Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ngữ văn lớp 8 tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.41 KB, 7 trang )

i
=============================================================================
Tuần 33
Tiết 129
Ngày soạn : 20/4 Ngày dạy
Trả bài Kiểm tra văn
I Mục đích yêu cầu ;
- Học sinh biết đợc nhợc điểm của mình qua bài viết cụ thể về văn bản nghị luận , văn bản thơ
đã học
- Từ đó đánh gía và xếp loại học sinh về khả năng cảm thụ về thơ văn , có hớng phụ đạo kịp
thời .
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệmn và bài cảm thụ văn học
- Giáo dục ý thức học tập tìm hiểu văn học
II Chuẩn bị
Thầy : Chấm bài trả học sinh
Trò:
III Tiến trình lên lớp
1, ổn định lớp
2, kiểm tra
3, nêu yêu cầu của đề
Nh giáo án tiết 113 tuần 29
nhận xét u nhợc điểm chính
+ Ưu điểm : - Biết làm bài trắc nghiệm
- Nắm đợc chính xác nội dung ơ bản của tác phẩm thơ ông đồ , Quê hơng
- . khi con tu hú, Ngắm trăng
- - Phần tự luận : Nêu đợc t tởng nhân nghĩa qua hai câu thơ :
- Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
- Quân điếu phạt trớc lo trừ bạo
- Bài viết trình bày có bố cục ( Mở bài , thân bài , kết luận )rõ ràng mạch lạc lô gíc
- Chữ viết rõ ràng
- ít sai lỗi câu , lỗi chính tả


* Nhợc điểm :
- Một số em chữ xấu , cẩu thả .
- nội dung bài tự luận cón nhấm sang bài kháng chiến chốnh quân Mông Nguyên
- Thiếu ý : nhân nghĩa gắn liênd với yêu nớc , chống xâm lợc bảo vệ độc lập dân tộc và hạn
phúc cho dân
- Thiếu phần đánh giá : Đây là t tởng nhân nghĩa hết sức tiến bộ của Nguyễn Trãi
- Thiếu phần liên hệ với cuộc kháng chiến cghốnh quân minh : Ta là chính nghĩa , giặc minh
là phi nghĩa chúng phải thất bại là tất yếu
* nguyên nhân : Do hiểu biết về lịch sử còn yếu
II Những lỗi sai cần sửa
- GC : Hớng dẫn chữa loõi sai về chính tả
- - Về lỗi diễn đạt :
=================================================================
i
=============================================================================
- đa một đoạ n văn của Tơ 8G, Hoàng 8 b
Nhận xét sửa lại cho đúng
GV : nhận xét cách sửa
* Hớng dẫn ôn tập : Ôn tập tốt phần Tiếng Việt
Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt
* Rút kinh nghiệm :

Tiết 130
Ngày soạn : 23/4 Ngày dạy :
Kiểm tra Tiếng v iệt
I Mục đích yêu cầu :
- Củng cố khắc sâu những kiến thức Tiếng Việt đã học ở kì II qua việc giải một số bài tập cụ
thể .
- Đánh giá đợc nhận thức của học sinh về phân môn Tiếng Việt từ đó có hớng phụ đạo kịp
thời .

- Rèn kĩ năng viết câu , viết đoạn văn đúng yêu cầu
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu ra bài
HS : Học bài theo sự hớng dãn của thầy :
III Tiến trình lên lớp
1, ổn định lớp
2, kiểm tra : Học sinh chép bài
3, học sinh làm bài
4, Thu bài , nhận xét ý thức làm bài
* Đề bài , yêu cầu và biểu điểm
Phần I : Trắc nghiệm :
Chọn đáp án đúng tròn các câu câu trả lời sau
1, Câu văn : Lúc bấy giờ ta cùng các ngơi đau xót biết chừng nào thực hiện hành động nói
nào ?
A: Trình bày : C: hứa hẹn
B: Bộc lộ cảm xúc D: khẳng định
=================================================================
i
=============================================================================
2, Câu Làng tôi ở vốn làm nghề chài lới
Nớc bao vây cách biển nửa ngày đờng
Quê hơng Tế Hanh
Thuộc kiểu câu nào ?
A: Trần thuật C: Cảm thán
B: Câu cầu khiến D: Phủ định
3, Trật tự từ của câu nào thể hiện thứ tự trớc sau theo thời gian
A: Từ Triệu , Đinh , Lí , trần bao đời xây nền độc lập ( nguyễn Trãi )
B: Tôi mở to đôi mắt , khẽ reo lên một tiếng thú vị (Nam Cao)
C: Mày dại quá , cứ vào đi , tao chạy cho tiền tầu (Nguyên Hồng)

4, Trật tự từ câu câu nào nhấn mạnh đặc điểm sự vật đợc noí đến
A: Sen tàn cúc lại nở hoa
B: Những buổi tra hè nắng to
C: Lác đác bên sông chơkj mấy nhà
D: Tràng thở đánh pháo một cái , ngực nhẹ hẳn đi
5, Trong hội thoại , ngời vai dới nói với gời vai trên phải thể hiện thái độ gì?
A: Kính trọng B: khẩn thiết C: Bình đẳng
Phần II : Tự luận
Viết đoạn văn từ 5-6 câu triển khai câu chủ đề sau : Gần đây cách ăn mặc của một ssố
bạn có nhiều thay đổi , không còn giản dị lành mạnh nh trớc nữa . Giải thích trật từ từ
của một câu trong đoạn văn
Biểu điểm
Trắc nghiệm: Mỗi câu ddungs 0,5 điểm
1-B , 2- A , 3- A , 4- C , 5-A
Chọn hai đáp án không cho điểm
Tự luận : Viết dợc doạn văn đúng nội dung , dủ 5-6 câu (7đ)
- Sử dụng đúng các dáu câu thích hợp
- - Viết đúng chính tả .
- - Chỉ ra trật tự từ sắp xếp từ ngữ ở một câu nhằm làm nổi rõ mục đích cần diễn đạt .
- - Trình bày sạch sẽ , chữ viết rõ ràng
- * Rút kinh nghiệm:
=================================================================
i
=============================================================================
Tiết 131
Trả bài tập làm văn số 7
I Mục đích
- học sinh nhận biết đợc u nhợc điểm qua bài viết cụ thể văn nghị luận giải thích
- Rèn kĩ năng viết văn nghị luận giải thích
- Giáo dục ý thức học tập đúng đắn

II Chuẩn bị :
Thầy : Chấm bài trả học sinh
Trò: Xem bài đã trả
III Tiến trình lên lớp
1 ,ổn định lớp
2, kỉêm tra bài cũ
3, Trả bài :
Chép đè len bảng : học sinh đọc ( Đề nh giáo án tuần 31-tiết 123-124 )
4, Nhận xét u nh ợc điểm chính
* Ưu : - Nhìn chung các em biết viết bài văn nghị luận giải thích
- Có bố cục rõ ràng
- Chữ viết dễ xem
- bài viết gắn gọn đủ ý
- Có sự kết hợp giữa tự sự , miêu tả , biểu cảm trong văn nghị luạn tạo nên lời văn sinh động
truyền cảm
- Tỏ ra hiểu rõ nhiệm vuk của ngời học sinh
- Liên hệ phù hợp với vấn đề nghị luận
- Các luaanj điểm triển khai rõ ràng bằng các đoạn văn
- phần lớn các đoạn trình bày theo cách diễn dịch , đảm bảo đủ về hình thức ( có viết hoa đầu
đoạn , viết lùi vào một chữ và có chấm xuống dòng )
* n h ợc điểm : - Một ssó học sinh chữ xấu cẩu thả , viết không dủ nét , không có đáu
- một ssó cha biết mpở bài ( thiêus phần nêu vấn đề )
- Thân bài : Thiếu phần giải nghĩa hoặc cha xác định đúng từ cần giaỉ nghĩa để chỉ ra vấn đề ,
nên chẻ nhỏ vấn đề mà không rõ ý ( Linh 8 E , Hoàng 8 E, Tâm 8 D , Tình 8 D , Tơ 8 D)
- Tỏ ra cha hiểu rõ đè nên diẽn đạt còn vụng về , lam man , cha rõ ý .
- Cha xác định dủ luận điểm
- - Triển khai luận điểm cha rõ ràng
- Xuống dòng bừa bãi (Hoài , Vũ Yến , Thuỷ 8 E ; Hiến , Đờng , tuyền , hoàng 8 D)
- Dùng từ cha chính xác :
Cha cố gắng làm bài

-Dẫn chứng ch sát hợp
2, những lỗi sai cơ bản nguyên nhân hớng sửa chữa
-* Cha biết mở bài ( Hiến , , Hoài , Ngọc doanh , Nhài 8 D
Thuỷ , Hoài , tâm , tình 8E)
=================================================================
i
=============================================================================
? Mở bài cần nêu đợc những gì ?
- Dẫn dắt vấn đề: Giới thiệu về bác quan tâm đến giáo dục học sinh
- Nêu vấn đề : Trong th gửi học sinh nhân ngày khai trờng đầu tiên bác đã căn dặn :
Non sông ..các em
- GV : Đa ra một số mở bài của các em để các rm nhận thấy chỗ cha đợc của mình và tự
sửa , đọc một số mở bài hay
- * Cha biết giải nghĩa để chỉ ra vấn đề cần giải thích
? vấn đề cần giả thích ở đaay là gì?
? Cần giải nghĩa những từ ngữ , hình ảnh nào ?
GV: Đa ra một số lời giải nghĩa của một số học sinh trong lớp
? Nhận xét ? Sửa lại nh thế nào cho đúng ?
? Đọc phần giải nghĩa của một ssó học sinh khá giỏi
3, Hớng dẫn sửa lỗi sai
4, Đọc bài khá
* Hớng dẫn về nhà :
Chuẩn bị văn bản thông báo
Rút kinh nghiệm
Tiết 132
Ngày soạn:23/4 Ngày dạy:
Văn bản thông báo
I Mục đích
- Học sinh hiểu đựơc những tình huống cần phải viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản
thông báo , cách làm văn bản thông báo đúng quy định .

- Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo với tờng trình , báo cáo
- Rèn kĩ năng viết văn bản thông báo đúng quy cách .
- Giáo dục ý thức học tập để vận dụng vào cuộc sống .
II Chuẩn bị
- Thầy :
=================================================================

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×