Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

CD6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.67 KB, 33 trang )

Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 01
Bài 1 (1tiết): tự chăm sóc, rèn luyện bản thân
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện
thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thờng xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục, thể thao
(TDTT).
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy
khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10
/
)
Gv: Cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì diệu
HS: Trả lời các câu hỏi sau:


a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
mùa hè vừa qua?
b. Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy?
c. Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời không? Vì
sao?
GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc,
giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của
việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.
(13
/
)
Nhóm 1: Chủ đề sức khoẻ đối với học tập
1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi và
biết bơi.
- Minh đợc thầy giáo Quân hớng
dẫn cách tập luyện TT
- Con ngời có sức khoẻ thì mới tham
gia tốt các hoạt động nh: học tập,
lao động, vui chơi, giải trí
2.ý nghĩa của việc chăm sóc sức
khoẻ, tự rèn luyện thân thể.
Nhóm 2: Chủ đề Sức khoẻ đối với lao động
Nhóm 3: Chủ đề Sức khoẻ với vui chơi, giải trí
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện
của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến (nếu có)
GV chốt lại

GV: Hớng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả
của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.
Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho
học sinh sắm vai
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức
khoẻ.(10
/
)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất thì
chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại
nội dung kiến thức lên bảng:
Hoạt động 5: Luyện tập (7
/
)
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong
sách giáo khoa.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã đ-
ợc phân công.
a.ý nghĩa:

- Sức khoẻ là vốn quý của con ngời.
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học
tập tốt, lao động có hiệu quả, năng
suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ,
thoải mái yêu đời.
- Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập
uể oải, tiếp thu kiến thức chậm,
không hoàn thành công việc, không
hứng thú tham gia các hoạt động vui
chơi giải trí
b. Rèn luyện sức khoẻ nh thế nào:
- ăn uống điều độ đủ chất dinh d-
ỡng (chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập
TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy
triệt để.
3. Dặn dò:(3
/
)
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 02+03
Bài 2 (2tiết): Siêng năng, kiên trì
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.

- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Thái độ
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt
động khác.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các
hoạt động khác để trở thành ngời tốt.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gơng danh nhân, bài tập tình huống.
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3. Bài mới.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội
dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính
siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13
/
)
GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện Bác Hồ tự học ngoại

ngữ cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân
những chi tiết cần lu ý trong câu truyện (trớc khi
giáo viên đặt câu hỏi)
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Trả lời theo SGK.
GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý,
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)
Nhật Khi đến nớc nào Bác cũng học tiếng nớc
đó.
Câu 2: Bác đã tự học nh thế nào?
HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm)
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào
cánh tay, vừa làm vừa học;
GV: Nhận xét cho điểm
Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Bác không đợc học ở trờng lớp, Bác làm phụ
bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17
18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác
vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống
các nớc, tìm hiểu đờng lối cách mạng
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng
năng, kiên trì.
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng,
kiên trì.(20
/
)

GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết
nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công
xuất sắc trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS bác sĩ Tôn
Thất Tùng, nhà nông học Lơng Đình Của, nhà bác
học Niutơn
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng
năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập
cao trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, th-
ơng binh, thanh niên thành công trong sự nghiệp
của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì.
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x
vào ý kiến mà em đồng ý):(5
/
)
Ngời siêng năng:
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
- Bác Hồ của chúng ta đã có lòng
quyết tâm và sự kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác
thành công trong sự nghiệp.


2. Nội dung bài học.
a. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức
GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy
ví dụ cho học sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng,
kiên trì.(3
/
)
GV: Nhận xét và kết luận:
của con ngời. Là sự cần cù, tự giác,
miệt mài, thờng xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ
4. Cũng cố bài.(2
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.
Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.
Tiết 2
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một ngời có đức tính siêng
năng, kiên trì? (3
/
)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính

siêng năng, kiên trì. (20
/
)
GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ
đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
học tập.
Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
lao động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
các hoạt động xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trởng ghi kết quả
lên bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với
3 chủ đề:
b. Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì.
Học tập Lao động Hoạt động khác
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm

- tìm tòi, sáng tạo
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng
chống tệ nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trờng.
- Đến với đồng bào vùng sâu,
vùng xa, xoá đói, giảm nghèo,
dạy chử.
GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét
(Chú ý đánh giá thời gian và lợng kiến thức)
GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ
Biểu hiện
- Siêng năng, kiên trì trong học
tập;
liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai
- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
Rút ra ý nghĩa:(10
/
)
GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng
năng, kiên trì:
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái
với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh
dấu x vào cột tơng ứng.

Hành vi Khôn
g

- Cần cù chịu khó
- Lời biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để ngày
mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiều

x
x
x
x
x
GV:Hớng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu ph-
ơng hớng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái
với siêng năng, kiên trì.
HS: nêu hớng giải quyết các vấn đề trên
Hoạt động 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức,
hình thành thái độ và cũng cố hành vi. (10
/
)
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a)
Đánh dấu x vào tơng ứng thể hiện tính siêng
năng, kiên trì.
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà

- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ
sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong lao
động;
- Siêng năng, kiên trì trong hoạt
động xã hội khác;
ý nghĩa
Siêng năng và kiên trì giúp cho con
ngời thành công trong mọi lĩnh vực
của cuộc sống.
c. Những biểu hiện trái với đức tính
siêng năng, kiên trì.
- Lời biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt
- Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản
3. Luyện tập.
Bài tập a,b,c
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
- Năng nhặt, chặt bị
- Đổ mồ hôi sôi nớc mắt
- Liệu cơm, gắp mắm
- Làm ruộng , nuôi tằm ăn cơm đứng
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính
siêng năng, kiên trì.
4. Cũng cố, dặn dò. (2

/
)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những
biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- Su tầm ca dao, tục ngữ, truyện cời nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trớc bài 3: Tiết kiệm.

Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 04
Bài 3 (1tiết): tiết kiệm
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là tiết kiệm.
- Biết đợc những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
2. Thái độ
Biết quý trọng ngời tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm cha.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Những mẩu truyện về tấm gơng tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của
Nhà nớc, nhân dân, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?

- ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc (12
/
)
HS: Đọc truyện Thảo và Hà
? Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thởng tiền
không?
HS: có
?Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thởng tiền?
HS: gạo nhà mình đã gần hết
?Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
HS: - Thảo có đức tính tiết kiệm
? Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trớc và sau
khi đến nhà Thảo?
?Suy nghĩ của Hà thế nào?
HS: - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng th-
ơng mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm.
GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ
bản thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có
khi nào giống Hà hay Thảo?
HS:Thảo
Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học (15
/
)
GV: Đa ra các tình huống

I. Tìm hiểu bài
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là tiết kiệm.
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất
khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết
quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may
mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải
nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có
thời gian ngủ tra, thời gian gaỉi trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trờng xa nhà.
Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc
xe đạp mới nhng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan,
mặc dù đã lớn nhng vẫn mặc áo quần cũ của anh
trai.
? Tình huống nào thể hiện dức tinh tiết kiệm?
HS:Cả 4 tình huống
?Th no l tit kim?Biểu hiện của tiết kiệm?
HS trả lời
GV: Rút ra kết luận
Gv: Chỳng ta cn phi tit kim nhng gỡ? Cho vớ
d?.
Gv: Trỏi vi tit kim l gỡ? Cho vớ d.
HS: s keo kit, h tin
Gv: Hóy phõn tớch tỏc hi ca s keo kit, h
tin?.
Gv: Vỡ sao cn phi tit kim?
HS: tiết kiệm là làmgiàu cho mình cho gia đình
và xã hội

GV: Đa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia
đình và xã hội có lợi ích gì?
Hs: trả lời
. H4:( 5') Cỏch thc hnh tit kim
Gv: Chia lp lm 4 nhúm tho lun theo 4 nd sau:
- N1: Tit kim trong gia ỡnh.
- N2: Tit kim lp.
- N3: Tit kim trng.
- N4: Tit kim ngoi xó hi
HS tho lun, trỡnh by, b sung sau ú gv nhn
xột, cht li.
Gv: Mi HS cn thc hnh tit kim ntn?
Gv: Vỡ sao phi xa lỏnh li sng ua ũi?
-
Tiết kiệm là biết sử dụng một cách
hợp lí, đúng mức của cải vật chất,
thời gian, sức lực của mình và ngời
khác.
2. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng
kết quả lao động của ngời khác.
3. ý nghĩa của tiết kiệm.
tiết kiệm là làmgiàu cho mình cho
gia đình và xã hội.
4. Hc sinh phi rốn luyn v thc
hnh tit kim ntn?
- Bit kim ch nhng ham mun
thp hốn.
- Xa lỏnh li sng ua ũi, n chi
hoang phớ.
- Sp xp vic lm khoa hc trỏnh

lóng phớ thi gian.
- Tn dng, bo qun nhng dng
c hc tp, lao ng.
- S dng in nc hp lớ.
III. Luyện tập
Hoạt động 4: Luyện tập, cũng cố (2
/
)
GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào
tơng ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
- Ăn phải dành, có phảỉ kiệm
- Tích tiểu thầnh đại
- Năng nhặt chặt bị
- Ăn chắc mặc bền
- Boca ngắn cắn dài
4. Cũng cố bài.(3
/
)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với
bản thân, gia đình, xã hội.
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trớc bài 4 trớc khi dến lớp.

Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 05
Bài 4 (1tiết): lễ độ
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Thái độ

Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá đợc hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính lễ
độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với bạn
bè và những ngời xung quanh mình.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Những mẩu truyện về tấm gơng lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
Chữa bài tập a, b trong sgk.
3. Bài mới.
Hoạt động :1 Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc
trong sgk (13
/
)
GV: đọc một lần truyện đọc Em thuỷ trong sgk,
gọi HS đọc lại
GV: - Lu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và ngời
khách.
- Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi

khách đến nhà.
HS: -
-
GV: - Em nhận xét cách c xử của Thuỷ
- Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên
đức tính gì?
Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15
/
)
GV: Đa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận
xét về cách c xử, đức tính của các nhân vật trong
các tình huống.
GV: Cho biết thế nào là lễ độ
GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đa ra 3 chủ
đề để học sinh thảo luận.
Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ
độ phù hợp với các đối tợng:
Đối tợng Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em trong gia
đình.
- Chú bác, cô dì.
- Ngời già cả, lớn tuổi.
- Tôn kính, biết ơn,
vâng lời.
- Quý trọng, đoàn kết,
hoà thuận.
- Quý trọng, gần gũi.
- Kính trọng, lễ phép.
Nhóm 2:

Thái độ Hành vi
- Vô lễ.
- Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hoá
- Ngông nghênh
- Cãi lại bố mẹ
- Lời nói, hành động
cộc lốc, xấc xợc, xúc
phạm đến mọi ngời.
Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, có địa vị xã hội,
1. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch
sự khi tiếp khách khách.
- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để lại ấn t-
ợng tốt đẹp.
- Thuỷ thể hiện là một học sinh
ngoan, lễ độ.
2. Thế nào là lễ độ, những biểu
hiện và ý nghĩa của lễ độ.
a. Thế nào là lễ độ
Lễ độ là cách c xử đúng mực của
mỗi ngời trong khi giao tiếp với ngời
khác.
b. Biểu hiện của lễ độ
-Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng,
hoà nhã, quý mến ngời khác.
-Là thể hiện ngời có văn hoá, đạo
đức.

học làm sang.
Nhóm 3:
Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Không lễ độ với kẻ xấu.
- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn
luyện đức tính lễ độ. (10
/
)
GV: Em làm gì để trở thành ngời có đức tính lễ
độ?
HS: Trả lời
-
-
c. ý nghĩa
- Quan hệ với mọi ngời tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thờng xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc, cách c xử
có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ
của cá nhân.
- Tránh những hành vi thái độ
vô lễ
3. Cũng cố, dặn dò (2

/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách
rèn luyện trở thành ngời có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk,
xem trớc bài 5.
Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 06
Bài 5 (1tiết): tôn trọng kỉ luật
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
2. Thái độ
Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỉ luật, có
thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Kĩ năng
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Những mẩu truyện về tấm gơng tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói
về tôn trọng kỉ luật
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ nh thế
nào trong cuộc sống, ở gia đình, trờng học.

3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh đọc truyện và
khai thác nội dung truyện đọc. (15
/
)
GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó
thảo luận nhóm.
? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy
định chung nh thế nào?, nêu các việc làm của Bác:
HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:
-
-
GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nớc nhng mọi
cử chỉ của Bác
Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái
niệm tôn trọng kỉ luật. (15
/
)
GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân
mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật cha:
HS: Liên hệ và trả lời
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).

- Mặc dù là Chủ tịch nớc,nhng mọi
cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn
trọng luật lệ chung đựoc đặt ra cho

tất cả mọi ngời.
2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật,
biểu hiện và ý nghĩa của tổntọng
kỉ luật.
Trong gia đình Trong nhà trờng Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ
học.
- Hoàn thành công việc gia
đình giao.
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai hậu
- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.
- Trực nhật đúng phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.
- Có kỉ luật học tập.
- Nếp sống văn minh.
- Không hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự chung.
- Đoàn kết.
- đảm bảo nội quy tham
quan.
- Bảo vệ môi trờng.
- Bảo vệ của công.

GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các
trờng hợp trên em có nhận xét gì?
HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các
quy định chung.
GV: Phạm vi thực hiện thế nào?
HS: Mọi lúc, mọi nơi.
GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi.
? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện
kỉ luật?
HS: -
GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung
của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi,
mọi lúc.

b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là
tự giác, chấp hành sự phân công.
c. ý nghĩa:
HS: -
Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và
rèn luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8
/
)
Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói
về kỉ luật:
- Đất có lề, quê có thói.
- Nớc có vua, chùa có bụt.

- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
- Dột từ nóc dột xuống.
Nếu mọi ngời tôn trọng kỉ luật thì
gia đình, nhà trờng, xã hội có kỉ c-
ơng, nền nếp, mang lại lợi ích cho
mọi ngời và giúp xã hội tiến bộ.
3. Luyện tập:
4. Cũng cố, dặn dò: (2
/
) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sgk, xem trớc bài 6
Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 07
Bài 6 (1tiết): biết ơn
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn.
- ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.
2. Thái độ
Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về lòng biết ơn. Phê
phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi ngời.
3. Kĩ năng
- Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo
và mội ngời
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD 6 (2 tranh) tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về

lòng biết ơn.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5 (5 em).
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc. (15
/
)
GV: Cho HS đọc SGK và khai thác các tình tiết
trong truyện (yêu cầu cả lớp cùng làm việc)
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng nh thế nào?
HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên Nét chữ là
nết ngời.
GV: Việc làm của chị Hồng?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
GV: ý nghĩ của chị Hồng?
HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm đợc thầy và viết th thăm
hỏi thầy.
GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù
đã hơn 10 năm? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng
nói lên đức tính gì?

HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của
thầy.
Hoạt động 3: tìm hiểu nội dung bài học: Phân
tích nội dung phẩm chất biết ơn. (20
/
)
GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành
4 nhóm thảo luận 4 nội dung GV đã chuẩn bị
trong phiêud học tập.
HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dới
sự hớng dẫ của GV.
- Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
GV: chốt lại những ý chính:
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện
trái với lòng biết ơn và học sinh phải rèn luyện
lòng biết ơn nh thế nào.
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị
Hồng cách đây 20 năm, chị vẫn nhớ
và trân trọng.
- chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy
một truyền thống đạo đức của
dân tộc ta.
2. Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa
của sự biết ơn.
a.Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng
những điều tốt đẹp mà mình đợc h-
ởng do có công lao của ngời khác,
và những việc làm đền ơn, đáp

nghĩa xứng đáng với công lao đó.
b. ý nghĩa của lòng biết ơn :
- Lòng biết ơn là truyền thống
của dân tộc ta.
- Lòng biết ơn làm đẹp mối
quan hệ giữa ngời với ngời.
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân
cách con ngời.
c. Rèn luyện lòng biết ơn
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời,
giúp đỡ cha mẹ.
- Tôn trọng ngời già, ngời có công;
tham gia hoạt động đền ơn đáp
nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô
lễ diễn r ảtong cuộc sống hàng
ngày.
4. Cũng cố, dặn dò: (5
/
) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sgk, xem trớc bài 7
Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 08
Bài 7 (1tiết): yêu thiên nhiên,
sống hoà hợp với thiên nhiên
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu đợc vai trò của thiên nhiên đối với cuộc
sống mỗi ngời và của nhân loại.
- Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời đang phải gánh chịu.

2. Thái độ
Giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu
gần gũi với thiên nhiên.
3. Kĩ năng
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hay cố ý phá hoại môi trờng thiên
nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
Lu ý: Nếu có điều kiện nên tổ chức dạy học ở ngoài trời, vờn sinh thái
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Luật bảo vệ môi trờng của nớc ta, tranh ảnh, bài báo nói về vấn đề môi trờng thiên
nhiên
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm đã chuẩn bị từ trớc trên giấy Rôcki hoặc
máy chiếu.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc: một ngày
chủ nhật bổ ích (10
/
)
GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc truyện trong sgk
? - Những tình tiết nói về cảnh đẹp của quê hơng

đất nớc?
- ở Quảng bình có những cảnh đẹp nào?
- thên nhiên là gì?
HS: thảo luận, phát biểu ý kiến
Hoạt động 3: Thảo luận phân tích vai trò của
thiên nhiên đối với con ngời. (15
/
)
GV: đặt câu hỏi về những hành vi phá hoại thiên
nhiên, vai trò của thiên nhiên
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm về trách nhiệm
của mỗi học sinh. (12
/
)
GV: - Bản thân mỗi ngời phải làm gì? có thái độ
ra sao đối với thiên nhiên?
HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
GV: Kết luận:

1. Truyện đọc
-
-
2. Nội dung bài học.
a. thiên nhiên là gì?
- Thiên nhiên bao gồm: nớc, không
khí, sông, suối, cây xanh, bầu trời,
đồi núi
b. thiên nhiên đối với con ngời.
Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần

thiết cho con ngời.
c. ý thức của con ngời với thiên
nhiên:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi ngời
cùng thực hiện.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.
4. Cũng cố, dặn dò: (3
/
)
GV: - Hớng dẫn học sinh làm bài tập a. Sau đó nhắc lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn học sinh làmm các bài tập còn lại, xem trớc bài 8.

Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 10
Bài 8 (1tiết): sống chan hoà với mọi ngời
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của ngời biết sống chan hoà và những biểu
hiện không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.
- Hiểu đợc lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập
thể, bạn bè sống chan hoà, cởi mở.
2. Thái độ
Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trờng, với mọi ngời trong cộng đồng và
muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.
3. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng cởi mở, hợp lí với mọi ngời, trớc hết là cha mẹ, anh em,
bạn bè, thầy cô giáo.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện

biết sống chan hoà hoặc cha biết sống chan hoà.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Su tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (5
/
)
GV: Chữa bài tập (trang 22) SGK.
Em hãy nhận xét việc làm của các bạn HS trong lớp Hơng.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc: (15
/
)
HS: Đọc truyện
GV: Qua truyện em có suy nghĩ gì về Bác Hồ?
Tình tiết nào trong truyện nói lên điều đó?
HS: Trả lời
GV: Kết luận lại những ý chính.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học (17
/
)
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung
câu hỏi:

- Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời?
- Vì sao cần phải sống chan hoà với moi ngời?
Điều đó đem lại lợi ích gì?
HS: Thảo luận, cử đại diện lên hùng biện trớc lớp,
các nhóm khác nghe, bổ sung.
GV: Chốt lại những ý chính:
1. Truyện đọc
2. Nội dung bài học
- Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà
hợp với mọi ngời và sẵn sàng cùng
tham gia vào các hoạt động chung,
có ích.
- Sống chan hòa sẽ đợc mọi ngời
giúp đỡ, quý mến, góp phần vào
việc xây dựng quan hệ xã hội tốt
đẹp.
4. Cũng cố, dặn dò:(5
/
)
GV: - Hớng dẫn học sinh làm các bài tập a, b, d (trình bày miệng)
- Hớng dẫn học sinh thảo luận giải quyết bài tập c.
GV: Em cho biết ý kiến về các hành vi sau:
- Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi ngời.
- Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi ngời.
- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhng không quan tâm đến họ hàng ở quê.
- Bác Hà là tiến sỹ, suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai.
- Bà An có con giàu có nhng không chịu đóng góp cho hoạt động từ thiện.
- Chú Hải lái xe ôm biết giúp đỡ ngời nghèo.
GV: Hớng dẫn học sinh su tầm ca dao, tục ngữ nói về việc sống chan hoà với mọi ngời,
xem trớc bài 9.

Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 11
Bài 9 (1tiết): lịch sự, tế nhị
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hành ngày.
- Hiểu đợc lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp.
- Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của lịc sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày.
2. Thái độ
Có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dung ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị, mong
muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Kĩ năng
- Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có
những hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện
biết sống chan hoà hoặc cha biết sống chan hoà.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Su tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: Liên hệ bản thân với chủ đề bài sống chan hoà với mội ngời
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Phân tích tình huống (15
/
)
GV: - Hãy nhận xét hành vi của những bạn chạy
vào lớp khi thầy giáo đang giảng bài?
- đánh giá hành vi của bạn Tuyết?
- Nếu là em, em sẽ xử sự nh thế nào? vì sao?
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gợi ý: + Phê bình gắt gao trớc lớp trong giờ
sinh hoạt.
+ Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
+ Coi nh không có chuyện gì và tự rút
ra bài học cho bản thân.
+ Cho rằng là học sinh thì sẽ thế nên
không nhắc gì.
+ Phản ánh ngay với GV chủ nhiệm.
HS: Phân tích u nhợc điểm của từng cách ứng xử.
GV: Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà ngời
điều khiển buổi họp đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn
em, em sẽ xử sự nh thế nào?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Xây dựng nội dung bài học (15
/
)
GV: - Lịch sự, tế nhị biểu hiện ở những hành vi
nào?
1. tình huống: SGK
- Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch

sự, thiếu tế nhị.
- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự,
không tế nhị.
- Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn,
biết lỗi lịch sự, tế nhị.
- Nhất thiết phải xin lỗi vì đã đến
muộn.
- Có thể không cần xin phép vào
lớp mà nhẹ nhàng vào.
2. Nội dung bài học
a. Lịch sự là những cử chỉ, hành vi
dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp
- Lịch sự, tế nhị có khác nhau không?
HS: Trả lời
GV: Kết luận:
Hoạt động 4: Luyện tập (7
/
)
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập a trong sgk
HS: làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện lên
trình bày. cá nhóm khác theo dõi, bổ sung
với yêu cầu xã hội, thửê hiện truyền
thống đạo đức của dân tộc.
b. Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao
tiếp, ứng xử.
c. Tế nhị, lịch sự thể hiện sự tôn
trọng trong giao tiếp và quan hệ với
những ngời xung quanh.
d. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp

ứng xử thể hiển trình độ văn hoá,
đạo đức của mỗi ngời.
4. Cũng cố, dặn dò: (3
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
? Em sẽ làm gì để trở thành ngời lịch sự, tế nhị?
Hớng dẫn học sinh xem trớc nội dung bài 10.
Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 12+13
Bài 10 (2tiết): tích cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và trong hoạt động xã hội
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và
trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội.
2. Thái độ
Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể
của lớp, đội và các hoạt động xã hội khác.
3. Kĩ năng
- Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo
lắng đến công việc của tập thể
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Su tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện , tấm gơng những học sinh
làm nhiều việc tốt.
IV.Các hoạt động dạy học
Tiết 1

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị?, ễm làm gì để luôn là ngời lịch sự, tế nhị?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác nội dung bài qua truyện
đọc. (15
/
)
GV: - Cho học sinh đọc truyện Điều ớc của tr-
ơng Quế Chi
- Tổ chức lớp thảo luận nhóm
Nội dung thảo luận:
- Những tình tiết nào chứng tỏ Trơng Quế
Chi tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và
hoạt động xã hội?
- Những tình tiết nằochngs minh Trơng Quế
Chi tự giác tham gia giúp đỡ bố mẹ, bạn bè xung
quanh?
- Em đánh giá Trơng Quế chi là ngời bạn nh
thế nào? Có đức tính gì đáng học hỏi?
- Động cơ nào giúp Trơng Quế Chi hoạt
động tích cực, tự giác nh vậy?
HS: - Thảo luân theo nhóm và nội dung GV đa
ra.

- Cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác
theo giỏi, bổ sung ý kiến.
GV: Kết luận:
Hoạt động 3: Rút ra nội dung bài học (15
/
)
GV: Từ câu truyện trên em hiểu thế nào là tích
cực và tự giác?
HS: Trả lời
Hoạt động 4:Ước mơ của bản thân (7
/
)
GV: Em có ớc mơ gì về nghề nghiệp tơng lai? Từ
tấm gơng của Trơng Quế Chi em sẽ xây dựng kế
hoạch ra sao để thực hiện đợc ớc mơ của mình?
1. Truyên đọc
- Ước mơ trở thành con ngoan trò
giổi.
- Ước mơ sớm trở thành nhà báo:
thể hiện sớm xác định lí tởng nghề
nghiệp của cuộc đời.
- Những ớc mơ đó trở thành động
cơ của những hành động tự giác,
tích cực đáng đợc học tập, noi theo.
2. Nội dung bài học
a. Tích cực, tự giác là gì?
- Tích cực là luôn luôn cố gắng vợt
khó, kiên trì học tập , làm việc và
rèn luyện.
- Tự giác là chủ động làm việc,học

tập không cần ai nhắc nhở, giám
sát.
b. Làm thế nào để có tính tích cực tự
giác?
- Phải có ớc mơ.
- Phải quyết tâm thực hiện kế
hoạch đã định để học giỏi đồng thời
HS: Trả lời
GV: - Theo em để trở thành ngời tích cực tự giác
chúng ta phải làm gì?
- Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội? Cho ví dụ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận nội dung bài học:
tham gia các hoạt động tập thể và
hoạt động xã hội.
4. Cũng cố, dặn dò: (3
/
)
GV: - yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn học sinh về nhà xem phần còn lại của nội dung bài học.
Tiết 2
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Xử lý tình huống (20

/
)
GV: Cho học sinh thảo luận giải quyết tình huống:
Tình huống: Nhân dịp 20/11, nhà trờng phát động
cuộc thi văn nghệ. Phơng lớp trởng lớp 6A khích
lệ các bạn trong lớp tham gia phong trào. Phơng
phân cô
ng cho những bạn có tài trong lớp: ngời viết kịch
bản, ngời diễn xuất, hát , múa, còn Phơng chăm lo
nớc uống cho lớp trong các buổi tập. Cả lớp đều
sôi nổi, nhiệt tình tham gia; duy nhất bạn Khanh
là không nhập cuộc, mặc dầu rất nhiều ngời động
viên. Khi đợc giải xuất sắc, đợc biểu dơng trớc
toàn trờng, ai cũng xúm vào công kênh và khen
ngợi Phơng. Chỉ có mình Khanh là thui thủi một
mình.
GV: Hãy nêu nhận xét của em về Phơng và
Khanh.
HS: Thảo luận, trình bày
GV: Kết luận:
Hoạt động 2: Luyện tập(20
/
)
HS: Đọc bài tập a, b SGK
GV: Hớng dẫn học sinh làm
- Phơng tích cực chủ động trong
hoạt động tập thể.
- Khanh trầm tính, xa rời tập thể.
d. Tích cực tự giác tham gia các
hoạt động tập thể và hoạt động xã

hội sẽ mở rộng hiểu biết về mọi mặt,
rèn luyện đợc những kĩ năng cần
thiết của bản thân; sẽ góp phần xây
dựng quan hệ tập thể, tình cảm thân
ái với mọi ngời xung quanh, sẽ đợc
mọi ngời yêu quý.
4. Cũng cố, dặn dò: (2
/
)
GV: - yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại, xem trớc bài11.
Ngày soạn: / / Tuần:
Ngày dạy: / / Tiết: 14
Bài 11 (2tiết): mục đích học tập của học sinh
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu đợc ý nghĩa của việc xác định mục đích
học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
2. Thái độ
Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập.
Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi ngời, sẵn sàng hợp tác với mọi ngời trong học tập.
3. Kĩ năng
- Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một
cách hợp lí.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Su tầm những tấm gơng có mục đích học tập tốt, điển hình vợt khó trong học tập.
IV.Các hoạt động dạy học
Tiết 1

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực
hoạt động tập thể?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc Tấm gơng
của học sinh nghèo vợt khó (35
/
)
GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo luận.
- Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì v-
ợt khó trong học tập của bạn Tú.
HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thờng tự giác
học thêm ở nhà.
- Mỗi bài toán Tú cố gắng tìm nhiều cách
giải.
- Say mê học tiếng Anh.
- Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng Anh.
GV: Vì sao Tú đạt đợc thành tích cao trong học
tập?
HS: Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt.
GV: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là
công nhân.

GV: Tú đã mơ ớc gì? Để đạt đợc ớc mơ Tú đã suy
nghĩ và hành động nh thế nào?
HS: Tú ớc mơ trở thành nhà Toán học. Tú đã tự
học, rèn luyện, kiên trì vợt khó khăn để học tập
tốt, không phụ lòng cha mẹ, thầy cô.
GV: Em học tập đựơc những gì ở bạn Tú?
HS: Sự độc lập suy nghĩ, say mê tìm tòi trong học
tập.
GV: Bạn Tú dã học tập và rèn luyện để làm gì?
HS: Để đạt đợc mục đích học tập.
GV: Kết luận:
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)
Qua tấm gơng bạn Tú, các em phải
xác định đợc mục đích học tập, phải
có kế hoạch rèn luyện để mục đích
học tập trở thành hiện thực.
4. Cũng cố, dặn dò: (5
/
)
GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Cho học sinh làm tại lớp bài tập b SGK.

Tiết 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×