vở nháp.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm từ 7 đến 10 bài
2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Chú ý: GV lựa chọn phần a), hoặc b)
trong SGK, hoặc ra đề bài tập chính tả
mới để chữa lỗi chính tả mà HS lớp
minh
Tự nhiên và xã hội
$63 ngày và đêm trên trái đất.
I. Mục tiêu:
Sau bài học hs:
- Giải thích hiện tợng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để trái đất quay đợc 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày.
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình trang 120, 121 ( SGK ).
- Đèn điện để bàn ( hoặc đèn pin, nến ).
III. Ph ơng pháp:

- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Trình bày mối quan hệ mặt trời, trái
đất, mặt trăng?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo
- Hát.
- Trái đất tự quay quanh mình nó và quay
quanh mặt trời gọi là hành tinh Mặt trăng tự
quay quanh mình nó và quay quanh trái đất
nên gọi là vệ tinh. Mặt trăng nhỏ hơn trái đất.
Còn mặt trăng lớn hơn trái đất nhiều lần.
cặp.
B ớc 1 :
- GV hớng dẫn quan sát hình 1, 2
( SGK ) và trả lời với bạn các câu hỏi
sau:
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng
đợc toàn bộ quả địa cầu.
+ Khoảng thời gian Trái đất đợc mặt
trời chiếu sáng gọi là gì?
+ Khoảng thời trái đất không đợc mặt
trời chiếu sáng gọi là gì?
+ GV đánh dấu trên quả địa cầu Hà
Nội và La- Ha - Ba - Na.
+ Khi Hà Nội là ban ngày thì La - Ha
- Ba - Na là ban đêm ( và ngợc lại ).

B ớc 2 :
- Gọi 1 số hs trả lời trớc lớp.
* GVKL: Trái đất của chúng ta
Khoảng thời gian phần Trái đất còn lại
không đợc chiếu sáng là ban đêm.
b. Hoạt động 2: Thực hành theo
nhóm.
B ớc 1:
- GV chia nhóm ( 3 nhóm ) y/c hs
thực hành.
B ớc 2 :
- Gọi 1 vài hs lên thực hành trớc lớp.
* Kết luận: Do trái đất luôn tự đất
đều lần lợt đợc Mặt trăng chiếu đất có
ngày và đêm kế tiếp nhau
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
B ớc 1 : GV đánh dấu 1 điểm trên theo
chiều ngợc với kim đồng hồ
- GV nói: Thời gian để Trái đất là ớc 1
- Hs quan sát tranh hình 1 ( SGK ) và trả lời
cho nhau nghe:
- Vì trái đất có hình cầu nên chỉ chiếu sáng đ-
ợc 1 phần đối diện với mặt trăng.
- Ban ngày.
- Ban đêm.
- 1 số hs trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.
hình cầu nên Mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần.
đợc Mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần
- Hs trong nhóm thực hành nh hớng dẫn phần
thực hành ( SGK ).

- Vài hs lên thực hành trớc lớp.
- Hs khác nhận xét.
quả địa cầu, gv quay quả địa cầu đúng 1 vòng
quay đợc 1 vòng quanh mình nó đợc quy
ngày.
B ớc 2 :
- GV hỏi:
- Đố các em biết 1 ngày có bao nhíêu
giờ?
- Hãy tởng tợng nếu trái đất trên trái
đất ntn?
* KL: Thời gian để trái đất quay
24 giờ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái
sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy bề mặt Trái
không ngừng.
ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm
quanh mình nó 1 vòng là 1 ngày, 1 ngày có

Soạn; thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008
Giảng; thứ . ngày tháng 4 năm 2008
toán
$158 luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp hs.
- Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đv
- Kĩ năng thực hiện tính gía trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính

II Phơng pháp:
pt + ltth
III. Đồ dùng dạy học
- 2 băng giấy viết nội dung bài tập 3 .
III. Các hđ dạy học
1. ổn định tổ chức :
2. KT bài cũ :
- y/c hs giải BT dựa vào tóm tắt sau
36405 kg : 3 kho
84945 kg : ... kho ?

- Hát
- 1 hs lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét
Bài giải
1 kho chứa số kg thóc là :
36405 : 3 = 12135 (kg)
84945 kg thóc cần số kho để chứa là
84945 : 12135 = 7 (kho)
- Chữabài, ghi điểm .
3 . Bài mới : luyện tập
Bài 1:
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa ? ta làm
ntn ?
- 30 chiếc đĩa xếp đợc mấy chiếc hộp ta
làm ntn ?
- y/c hs làm bài
Tóm tắt
48 đĩa : 8 hộp
30 đĩa : ....hộp ?

- Chữa bài, ghi điểm
Bài 2 :
- y/c hs tự làm bài .
Tóm tắt
45hs : 9 hàng
60hs : ..... hàng ?
- Chữa bài , ghi điểm
Bài 3 :
- Gv tổ chức cho hs thi nối nhanh biểu
thức với kq
- Gv tuyên dơng nhóm nối nhanh và
đúng
4. củng cố dặn dò
Đáp số : 7 kho thóc
- HS nhận xét

- 2 hs đọc đề bài .
- Dạng liên quan đến rút về đv.
- Ta lấy 48 đĩa chia đều cho 8 hộp
- 30 chiếc đĩa chia cho số đĩa của 1 hộp sẽ
ra số hộp
- 1hs lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Số đĩa có trong mỗi hộp là
48 : 8 = 6 (đĩa)
30 đĩa cần số hộp để đựng là
30 : 6 = 5 (hộp )
Đáp số : 5 hộp
- HS nhân xét
- 2 hs đọc đề bài

- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Số hs trong mỗi hàng là
45 : 9 = 5 (hs)
60 hs xếp đợc số hàng là :
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số : 12 hàng
- HS nhân xét
- HS cả lớp chia thành 2 nhóm , mỗi nhóm
cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức
với kq theo hình thức tiếp sức .
56 : 7 : 2 36 : 3 x 3 4 x 8 : 4
4 8
48 : 8 x 2 48 : 8 : 2
12 3 36
- HS theo dõi nhận xét xem nhóm nào thắng
cuộc
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện tập thêm vở bt toán
- CB bài sau
Tập đọc:
$96 Cuốn sổ tay
I - Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các từ phiên âm tên nớc ngoài Mô - na - cô, Va - ti - căn và các từ, tiếng
khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ :
- PB : cầm lên, nớc, nắn nót, lí thú, một phần năm, lớn nhất
- PN : sổ thay, quyển sổ, toan cầm lên, mở ra, nhỏ nhất, thủ đô, giải thích
* Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* Đọc trôi chảy đợc toàn bài, bớc đầu biết đọc bài với giọng vui tơi, hồn nhiên, biết

phân biệt lời các nhân vật khi đọcbài.
2. Đọc hiểu.
* Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : trọng tài, Mô - na - cô, diện tích, Va - ti căng,
quốc gia
* Nắm đợc những điều bài giới thiệu về các nớc Mô - na - cô, Va - ti - căng, trung
quốc, hiểu đợc công dụng của sổ tay, có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện xem sổ tay
của ngời khác.
II - Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài tập đọc ( phòng to, nếu có thể ).
- Một cuốn sổ tay có ghi chép.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
- Bản đồ hành chính các nớc trên thế giới.
III. Ph ơng pháp:
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập.
IV - Các hoạt động dạy - Học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc và
trả lời câu hỏi về bài Ngời đi săn và con
vợn.
- 1 HS kể lại đoạn 4.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×