Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Đề tài : Thực trạng kết quả kinh doanh của VNPT ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 49 trang )

Tp Huế, tháng 10/2010
BÁO CÁO
TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM,
VNPT THỪA THIÊN HUẾ VÀ TÌNH HÌNH SXKD, ỨNG DỤNG
TIN HỌC PHỤC VỤ SXKD VÀ TUYÊN DỤNG NHÂN LỰC
Người trình bày:
NGUYỄN NHẬT QUANG
Phó Giám đốc VNPT Thừa Thiên - Huế
 Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn BCVT Việt Nam (VNPT)
 Phần 2: Giới thiệu tổng quan về VNPT Thừa Thiên Huế
 Phần 3: Tình hình ứng dụng tin học trong hoạt động SXKD
 Phần 4: Sơ lược tình hình sản xuất kinh doanh của VNPT TT-Huế
 Phần 5: Hoạt động SXKD hiện nay và hướng phát triển trong tương lai
 Phần 6: Thuận lợi và Khó khăn trong hoạt động SXKD
 Phần 7: Chia sẻ kinh nghiệm về việc tuyển dụng nhân lực
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần 1:
Giới thiệu TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG VIỆT NAM (VNPT)
 Giới thiệu TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM (VNPT)
Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group
(VNPT)
 Giới thiệu TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM (VNPT)
Kế thừa 65 năm xây dựng, phát triển và gắn bó trên thị trường viễn thông
Việt Nam, VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên đặt nền móng cho
sự phát triển của ngành Bưu chính, Viễn thông Việt Nam, vừa là tập đoàn
có vai trò chủ chốt trong việc đưa Việt Nam trở thành 1 trong 10 quốc
gia có tốc độ phát triển CNTT nhanh nhất toàn cầu.
Với những đóng góp và thành tựu đã đạt được trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa Xã hội và Bảo vệ Tổ quốc, VNPT đã vinh dự được Chủ tịch


nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ 1999 - 2009 vào
ngày 22/12/2009.
 Giới thiệu TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM (VNPT)
Với hơn 90 nghìn cán bộ công nhân viên, hạ tầng công nghệ viễn thông
tiên tiến, mạng lưới dịch vụ phủ sóng toàn bộ 64 tỉnh thành trên cả nước,
VNPT tự hào là nhà cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông số 1 tại Việt
Nam, phục vụ hơn 71 triệu thuê bao di động, gần 12 triệu thuê bao điện
thoại cố định và khoảng hàng chục triệu người sử dụng Internet.
Tháng 6/2006, VNPT chính thức trở thành Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam thay thế cho mô hình Tổng công ty cũ theo quyết định số
06/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, với chiến lược phát triển
theo mô hình tập đoàn kinh tế chủ lực của Việt Nam, kinh doanh đa
ngành nghề, đa lĩnh vực, đa sở hữu, trong đó Bưu chính - Viễn thông -
CNTT là nòng cốt.
VNPT hiện là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam
 Sơ đồ mô hình tổ chức Tập đoàn BCVT Việt Nam (VNPT)
 Lĩnh vực Kinh doanh của Tập đoàn BCVT Việt Nam (VNPT)
 Dịch vụ và sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin;
 Dịch vụ và sản phẩm truyền thông;
 Khảo sát, tư vấn, thiết kế, xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng các công
trình viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông;
 Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn
thông, công nghệ thông tin và truyền thông;
 Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng;
 Dịch vụ quảng cáo, tổ chức sự kiện;
 Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng;
 Sơ lược kết quả SXKD của Tập đoàn BCVT Việt Nam (VNPT)
 Năm 2010, kế hoạch doanh thu của VNPT là 100.000 tỷ đồng;
 Năm 2009, tổng doanh thu phát sinh của VNPT đạt 78.600 tỷ đồng,
tăng 30% so với năm 2008; Lợi nhuận đạt 13.500 tỷ đồng, bằng 103,43%

kế hoạch. VNPT đã phát triển mới hơn 22 triệu máy điện thoại. Năng suất
lao động tính trên doanh thu đạt trên 873 triệu/người/năm, tăng hơn 23%
so với năm 2008;
 Năm 2008, doanh thu của VNPT đạt gần 55.500 tỷ đồng, tăng hơn
19% so với năm 2007, nộp ngân sách hơn 6.800 tỷ đồng. Trong năm qua,
VNPT phát triển mới gần 22 triệu thuê bao điện thoại, tăng gần 135% so
với kế hoạch, nâng tổng số thuê bao trên toàn mạng của VNPT lên hơn
49 triệu thuê bao.
Phần 2:
Giới thiệu tổng quan về VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
(VNPT THỪA THIÊN HUẾ)
Viễn thông Thừa Thiên Huế (VNPT TT - Huế) là đơn vị trực thuộc Tập
đoàn BC-VT Việt Nam, ngoài nhiệm vụ quản lý mạng viễn thông nội hạt
và kinh doanh các dịch vụ viễn thông và CNTT, Viễn thông TT Huế đảm
nhận nhiệm vụ rất quan trọng đó là chịu trách nhiệm đảm bảo thông tin
liên lạc trên địa bàn Tỉnh TT Huế trong mọi tình huống khẩn cấp, phục vụ
sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và chính quyền các cấp, phục vụ an ninh,
quốc phòng và phòng chống thiên tai.
 Giới thiệu VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
 Sơ đồ mô hình tổ chức VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
 Các dịch vụ kinh doanh của VNPT Thừa Thiên Huế
 Điện thoại cố định; Điện thoại cố định không dây Gphone;
 Điện thoại di động Vinaphone (trả sau, trả trước);
 Dịch vụ Internet tốc độ cao ADSL (MegaVNN);
 Dịch vụ Internet tốc độ cao FTTH (MegaFiber);
 Dịch vụ truyền hình Internet MyTV, HueTV ;
 Phát triển Phần mềm, triển khai các dịch vụ nội dung số,
hosting, ;
 Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng;
 Năng lực mạng Viễn thông -Hệ thống mạng truyền tải băng rộng MAN-E

Toàn mạng có 03 CORE (node mạng lõi) và 20 CES (node mạng thu
gom lưu lượng)
 Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ băng rộng (L2 SW, DSLAM, MSAN, )
 Hệ thống xDSL bao gồm có hệ thống ATM DSLAM (của hãng
ALCATEL-LUCENT) và hệ thống IPDSLAM (của hãng HUAWEI)

Hệ thống ATM DSLAM: Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt:
10.882/21.624 cổng ADSL, 560 cổng SHDSL.

Hệ thống IPDSLAM: Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt:
29.377/56.064 cổng ADSL và 2.528 cổng SHDSL

Toàn mạng có: 40.259/77.688 cổng ADSL và 3088 cổng SHDSL

 Toàn mạng có 49 thiết bị L2 Switch cung cấp dịch vụ FTTH: Dung
lượng lắp đặt/dung lượng sử dụng 1.176/ 440 cổng:
 Toàn mạng có 17 thiết bị MSAN cung cấp đa dịch vụ ADSL, thoại,
 Năng lực mạng Viễn thông - Hệ thống truyền dẫn SDH
Toàn mạng có 14 vòng RING SDH, trong đó:

+ 27 thiết bị STM64 và STM16 (của hãng ALCATEL-LUCENT)
+ 11 thiết bị STM4 (của hãng ALCATEL-LUCENT)
+ 21 thiết bị STM4 (dòng thiết bị V-NODE của hãng NEC- dự án ODA-
phần thiết bị được thay thế cho thiết bị MA2020 bị lỗi)
+ 21 thiết bị STM4 (dòng thiết bị MA2020-dự án ODA bị lỗi nhưng vẫn
dùng được)
+ 11 thiết bị STM4 (của hãng FUJITSU)
+ 11 thiết bị STM1 (của hãng FUJITSU)
+ 07 thiết bị STM4 (của hãng NORTEL)
+ 06 thiết bị STM1 của hãng ALCATEL

 Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ Điện thoại cố định
Toàn mạng có 03 Host, trong đó 02 Host ALCATEL-LUCENT và 01
Host ERICSSON đặt tại Chân Mây.
Host ALCATEL-LUCENT Hoàng Hoa Thám:
Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 64.799 / 82.336 cổng

Host ALCTEL-LUCUCENT Bạch Yến
Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 55.036 /71.552 cổng

Host ERICSSON (AXE-810) Chân Mây:
Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 11.401 / 18690 cổng

Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt toàn mạng: 131.236 /170368
cổng. Tổng số trạm vệ tinh: 91 trạm
 Năng lực mạng Viễn thông - Mạng BTS Vinaphone
Toàn mạng có 174 trạm BTS đang phát sóng,
trong đó có 06 trạm In-Building.
Trạm NODE-B (3G): đã phát sóng 111 trạm.
Phần 3:
TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG TIN HỌC
PHỤC VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ
 Hạ tầng Mạng tin học Điều hành Sản xuất Kinh doanh (ĐHSXKD)
Phần LAN
Mạng ĐHSXKD
Sơ đồ cấu hình
logic mạng LAN
Trung tâm
 Hạ tầng Mạng tin học Điều hành Sản xuất Kinh doanh (ĐHSXKD)
Phần WAN (1)

Mạng ĐHSXKD
Cấu hình logic
WAN/E1
 Hạ tầng Mạng tin học Điều hành Sản xuất Kinh doanh (ĐHSXKD)
Phần WAN (2)
Mạng ĐHSXKD
Cấu hình logic
mạng WAN/
Leasedline
 Hạ tầng Mạng tin học Điều hành Sản xuất Kinh doanh (ĐHSXKD)
Phần WAN (3)
Mạng ĐHSXKD
Cấu hình logic
mạng
WAN/megaWAN
 Qui mô Mạng tin học ĐHSXKD
 Kết nối mạng WAN tập trung toàn tỉnh với hơn 15 mạng LAN của các
Công ty, Trung tâm, Đài trạm, Văn phòng trực thuộc (kết nối trực tuyến
qua các truyền dẫn quang, FTTH, MegaWAN, E1, leased-line, );
 Ngoài ra, từ VTT có các kết nối đi Tập đoàn bằng nhiều phương thức
(mạng ĐHSXKD, mạng Kế toán, mạng Vinaphone, )
 Tham gia vào mạng là gần 500 máy tính từ các đơn vị kết nối về
mạng trung tâm;
 Ngoài ra còn có một điểm kết nối từ mạng ĐHSXKD ra ngoài Internet
phục vụ nhu cầu thông tin, liên lạc được gọi là cổng kết nối Internet tập
trung (Internet Gateway);
 Năng lực Mạng tin học ĐHSXKD
 Cơ sở hạ tầng về CNTT tương đối đồng bộ và hoàn chỉnh, đặc biệt là hệ
thống kết nối mạng diện rộng và hệ thống máy chủ ứng dụng tập trung;
 Toàn bộ hệ thống thiết bị mạng và máy chủ ứng dụng các công nghệ hiện

đại của các hãng thiết bị, giải pháp có uy tín trên thế giới như Cisco, IBM,
Fujitsu Siemens, Microsoft, Oracle, Symantec, Checkpoint, Trong đó, hạ
tầng mạng tin học ĐHSXKD sử dụng đồng bộ, đa dạng các giải pháp, thiết bị
của hãng Cisco với nhiều chủng loại thiết bị Router, Switch, Firewall;
 Việc kết nối, khai thác sử dụng Internet được thông qua cổng Internet tập
trung (Internet Gateway) tích hợp đồng bộ các giải pháp an toàn bảo mật;

×