Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

HN(CD1->CD6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.3 KB, 43 trang )

Tiết 1.
CHỦ ĐỀ 1
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI - ĐỊA CHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Hiểu được vị trí của ngành giao thông vận tải trong xã hội.
Biết đặc điểm yêu cầu của ngành này.
2. Kỹ năng:
Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc ngành này
trong giai đoạn hiện nay.
3. Thái độ:
Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 1 (SGV) và các tài liệu liên quan
- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đên các nghề thuộc lĩnh vực giao thông vận tải,
hoặc phim ảnh.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề
- Tiến trình hoạt động cụ thể:
Hoạt động của trò Hoạt động của thầy
I. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành giao
thông vận tải.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về
lịch sử phát triển của ngành giao
thông vận tải Việt Nam.
HS phát biểu trên tinh thần xung phong
hoặc do GV chỉ định.
Có thể mỗi HS trình bày một phần nhận
thức của mình.


Hs nêu hệ thống giao thông đường thủy,
đường bộ (đường bộ cho xe cơ giới,
đường sắt), đường hàng không.
1. Em hãy trình bày hiểu biết của
mình về hệ thống giao thông vận tải
của Việt Nam hiện nay?
Gợi ý:
Từ lâu chúng ta đã có hệ thống giao
thông đường thủy phát triển và đã chiếm
ưu thế tuyệt đối trong việc xây dựng và
bảo về Tổ quốc. Ngày nay hệ thống giao
thông thủy của chúng ta tiếp tục phát
triển và hoàn thiện, thể hiện ở chỗ chúng
ta đã và đang khai thác hệ thống sông
ngòi, đường biển bằng các phương tiện
thiết bị hiện đại như có các tàu thuyền
phù hợp với từng địa hình. Ngành công
nghiệp đóng tàu đã có bước phát triển
vượt bực bằng việc chúng ta đã đóng
được những con tàu có tải trọng lớn
hàng chục ngàn tấn phục vụ cho việc
xuất khẩu và khai thác vận tải bằng
đường biển, nối liền các cảng biển của
nước ta với các cảng biển của các nước
1
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
(HS có thể được xem phim về những
thành tựu của ngành giao thông vận tải

bằng hình ảnh những con tàu vận tải
trên những dòng sông, trên biển và
những con đường cao tốc nườm nượp xe
cộ, những tàu hỏa hiện đại, những ga
hàng không tất bật máy bay lên xuống).
khác trên thế giới.
- Hệ thống giao thông đường bộ: Chúng
ta đã có hệ thống giao thông đường bộ
nối liền các tỉnh, trong mỗi tỉnh lại có hệ
thống các đường liên huyện, liên xã.
Đặc biệt từ các con đường trước đây do
thực dan Pháp xây dựng chúng ta đã
nâng cấp để phục vụ cho các phương
tiện giao thông cơ giới. Ngày nay chúng
ta đã và đang xây dựng được những con
đường cao tốc nối liền các tam giác kinh
tế, nối các vùng miền, nhờ đó mà hàng
hóa được lưu thông khắp mọi miền của
đất nước, góp phần rất quan trọng trong
việc phát triển kinh tế của cả nước.
Trong tương lai gần, chúng ta sẽ có con
đường cao tốca bắc - nam rất thuận tiện
cho việc vận chuyển hàng hóa giữa hai
miền của đất nước.
- Về hệ thống đường sắt: Từ năm 1880
Pháp mới bắc đầu xây dựng tuyến
đường sắt đầu tiên là Sài Gòn – Mỹ Tho,
ngày nay chúng ta dã có hệ thống đường
sắt nối liền các vùng miền của tổ quốc,
với thời gian chạy tàu ngày càng được

rút ngắn, hệ thống các cầu đường, nhà
ga ngày càng được nâng cấp, hiện đại
hóa, việc tổ chức, vận hành toàn tuyến
đường sắt được đổi mới, chất lượng vận
chuyển hàng hóa và phục vụ hành khách
ngày một nâng cao về chất lượng cũng
như phong cách phục vụ.
- Về hàng không: Năm 1956 cục hàng
không dân dụng Việt Nam chính thức
được thành lập. Ngày nay hàng không
Việt Nam không ngừng phát triển với
tốc độ bình quân 35% dến 40%, chúng
ta đã đổi mới phương tiện vận tải bằng
cách thuê và mua mới nhiều máy bay
hienj dại như Boeing B767 – 200, B767
– 300, Airbus A320 – 214, ART-72…
Ngành cũng đã hiện đại hóa những trang
thiết bị kỹ thuật tiên tiến trong điều hành
và chỉ huy bay. Mạng đường không của
chúng ta không chỉ nối liền nhiều vùng
miền của cả nước mà đã vươn tới nhiều
2
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
Hs trả lời tại sao hệ thống giao thông
của chúng ta có lịch sử phát triển mạnh
mẽ và đa dạng như thế.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
ngành giao thông vận tải.

HS thảo luận và trả lời theo yêu cầu của
giáo viên về vai trò, vị trí của các nghề
thuộc các ngành giao thông vận tải.
Hs trả lời những hiểu biết của các nhóm
nghề cảu ngành giao thông vận tải.
Hs nêu các nhóm nghề
nước trên thế giới, chúng ta đã lập nhiều
đường bay thẳng tới châu Âu và Mỹ,…
2. Em có ý kiến gì về điều kiện tự
nhiên của nước ta ảnh hưởng tới sự
phát triển ngành giao thông vận tải?
Gợi ý:
Do vị trí địa lý nước ta có nhiều đồi
núi và tiếp giáp với biển, có nhiều sông
ngòi chằng chịt nên giao thông đường
thủy đã phát triển từ rất sớm. Giao thông
đường bộ, đường sắt cũng phát triển để
đáp ứng sự phát triển của đất nước, đáp
ứng sự nghiệp hiện đại hóa,công nghiệp
hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập
quốc tế.
3. Em hãy cho biết vai trò, vị trí của
các nghề thuộc giao thông vận tải
trong xã hội?
Gợi ý:
Nhờ có hệ thống giao thông vận tải mà
con người thực hiện việc đi lại, vận
chuyển hàng hóa nhằm phát triển kinh
tế, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền,
giữa các quốc gia với nhau. Trong thời

chiến, nhờ có hệ thống giao thông vận
tải mà chúng ta chiến thắng quân thù
bảo vệ tổ quốc. Đặc biệt trong giai đoạn
hiện nay và trong tương lai đất nước
chúng ta phát triển kinh tế rất mạnh mẽ
nên giao thông vận tải càng có vai trò
đặc biệt quan trọng trong việc phát triển
kinh tế. Chính vì tầm quan trọng như
vậy mà Đảng và chính phủ đã coi trọng
và đầu tư rất lớn vào lĩnh vực giao thông
vận tải, cụ thể là xây dựng nhiều tuyến
đường quốc lộ mới hiện đại, xây dựng
các tuyến đường sắt hiện đại, hiện đại
hóa các cảng hàng không, xây dựng mới
các cảng biển….
4. Em hãy cho biết các nhóm nghề cơ
bản của ngành giao thông vận tải?
Giáo viên có thể cho một HS ghi lại
những nghề mà các HS đã liệt kê và
nhận xét, bổ sung thêm các nghề mà các
em chưa biết.
Gợi ý:
3
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
Hs cho biết người thân của mình làm
một trong những nghề đó và phát biểu
những hiểu biết của mình về những
nghề đó (Nếu có).

* Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm
của ngành giao thông vận tải.
a). Đối tượng lao động.
HS nhận biết các đối tượng lao động
qua từng nghề cụ thể.
(gọi nhiều HS, mỗi học sinh một nghề)
b). Công cụ lao động.
Gọi vài HS trẩ lời, mỗi HS nêu công
cụ lao động của một nghề.
c). Nội dung lao động thuộc các nghề
thuộc giao thông vận tải.
HS lấy ví dụ một nghề cụ thể trong
lĩnh vực giao thông vận tải, sau đó trình
bày về nội dung lao động.
Vài HS trình bày, mỗi HS trình bày
một nghề.
- Xây dựng cầu đường bộ.
- xây dựng những công trình cảng.
- cơ khí ô tô.
- Khai thác vận tải đường sắt.
- Khai thác và sửa chữa máy thi công
- vận tải bằng đường hàng không.
- Công nghiệp sản suất vật liệu và cấu
kiện xây lắp các công trình giao thông
vận tải.
- Công nghiệp đóng mới và sửa chữa các
thiết bị làm đường, làm cầu và xếp dỡ.
- Công nghiệp sửa chữa và bảo dưỡng
máy bay dân dụng…
Sau khi công bố các nghề trên, GV

có thể hỏi các em: Trong số các em, có
người thân nào làm nghề trong những
nghề đó? Em biết gì về nghề đó?
GV có thể chiếu phim hoặc cho HS
quan sát tranh vẽ liên quan tới công việc
của các nghề nói trên để HS biết và
tham gia đóng góp ở phần sau.
5. Em cho biết đối tượng lao động của
các nghề giao thông vận tải?
gợi ý: Tùy theo từng nghề cụ thể, mà đối
tượng lao động có những đặc điểm
riêng.
Ví dụ:
- Xây dựng đường bộ gồm: vật liệu xây
dựng để tạo nên đường xá cầu cống như
xi măng, đất đá, sắt thép…
- Cơ khí đóng tàu gồm: các tàu cũ,
phương tiện vận tải đường biển, đường
sông như các tàu hàng, tàu đánh cá, tàu
chở khách…
6. Em hãy cho biết công cụ lao động
của ngành giao thông vận tải?
Gợi ý:
- Xây dựng đường bộ: Máy ủi, máy xúc,
máy trọn bê tông, máy đóng cọc..
- cơ khí đóng tàu: máy mài, máy hàn,
máy khoan …
7. Em hãy cho biết nội dung lao động
của các nghề thuộc giao thông vận
tải?

Gợi ý:
4
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
Hs nờu cỏc bc ni dung lao ng
khi xõy dng mt ngụi nh.
Hs ý kin khỏc v ni dung lao ng
nu cú.
d). iu kin lao ng v nhng chng
ch nh y hc ca ngh.
HS trỡnh by iu kin lao ng ca
mt s ngnh.
Xõy dng cụng trỡnh giao thụng: ni
dung lao ng bao gm:
* giai on chun b: gm cỏc bc:
- Thit k v giỏm nh cụng trỡnh;
- Kinh t xõy dng d toỏn u t
cho cụng trỡnh;
- iu tra, kho sỏt a im xõy dng;
- chun b v vt t, thit b v cụng
ngh cho vic thi cụng,
* giai on thi cụng cụng trỡnh:
Ngha l giai on tin hnh quỏ trỡnh
sn xut trc tip thc hin nhng ý
ca thit k thnh sn phm c th l
cụng trỡnh.
* Giai on hon thin v a cụng trỡnh
vo s dng.
Gm cỏc bc hon thin nhng

hng mc cui cựng hon tt cụng
trỡnh sao cho m bo tin , cht
lng, cỏc yờu cu k thut ra sau ú
cú th cho gi ti (nu cụng trỡnh l
nhng cõy cu), cui cựng l lm cỏc
th tc cn thit a cụng trỡnh vo
s dng.
8. Em cho bit iu kin lao ng v
chng ch nh y hc ca cỏc ngh
thuc lnh vc giao thụng vn ti?
Gi ý:
Tng t nh cỏc ni dung trờn, mừi
ngh s cú nhng chng ch nh y hc
khỏc nhau.
Vớ d:
- Xõy dng cong trỡnh giao thụng do c
im lao ng l thng xuyờn phi hay
i ni lm vic, lm vic ngoi tri,
trờn cao , chu nhiu tỏc ng ca thiờn
nhiờn, thi tit nờn chng ch nh vi
nhng ngi cú sc khe yu, hay
chúng mt, hay b d ng,
- Ngh sn xut vt liu v cu kin xõy
dng do iu kin lao ng l nng nhc
v mụi trng lao ng c hi nờn
khụng hp vi ph n
- Ngh iu khin nhng phng tin
vn ti do yờu cu phi cú thn kinh
vng vng, phn x nhanh, cú ngh lc
5

Dơng Công Hoạch Trờng THPT Lơng Văn Tri Lạng Sơn

Thiết kế bài giảng GDHN - Lớp 11
tốt, nên chống chỉ định với những người
có thần kinh yếu, phản xạ chậm chạp,
nghị lực yếu,…
IV. SƠ KẾT - ĐÁNH GIÁ.
- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho chủ đề sau: Tìm hiểu các nghề thuộc ngành địa
chất.
============================================
Tiết 2.
CHỦ ĐỀ 1
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI - ĐỊA CHẤT (TT)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
Hiểu được vị trí của ngành địa chất trong xã hội.
Biết đặc điểm yêu cầu của ngành này.
2.Kỹ năng:
Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc ngành trong
giai đoạn hiện nay.
3.Thái độ:
Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 1 (SGV) và các tài liệu liên quan
- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đên các nghề thuộc lĩnh vực địa chất, hoặc
phim ảnh.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề
- Tiến trình hoạt động cụ thể:
Hoạt động của trò Hoạt động của thầy
II. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành địa
chất.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về
lịch sử phát triển của ngành địa chất
Việt Nam.
HS phát biểu trên tinh thần xung
phong hoặc do GV chỉ định.
Có thể mỗi HS trình bày một phần
nhận thức của mình về ngành địa chất
Việt Nam.
1. Em hãy nêu tóm tắt lịch sử phát
triển của ngành địa chất Việt Nam.
Gọi vài HS lên trình bày hiểu biết của
các em về ngành địa chất.
Gợi ý:
- Từ lâu cha ông ta đã biết khai thác và
sử dụng tài nguyên tiên nhiên mà ngày
nay chúng ta biết đến qua các di chỉ
khảo cổ học như trống đồng, mũi tên,
6
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
* Hot ng 2: Tỡm hiu vai trũ ca
ngnh a cht trong xó hi.
HS tho lun v tr li theo yờu cu
ca GV v vai trũ, v trớ ca cỏc ngh

thuc ngnh a cht.
HS nờu mt s nhúm ngh trong ngnh
a cht m cỏc em bit.
thp ng
- n cui th k XIX Phỏp thnh lp
c quan iu tra khoỏng sn v n gia
nhng nm 50 ca th k XX ngnh a
cht Vit Nam mi bt u phỏt trin.
Ngy nay, ngnh a cht ó hot ng
trờn khp chiu di t nc v n nay
chỳng ta ó tr thnh thnh viờn ca
Hip hi a cht ụng Nam .
2. Hóy nờu vai trũ ca ngnh a cht
trong xó hi?
Gi ý:
- Chc nng ca ngnh a cht l thm
dũ, bo v, khai thỏc ngun ti nguyờn
ca t nc, gúp phn quan trng vo
vic xõy dng v phỏt trin t nc.
- Ngoi ra ngnh a cht cũn tin hnh
iu tra c bn v a cht mụi trng,
a cht thy vn, a cht cụng trỡnh,
a cht ụ th
- Vit Nam chỳng ta l mt nc cú
ngun ti nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ
a dng nhng bo v v khai thỏc nh
th no l vic c ng v Nh nc
ta ht sc quan tõm.
- Mt s loi khoỏng sn chỳng ta cú
nh than (Quóng Ninh, Nụng Sn, ng

bng nam b); du khớ (Nam Cụn Sn,
Phỳ Yờn, Khỏnh Hũa, ngoi khi o
Trng Sa); cỏc qung kim loi quý,
qung phúng x
3. Em hóy cho bit nhúm ngh c bn
ca ngnh a cht?
Gi ý:
Mt s nhúm ngh ca ngnh a cht:
- Du khớ: Khoan Khai thỏc du khớ;
khoan thm dũ kho sỏt; thit b du
khớ v cụng trỡnh; a vt lý; a cht
du khớ; lc húa du.
- a cht: a cht; a cht cụng trỡnh
a k thut; a cht thy vn; a
sinh thỏi v cụng ngh mụi trng;
nguyờn liu khoỏng.
- Trc a:Trỏc a; bn ; trc a m;
a chớnh.
- M: khai thỏc m; tuyn khoỏng; xõy
7
Dơng Công Hoạch Trờng THPT Lơng Văn Tri Lạng Sơn

Thiết kế bài giảng GDHN - Lớp 11
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm
của ngành địa chất.
a). Đối tượng lao động:
HS nhận biết các đối ượng lao động qua
từng nghề cụ thể (gọi nhiều HS, mỗi HS
một nghề).
b). Công cụ lao động:

HS lên trả lời câu hỏi của GV (gọi vài
HS lên trả lời, mỗi HS trả lời công cụ
lao động của một nghề).
c). Nội dung lao động của các nghề
thuộc địa chất.
HS cho biết nội dung cơ bản của các
nmghề thuộc ngành địa chất.
dựng công trình ngầm và mỏ.
- Công nghệ thông tin: tin học trắc địa;
tin học mỏ; tin học địa chất; tin học kinh
tế.
4. Em hãy cho biết đối tượng lao động
của ngành địa chất.
Gọi HS trả lời hoặc cho HS thyảo luận
rồi cử đại diện lên báo cáo.
Gợi ý:
Tùy theo từng ngành cụ thể mà có đối
tượng lao động khác nhau, nhưng
thường bao gồm:
- Cấu trúc địa chất Việt Nam
- Những tài nguyên khoáng sản cơ bản
của Việt Nam
- Các trường dịa lý khu vực
- Các trường đại từ, cổ từ, địa chấn kiến
tạo…
5. Em hãy cho biết các công cụ lao
động của các nghề thuộc ngành địa
chất?
Tùy theo từng ngành cụ thể mà có
công cụ lao động tương ứng, nhưng

thường gồm:
- Các công cụ thô sơ dùng đẻ tìm kiếm,
khai thác.
- Các thiết bị điều tra cơ bản địa chất
như thiets bị phân tích, thiết bị quang
phổ hấp thụ nguyên tử, thiết bị quâng
phổ Plasma, huỳnh quang Rơn ghen,
kính hienr vi phân cực, thăm dò bằng vệ
tinh…
- Các thiết bị thăm dò khoáng sản:
khoan thổi khí, khoan thăm dò, các thiết
bị thăm dò điện, từ, trọng lực, địa
chấn…
6. Hãy cho biết nội dung lao động của
các nghề thuộc ngành địa chất?
Gợi ý:
Các công việc của ngành địa chất
bao gồm:
- Điều tra cơ bản và nghiên cứu địa chất:
phục vụ cho việc lập bản đồ địa chất,
bản đồ địa lý thủy sản, điều tra địa chất
đô thị, địa lý khu vực.
- Khảo sát thăm dò khoáng sản: các
8
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
d). Điều kiện lao động và những chống
chỉ định y học của nghề.
HS mỗi nhóm trình bày những điều kiện

lao động và những chống chỉ định y học
của ngành địa chất.
khoáng sản năng lượng, quặng sắt và
hợp kim sắt, quặng kim loại quý, quặng
phóng xạ…
- Khai thác khoáng sản.
7. Hãy nêu điều kiện lao động và
những chống chỉ định y học của
ngành địa chất?
Gọi HS phát biểu về điều kiện lao
động của các nghề trong ngành địa chất.
Gợi ý:
- Hầu hết các nghề trong ngành địa chất
thường xuyên phải đi xa, sống và làm
việc ở những nơi có điều kiện sống khó
khăn, công việc nặng nhọc…
- Chóng chỉ định y học: không phù hợp
với những người có sức khỏe yếu, ít hợp
với phụ nữ.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ.
- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho chủ đề sau: Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh vào các
nghề thuộc ngành giao thông vận tải và địa chất.
======================================
Tiết 3.
CHỦ ĐỀ 1
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI - ĐỊA CHẤT (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:

Hiểu được vị trí của ngành giao thông vận tải và ngành địa chất trong xã hội.
Biết đặc điểm yêu cầu của hai ngành này.
2.Kỹ năng:
Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc hai ngành trong
giai đoạn hiện nay.
3.Thái độ:
Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT
II.CHUẨN BỊ:
- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 1 (SGV) và các tài liệu liên quan
- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đên các nghề thuộc lĩnh vực giao thông vận tải,
địa chất, hoặc phim ảnh.
9
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề
- Tiến trình hoạt động cụ thể:
Hoạt động của trò Hoạt động của thầy
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề tuyển
sinh vào nghề thuộc ngành giao thông
vận tải.
HS lên trình bày vấn đề tuyển sinh
vào nghề theo từng phần.
a). Các cơ sở đào tạo.
HS kể tên một số cơ sở đào tạo mà
em biết gồm tên trường, nơi trường
đóng…
b). điều kiện tuyển sinh.

HS nêu một số điều kiện tuyển sinh của
một số trường trong ngành giao thông
vận tải.
c). Triển vọng của nghề và nơi làm việc.
HS trình bày triển vọng của nghề và nơi
làm việc.
1. Em hãy cho biết vấn đề tuyển sinh
vào các nghề thuộc lĩnh vực giao
thông vận tải.
Gợi ý:
Tùy theo năng lực học văn hóa mà
HS có thể chọn các hệ Đại học, Cao
đẳng hoặc trung cấp.
Ví dụ:
- Hệ đại học: Trường đại học giao thông
vận tải.
- Hệ cao đẳng: Trường cao đẳng giao
thông vận tải
- Hệ trung cấp: Trường trung cấp giao
thông vận tải.
(chi tiết xem những điều cần biết về
tuyển sinh đại học , cao đẳng hàng năm
để biết chi tiết cu thể từng ngành nghề)
- Tùy theo từng trường, từng ngành
nghề mà có những yeu cầu tuyển sinh
khác nhau.
- Khối thi, ngày thi, những điều kiện
khác..
- Ngành giao thông vận tải hiện có triển
vọng rất lớn bởi chúng ta đang trong

giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, nhu cầu về đia lại du lịch ngày
một tăng, hệ thống giai thông vận tải
ngày một phát triển và mở rộng, nhiều
công nghệ mới được áp dụng trong xây
dựng các công trình giao thông và trong
công nghệ vật liệu…Do đó, đòi hỏi cần
một đội ngũ làm việc trong ngành giao
thông vận tải có năng lực chuyên môn,
có lương tâm trrách nhiệm với nghề.
- Nơi làm việc: hầu hết người lao động
được làm việc tại các công ty , doanh
nghiệp trong ngành giao thông vận tải.
10
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề tuyển
sinh vào nghề thuộc ngành địa chất.
HS lên trình bày vấn đề tuyển sinh vào
nghề theo từng phần.
a). Các cơ sở đào tạo:
HS kể tên một số cơ sở đào tạo mà em
biết, gồm tên trường, nơi trường đóng…
b). Điều kiện tuyển sinh.
HS nêu một số điều kiện tuyển sinh của
một số trường trong ngành giao thông
vận tải.
c). Triển vọng của nghề và nơi làm việc.
HS trình bày triển vọng của nghề và nơi

làm việc
2. Em hãy cho biết vấn đề tuyển sinh
vào các nghề thuộc ngành địa chất.
Gợi ý:
Tùy theo năng lực học văn hóa mà
HS có thể chọn các hệ Đại học, Cao
đẳng hoặc trung cấp.
Ví dụ:
- Hệ đại học: Trường đại học mỏ địa
chất.
- Hệ cao đẳng: Trường cao đẳng kỹ
thuật mỏ
- Hệ trung cấp: Trường trung cấp đào
tạo về mỏ địa chất.
(chi tiết xem những điều cần biết về
tuyển sinh đại học , cao đẳng hàng năm
để biết chi tiết cu thể từng ngành nghề)
- Tùy theo từng trường, từng ngành
nghề mà có những yeu cầu tuyển sinh
khác nhau.
- Khối thi, ngày thi, điều kiện khác..
Ngành địa chất hiện đã thực hiện
những chính sách đổi mới, hợp tác quốc
tế trong khai thác thăm dò…Do đó,
ngành địa chất đang dần tiếp cận với
môi trường hội nhập vào khu vực và thé
giới để phát triển.
IV.TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ.
- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho chủ đề sau: Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực

kinh doanh, dịch vụ.
- Mỗi HS lập một bản mô tả nghề của ngành giao thông vận tải hoặc địa chất.
Tiết 1.
11
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
CHỦ ĐỀ 2
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC
KINH DOANH - DỊCH VỤ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Hiểu được vị trí vai trò và triển vọng phát triển của các nghề thuộc lĩnh vực
kinh doang, dịch vụ.
Biết đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, nhu cầu lao động của các nghề thuộc lĩnh
vực kinh doanh dịch vụ.
2. Kỹ năng:
Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ.
3. Thái độ:
Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 2 (SGV) và các tài liệu liên quan
- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đên các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch
vụ, hoặc phim ảnh về những doanh nhân thành đạt.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề;
nếu tổ cchức hội thảo thì phải chia nhóm, phân công người dẫn chương trình,
thường chia nhóm 4 em/nhóm – bài nàyd nên cử HS dẫn chương trình.

− Tiến trình hoạt động cụ thể:
Hoạt động của trò Hoạt động của thầy
− Hoạt động 1: Tìm
hiểu khái niệm về
kinh doanh, dịch
vụ.
HS thảo luận về khái niệm kinh
doanh, dịch vụ.
HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện
của nhóm mình lên trình bày.
HS lắng nghe và phát biểu ý kiến
riêng của mình về khái niệm này hoặc
Thầy giới thiệu mục tiêu của chủ đề,
cử lớp trưởng (bí thư) làm người dẫn
chương trình.
Người dẫn chương trình (NDCT):
− Em hiểu kinh
doanh, dịch vụ là
gì?
Gợi ý:
Sau khi nghe ý kiến phát biểu của các
bạn, người dẫn chương trình đưa ra gợi
ý về khái niệm kinh doanh, dịch vụ.
Kinh doanh, dịch vụ: là đầu tư nguồn
lực của cá nhân, tổ chức bao gồm tiền
vốn, tài sản, bí quyết, kinh nghiệm nghề
nghiệp, phát minh sáng chế nhằm trao
đổi, gia công, sản xuất sản phẩm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của thị trường để
12

D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
có thể yêu cầu giải thích để rõ nghĩa.
Đại diện các nhóm lên nêu một só
loại hình kinh doanh, dịch vụ mà các
nhóm đưa ra.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò vị trí
của các nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh, dịch vụ.
Các nhóm thảo luận để làm rõ vai trò
của kinh doanh, dịch vụ.
thu lợi nhuận. Vì vậy, kinh doanh rất đa
dạng về loại hàng hóa, về hình thức, quy
mô. Ngày nay với sự phát triển và ứng
dụng của công nghệ thông tin (CNTT),
thị trường có thể tổ chức thực hiện kinh
doanh nhờ mạng máy tính, nhà sản xuất
cung cấp và người tiêu dùng không
phảitrực tiếp gặp gỡ nhau mà vẫn thực
hiện được hoạt động trao đổi kinh doanh
(thương mại điện tử).
2. Bạn cho một số ví dụ về các loại
hình kinh doanh, dịch vụ? Gia đình
hoặc người thân của bạn có kinh
doanh cung cấp dịch vụ không, nếu có
thì kinh doanh như thế nào?
− NDCT: Các nhóm
hãy thảo luận rồi
cho biết vai trò, vị

trí của các nghề
thuộc lĩnh vực kinh
doanh, dịch vụ.
Gợi ý:
Khi đất nước ta chuyển sang nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa thì vai trod của các nghề thuộc
lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ đóng vai
trò hết sức quan trọng trong công cuộc
phát triển kinh tế. Mỗi một con người
chúng ta trong cuộc sống cần rất nhiều
loại lương thực, thực phẩm, thuốc men,
quần áo, sách vỡ, các đồ dùng khác…
Thế nhưng chúng ta không thể tự làm ra
tất cả những thứ đó. Vậy chúng ta có
được chúng là do đâu? Chính là thông
qua trao đổi hàng hóa, thông qua việc
mua bán, tức là thông qua hoạt động
kinh doanh, dịch vụ. Hiện nay Đảng và
Nhà nước ta luôn coi trọng đóng góp của
các tầng lớp doanh nhân trong sự nghiệp
phát triển kinh tế của đất nước và đã lấy
ngày doanh nhân Việt Nam để thể hiện
sự quan tâm và ghi nhớ đóng góp của
giới doanh nhân.
13
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
HS kể chuyện các gương thành đạt

trong nghề.
− Bạn hãy kể những
gương doanh nhân
thành đạt.
Gợi ý:
NDCT có thể kể cho cả lớp nghe
gương doanh nhân thành đạt trên thế
giới như Levis, Sony hoặc những gương
thành đạt trong nước.
IV. SƠ KẾT - ĐÁNH GIÁ.
- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho chủ đề sau: Tìm hiểu các nghề thuộc lĩnh vực
kinh doanh, dịch vụ.
=============================================
Tiết 2.
CHỦ ĐỀ 2
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC
KINH DOANH - DỊCH VỤ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Hiểu được vị trí vai trò và triển vọng phát triển của các nghề thuộc lĩnh vực
kinh doang, dịch vụ.
Biết đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, nhu cầu lao động của các nghề thuộc
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
2. Kỹ năng:
Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc lĩnh vực
kinh doanh dịch vụ.
3. Thái độ:
Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT
II. CHUẨN BỊ:

- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 2 (SGV) và các tài liệu liên quan
- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đên các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch
vụ, hoặc phim ảnh về những doanh nhân thành đạt.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề;
3. Tiến trình hoạt động cụ thể:
Hoạt động của trò Hoạt động của thầy
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phương
hướng phát triển các nghề thuộc lĩnh
1. Em hiểu kinh doanh, dịch vụ là gì?
Gợi ý:
14
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
vc kinh doanh, dch v.

HS tho lun v phỏt biu hiu bit
ca mỡnh v phng hng phỏt trin
cỏc ngh thuc lnh vc kinh doanh,
dch v.

HS phỏt biu nhng c hi tt cho HS
trong thi gian ti trong lnh vc kinh
doanh, dch v.
* Hot ng 2: Tỡm hiu c im v
nhng chng ch nh y hc ca cỏc
ngh trong lnh vc kinh doanh, dch
v.

Cỏc nhúm tho lun v c im ca
cỏc ngh thuc lnh vc kinh doanh,
dch v.
a). i tng lao ng.
HS lit kờ cỏc i tng ca kinh
doanh, dch v m mỡnh bit.

t nc ta ang phỏt trin nn kinh
t th trng do vy Nh nc rt
khuyn khớch phỏt trin cỏc doanh
nghip k c va v nh v xõy dng
mt s tp on kinh t i u trong
cnh tranh v hin i húa. Nh nc
cng to mụi trng kinh doanh thun
li, chớnh sỏch thụng thoỏng, hon thin
h thng phỏp lut kinh t t bn t
nhõn phỏt trin, ng thi phỏt trin c
cỏc hỡnh thc liờn doanh, lien kt gia
kinh t nh nc vi kinh t t bn t
nhõn trong nc v ngoi nc, mang
li li ớch thit thc cho cỏc bờn u t
kinh doanh.
V dch v, Nh nc cng ch trng
phỏt trin mnh v nõng cao cht lng
cỏc ngnh dch v: Phỏt trin thng
mi, phỏt trin dch v vn ti hng húa,
hnh khỏch, phỏt trin nhanh v hin i
húa dch v bu chớnh vin thụng, ph
cp s dng Internet, phỏt trin du lch,
m rng cỏc dch v ti chớnh tin t,

phỏt trin mnh dch v k thut, dch
v t vn, dch v phc v i sng.
Phng hng phn u trong thi gian
ti l: Ton b cỏc hot ng dch v
theo giỏ th gia tng t nhp tng
trng bỡnh quõn 7 8% nm v n
nm 2010 chim 42 43% tng sn
phm trong nc, 26 27% tng cng
trong nc.
2. Bn cho bit c im ca cỏc ngh
thuc kinh doanh, dch v.
- Trc ht bn trỡnh by cỏc i tng
lao ụng.
Lnh vc kinh doanh dch v cú rt
nhiu loi hỡnh, nhiu lnh vc. Tuy
nhiờn ta cú th ch ra c nhng úi
tng lao ng chớnh ca lnh vc ny
gm: cỏc sn phm, mt hng ỏp ng
cho nhu cu tiờu dựng v cho sn xut
kinh doanh, cỏc dch v tha món nhu
15
Dơng Công Hoạch Trờng THPT Lơng Văn Tri Lạng Sơn

Thiết kế bài giảng GDHN - Lớp 11
b). Công cụ lao động.

HS nêu các công cụ lao động phục vụ
cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ mà
mình biết.
c). Nội dung lao động.

Các nhóm trình bày các nội dung lao
động của lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
HS có thể kể câu chuyện liên quan tới
sự khởi đầu sự nghiệp kinh doanh của
một doanh nhân nào đó.
cầu của khách hàng.
Ví dụ: Sản phẩm, mặt hàng là các đồ
dùng sinh hoạt, các máy móc, thiêt bị
dùng trong gia đình, văn phòng, trường
học…
Dịch vụ: như dịch vụ làm đẹp, dịch vụ
tư vấn các loại, dịch vụ sửa chữa tại
nhà…
- Bạn trình bày các công cụ lao động?
Gợi ý:
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ rất đa
dạng: thông thường gồm các tủ bày hàng
hóa, bàn ghế, các phương tiện phục vụ
cho từng loại hàng hóa như tủ lạnh để
đựng thực phẩm, xoong, nồi, chảo bếp,
chén, dĩa…đê kinh doanh nhà hàng.
Ngày nay với sự phát triển của thương
mại điện tử thì kinh doanh không nhất
thiết phải cần mặt bằng để làm cửa
hàng, của hiệu mà chỉ cần máy tính nối
mạng ta cũng có thể tiến hành hoạt động
kinh doanh của mình trên mạng Internet.
Gợi ý:
Cũng tùy theo loại hình kinh doanh,
dịch vụ mà nọi dung lao động có những

điểm khác nhau. Tuy nhiên khi bắt đầu
kinh doanh, người ta thường xuất phát
theo trình tự:
Tìm hiểu nhu cầu của thị trường bằng
cách điều tra nhu cầu của thị trường về
nhu cầu loại hàng hóa mà ta có ý tưởng
kinh doanh hoặc dịch vụ mà mình có thể
cung cấp, điều tra về thị hiếu của thị
trường về kiểu dáng, kiểu mã, yêu cầu
về thành phần, chất lượng sản phẩm.
Đôi khi cũng do sự vô tình, người nào
đó phát hiện ra nhu cầu rất lớn của thị
trường về một loại mặt hàng nào đó mà
thị trường chưa đáp ứng được hoặc chưa
có nên đã nảy sinh ý tưởng kinh doanh.
Từ việc nắm bắt được nhu cầu của thị
trường về một loại mặt hàng nào đó mà
có kế hoạch tiếp theo. Tìm địa điểm
kinh doanh, nguồn cung cấp hàng hóa,
16
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11
d). Điều kiện lao động.
Bạn hãy trình bày về điều kiện lao
động của một vài loại hình kinh doanh,
dịch vụ nào đó.
e). Những chống chỉ định y học của
nghề:
HS thảo luận rồi nêu những chống

chỉ định y học của nghề.
nguyên vật liệu. Tìm nguồn vốn, tiến
hành marketing sản phẩm dịch vụ của
mình để thị trường biết đến sản phẩm
của mình. Cuối cùng là thực hiện hoạt
động kinh doanh với phong cách riêng,
độc đáo.
Ngày nay với sự hội nhập sâu rộng với
nền kinh tế thế giới đòi hỏi người làm
trong lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ phải
đảm bảo chát lượng hàng hóa, giao đúng
hạn theo hợp đồng và lấy chữ tín làm
đầu, bởi mọi hàng hóa hiện nay đều phải
chịu sự cạnh tranh gay gắt của thị
trường và tuân theo các tiêu chuẩn của thị
trường.
3. Bạn hãy cho biết điều kiện lao động
của lĩnh vực kinh doanh dịch vụ?
Gợi ý:
Hầu hết những người làm trong lĩnh vực
kinh doanh làm việc trong nhà, trong các
cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn, văn
phòng, trụ sở công ty, nơi giao dịch…
Hiện nay, nhân viên các công ty, cửa
hàng thường mặc đồng phục, có các
phương tiện máy móc hiện đại để sử
dụng như máy vi tính, xe cộ các loại để
đi giao dịch. Song, có lẽ điều kiện khắc
nghiệt nhất trong môi trường kinh doanh
hiện nay là khả năng chuyên môn trong

lĩnh vực của mình, kỹ năng giao tiếp với
khách hàng, khả năng đàm phán, thương
thuyết, thậm chí cả khả năng ngoại ngữ.
Gợi ý:
Những người mắc các bệnh sau đây
không nên theo các các nghề thuộc lĩnh
vực kinh doanh, dịch vụ:
- Người dị dạng, khuyết tật.
- Người nói ngọng, nói lắp.
- Người mắc bệnh truyền nhiễm như lao,
phổi…
- Người mắc bệnh ngoài da: ghẻ lở,
nấm, vảy nến…
- Người có thần kinh không ổn định,
không cân bằng, hay quên, hay nhầm
17
D¬ng C«ng Ho¹ch – Trêng THPT L¬ng V¨n Tri – L¹ng S¬n

ThiÕt kÕ bµi gi¶ng GDHN - Líp 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×