Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi học kì 2 lý 9 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.45 KB, 7 trang )

PHÒNG GD HOÀI NHƠN
Trường THCS ………………………….
Họ và tên:……………………………………
Học sinh lớp 9 A
Thi học kì 2 năm học 08 - 09
Môn thi : Vật ly ù9
Thời gian làm 45 phút
( không tính thời gian phát đề )
GT1 Mã phách
GT2
Điểm Chữ kí
Mã phách
Bằng số Bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 5 điểm )
I/ Điền khuyết (2,5điểm)
1- Một kính lúp có tiêu cự là 5 cm thì số bội giác của kính lúp đó là…………………………….
2- Vật có màu trắng thì …………………………. tốt tất cả các ánh sáng màu. Vật có màu đỏ thì…………………
……………………. ánh sáng màu xanh chiếu tới nó.
3- Có thể phân tích chùm ánh sáng trắng thành nhiều chùm ánh sáng màu bằng cách cho chùm
ánh sáng trắng đó ………………………………………. trên mặït ghi của đóa CD hoặc chiếu đến …………………………
tam giác
4- Khi có hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì các tia tới, tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới
luôn nằm trong …………………………………………………tới
5-…………………………………………………………… là dụng cụ dùng để ………………………………………………… hoặc giảm hiệu
điện thế phù hợp với yêu cầu sử dụng điện của con người.
6- Ta nhận biết được hóa năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hóa thành cơ năng và
………………………………………….
7- Pin Mặt Trời họat động dựa vào tác dụng………………………………………………của ánh sáng chiếu vào nó.
II/ Lựa chọn (2,5điểm)
1- Kính cận có tiêu điểm thích hợp khi
A tiêu điểm F trùng với điểm cực cận của mắt.


B tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt.
C tiêu cự trùng với điểm cực viễn của mắt.
D tiêu cự trùng với điểm cực cận của mắt.
2-Thấu kính nào trong các thấu kính sau có dùng làm kính lúp?
A Thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ hơn 12 cm.
B Thấu kính phân kì có tiêu cự lớn hơn 12 cm.
C Thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn hơn 17 cm.
D Thấu kính phân kì có tiêu cự nhỏ hơn 17 cm.
3- Đặt một vật vò trí cách thấu kính hội tụ 40 cm, thấu kính có tiêu cự 20 cm thì ảnh của vật qua
thấu kính có tính chất gì? Chọn câu đúng.
A Ảnh là ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. nh cách thấu kính 40 cm.
B Ảnh là ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật. nh cách thấu kính 40 cm.
C Ảnh là ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. nh cách thấu kính 20 cm.
D Ảnh là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. nh cách thấu kính 20 cm.
4- Tác dụng nào của ánh sáng là tác dụng sinh học?
A Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào da người làm da người nóng lên.
B Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào tờ giấy màu làm tờ giấy bạc màu.
C Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào động vật và cây cỏ giúp cho động vật cây cỏ phát triển.
D Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện làm nó phát điện.
5- Vật AB đặt trước một thấu kính phân kìï cho ảnh A
/
B
/
. Biết d là khoảng cách từ vật đến thấu
kính ( d= f ). Tính chất ảnh nào sau đây là đúng và đầy đủ khi nói về tính chất của ảnh ?
A Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và cao bằng ¼ vật.
B Ảnh là ảnh ảo, ngược chiều và cao bằng ¼ vật.
C Ảnh là ảnh ảo, ngược chiều và cao bằng ½ vật.
D Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và cao bằng ½ vật.
6-Nhìn một tờ giấy trắng qua hai tấm lọc màu đỏ và màu xanh ta thấy tờ giấy màu gì?

A Màu xanh. B Màu đỏ.
C Màu đỏ nhạt. D Màu đen.
7- Khi chiếu tia sáng truyền từ không khí vào nước với góc tới 30
0
. Nếu tăng góc tới lên 2 lần
thì góc khúc xạ như thế nào ?
A Tăng lên 2 lần. B Giảm đi 2 lần.
C Cũng tăng theo. D Tăng lên 30
0
.
8- Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí với góc tới 35
0
thì góc khúc xạ có thể là những
góc nào sau đây?
A nhỏ hơn 35
0
B lớn hơn 35
0
C bằng 35
0
D không xác đònh được .
9/ Điểm cực viễn của mắt cận thò
A ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
B ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
C cũng giống với mắt bình thường.
D có lúc ở gần, có lúc ở xa hơn so với mắt bình thường.
10/ Trong trường hợp nào sau đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều ?
A Số đường sức từ xuyên qua cuộn dây rất lớn.
B Số đường sức từ xuyên qua cuộn dây không thay đổi.
C Số đường sức từ xuyên qua cuộn dây biến thiên.

D Số đường sức từ xuyên qua cuộn dây luân phiên tăng giảm xen kẻ liên tục.
B- TỰ LUẬN (5điểm)
Bài 1: A
/
B
/
là ảnh của AB qua một thấu kính. Bằng phép vẽ hãy xác đònh vò trí thấu kính, lọai
thấu kính và các tiêu điểm( 1 điểm)
Bài 2: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, điểm A nằm trên trục chính và
cách thấu kính một khoảng 8 cm thì thu được ảnh A
/
B
/
cao 6 cm như hình vẽ và cách thấu kính
một khoảng 24cm ( 3 điểm) .
A
B
B
/
A
/
a. Xác đònh vò trí thấu kính, lọai thấu kính và các tiêu điểm(1đ)
b. Tính chiều cao của vật AB ?(1đ)
c. Tính tiêu cự của thấu kính ?(1đ)
Bài 3: Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U= 3200V, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu
thụ. Biết điện trở tổng cộng của dây dẫn R = 40Ω và công suất của nơi tiêu thụ P
t
= 3,16kw.
Hãy tính cường độ dòng trên đường dây truyền tải.(1 điểm)
(Chú ý: giải câu 1 và câu a bài 2 làm trực tiếp trên hình, không được vẽ lại hình ở vò trí khác)






























A

/
B
/
A
B
( ∆)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2008 -2009
A- TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm )
I. Điền khuyết :Mỗi chổ điền đúng 0,25 đ X 10 = 2,5 đ
1/ 5X 4/ mặt phẳng
2/ tán xạ tốt - tán xạ kém 5/ máy biến thế - tăng
3/ phản xạ – lăng kính 6/ nhiệt năng 7/ quang điện
II Phần lựa chọn ( 2,5đ)
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chọn B A B C D D C B B D
Điểm
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Bài 1 :- a/ Học sinh xác đònh đúng trên hình chính:
- được quang tâm O ( 0,25 đ)
- thấu kính phân kì (0,25 đ)
- được hai tiêu điểm (0,25 đ)
- đúng các tia sáng ( 0,25 đ)
Bài 2
a/ Học sinh xác đònh đúng trên hình chính:
-được quang tâm O ( 0,25 đ)
- được hai tiêu điểm (0,5 đ)
- đúng các tia sáng ( 0,25 đ)

b / Tính được chiều cao vật
*Xét hai tam giác đồng dạng: ∆ABO và ∆A
/
B
/
0
AB/ A
/
B
/
= AO/ A
/
O ⇒ h/h
/
= d/ d
/
( 0,5đ)
Ta có h

= 2 cm ( 0,5đ)
* Xét hai tam giác đồng dạng: ∆OIF
/
và ∆A
/
B
/
F
/
OI/ A
/

B
/
= OF/ A
/
F ⇒ h/h
/
= f/ (d
/
+ f) ( 0, 5đ)
Thay số 2/ 6 = f/(2 +f)
Suy ra: f =12cm ( 0, 5đ)
Bài 3: Ta có P = P
hp
+ P
t
Hay UI = I
2
R + P
t
⇒ I
2
R - UI + P
t
= 0 ⇒ 40 I
2
- 3200I + 3160 = 0 ( 0, 5đ)
Giải phương trình bậc hai ta được : I = 1A và I = 79A ( 0, 5đ)
Α
Β
/

Α
/
Β
I
Ο
F
Chú ý: Học sinh có thể giải bài toán phần tự luận theo cách khác, nếu giải đúng ở câu nào
thì đạt điểm tối đa ở câu đó. Toàn bài làm được làm tròn theo đúng qui đònh mới.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×