Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

NV 8 TUẦN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 (HKII)
Tuần 34
BÀI 33:
Tiết : TỔNG KẾT PHẦN VĂN (tiếp theo)
Tiết : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng việt )
Tiết : KIỂM TRA TỔNG HP CUỐI NĂM
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
• Nắm được hệ thống các văn bản nghò luận đã học trong chương trình ngữ văn lớp 8
HKII với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của văn bản .
• Nắm được một số cách xưng hô phổ biến ở đòa phương mình và các cách xưng hô độc
đáo ở những đòa phương khác .
• Nắm được những nội dung chính của chương trình ngữ văn lớp 8 đã học , đặc biệt là
HKII , nắm vững cách ôn tập và hình thức của bài kiểm tra tổng hợp cuối năm .
TIẾT :
TỔNG KẾT PHẦN VĂN (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra :
*Hỏi: -Em hiểu như thế nào về sự khác nhau giữa truyện kí và thơ ?
- Đọc thuộc lòng một bài thơ mới .
* Sự chuẩn bò của học sinh về đề 10/ Bài 28 ( trang 136/ SGV)

3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng
Hoạt động 1 :
Học sinh xem lại bảng hệ thống bài 31 nhắc
lại các văn bản nghò luận . Xác đònh các văn nghò
luận trung đại (dưới các thể văn khác nhau :
Chiếu , hòch, cáo, luận …)
_ Lưu ý : VBNL trong SGK đều là bảng dòch


nguyên tác làø Hán ngữ và Pháp ngữ .
VBNL được học đều là những áng văn
chính luận mang ý nghóa lòch sử đặc biệt gắn với
những sự kiện trọng đại của đất nước . Tác giả là
những người trong cuộc, có tên tuổi chói lọi trong
lòch sử . Tác phẩm nghò luận của các vò vừa là áng
3. Văn nghò luận :
Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng
văn chương bất hủ vừa là những văn kiện lòch sử
quan trọng, kết tinh tinh thần ,ý chí , ý thức của cả
dân tộc về độc lập dân tộc và lòng yêu nước
thương nòi .
Hoạt động 2 :
? Thế nào là văn nghò luận ?
Nghò luận trung đại có gì khác với nghò luận luận
hiện đại ?
→ NLTĐ : văn phong cổ ( từ ngữ cổ , hình ảnh
ước lệ, câu văn biến ngẫu, điển tích, điển cố,
…) . Thường mang dấu ấn của thế giới quan con
người trung đại : tư tưởng “ thiên mệnh “ (Chiếu
dời đô ), đạo “thần chủ “ ( Hòch tướng só ), lý tưởng
nhân nghóa ( Nước Đại Việt ta ), tâm lý sùng cổ noi
gương tiền nhân, tìm khuôn mẫu ở thời đã qua
dẫn đến việc sử dụng điển tích, điển cố rất phổ
biến .
_ NLHĐ : đều không có những đặc điểm trên , viết
giản dò , câu văn gần lời nói thường , gần đời
sống .
Hoạt động 3 :
? Hãy chứng minh các văn bản nghò luận ở các bài

22,23,24,25,26 đều viết có lý có tình , có chứng cớ
nên đều có sức thuyết phục cao ?
_ Có lí : có luận điểm xác đáng , lập luận chặt chẽ
_ Có tình : là có cảm xúc
_ Có chứng cứ : là có sự thật hiển nhiên để khẳng
đònh luận điểm .
[ ⇒ 3 yếu tố : lí, tình , chứng cứ kết hợp chặt chẽ
trong văn nghò luận mà yếu tố có lí là chủ chốt ]
_ 3 văn bản Chiếu dời đô, Hòch tướng só và Nước
Đại Việt đều bao trùmmột tinh thần dân tộc sâu
sắc , thể hiện ý chí tự cường của dân tộc Đại việt
đang lớn mạnh (Chiếu dời đô ), ở tinh thần bất
khuất quyết chiến quyết thắng lũ xâm lượt bạo tàn
(Hòchtướng só ), hoặc ở ý thức sâu sắc đầy tự hào
về một nước Việt Nam độc lập (Nước Đại việt ta) .
Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn,
đó là cái gốc của sắc thái biểu cảm, là chất trữ tình
đậm hoặc nhạt ở tấm lòng, thái độ của người viết
đối với người tiếp nhận .
? Những nét giống và khác cơ bản về nội dung tư
tưởng và hình thức thể loại của các văn bản trong
bài 22 ,23 ,24 .
a) Nghò luận trung đại :
Văn phong cổ nổi bật là từ ngữ cổ,
diễn đạt cổ : hình ảnh giàu tính ước lệ,
câu văn biến ngẫu sóng đôi , dùng
nhiều điển tích, điển cố.
b ) Nghò luận hiện đại :
Câu văn viết giản dò, gần gũi với lời
nói đời thường.

4 ) Các văn bản nghò luận đều có lý,
có tình, có chứng cớ , có sức thuyết
phục cao.
5 ) Nội dung các văn bản bài 22 ,
23,24 :
• Giống : đều bao trùm tinh thần
dân tộc sâu sắc .
Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng

Hoạt động 4 :
? Vì sao Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên
ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam khi đó ?
? So với bài Sông núi nước Nam ( lớp 7 ) cũng
được coi là một tuyên ngôn độc lập , em thấy ý
thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trong văn bản
Nước Đại Việt ta có điểm gì mới ?
• Khác :
_ Thể chiếu , hòch , cáo
_ ý chí tự cường ( Chiếu dời đô)
_ tinh thần bất khuất quyết chiến ,
quyết thắng ( Hòch tướng só)
_ ý thức tự hào vì một nước độc lập
( Bình Ngô đại cáo)
6 ) Tác phẩm Bình Ngô đại cáo :
_ Được coi là bản TNĐL vì khẳng
đònh dứt khoát rằng Việt Nam là một
nước độc lập , đó là chân lý hiển
nhiên.
_ So với bài Sông núi nước Nam có
điểm mới:

Ngoài 2 yếu tố lãnh thổ ( Sông núi
nước Nam ) và chủ quyền ( vua Nam
ở ) thì BNĐC được mở rộng bổ sung
có ý nghóa sâu sắc : Đó là nền văn
hiến lâu đời , phong tục tập quán ,
truyền thống lòch sử .
4 ) Củng cố : Sự khác biệt Nghò luận trung đại và nghò luận hiện đại.
Sông núi nước Nam và Bình Ngô đại cáo.
5 ) Dặn dò : Ôn tập thi HKII

TIẾT :
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần Tiếng việt )
I . Mục tiêu cần đạt :
II . Tiến trình giảng dạy :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng
Hoạt động 1 :
Bài tập 1
Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng
_ Hs đọc , xác đònh từ xưng hô đòa phương trong
đoạn trích.
( a ) U dùng để gọi mẹ.
( b ) Mợ cũng dùng để gọi mẹ không thuộc lớp
từ xưng hô toàn dân cũng không phải từ đòa
phương mà đó là biệt ngữ xã hội.
Hoạt động 2 : Thực hiện 2 bước :
_ Tìm từ xưng hô ở đòa phương em

_ Từ xưng hô ở đòa phương khác mà em biết .
Bước 1:
[ ví dụ : _ Đại từ trỏ người : tui , choa , qua ( tôi )
; tau ( tao ) ; bầy tui ( chúng tôi ) ; mi ( mày ) ;
hấn ( hắn ) …]
_ Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng
để xưng hô : bọ , thầy , trá , ba ( bố ) ; u , bầm
,đẻ ,mạ , má ( mẹ ) ; ôông ( ông ) ; mệ ( bà ) ; cố
( cụ ) ; bá ( bác ) ; eng ( anh ) ; ả ( chò ) … [ xem
thêm bài 8 tiết 3 Ngữ văn tập I ]
( * từ trong ngoặc đơn là từ toàn dân )
Hoạt động 3 : Thực hiện phần sau của bài tập
2
Bước 2 :
• Học sinh có thể tự tìm dẫn chứng ở nhà.
GV gợi ý :
_ Một người lứa tuổi hs ( lớp 8 ) có thể xưng
hô với :
+ thầy cô giáo là : em – thầy / cô
con – thầy / cô
+ chò của mẹ mình là : cháu – bá
cháu – dì
+ chồng của cô mình là : cháu – chú
cháu – dượng
+ ông nội là : cháu – ông
cháu – nội
+ ông ngoại là : cháu – ông
cháu – ngoại
+bà ngoại là : cháu – bà
cháu – ngoại

+ người ngoài gia đình có tuổi tương đương
với em trai của cha mẹ mình là :
cháu – chú , cháu – cậu , với em gái
của bố mẹ mình là : cháu – cô , cháu – o , cháu
Bài tập 2
Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng
– dì , con – dì , …
Hoạt động 4 :
Lưu ý : Tìm hiểu phạm vi sử dụng của từ xưng
hô đòa phương trong giao tiếp là rất hẹp : trong
gia đình hay cùng đòa phương , không sử dụng
trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất
nghi thức ( hội họp … )
Hoạt động 5 :
Đối chiếu từ xưng hô với từ chỉ quan hệ thân
thuộc ở bài tập 2.
- Giúp hs nhận biết đa số từ chỉ quan hệ thân
thuộc đều có thể dùng để xưng hô là nét
đặc trưng nổi bật của Tiếng Việt ( rất khác
biệt với ngôn ngữ châu Âu ) .
Ngoài ra, TiếngViệt còn dùng từ xưng hô như
đại từ nhân xưng , từ chỉ chức vụ , nghề nghiệp
hay tên riêng .
Từ đo,ù gv giúp học sinh phát hiện những nét
đặc trưng trong quan hệ giữa từ xưng hô và tù
chỉ quan hệ thân thuộc của phương ngữ mà các
em đang sử dụng hoặc phương ngữ khác mà
các em biết rõ .

Bài tập 3

Bài tập 4
4 ) Củng cố : _ Từ đòa phương / từ toàn dân / biệt ngữ xã hội .
_ Cách sử dụng.
5 ) Dặn dò : Ôn tập thi HKII.

KIỂM TRA TỔNG HP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu cần đạt :
II . Những điều cần lưu ý :
III . Hướng kiểm tra đánh giá :
_ Xem SGK ( trang 145 147) / SGV ( trang 194 196) .
_ Kế hoạch của PGD về việc cho đề kiểm tra cuối học kỳ .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×