Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao an lop 3 Tuan 31 ( CKTKN) Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.38 KB, 27 trang )

TUẦN 31
Ngày soạn: 08/ 04/ 2010
Ngày dạy: 12/ 04/ 2010
Môn: Tập đọc-Kể chuyện.
Bài: BÁC SĨ Y - ÉC - XANH
I) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y - éc - xanh (sống để u thương và giúp đỡ đồng
loại);Nói lên sự gắn bó của Y-éc - xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam
nói chung.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK)
B. Kể chuyện
- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu truyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh
họa.
- HS khá-giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh bác só Y - éc - xanh, tranh minh họa trong SGK.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Ổn đònh tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS TL đọc bài: “Một mái nhà chung”.
GV nêu câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS
C- Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS xem ảnh bác só Y - éc - xanh.
GV: đây là bác só……
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghóa


từ:
* Luyện đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
GV chú ý sửa cách phát âm cho HS.
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa từ ngữ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4.
- Mời 1 nhóm đọc trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn cuối từ
- 2 HS TL đọc bài: Một mái nhà
chung và trả lời câu hỏi.
- HS nghe giới thiệu.
- HS quan sát tranh.
- HS mở SGK đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp câu.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
- HS đọc giải nghóa từ SGK.
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
4.
- 1 nhóm đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn cuối.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 1
Y - éc - xanh lặng yên nhìn khách đến hết.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. GV hỏi:
+ Vì sao bà khách ao ước được gặp bác só Y -
éc – xanh?
* Mời 1 HS đọc đoạn 2. GV hỏi:
+ Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng

nhà bác học Y - éc - xanh là người như thế
nào?
+ Trong thực tế bác só có gì khác với trí tưởng
tượng của bà?
* Gọi 1 HS đọc đoạn 3. GV hỏi:
+ Vì sao bà khách nghó là Y - éc - xanh quên
nước Pháp?
+ Những câu nào nói lên lòng yêu nước của
bác só Y - éc - xanh?
+ Bác só Y - éc - xanh là người yêu nước
nhưng ông vẫn quyết đònh ở lại Nha Trang vì
sao?
GV nhận xét, chốt ý: Ông muốn ở lại để giúp
đỡ người dân Việt Nam đấu tranh chống bệnh
tật……
TIẾT 2
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 tự phân
vai đọc (người dẫn chuyện bà khách, Y - éc -
xanh).
- Mời 2 nhóm HS thi đọc theo vai.
- GV và HS nhận xét.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Dựa vào 4 tranh minh họa, nhớ lại và kể
đúng nội dung từng đoạn câu chuyện theo lời
bà khách.(HSKG biết kể lại câu chuyện theo
lời bà khách)
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tóm tắt

nội dung tranh.
- Mời 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu từng cặp HS tập kể 1 đoạn câu
chuyện.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn
biết……
- 1 HS đọc thầm đoạn 2.
+ Ăn mặc sang trọng, dáng điệu q
phái.
+…… mặc quần áo ka ki cũ không là
ủi trông như người khách ngồi toa
hạng ba.
- 1 HS đọc thầm đoạn 3.
+ Vì bà thấy Y - éc - xanh không có
ý đònh trở về Pháp.
+ Tôi là người Pháp…… là công dân
Pháp…… tổ quốc.
+ HS trả lời tùy theo ý hiểu.
- HS lắng nghe.
- 3 HS tự phân vai đọc trước lớp.
- 2 nhóm thi đọc theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS nghe nhiệm vụ kể chuyện.
- HS quan sát tranh nêu tóm tắt nội
dung tranh.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- 2 HS ngồi gần tập kể 1 đoạn cho
nhau nghe.
- HS thi kể từng đoạn truyện.

Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 2
- Yêu cầu vài HS thi kể từng đoạn câu
chuyện trước lớp.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay
nhất.
- GV nhận xét, khen ngợi, cho điểm HS.
D- Củng cố - dặn dò:
- Hỏi HS nêu lại ý nghóa câu chuyện.
- GV chốt ý.
- Chuẩn bò bài tập đọc tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhận xét, bình chọn.
Ngày soạn: 08/ 04/ 2010
Ngày dạy: 13/ 04/ 2010
Môn: Chính tả: Nghe – viết).
Bài: BÁC SĨ Y – ÉC – XANH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi. .
- Làm đúng bài tập 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết từ ngữ của bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp 4
từ có chứa vần êt/êch
- 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết vào nháp.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học

2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc đoạn chính tả. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
SGK
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả GV yêu cầu
HS tự viết những từ mình có thể mắc lỗi.
- HS viết những từ dễ viết sai khi
viết bài ra nháp.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi
câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, cách trình bày đoạn văn.
- HS cả lớp viết bài vào vở chính
tả.
c.Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
- HS nhìn vào vở soát lỗi.
- HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 3
vở.
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày
từng bài .
vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Bài tập 2: GV chọn cho HS bài tập 2b: điền
vào những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Giải đố
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm bài
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả, đọc lời giải câu đố.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào nháp.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét, làm bài vào
VBT theo lời giải đúng: Biển – lơ
lửng – cõi tiên – thơ thẩn.
b. Bài tập 3: Viết lời giải câu đố em vừa tìm
được ở bài tập 2.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV kiểm tra bài viết của một số em. Mời 4 HS
viết lời giải câu đố lên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập
- 4 HS lên bảng viết lời giải: Giọt
mưa
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương
những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt
các bài tập.
- GV nhắc HS về nhà học thuộc câu đố ở bài
tập 2, đố lại các bạn.
Ngày soạn: 08/ 04/ 2010
Ngày dạy: 14/ 04/ 2010
Môn: Tập đọc.
Bài: BÀI HÁT TRỒNG CÂY

I) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp , ích lợi và hạnh phúc .Mọi người
hãy hăng hái trồng cây.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ)
II) CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Ổn đònh tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: - 3 HS nối tiếp kể chuyện và trả lời
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 4
“ Bác só Y - éc - xanh”
- GV nêu câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, khen ngợi và cho điểm HS.
C- Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc bài thơ:
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghóa
từ:
* Luyện đọc từng dòng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ, khổ
thơ cuối 1 em đọc.
- GV chú ý sửa cách phát âm.
* Luyện đọc từng khổ thơ.
- Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong
nhóm 5.
- Mời 1 nhóm đọc trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. GV hỏi:
+ Cây xanh mang lại những gì cho con
người?
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
* Mời 1 HS đọc bài thơ. GV hỏi:
+ Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong
bài thơ. Nêu tác dụng của chúng?
GV nhận xét, chốt ý: bài thơ muốn nói trồng
cây mang lại cái đẹp và lợi ích cho con
người, nên khuyến khích mọi người hăng hái
trồng cây.
4. Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ:
- Gọi 1 HS đọc lại bài thơ.
- Hướng dẫn HS tự đọc thuộc từng khổ thơ.
GV xóa dần bảng.
- Yêu cầu HS đọc cá nhân, đọc theo bàn,
theo tổ.
- Mời HS thi đọc thuộc cả bài thơ.
câu hỏi.
- HS nghe giới thiệu.
- HS mở SGK đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước
lớp.
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong
nhóm 5.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ …… tiếng hót mê say…… bóng mát……
hạnh phúc.
+ …… được mong chờ cây lớn, được
chứng kiến cây lớn từng ngày.
+ ……ai trồng cây/ người đó có…… Và
em trồng cây/ Em trồng cây, điều đó
khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc,
khuyến khích mọi người hăng hái
trồng cây.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- HS tự nhẩm học thuộc lòng từng
khổ thơ, cả bài thơ.
- HS thi đọc học thuộc lòng cả bài
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 5
- HS nhận xét, bình chọn bạn thuộc bài và
đọc tốt nhất.
D- Củng cố - dặn dò:
- Các em hiểu điều gì qua bài thơ? (HS trả
lời tùy ý hiểu).
- GV nhận xét, chốt ý.
- Dặn dò về chuẩn bò bài tập đọc tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
thơ.
- HS nhận xét bình chọn.
Ngày soạn: 08/ 04/ 2010
Ngày dạy: 14/ 04/ 2010
Môn: Luyện từ và câu
Bài : TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I.MỤC TIÊU :

- Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1).
- Viết được tên các nước vừa kể (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Bản đồ.
Viết sẵn các BT2, BT3.
HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2.Bài cũ: Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
Dấu hai chấm
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
b.Hoạt động 1: Từ ngữ về các nước.
*Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh nêu u cầu BT.
- Giáo viên treo bản đồ thế giới hoặc đặt quả địa cầu
trên bàn
- Gọi học sinh quan sát bản đồ thế giới và tìm tên
các nước trên bản đồ.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
- Nhận xét
c.Hoạt động 2: Dấu phẩy
*Bài tập 2
- Hát

- Học sinh sửa bài
- Viết tên các nước mà em biết:
- Học sinh quan sát và đọc tên
- Học sinh làm bài
- Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan,
Ma-lai-xi-a, In-đơ-nê-xi-a, Mi-
an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po,
Bru-nây, Anh, Pháp, Ai Cập,
Nam Phi
- Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 6
- Giáo viên cho học sinh nêu u cầu BT.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
d.Hoạt động 3: Củng cố
- Cho học sinh thi đua nêu tên các nước thuộc khu
vực Đơng Nam Á.
- Học sinh nêu các trường hợp đặt dấu phẩy.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu
chấm, dấu hai chấm.
trong những câu sau:
- Học sinh làm bài
a) Bằng những động tác thành
thạo , chỉ trong phút chốc , ba
cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng , các bạn
tong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c) Bằng một sự cố gắng phi

thường , Nen-li đã hồn thành
bài thể dục.
Ngày soạn: 09/ 04/ 2010
Ngày dạy: 15/ 04/ 2010
Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2009.
Tiết 1: Môn: Tập viết.
Bài :ƠN CHỮ HOA V
I MỤC ĐÍCH U CẦU :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V(1 dòng), L, B (1 dòng); viết đúng tên riêng
Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ tay… … cần nhiều người (1 lần)
bằng cỡ chữ nhỏ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ viết hoa :
- Tên riêng : Văn Lang và câu : “ Vỗ tay can nhiều ngón
Bàn kó can nhiều người. trên dòng kẻ ơ li.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC
Họat động dạy Họat động học
1Ổn định lớp :Hát
1. Bài cũ : Tiết trước học bài gì ?
-GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài
trước .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ , YC của bài .
b) HD viết chữ hoa .
+ GT chữ mẫu lên bảng – GV lần lượt đính chữ
hoa V,L,B
Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào ?
-u cầu Hs viết chữ viết hoa V vào bảng.

-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con từ ng Bí.
- Nghe giới thiệu và nhắc lại tựa bài.
-Có các chữ hoa :V, L ,B
-HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS
lên bảng lớp viết.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 7
+Em viết chữ viết hoa V như thế nào?
-GV nhận xét về quy trình HS đã nêu sau đó
u cầu HS cả lớp giơ bảng con.GV quan sát,
nhận xét chữ viết của Hs, lọc riêng những HS
viết chưa đúng, chưa đẹp,u cầu các HS viết
đúng, viết đẹp giúp đỡ các bạn.
-u cầu HS viết các chữ hoa V, L, B GV
chỉnh sửa lỗi cho từng HS
* HD viết từ ứng dụng .
-Giới thiệu từ ứng dụng :Văn Lang
+Gọi HS đọc từ ứng dụng
+Giới thiệu : Văn Lang là tên nước ta thời các
vua Hùng , đây là thời kì đầu tiên của nước
Việt Nam.
-Quan sát và nhận xét
+Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào ?
+Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
*Viết bảng
- u cầu HS viết bảng con từ ứng dụng Văn
Lang . GV theo dõi sửa lỗi cho HS
*HD - HS viết câu ứng dụng .
-GT câu ứng dụng .

+Gọi HS đọc câu ứng dụng
+Giải thích : Câu tục ngữ này khun ta muốn
bàn kĩ điều gì cần có nhiều người tham gia.
+ Quan sát và nhận xét .
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào ?
+ Viết bảng .
- u cầu HS viết từ: Uốn cây, Dạy con
+ HD -HS viết vào vở tập viết
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập
viết , sau đó u cầu HS viết bài vào vở
-GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu một số vở chấm
4/ Củng cố - Dặn dò :
Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà hồn thành bài viết trong vở
TV và học thuộc từ và câu ứng dụng .
-1 trong 3 HS trả lời, cả lớp nhận xét.
-Hs viết đúng, viết đẹp hướng dẫn
viết lại chữ V cho những Hs viết
chưa đúng ,chưa đẹp.
- 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng
con .
-1 HS đọc : Văn Lang
-Chữ V, L, G cao 2 ôli, các chữ còn
lại cao 1 ô li
-bằng 1 con chữ o
- 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng
con .
-3 HS đọc:

”Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người “

-Chữ V, B, y, h, g, k cao 2 ô li
rưỡi, chữ t cao 1,5 ô li, các chữ còn
lại cao 1ô li.
-1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng
con .
- HS viết bài vào vở
- Nộp vở
- HS cả lớp lắng nghe .
- HS về nhà thực hiện theo u cầu
của GV
Ngày soạn: 09/ 04/ 2010
Ngày dạy: 16/ 04/ 2010
Môn: Chính tả: ( Nhớ – Viết).
Bài: BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 8
- Nhớ - viết đúng ; trình bày đúng quy định bài chính tả.
- Làm đúng bài tập 2b. HSKG làm thêm BT3.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b.
- Bút dạ + 4, 5 tờ giấy khổ A4 để HS làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: rừng
xanh, giao việc, thơ thẩn, cõi tiên.
- 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
vào nháp.

B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV mời 1 HS đọc bài thơ - 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi
SGK
- GV mời 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
của bài.
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại 4 khổ thơ đầu
của bài, nhắc HS chú ý những chữ viết hoa,
những chữ mình dễ viết sai, cách trình bày
bài thơ.
- HS cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ, chú
ý chữ viết hoa, từ khó, cách trình
bày bài thơ
b. HS nhớ - viết bài vào vở .
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
- HS gấp SGK, nhớ và viết bài vào
vở
c. Chấm – chữa bài
- Cho HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau,
ghi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét chung bài viết, chữ viết, cách trình
bày bài.
- HS đổi chéo vở để chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

a. Bài tập 2: GV chọn bài tập 2b: Điền vào
chỗ trống rủ hoặc rũ.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài.
- GV mời 2 HS lên làm bài đúng, nhanh trên
bảng lớp, đọc kết quả.
- 2 HS thi làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
b. Bài tập 3: (HSKG làm)Chọn 2 từ ngữ mới
hoàn chỉnh ở bài tập 2, đặt câu với mỗi từ đó.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV phát riêng một số tờ giấy A4 cho một - HS nối tiếp nhau đọc 2 câu văn
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 9
vài HS vừa đặt.
- GV nhận xét
- 4, 5 HS làm bài trên giấy, dán bài
trên bảng lớp, đọc các câu văn
- GV và cả lớp nhận xét về chính tả, ngữ
pháp, kết luận những bạn đặt câu đúng.
- HS viết bài vào VBT.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét, tuyên dương tiết học
- GV dặn HS về nhà chuẩn bò nội dung Em
cần làm gì để bảo vệ môi trường? Để học tốt
tiết TLV tới.
Ngày soạn: 09/ 04/ 2010

Ngày dạy: 16/ 04/ 2010
Môn: Tập làm văn.
Bài: THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ mơi trường ?
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về
những việc cần làm để bảo vệ mơi trường.
- GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh đẹp về cây cỏ hoa, về cảnh quan thiên nhiên. Tranh ảnh về môi trường bò
ô nhiễm, huỷ hoại.
- Bảng lớp ghi hai câu hỏi gợi ý để học sinh trao đổi trong cuộc họp : Môi trường sống
quanh em có gì cần quan tâm? Phải làm những việc thiết thực, cụ thể như thế nào để
bảo vệ môi trường?
- Bảng phụ viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp (SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang
45): Mục đích cuộc họp - Tình hình - Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó - Cách giải
quyết - Giao việc cho mọi người.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh đọc lại bài viết về ngày hội.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1
- Gv nhắc lại học sinh chú ý
- Cần nắm vững 5 bước tổ chức cuộc họp đã
(học ở học kì I)
- Gv treo bảng phụ mời 1 học sinh đọc 5 bước
tổ chức cuộc họp

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Em cần phải làm gì để bảo vệ
môi trường?
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 10
- Để trả lời câu hỏi trên em phải nêu được
những đòa điểm sạch đẹp, và chưa sạch đẹp
cần cải tạo
- Sau đó nêu những việc làm thiết thực , cụ
thể các em cần làm để bảo vệ hoặc làm sạch
môi trường.
- Gv yêu cầu lớp chia nhóm
- Bầu nhóm trưởng điều khiển cuộc họp với
nội dung gợi ý ở trên.
- Bầu thư ký ghi lại nội dung cuộc họp.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Yêu cầu nhóm nào xong tổ chức cho lớp
nghe
- Gv nhận xét bình chọn nhóm tổ chức tốt
*Bài tập 2
- Gv nhắc học sinh các em đã trao đổi trong
nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi
trường. Hãy nhớ và thuật lại các ý kiến trong
cuộc họp ấy.
- Gv nhận xét
- Gv chấm 1 số bài
- Gv đọc bài hay cho lớp nghe
3. Củng cố – dặn dò
- Về nhà quan sát thêm và nói thêm với người
thân về những việc cần làm để bảo vệ môi
trường.

- Tiết sau tuần 32: Kể lại một việc tốt em đã
làm để góp phần bảo vệ môi trường
- Học sinh về nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển cuộc
họp
- Tổ viên phát biểu ý kiến
- Thư kí ghi vào
- Đại diện tổ chức cuộc họp của
nhóm
- Lớp theo dõi
- Học sinh nhận xét theo gợi ý của
giáo viên
- Nhận xét về các bước
- Phát biểu đàng hoàng tự tin
- Các bạn trong nhóm tham gia
góp ý kiến sôi nổi.
- Nêu được việc làm thực tế gì?
- Học sinh làm vào vở bài tập
- Học sinh làm xong lần lượt đọc
đoạn văn
- Lớp nhận xét
Ngày soạn: 09/ 04/ 2010
Ngày dạy: 12/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài :NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ khơng q hai lần và nhớ
khơng liên tiếp).
* Bài tập cần làm: 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng kẻ sẵn bài tập 2 ; ghi BT 3.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 11
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 3 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a)GTB: Ghi bảng.
b)Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273 x
3
Gv viết lên bảng: 14273 x 3 =?
Cho Hs tự đặt tính vào bảng con. Nêu cách
tính .
GV nhận xét. Chốt lại.
Hướng dẫn HS viết theo hàng ngang:
14273 x3=42819
- Gv nhắc HS nhân rồi mới cộng phần nhớ
(nếu có)ù ở hàng liền trước.
THỰC HÀNH:
*Bài tập 1:
Cho HS làm bảng con , nhận xét.
*Bài tập 2:
GV hướng dẫn HS làm tính.
*Bài tập 3
GV hướng dẫn HS tóm tắt.

Bạn nào có cách giải khác?

GV chốt lại:
Cách 2:
Coi 27150 kg thóc chuyển lần đầu là 1 phần
thì lần sau chuyển được hai phần. Tổng số
phần bằng nhau là: 1 + 2 =3 (phần)
Cả hai lần chuyển vào kho được:
1 HS lên bảng làm BT, nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS làm vào bảng con, nêu cách tính.
HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- HS làm bảng con.
- HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm
tra. Nhận xét.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu , tự tóm
tắt vào vở, làm bài, 1 HS lên bảng
làm bài, nhận xét.
Cách 1: Số kg thóc chuyển lần sau:
27150 x 2 = 54300(kg)
Cả hai lần chuyển vào kho được:
27150 + 54300 = 81450 (kg)
Đáp số : 81450 kg
- HS nêu cách giải khác,HS khác
nhận xét,
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 12
27150 x 3 = 81450 (kg)
Đáp số : 81450 kg.
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.

Ngày soạn: 09/ 04/ 2010
Ngày dạy: 13/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (b) ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng ghi BT 2; BT 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 1 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a)GTB: Ghi bảng.
b)THỰC HÀNH:
*Bài tập 1: Cho HS làm bảng con.
Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
GV nhận xét. Chốt lại:
21718 12198 18061 10670
4 4 5 6
86872 48792 90305 64020
* Bài tập 2:
GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước:
Tìm số dầu đã chuyển.
Tìm số dầu còn lại.

GV nhận xét, chốt lại.
1 HS lên bảng làm BT, HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS làm bảng con, nhận xét
HS đọc đề bài, Tự nêu câu hỏi để tìm
yêu cầu bài.
Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài,
nhận xét.
Số dầu đã chuyển ra khỏi kho:
10715 x 3 = 32145 (l)
Số dầu còn lại trong kho:
63150 – 32145 = 31005 (l)
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 13
*Bài tập 3b:(HSKG làm thêm câu a)
Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
trong biểûu thức, sau đó tính giá trò của biểu
thức.
GV nhận xét.
*Bài tập 4:
GV hướng dẫn HS nhẩm theo nghìn.
VD: nhẩm 3 nghìn nhân 2 bằng 6 nghìn.
Viết : 3000 x 2 = 6000
+ đối với câu b) có thể nhân nhẩm theo
mẫu:
11000 x 2=?
11 nghìn x 2 = 22 nghìn
Vậy : 11 000 x 2 = 22000.
Các phần còn lại HS tự làm.
GV nhận xét, ghi điểm
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm

4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Trò chơi: Đúng điền Đ, sai điền S:
33000 x 2= 66000 22000 x3 = 66000
23000 x 3 =66000 32000 x 3 = 66000.
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.
Đáp số: 31005 lít dầu.
HS đọc đề nêu yêu cầu. Tự làm bài,
đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu và bài,
đọc bài, nhận xét
Ngày soạn: 09/ 04/ 2010
Ngày dạy: 14/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư
và là phép chia hết.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. HSKG làm thêm BT4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng ghi YC bài tập 2.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 3,4 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
4 HS lên bảng làm BT, nhận xét
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 14

a)GTB: Ghi bảng.
b)hướng dẫn thực hiện phép chia 37648 :
4
GV nhắc HS mỗi lần chia đều tính nhẩm:
chia, nhân , trừ:
c)THỰC HÀNH:
*Bài 1:
GV cho HS làm bảng con, nhận xét.
*Bài 2:
GV nhận xét, ghi điểm.
- GV Chốt lại.
Bài 3: Cho HS nhắc lại cách thực hiện tính
giá trò biểu thức.
Bài 4:(HSKG làm)
Cho Hs lấy đồ dùng học toán , lấy các hình
tam giác bằng nhựa để xếp hình.
GV nhận xét, tuyên dương.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS nhắc lại cách thực hiện phép chia số có
năm chữ số cho số có một chữ số.
GV nhận xét tuyên dương.
Dặn HS về nhà BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.
HS nhắc lại tựa bài.
HS nhắc lại phép tính,
Chú ý nghe GV hướng dẫn.
HS làm tính vào bảng con, nêu cách
thực hiện, nhận xét.
Vài HS nêu lại cách thực hiện
HS đọc đề , nêu yêu cầu.

Tự làm bài, 1 HS lên bảng, HS khác
nhận xét.
Số xi măng đã bán:
36550 : 5 = 7310(kg)
Số xi măng còn lại:
36550 - 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 29240 kg
HS đọc đề nêu lại quy tắc tính giá trò
biểu thức
HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra
HS thực hành xếp hình, nhận xét.
Ngày soạn: 09/ 04/ 2010
Ngày dạy: 15/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài:CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1, 2). HSKG làm hết BT3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng ghi BT2, kẻ sẵn BT3.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 15
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 2,3 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a)GTB: Ghi bảng.

b)hướng dẫn thực hiện phép chia 12485 : 3
-Viết theo hàng ngang:12485 : 3 = 4161 (dư
2)
GV nhận xét.
b)THỰC HÀNH:
*Bài tập 1:
GV cho HS làm bảng con, nhận xét.
*Bài tập 2:
GV hướng dẫn Hs thực hiện phép chia
10250 : 3 =? ( Thương của phép chia có dư
và số dư là đáp số của bài toán).
Gv nhận xét , chốt lại.
Thực hiêïn phép chia 10250 : 3= 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo
và còn thừa 2 m vải.
Đáp số: 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 m
vải
*Bài tập 3(HSKG làm thêm dòng cuối)
Cho HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm, nhận
xét. Chốt lại:
Số bò chia Số chia Thương Số dư
15725 3 5241 2
33272 4 8318 0
42737 6 7122 5
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.
3 HS lên bảng làm BT, nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.

HS nhắc lại phép tính, chú ý nghe
GV hướng dẫn làm vào bảng con,
nêu cách thực hiện. Nhận xét.
HS làm bảng con, nhận xét.
HS đọc đề, nêu yêu cầu.
HS làm bài, 1HS lên bảng.
Nhận xét.
HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài,
nhận xét.
Ngày soạn: 10/ 04/ 2010
Ngày dạy: 16/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: LUYỆN TẬP
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 16
I/ MỤC TIÊU:
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0.
- Giải bài tốn bằng hai phép tính.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng ghi bài tập 3.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 1,3 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a)GTB: Ghi bảng.
b)THỰC HÀNH:

*Bài tập 1:
GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia
28921 : 4
GV nhận xét.
Cho HS làm bảng con các phép tính còn lại,
nhận xét
*Bài tập 2:
Cho HS tự làm và đổi chéo vở kiểm tra.
*Bài tập 3:
GV nhận xét, chốt lại.
*Bài tập 4:
Cho HS tính nhẩm theo mẫu :
Chẳng hạn: 15000 : 3 =?
Nhẩm : 15 nghìn : 3 = 5 nghìn.
Vậy 15000 : 3 = 5000.
HS làm các phần còn lại.
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.
3 HS lên bảng làm BT, nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS nhắc lại phép tính.
HS nhắc lại cách thực hiện phép
chia.
HS làm bảng con.
HS tự làm, đổi chéo vở kiểm tra.
HS tự làm , 1 HS lên bảng, nhận
xét.
HS tự làm bài, 1 HS lên bảng, nhận

xét.
Ngày soạn: 10/ 04/ 2010
Ngày dạy: 13/ 04/ 2010
Môn: Đạo đức.
Bài: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ( tt)
I/ MỤC TIÊU:
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 17
- Như tiết 1.
II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Vở bài tập Đạo đức 3 (nếu có).
- Bài hát trồng cây, nhạc của Văn Tiến, lời của Bế Kiến Quốc.
- Bài hát Em đi giữa biển vàng, nhạc của Bùi Đình Thảo, lời của Nguyễn Khoa Đăng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ:
- Em cần làm gì để chăm sóc, bảo vệ cây trồng,
vật nuôi?
- Chăm sóc cây trồng vật nuôi mang lại lợi ích
gì?
- Nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài ghi tựa
a/ Hoạt động 1: báo cáo kết quả điều tra.
* Mục tiêu : Học sinh biết về các hoạt động
chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở
đòa phương; biết quan tâm hơn các công việc
chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả

điều tra theo những yêu cầu sau:
+ Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết?
+ Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào?
+ Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết?
+ Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào?
+ Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc
cây trồng, vật nuôi như thế nào?
- Gọi đại diện từng nhóm học sinh trình bày kết
quả điều tra. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét việc trình bày của các
- Hát
- 2 học sinh trả lời. Học sinh
khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động nhóm.
Học sinh trình bày kết quả điều
tra trong nhóm.
- Đại diện từng nhóm học sinh
trình bày kết quả điều tra. Các
nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 18
nhómvà khen ngợi học sinh đã quan tâm đến tình
hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và đòa phương.
b/ Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu : Học sinh biết thực hiện một số hành
vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi; thực
hiện được bày tỏ ý kiến, được tham gia của trẻ
em.
* Cách tiến hành:

- HS thực hành đóng vai theo các tình huống ở
BT 3 ( T 47 )
* Giáo viên chốt lại:
- Các em nên bày tỏ ý kiến của mình khi bạn
chưa thực hiện tốt việc tham gia chăm sóc, bảo
vệ cây trồng, vật nuôi vì đó là quyền được bày tỏ
ý kiến của trẻ em đến các vấn đề có liên quan.
d/ Hoạt động 3: trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu : Học sinh ghi nhớ các việc làm chăm
sóc cây trồng, vật nuôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ
biến luật chơi: Trong một khoảng thời gian quy
đònh, các nhóm phải liệt kê các việc làm cần
thiết để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi
vào giấy. Mỗi việc đúng được tính một điểm.
Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất, đúng nhất
và nhanh nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên tổng kết, khen các nhóm khá nhất.
* Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần
thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em
cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Hỏi theo nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng: Giáo dục học sinh biết chăm
sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường,
………………
- Hoạt động nhóm.
- Học sinh thảo luận và chuẩn bò

đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai. cả
lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
- Học sinh lắng nghe.

- Hoạt động nhóm.
Các nhóm học sinh thực hiện trò
chơi theo yêu cầu của giáo
viên .
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả. Cả lớp nhận xét, đánh
giá kết quả thi của các nhóm.
- học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 19
* Hướng dẫn thực hành:
-Tiếp tục tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây
trồng, vật nuôi ở trường và nơi em sống.
- Tham gia các hoạt động chăm sóc cây trồng,
vật nuôi ở gia đình, nhà trường chuẩn bò tiết học
sau.
- Nhận xét tiết học .
Ngày soạn: 10/ 04/ 2010
Ngày dạy: 12/ 04/ 2010
Môn: TN – XH.
Bài: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành
tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời.
- HSKG: Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh

có sự sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Các hình trong SGK trang 116, 117.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. ỔN ĐỊNH:
2. BÀI CŨ:
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động?
Đó là những chuyển động nào?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất
quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI:
- Giới thiệu bài ghi tựa.
a. Hoạt động 1: QUAN SÁT TRANH THEO CẶP
* Mục tiêu:
- Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
- Nhận biết được vò trí cả Trái Đất trong hệ Mặt
Trời.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- Giáo viên giảng cho học sinh biết: Hành tinh là
thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 1
trong SGK trang 116 và trả lời với bạn các câu hỏi
- Hát
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
Học sinh khác nhận xét bổ
sung.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm quan sát hình 1
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 20
sau:
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ
mấy?
+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của
hệ Mặt Trời?
Bước 2:
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời trước lớp.
- Giáo viên hoặc học sinh bổ sung và hoàn thiện
câu trả lời.
* Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 8 hành tinh,
chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời
và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
b. Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM
* Mục tiêu :
- Biết trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có
sự sống.
- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh trong nhóm thảo luận theo
các gợi ý sau:
- Trong hệ Mặt Trời hành tinh nào có sự sống?
- Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn
xanh, sạch và đẹp?
Bước 2:
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.

- Giáo viên hoặc học sinh bổ sung, hoàn thiện
phần trình bày của các nhóm.
* Kết luận: Trong hệ mặt Trời, Trái Đất là hành
tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất luôn xanh,
sạch đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ
cây xanh; vứt rác, đổ rác đúng nơi quy đònh; giữ
vệ sinh môi trường xung quanh, …
4. CỦNG CỐÂ - DẶN DÒ
- Hỏi theo nội dung bài học. GDTT
- Về làm bài tập trong VBT. Xem trước bài: “Mặt
Trăng là vệ tinh của trái đất”.
- Nhận xét tiết học.
trong SGK trang 116 và trả lời
với bạn các câu hỏi thảo luận
theo câu hỏi thảo luận của giáo
viên.
- 1 số học sinh trả lời trước lớp.
học sinh khác bổ sung và hoàn
thiện câu trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm.
Các nhóm thảo luận theo các
câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn: 10/ 04/ 2010

Ngày dạy: 15/ 04/ 2010
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 21
Môn: TN - XH.
Bài: MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT
I-MỤC TIÊU:
- Sử dụng mũi tên để mơ tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- HSKG: So sánh được độ lớn của Trái đất, Mặt Trăng và Mặt Trời: Trái Đất lớn hơn Mặt
Trăng, Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Các hình trong SGK trang 118, 119.
- Quả đòa cầu.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Trái
Đất là hành tinh thứ mấy?
Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất
luôn xanh, sạch và đẹp?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài ghi tựa.
a. Hoạt động 1: QUAN SÁT TRANH THEO
CẶP
* Mục tiêu : Bước đầu biết mối quan hệ giữa
Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 1
trang 118 trong SGK và trả lời với bạn theo

gợi ý sau:
+ Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và
hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh
Trái Đất?
+ Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh
Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh
Trái Đất (cùng chiều hay ngược chiều)?
+ Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất và
Mặt Trăng?
Bước 2:
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời câu hỏi
trước lớp.
- Giáo viên hoặc học sinh bổ sung và hoàn
- Hát
- 3 học sinh lên bảng trả lời. Học
sinh khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động theo cặp.
Học sinh quan sát hình 1 trang 118
trong SGK và trả lời với bạn theo
gợi ý của giáo viên .
- 1 số học sinh trả lời câu hỏi trước
lớp. Học sinh khác nhận xét bổ sung
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 22
thiện câu trả lời.
Kết luận : Mặt Trăng chuyển động quanh
Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của
Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn
Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất
nhiều lần.

b. Hoạt động 2:VẼ SƠ ĐỒ MẶT TRĂNG
QUAY XUNG QUANH TRÁI ĐẤT
* Mục tiêu :
- Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
- Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái
Đất.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
- Giáo viên giảng cho học sinh cả lớp biết:
Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh
hành tinh.
- Giáo viên hỏi : Tại sao Mặt Trăng được gọi
là vệ tinh của Trái Đất?
- Giáo viên mở rộng cho học sinh biết: Mặt
Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài
ra, chuyển động xung quanh Trái Đất còn có
vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ
trụ.
Bước 2:
- Cho học sinh vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung
quanh Trái Đất như hình 2 trong SGK trang
119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ
hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh
Trái Đất.
- Cho hai học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi và
nhận xét sơ đồ của nhau.
- Gọi một số học sinh trình bày bài vẽ của
mình trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
* Kết luận : Mặt Trăng chuyển động quanh

Trái Đất nên nó được gọi là vệ tinh của Trái
Đất.
c. Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI MẶT
TRĂNG CHUYỂN ĐỘNG QUANH TRÁI
hoàn thiện câu trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Vì Mặt Trăng chuyển động quanh
Trái Đất nên được gọi là vệ tinh của
Trái Đất.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay
xung quanh Trái Đất như hình 2
trong SGK trang 119 vào vở.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi
và nhận xét sơ đồ của nhau. Học
sinh khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 23
ĐẤT
* Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh kiến thức về sự
chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- Tạo hứng thú học tập.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
Giáo viên chia nhóm và xác đònh vò trí làm
việc cho từng nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn nhóm trưởng cách
điều khiển nhóm.

Bước 2:
- Thực hành chơi trò chơi theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi
sao cho từng học sinh trong nhóm đều được
đóng vai Mặt Trăng và đi vòng quanh quả đòa
cầu một vòng theo chiều mũi tên sao cho mặt
luôn hướng về quả đòa cầu như hình dưới của
trang 119 trong SGK.
Bước 3:
- Giáo viên gọi mỗi nhóm một học sinh lên
biểu diễn trước lớp.
- Giáo viên hoặc học sinh khác nhận xét cách
biểu diễn của các bạn, cụ thể nhận xét về
cách quay, chiều quay của bạn đã đúng chưa.
- Giáo viên mở rộng cho học sinh biết: Trên
Mặt Trăng không có không khí, nước và sự
sống. Đó là một nơi tónh lặng.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Hỏi theo nội dung bài học. GDTT
- Về làm bài tập trong VBT. Xem trước bài:
“Ngày và đêm trên trái đất”.
- Nhận xét tiết học.
- Hoạt động nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình chơi sao cho từng học sinh
trong nhóm đều được đóng vai Mặt
Trăng và đi vòng quanh quả đòa
cầu.
- Mỗi nhóm một học sinh lên biểu
diễn trước lớp. Học sinh khác nhận

xét cách biểu diễn của các bạn
- Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn: 10/ 04/ 2010
Ngày dạy: 13/ 04/ 2010
Môn: Thủ công.
BÀI : LÀM QUẠT GIẤY TRÒN
(Tiết 1)
I- MỤC TIÊU
- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ơ và chưa đều nhau.
Quạt có thể chưa tròn.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 24
- Học sinh thích làm được đồ chơi.
II- CHUẨN BỊ
* GV:
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát.
- Các bộ phận để làm quạt tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm
quạt, cán quạt và chỉ buộc.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh quy trình gấp quạt tròn.
* HS:
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2- Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3- Bài mới:
Tiết thủ cơng hơm nay các em sẽ được học
làm quạt giấy tròn .

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát giới
thiệu quạt mẫu và các bộ phận của quạt.
+ Nếp gấp - cách gấp, buộc chỉ giống cách làm
quạt giấy đã học ở lớp một.
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ
giấy thủ cơng theo chiều rộng.
Hướng dẫn mẫu.
Bước 1 : Cắt giấy
- Cắt 2 tờ giấy thủ cơng hình chữ nhật, chiều
dài 24 ơ, rộng 16 ơ để gấp quạt.
- Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiếu
dài 16 ơ, rộng 12 ơ để là cán quạt.
Bước 2 : Gấp, dán quạt.
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ơ ở
phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ơ theo
chiều rộng cho đến hết sau đó gấp đơi để lấy
dấu giữa.
+ Đặt tờ giấy vừa gấp bơi hồ dán mép 2 tờ giấy
đã gấp vào với nhau dùng chỉ buộc vào giữa
Bước 3: làm cán quạt và hồn chỉnh quạt
Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh
16 ơ với nếp rộng 1 ơ cho đến hết tờ giấy.
Bơi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán
quạt.
* Hoạt động 2 : HS thực hành.
- Gọi HS nhắc lại các bước.
Làm quạt giấy tròn.
+ Bước 1: cắt giấy.
+ Bước 2: Gấp, dán quạt
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hoà. Trang 25

×