Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

bo giao an TNXH 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.79 KB, 69 trang )

Tuần 1
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 1 : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu
- HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra
- Chỉ và nói đợc tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc đờng đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
- Hiểu đợc vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con ngời
II. Đồ dùng
GV : hình vẽ trong SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu
- GV giới thiệu môn học
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thực hành cách thở sâu
* Mục tiêu : HS nhận biết đợc sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức
* Cách tiến hành
Bớc 1 : trò chơi
- Em có cảm giác nh thế nào sau khi nín
thở lâu ?
Bớc 2 :
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
- So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra
bình thờng và khi thở sâu
- Nêu ích lợi của việc thở sâu
- HS bịt mũi nín thở
- Thở gấp hơn sâu hơn lúc bình thờng
- 1 HS thực hiện động tác thở sâu


- Cả lớp thực hiện động tác hít vào thật sâu
và thở ra hết sức
- HS nhận xét
* GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động
hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều
không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ
phổi ra ngoài
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu
- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc đờng đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
- Hiểu đợc vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con ngời
* Cách tiến hành
Bớc 1 : Làm việc theo cặp
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và
chức năng từng bộ phận của cơ quan hô
hấp
- HS QS hình vẽ trong SGK
- 1 en hỏi 1 em trả lời
- 1 số cặp HS lên bảng hỏi đáp
GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trờng bên ngoài.
Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đ-
ờng dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Nên thở nh thế nào ?

TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
1
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS có khả năng hiểu đợc tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở
bằng miệng
- Nói đợc ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí
có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con ngời
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gơng soi nhỏ đủ cho các nhóm
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi
* Mục tiêu : Giải thích đợc tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
* Cách tiến hành
- Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ
hai lỗ mũi ?
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong
mũi, em thấy trên khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng
- HS lấy gơng ra soi QS lỗ mũi của mình
- HS trả lời
* GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi
b. HĐ2 : Làm việc với SGK

* Mục tiêu : Nói đợc ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Làm việc theo cặp
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong
lành, bức tranh nào thể hiện không khí có
nhiều khói bụi ?
- Khi đợc thở ở không khí trong lành bạn
cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không
khí có nhiều khói bụi ?
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại
gì ?
- QS H3, 4, 5 theo cặp
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày
* GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói
bụi, Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp
chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, là không khí bị ô
nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ
Tuần 2
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 3 : Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
- Giữ sạch mũi họng

II. Đồ dùng
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
2
GV : Hình vẽ trong SGKtrang 8, 9
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : nêu đợc ích lợi của việc tập thở buổi sáng
* cách tiến hành
+ Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hằng ngày chngs ta nên làm gì để giữ
sạch mũi họng ?
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng
bằng nớc muối để tránh bị nhiễm trùng các
bộ phận của cơ quan hô hấp trên
- GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể
dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi
họng
b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp
- HS QS H1, 2, 3 trang 8 thảo luận nhóm
- Trả lời câu hỏi
- Đại diễn mối nhóm lên trả lời một câu hỏi

* Mục tiêu : Kể ra đợc những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Làm việc theo cặp
- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên
làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra
những việc nên làm và có thể làm đợc để
bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu
những việc các em có thể làm ở nhà và
xung quanh khu vực nơi các em sống để
giữ cho bầu không khí luôn trong lành
- QS H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi
- HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh
* GVKL : Không nên ở trong phòng có ngời hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá,
thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp
học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng nh sàn nhà để đảm
bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đờng đi ngõ
xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài
Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 4 : Phòng bệnh đờng hô hấp
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS kể đợc 1 số bệnh đờng hô hấp thờng gặp
- Nêu đợc nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đờng hô hấp
- Có ý thức phòng bệnh đờng hô hấp

II. Đồ dùng
GV : Các hình vẽ SGK trang 10, 11
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
3
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ vệ
sinh mũi, họng ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : động não
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đờng hô hấp thờng gặp
* Cách tiến hành :
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã
học ở bài trớc
- Kể tên 1 bệnh đờng hô hấp mà em biết
- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi
- HS kể
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Nêu đợc nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đờng hô hấp
Có ý thức phòng bệnh đờng hô hấp
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Làm việc theo cặp
- GV HD HS QS
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đờng
hô hấp ?

- Các em phòng bệnh đờng hô hấp cha
- HS QD và trao đổi với nhau về ND H 1,
2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11
- Đại diện một số cặp trình bày
- Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế
quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ
ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân,
ăn đủ chất và không uống đồ uống quá
lạnh
* GVKL : - Các bệnh viêm đờng hô hấp thờng gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,
- Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh
truyền nhiễm ( cúm, sởi )
- Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh
gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thờng xuyên.
c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học đợc về phòng bệnh viêm đờng hô hấp
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : GV HD
- 1 HS đóng vai bệnh nhân
- 1 HS đóng vai bác sĩ
+ Bớc 2 : Tổ chức cho HS chơi
- HS chơi thử trong nhóm
- 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ
- Cả lớp xem góp ý bổ sung.
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài
Tuần 3
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội

Bài 5 : Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu
- Sau bài học : HS nêu nguyên nhân, đờng lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu đợc những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đờng hô hấp để đợc đi
khám và chữa bệnh kịp thời
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ trong SGK trang 12, 13
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số bệnh đờng hô hấp thờng
gặp ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : Làm việc với SGK
- Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và
viêm phổi.
* Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đờng lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện nh thế nào
- Bệnh lao phổi có thể lây từ ngời bệnh
sang ngời lành bằng con đờng nào ?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức
khoẻ của bản thân ngời bệnh và những ngời

sung quanh ?
+ Bớc 2 : làm việc cả lớp
b. HĐ2 : Thảo luận nhóm
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình QS H
1, 2, 3, 4, 5 trang 12
- Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác
sĩ và bệnh nhân
+ Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung góp ý
* Mục tiêu : Nêu đợc những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Thảo luận nhóm
- Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến
ta dễ mắc bệnh lao phổi
- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp
chúng ta có thể phòng tránh đợc bệnh lao
phổi
- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ?
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
+ Bớc 3 : Liên hệ
- Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh
bệnh lao phổi ?
- HS QS hình vẽ trang 13 theo nhóm, trả lời
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS trả lời
* GVKL : Lao là một bệnh truền nhiễm do vi khuẩn lao gay ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc
chữ khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em đợc tiêm phòng lao có thể không bị
mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
c. HĐ 3 : Đóng vai
* Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đờng hô hấp để đ-

ợc đi khám và chữa bệnh kịp thời
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong
nhóm
- GV nêu tình huống nếu bị 1 trong các
bệnh đờng hô hấp, em sẽ nó gì với bố mẹ
để bố meh đa đi khám bệnh ?
- Khi đợc đa đi khám bệnh, em sẽ nói gì
với bác sĩ ?
+ Bớc 2 : Trình diễn
- Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên
thảo luận, đóng vai trong nhóm
- Các nhóm lên trình bày trớc lớp
* GVKL : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để đợc đa đi khám bệnh
kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán
đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS có ý thức học tốt
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
5
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 6 : Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lợc về cơ cấu và chức năng của máu
- Nêu đợc chức năng của cơ quan tuần hoàn
- Kể đợc tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ trang 14, 15, tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ tinh

HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện nh thế nào ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : QS và thảo luận
- HS trả lời
* Mục tiêu : trình bày đợc sơ lợc về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu đ-
ợc chức năng của cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
- Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ cha
Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì
ở vết thơng ?
- Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể,
máu là chất lỏng hay là đặc ?
- QS máu đã đợc chống đông trong ống
nghiệm bạn thấy máu đợc chia làm mấy
phần ? Đó là những phần nào ?
- QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu
đỏ có hình dạng nh thế nào ? Nó có chức
năng gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể
có tên là gì ?
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống
máu đợc chống đông - thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm lên trình bày

- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tơng và huyết cầu, còn gọi
là các tế bào máu
- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng nh cái
đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế đợc gọi là cơ quan tuần hoàn
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Kể đợc tên các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Làm việc theo cặp
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- HS QS H4, 1 em hỏi 1 em trả lời
- 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận
* GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu
c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức
* Mục tiêu :Hiểu đợc mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : GV HD HS chơi
+ Bớc 2 :
- GV kết luận và tuyên dơng đội thắng
- HS chia làm 2 đội có số ngời bằng nhau
- HS chơi trò chơi
* GVKL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận cảu cơ thể để tất cả các cơ quan
của cơ thể có đủ chất dinh dỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng
chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải
chúng ra ngoài.
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
6
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học

- Khen những HS có ý thức học tốt
Tuần 4
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 7 : Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập
- Chỉ đợc đờng đi của máu trong sơ đồ vòng tuàn hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu
của 2 vòng tuần hoàn
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Máu gồm những thành phần nào ?
- Cơ quan tuần hoàn gồm những gì ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thực hành
- HS trả lời
* Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Làm việc cả lớp
- GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để
nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim
trong 1 phút
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay
phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn
đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút
+ Bớc 2 : làm việc theo cặp

+ Bớc 3 : làm việc cả lớp
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào
ngực của bạn mình ?
- Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình
hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ?
- 1 số HS lên làm mẫu
- Từng cặp HS thực hành nh HD
- HS trả lời câu hỏi
* GVKL : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lu thông đ-
ợc trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Chỉ đợc đờng đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
- GV gợi ý :
. Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại
mạch máu
. Chỉ và nó đờng đi của máu trong vòng
tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có
chức năng gì ?
. Chỉ và nói đờng đi của vòng tuần hoàn
lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, trả lời theo
gợi ý của GV
- Đại diện nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời
câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa

7
* GVKL : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn : đa máu
chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí
các-bo-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim Vòng tuần hoàn nhỏ : đa máu từ tim đến
phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bo-níc rồi trở về tim
c. HĐ3 : Chơi trò chơi ghép chữ vào hình
* Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : GV phát mỗi nhóm một bộ đồ
chơi gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn + phiếu
rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng
tuần hoàn
+ Bớc 2 : Các nhóm chơi
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình
- Nhóm nào song trớc dán sản phẩm của
mình lên trớc
- Nhận xét khen nhóm bạn
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài
Tự nhiên và xã hội
Bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu
- HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng
nhọc với lúc cơ thể đợc nghỉ ngơi, th giãn
- Nêu các vieẹc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ trong SGK
HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ và nói đờng đi của máu trong vòng
tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên
sơ đồ
B. Bài mới
a. HĐ1 : Chơi trò chơi vận động
- 2, 3 HS lên bảng chỉ
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : So sánh đợc mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc
với lúc cơ thể đợc nghỉe ngơi, th giãn
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 :
- Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch
của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên
không ?
+ Bớc 2 : GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi
vận động nhiều
- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận
động mạnh với khi vận đọng nhẹ hoặc khi
nghỉ ngơi
- HS chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ, uống n-
ớc, vào hang
- Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau
mỗi trò chơi
- HS chơi trò chơi
- HS thảo luận trả lời
* GVKL : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh
hơn bình thờng. Vì vậy, lao đọng và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên

nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ
b. HĐ2 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : Nêu đợc các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần
hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Thảo luận nhóm
- Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
8
sao không nên luyện tập và lao động quá
sức ?
- Những cảm súc nào dới đây có thể làm
cho tim đập nhanh hơn
. Khi vui quá
. Lúc hồi hộp, súc động mạnh
. Lúc tức giận
. Th giãn
- Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo,
đi dầy dép quá chật
- Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp
bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ
uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động
mạch
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Tập thể dục thể thao, có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá
sức sẽ không có lợi cho sức khoẻ
IV. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Tuần 5
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 9 : Phòng bệnh tim mạch
I. Mục tiêu
- HS kể đợc một số bệnh về tim mạch
- Nêu đợc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim
II. Đồ dùng
GV : Các hình trong SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ
quan tuần hoàn ?
B. Bài mới
a. HĐ 1 : Động não
- HS nêu
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : Kể đợc tên một vài bệnh về tim mạch
* Cách tiến hành
- Kể tên một bệnh tim mạch mà em biết ? - HS kể
b. HĐ2 : Đóng vai
* Mục tiêu : Nêu đợc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : làm việc cá nhân

+ Bớc 2 : làm việc theo nhóm
- ở lứa tuổi nào thờng hay mắc bệnh thấp
tim ?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm nh thế nào ?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
+ Bớc 3 : Làm việc cả lớp
- HS QS SGK
- Đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật trong
các hình
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Các nhóm sung phong đóng vai dựa theo
các nhân vật trong hình 1, 2, 3
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
9
- Nhận xét bạn
* GVKL : Thấp tim là một bệnh về tim mạch ở lứa tuổi HS thờng mắc. Bệnh này để lại di trứng
nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim
Hoạt động 3:
a. Mục tiêu:
- Kể đợc một số cách đề phòng bệnh thấp
tim
-Có ý thức phòng bệnh thấp tim.
b. Cách tiến hành:
-Các nhóm q/s các hình Tr.20, chỉ vào từng
hình và nói về nội dung ý nghĩa của các
việc làm trong từng hình đối với việc phòng
bệnh thấp tim.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
*Kết luận:

Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm
cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân
tốt, rèn luyện thân thể hàng ngàyđẻ tránh
bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài
hoặc viêm khớp cấp
4. Củng cố - Dặn dò
*Củng cố:
- Hệ thống bài
Nhận xét tiết học
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s
Hoạt động nhóm đôi
- Gọi một số h/s đại diện cho các cặp lên
trình bày kết quả.
H4: Một bạn đang súc miệng nớc muối đề
phòng viêm họng
H5: Giữ ấm cổ ngực, tay và bàn chân để đề
phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính.
H6: ă uống đầy đủ cơ thể khoẻ mạnh đề
phòng tất cả các bệnh , nhất là bệnh thấp
tim.
VN ôn bài tốt
Tự nhiên và xã hội
Bài 10: Hoạt động bài tiết nớc tiểu
I/ Mục tiêu:
+ Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng.
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nớc.
II/ Đồ dùng dạy học
- Các hình SGK tranh 22, 23.
- Hình cơ quan bài tiết nớc tiểu phóng to.

III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò

1- Kiểm tra
- Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm
thế nào?
- Giới thiệu: Cơ quan tạo ra nớc tiểu vả
thải nớc tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết
nớc tiểu.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
a-Mục tiêu: Kể đợc tên các bộ phận của
cơ quan bài tiết nớc tiểuvà nêu chức
năng của chúng.
b-Cách tiến hành
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ xung.
Quan sất và thảo luận
HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ:
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
10
B1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2hs cùng quan sát.
B2: Làm việc cả lớp
GV treo hình cơ quan bài tiết nớc tiểu
phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên
chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan
bài tiết nớc tiểu.
*Kết luận: Cơ quan bài tiết nớc tiểu
gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nớc tiểu,

bóng đái và ống đái
Hoạt động 2:
a-Mục tiêu: Quan sát tranh và tìm đợc
Chức năng của cơ quan bài tiết.
b-Cách tiến hành:
B1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và
đọc , trả lời câu hỏi(hình 2)
B2: Làm việc theo nhóm
Gợi ý:
+ Nớc tiểu đợc tạo thành ở đâu?
+Trong nớc tiểu có chất gì?
+Nớc tiểu đợc đa xuống bóng đái bằng
đờng nào?
+Trớc khi thải ra ngoài, nớc tiểu đợc
chứa ở đâu?
+Nớc tiểu đợc thải ra ngoài bằng đ-
ờng nào?
+Mỗi ngày mỗi ngời thải ra ngoài bao
nhiêu lít nớc tiểu?
B3:Thảo luận cả lớp
*Kết luận:
+Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất thải độc hại có trong máu tạo thành
nớc tiểu.
+ống dẫn nớc tiểu cho nớc tiểu đi từ thận
xuống bóng đái.
+Bóng đái có chức năng chứa nớc tiểu
+ống đái có chức năng dẫn nớc tiểu từ
bóng đái ra ngoài.
3. Củng cố - Dặn dò

*Củng cố: - Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
* Dặn dò:
-Nhắc nhở h/s
thận, ống dẫn nớc tiểu,
Vài em nêu kết quả .
- HS quan sát:
- Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của
cơ quan bài tiết nớc tiểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận
Đại diện nhóm nêu kết quả trớc lớp. Lớp
bổ xung
HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có
liên quan đến bộ phận bài tiết
- HS thảo luận và trả lời trớc lớp từng
câu hỏi theo gợi ý:
- Nớc tiểu đợc tạo ra từ các chất thải
độc hại có trong máu trong quá trình bài
tiết.
- Trong nớc tiểu có những chất cặn bã.
- Nớc tiểu đa xuống bóng đái bằng hai
ống dẫn nớc tiểu.
- Trớc khi đa ra ngoài nớc tiểu, nớc tiểu
đợc chứa ở bóng đái
- Đợc đa ra ngoài qua ống đái.
- Vài em nêu lại kết luận.
.
- VN ôn bài
Tuần 6

Tự nhiên và xã hội
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
11
Bài 11: vệ sinh cơ quan bài tiết nớc tiểu
I/ Mục tiêu:
+ Sau bài học, HS biết:
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nớc tiểu.
- Nêu đợc cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nớc tiểu.
II/ Đồ dùng dạy học
- Các hình SGK trang 24, 25.
- Hình cơ quan bài tiết nớc tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò
1- Kiểm tra
- Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan
bài tiết nớc tiểu?
- Nêu chức năng của của cơ quan bài tiết
nớc tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
a-Mục tiêu: Nêu đợc ích lợi của việc giữ
vệ sinh cơ quan bài tiết nớc tiểu
b-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
Yêu cầu từng cặp h/s thảo luận theo câu
hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nớc tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
*Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết

nớc tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2:
a-Mục tiêu: Nêu đợc cách đề phòng một
số bệnh của cơ quan bài tiết nớc tiểu.
b-Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS Quan sát các hình
trong sgk và nói xem bạn trong hình
đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối
với cơ quan bài tiết nớc tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
3. Củng cố - Dặn dò
*Củng cố:
Hệ thống bài
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ xung.
Thảo luận cả lớp
- HS thảo luận theo cặp.
- Yêu cầu một số cặp lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
- Vài em nêu lại.
- Nhắc lại kết luận.
Quan sát và thảo luận
- Các cặp quan sát tranh và trả lời các
câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu kết quả trớc lớp. Lớp
bổ xung

- Vài em nhắc lại kết luận.
+VN thực hành uống nhiều nớc.
Tự nhiên và xã hội
Bài 12: Cơ quan thần kinh
I. Mục tiêu:
+ Sau bài học, h/s biết:
- Kể tên và chỉ trên sơ đồ, chỉ trên bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tuỷ sốn, các dây thần kinh và các giác quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 26 27.
- Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
12
1, Kiểm tra:
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nớc tiểu?
- Cách đề phòng một số bệnh thờng mắc
của cơ quan bài tiết nớc tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu: Kể và chỉ đợc vị trí các bộ
phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và
trên cơ thể mình.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk trả
lời:

+Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan
thần kinh trên sơ đồ?
+Trong các cơ quan đó cơ quan nào đợc
bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào đợc bảo vệ bởi
tuỷ sống?
+ Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ
thể mình hoặc bạn mình.
B2: Làm việc cả lớp:
*Kết luận:
Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm
trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống)
và các dây thần kinh.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của não, tuỷ
sống, các dây thần kinh và các giác quan
b, Cách tiến hành:
B1: Chơi trò chơi
Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh:
Trò chơi "con thỏ, ăn cỏ, uống nớc, vào
hang".
- Khi kết thúc trò chơi, hỏi h/s các em sử
dụng những giác quan nào để chơi?
B2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu h/s đọc sách Tr.27 và liên hệ
những quan sát trong thực tế để trả lời các
câu hỏi:
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+Nêu vai trò của các dây thần kinh và các
giác quan?
+ Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng

thì sẽ gặp những khó khăn gì?
B3: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận:
*Kết luận:
- Não và tuỷ sống là trung ơng thần kinh
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội
dung trên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Các cơ quan thần kinh gồm có não và tuỷ
sống và các dây thần kinh toả đi khắp cơ
thể.
Hoạt động cả lớp.
- Cả lớp cùng chơi trò chơi này.
- HS nêu, nhận xét.
- vài em nhắc lại.
Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính
giác (tai), thị giác ( mắt), vị giác ( miệng)
- HS thảo luận theo cặp.
+ Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu
hỏi một.
+ Đại diện vài nhóm trình bày trớc lớp.
+ Nhóm khác nhận xét.
+Nêu lại:
. Não và tuỷ sống điều khiển mọi hoạt
động của cơ thể.

.Các dây thần kinh dẫn truyền luồng thần
kinh từ các cơ quan về não hoặc tuỷ sống
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
13
điều khiển mọi hoạt độnh của cơ thể.
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh
nhận đợc từ các cơ quan của cơ thể về não
hoặc tuỷ sống.
- Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng
thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ
quan.
3. Củng cố dặn dò:
* Củng cố:
Nhận xét giờ học
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.
và ngợc lại.
- Một số h/s nhắc lại kết luận.
- VN ôn bài và lấy một số ví dụ về những
phản xạ thờng gặp trong cuộc sống.
Tuần 7
Tự nhiên và xã hội
Bài 13: Hoạt động thần kinh
I. Mục tiêu:
+ Sau bài học, h/s có khả năng:
- Phân tích đợc các hoạt động phản xạ.
- Nêu đợc các phản xạ thờng gặp trong đời sống
- Thực hành một số phản xạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 28 29.

- Nội dung phiếu chuẩn bị ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Cơ quan thần kinh gồn có những bộ phận
nào?
- Não và tuỷ sống có vai trò gì?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
- Yêu cầu lớp nộp chẩn bị ở nhà
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu:
- Phân tích đợc hoạt độnh phản xạ.
- Nêu đợc một vài ví dụ về những phản xạ
trong đời sống
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk và
đọc mục bạn cần biết trả lời:
+Điều gì xảy ra khi chạm tay vào vật
nóng?
+Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã
điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật
nóng?
- Hiện tợng tay vừa chạm vào vật nóng gọi
là gì?
B2: Làm việc cả lớp:
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Hoạt động nhóm.

- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội
dung trên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một
câu hỏi đã chẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung:
+Khi chạm tay vào cốc nớc nóng lập tức
rụt tay lại.
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
14
- GV khái quát phản xạ là gì?
- Yêu cầu h/s lấy một số ví dụ về phản xạ
thờng gặp trong đời sống.
*Kết luận:
- GV nêu kết luận của bài.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số
phản xạ
b, Cách tiến hành:
B1: Chơi trò chơi1: Thử phản xạ đầu gối
- 1em lên ngồi ghế cao buông thõng đầu
gối xuống . Giáo viên dùng búa cao su gõ
vào đầu gối chỗ xơng bánh chè quan sát
xem cẳng chân thay đổi nh thế nào?
B2: Trò chơi Ai phản ứng nhanh?
- Hớng dẫn h/s cách chơi.
- Yêu cầu h/s chơi thử vài lần
- Cho h/s chơi thật.
- Kết thúc trò chơi ai thua bị hát một bài.
- Nhận xét trò chơi: Khen những em có

phản xạ nhanh.
3. Củng cố dặn dò:
* Củng cố:
- Nhân xét giờ học
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.
+ Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi
chạm vào vật nóng.
+Hiện tợng đó gọi là phản xạ.
- HS theo dõi.
- HS nêu ví dụ.
- Bổ sung.
- Vài em nhắc lại kết luận của hoạt động
này.
Chơi trò chơi .
- Các nhóm cùng chơi trò chơi này.
- Các nhóm thực hiện thực hành thử phản
xạ trớc lớp,
- Nêu kết quả quan sát của nhóm mình.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS chơi trò chơi này trên bục lớp:
- Nửa lớp lên đứng thành vòng tròn, hai tay
dang, lòng bàn tay trái ngửa nón trỏ của
tay phải mình để vào lòng bàn tay trái ng-
ời bên cạnh.
- Lớp trởng hô "chanh" cả lớp hô "chua"
tay vẫn giữ nguyên ở tay bạn bên cạnh.
- Lớp trởng hô " cua" cả lớp hô " cắp" và
rụt tay lại nếu ai không nhanh bị "cắp" thì
coi nh thua.

+ Hai nhóm thay đổi nhau ( Nhóm ngoài
cổ vũ)
- VN ôn bài và lấy thêm một số ví dụ về
những phản xạ thờng gặp trong đời sống.
Tự nhiên và xã hội
Bài 14: Hoạt động thần kinh ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
+ Sau bài học, h/s biết:
- Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con ngời.
- Nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp hoạt động của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 30 - 31
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Phản xạ là gì?
- Lấy ví dụ về một số phản xạ thờng gặp?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới:
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
15
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu:
- Phân tích đợc vai trò của não trong việc
điều khiển mọi suy nghĩ của con ngời.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk và

suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Bất ngờ bị giẫm phải đinh, Nam có phản
ứng nh thế nào? Hoạt động này do não hay
tuỷ sống điều khiển?
+Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam rút
đinh ra vứt đi đâu? Việc làm đó có tác
dụng gì?
+ Theo bạn việc làm vứt đinh đó đi đâu thì
não hay tuỷ sống điều khiển hoạt độngk
này?
B2: Làm việc cả lớp:
- Các nhóm trình bày kết quả trớc lớp:
*Kết luận:
- GV nêu kết luận của hoạt động này.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Nêu đợc ví dụ cho thấy não
điều khiển mọi hoạt động của con ngời
b, Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu h/s đọc ví dụ về HĐ viết chính tả
ở H2 để nghĩ ra một VD khác để tập phân
tích ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy vai
trò của não trong việc điều khiển, phối hợp
các cơ quan khác nhau làm việc trong cùng
một lúc.
B2: Làm việc theo cặp
- Hai em trao đổi về kết quả làm việc của
mình.
- Đóng góp ý kiến cho nhau.
B3: Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu các nhóm trình bày trớc lớp.
* Kết luận:
Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi
hoạt động của cơ thể ngời mà còn giúp
chúng ta học và ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò:
* Củng cố:
- Nhận xét giờ
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.
Làm việc với sgk
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội
dung trên rồi ghi câu trả lời đã thống nhất
của nhóm mình vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
của nhóm mình:
- Nhóm khác bổ sung:
+Khi giẫm chân phải đinh Nam co ngay
chân lại. HĐ này là do tuỷ sống điều
khiển.
+Khi Nam quyết định vứt đinh vào thùng
rác để ngời khác không giẫm phải nh
mình. Điều khiển mọ suy nghĩ này là não
điều khiển.
- Vài em nhắc lại kết luận của hoạt động
này.
Thảo luận
- Các nhóm cùng chơi trò chơi này.
- Các nhóm thực hiện thực hành làn việc tr-
ớc lớp.

- Trao đổi kết quả làm việc của mình với
bạn và bổ sung cho nhau.
- Các nhóm trình bày trớc lớp.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nêu kết luận.
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
16
Tuần 8
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 15: Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng:
- Nêu đợc một số việc nên làm và việc không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và những trạng thái tâm lí có hại đối
với cơ quan thần kinh.
- Phát hiện một số thức ăn, đồ uống nếu đa vào cơ thể sẽ có hại đối với cơ quan
thần kinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 32- 33
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ
phận nào?
- Não và tuỷ sống có vai trò gì?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:

a. Mục tiêu:
- Nêu đợc những việc nên làm và
không nên làm để giữ vệ sinh thần
kinh.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk
và đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình
nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình
đang làm gì, việc làm đó có lợi hay
có hại đối với cơ quan thần kinh.
- GV phát phiếu cho các nhóm để các
nhóm thảo luận ghi kết quả làm việc
của nhóm mình vào phiếu theo mẫu
sau:
Hình
Việc
làm
Tại sao
việc làm
có lợi
Tại sao
việc làm
có hại












B2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Quan sát và thảo luận
- Các nhóm thực hiện quan sát tranh
và thảo luận theo nội dung trên.
- Ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của nhóm mình mỗi nhóm trình
bày một câu hỏi đã chẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung:
+ H1: Một bạn đang ngủ- có lợi vì
khi ngủ cơ quan thần kinh đợc nghỉ
ngơi.
+ H2:Các bạn đang chơi trên bãi
biển- có lợi vì cơ thể đợc nghỉ ngơi,
thần kinh đợc th dãn nhng nếu
phơi nắng quá lâu sẽ bị ốm.
+ H3: Một bạn đang thức đến 11 giờ
đêm để đọc sách- Có hại vì thức quá
khuya nh vậy thần kinh sẽ mệt mỏi.
H4: Chơi trò chơi điện tử Nếu chỉ
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
17

bày, nhóm khác lên bổ sung và trình
bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Phát hiện những trạng
thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với
cơ quan thần kinh
b, Cách tiến hành:
B1: Tổ chức
- Chia lớp làm 4 nhóm, chuẩn bị mỗi
nhóm 1 phiếu ghi 4 trạng thái tâm lí
khác nhau:
+ Tức giận
+ Lo lắng.
+ Vui vẻ
+ Sợ hãi
B2: Thực hiện
- Hớng dẫn h/s thực hiện
B3: Trình diễn
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn vẻ
mặt mình đã đợc phân công.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
xem bạn đó có thể hiện đúng hay
không, trạng thái đó có lợi hay có hại
đối với thần kinh?
- Em rút ra đợc bài học gì cho hoạt
động này?
Hoạt động 3:
a. Mục tiêu: Kể tên đợc những thứ ăn
đồ uống nếu đa vào cơ thể sẽ bị hại

đối với cơ quan thần kinh.
b. Cách tiến hành:
- Yêu cầu 2 bạn thảo luận theo nội
dung hình 9. Nói tên những thức ăn
đồ uống sẽ có hại cho thần kinh nếu
đa vào cơ thể.
- GV giảng kĩ tác hại của ma tuý.
3. Củng cố dặn dò:
- Những trạng thái tâm lí nào có hại
cho thần kinh?
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s
chơi ít thì thần kinh sẽ đợc giải trí-
còn nếu chơi lâu thần kinh sẽ bị mệt,
nhức mỏi mắt.
+ H5: Xem biểu diễn văn nghệ
Giúp giải trí thần kinh th giãn.
+ H6: Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trớc
khi đi học khi đợc chăm sóc thì
luôn cảm thấy đợc an toàn, đợc che
chở, đợc gia đình thơng yêu đều có
lợi cho thần kinh
+ H7: Một bạn bị bố mẹ hay ngời
thân đánh- Rất có hại vì khi bị đánh
trẻ em rất gây thù hằn, oán giận.
Đóng vai
- Các nhóm cử nhóm trởng.
- Các nhóm trởng lên nhúp phiếu
nhận phần việc của nhóm mình.
- Về triển khai trong nhóm.
- Tập diễn để đạt vẻ mặt của ngời có

trạng thái tâm lí nghi nh trong phiếu
+ Mỗi nhóm cử một bạn lên trình
diễn
- Nhóm khác nhận xét.
- Nêu bài học đợc rút ra qua hoạt
động này.
Làm việc với sgk
- Đại diện một số nhóm trình bày trớc
lớp
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Vài h/s nêu.
- VN thực hành tránh những thức ăn
đồ uống có hại cho cơ quan thần
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
18
kinh
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 16: Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng:
- Nêu đợc vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập đợc thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui
chơi, một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 34- 35
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Những thức ăn nào có hại cho cơ
quan thần kinh?

- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu:
- Nêu đợc vai trò của giấc ngủ đối với
sức khoẻ.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội
dung câu hỏi sau:
+Theo bạn khi ngủ những cơ quan
nào đợc nghỉ ngơi?
+Có khi nào bạn bị mất ngủ không,
hãy nêu cảm giác của bạn sau đêm
đó?
+Nêu những điều kiện để có giấc ngủ
tốt?
+Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ
lúc mấy giờ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả
ngày?
B2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày, nhóm khác lên bổ sung và trình
bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Lập đợc thời gian biểu
hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian
ăn ngủ học tập và vui chơi một cách

hợp lí.
b, Cách tiến hành:
B1: Hớng dẫn cả lớp
- Hớng dẫn h/s chia thành các cột
theo từng mục một theo mẫu sau
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Thảo luận
- Các cặp làm việc.
- Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của nhóm mình mỗi nhóm trình
bày một câu hỏi đã chẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung:
Thực hành lập thời gian biểu trong
một ngày
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
19
Buổ
i
Thờ
i
gian
Công việc làm
Sán
g
Tra
chiề
u
Tối

B2: Làm việc cá nhân
- Hớng dẫn h/s thực hiện
B3: Làm việc cả lớp
- Trình bày thời gian biểu của mình.
- Bổ sung cho thời gian biểu của h/s
hợp lí.
*Kết luận:
Thực hiện thời gian biểu giúp chúng
ta sinh hoạt và làm việc một cách
khoa học vừa bảo vệ đợc hệ thần kinh
lại giúp ta nâng cao hiệu quả công
việc, học tập.
3. Củng cố dặn dò:
* Củng cố:
- Tại sao chúng ta phải lập thời gian
biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian
biểu có lợi gì?
* Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần
kinh
- Từng em lập thời gian biểu cho
riêng mình .
- Có thể trao đổi với bạn cho thời gian
biểu của mình đợc hoàn thiện.
- HS lên trình bày thời gian biểu của
mình.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.

- Vài h/s nêu lại kết luận
- HS nêu.

- Vài em nhận xét.
- Cả lớp nêu lại.
Tuần 9
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 17 : Ôn tập và kiểm tra : Con ngời và sức khoẻ
I. Mục tiêu
+ Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về :
- Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nớc
tiểu và thần kinh.
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu và thần kinh.
- Vẽ tranh vận động mọi ngời sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại
nh thuốc lá, rợu, ma tuý.
II. Đồ dùng
GV : Các hình trong SGK, phiếu ghi các câu hỏi ôn tập
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
20
- Kết hợp trong bài ôn
B. Bài mới
a. HĐ1 : Chơi trò chơi : Ai nhanh ai
đúng
* Mục tiêu
+ Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
- Cấu tạo ngoài và các chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
nớc tiểu và thần kinh

- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu và thần kinh.
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Cử 3 đến 5 HS làm giám khảo
+ Bớc 2 : Phổ biến cách chơi và luật
chơi
- HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả
lời sẽ lắc chuông.
- Đội nào lắc chuông trớc đợc trả lời
trớc. Các đội khác lần lợt trả lời theo
thứ tự lắc chuông.
+ Bớc 3 : Chuẩn bị
- GV HD các em ở ban giám khảo
cách chấm điểm, đánh giá, ghi chép
+ Bớc 4 : Tiến hành
- GV lần lợt đọc các câu hỏi và điều
khiển cuộc chơi
- Khống chế thời gian cho mỗi câu
hỏi
+ Bớc 5 : Đánh giá tổng kết
BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên
bố với các đội
b. HĐ2 : Đóng vai
- HS nghe
- Các đội hội ý trớc khi vào cuộc
chơi
- HS chơi trò chơi
* Mục tiêu : HS đóng vai nói với ngời thân trong gia đình không nên sử dụng thuốc

lá, rợu, ma tuý
* Cách thực hiện
+ Bớc 1 : Tổ chức và HD
- GV yêu cầu mỗi nhóm tự chọn ND
có thể chọn ND vận động không hút
thuốc lá, vận động không uống rợu,
vận động không sử dụng ma tuý
+ Bớc 2 : Thực hành
- GV đi đến các nhóm động viên,
giúp đỡ.
+ Bớc 3 : Đóng vai
- GV nhận xét các nhóm
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai
- Nhận xét nhóm bạn
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học tập của các em, khen những em nhiệt tình học
- Nhận xét chung tiết học
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
21
- Dặn HS về nhà ôn bài
Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 18 : Kiểm tra
I. Mục tiêu
+ HS làm bài về các kiến thức
- Cơ quan hô hấp, cơ quan tuần hoàn, biết nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim
- Vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh
- Biết cách trình bày

II. Chuẩn bị
GV : Đề kiểm tra
HS : Giấy KT
III. Đề bài
Câu 1 : Để bảo vệ cơ quan hô hấp bạn nên làm gì và không nên làm gì ?
Câi 2 : Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào ?
Câu 3 : Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
Câu 4 : Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
IV. Đáp án
Câu 1 : 2,5 điểm
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp nên : Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng, ăn uống đủ
chất, luyện tập thể dục thờng xuyên.
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp không nên : Để nhiễm lạnh
Câu 2 : 2,5 điểm
- Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận : Tim và các mạch máu
Câu 3 : 2,5 điểm
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim : Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc
viêm khớp cấp không chữa trị kịp thời, dứt điểm.
Câu 4 : 2,5 điểm
- Vai trò của não và tuỷ sống : là trung ơng thần kinh điều khiển mọi hoạt động của
con ngời
- Vai trò của dây thần kinh : Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận đợc từ
các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh
từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan.
Tuần 10.
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 19: Các thế hệ trong một gia đình.
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu khái niệm vềthế hệ trong 1 gia đình nói chung và trong 1 gia đình của bản thân học

sinh.
- Có kỹ năng phân biệt đợc gia đình 1 thế hệ, hai thế hệ và hai thế hệ trở lên.
- Giới thiệu đợc các thành viên trong 1 gia đình bản thân.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ.ảnh gia đình 2,3 thế hệ.
HS: Mõi HS mang 1ảnh chụp gia đình mình.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học
sinh.
3- Bài mới:
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
22
HĐ1: Tìm hiểu về gia đình.
a. Mục tiêu: kể đợc những ngòi
nhiều tuổi nhất ,ít tuổi nhất trong
gia đình.
b.Cách tiến hành:
- Bớc 1:
- Kể tên những ngời trong gia
đình em? Ai là ngời nhiều tuổi
nhât? Ai là ngời ít tuổi nhất?
KL: Những ngời ở các lứa tuổi
khác nhau đó, đợc gọi là các thế
hệ trong 1 gia đình.
- Bớc 2:
- Chia lớp, phát ảnh gia đình cho
các nhóm.
- Yêu cầu thảo luận:

+ ảnh vẽ nhữnh ai? Ai nhiều tuổi
nhất, Ai ít tuổi nhất ?
+ Gia đình trong ảnh có mấy thế
hệ ? mỗi thế hệ có bao nhiêu ng-
ời?
HĐ2:Gia đình các thế hệ.
a.Mục tiêu: Phân biệt đợc gia đình
2 thế hệ, gia đình 3 thế hệ.
b. Cách tiến hành:
- Bớc 1: Thảo luận theo cặp đôi
- Yêu cầu :QS tranh trang 38,39
thảo luận theo câu hỏi:
+Thanh nói về gia đình ai? Gia
đình đó có bao nhiêu ngời, bao
nhiêu thế hệ?
- Bớc 2: hoạt động cả lớp.
Theo em trong mỗi gia đình có
bao nhiêu thế hệ?
*KL mỗi gia đình có nhiều thế hệ
cùng sinh sống.
HĐ3: Giới thiệu gia đình mình.
* Mục tiêu:GT cho các bạn trong
lớp về các thế hệ trong gia đình
mình.
* Cách tiến hành:
Giới thiệu các thành viên trong gia
đình mình?
4- Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Thế nào là gia đình nhiều thế hệ?

* Dặn dò: VN tìm hiểu về họ
hàng nội ngoại nhà mình.
Hoạt động cả lớp.
- HS kể.
- Lớp theo dõi, bổ xung, nhận xét.
Thảo luận nhóm.
- Thảo luận ghi kết quả ra giấy .
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác theo dõi , bổ
xung.
- Trang 38: Nói về gia đình bạn
Minh.Gia đình Minh có 6 ngời, có
3 thế hệ.
- Trang 39 nói về gia đình bạn
Lan, có 4 ngời, có 2 thế hệ.
- HS nêu
- Vài h/s nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại
- HS giới thiệu các thành viên
trong gia đình mình.
- Vài h/s nêu:
- Gia đình có nhiều ngời cùng
sinh sống cùng một nhà
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
23
Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 20: Họ nội, họ ngoại.
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
- Giới thiệu đúng những ngời thuộc họ nội , họ ngoại của bản thân.
- Có tình cảm yêu quý những ngời trong gia đình.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ
HS: Mỗi HS mang 1 ảnh chụp gia đình mình.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học
sinh.
3- Bài mới:
Khởi động: Kể tên những ngời họ
hàng mà em biết?
HĐ1: Tìm hiểu hộ nội, họ ngoại.
a.Mục tiêu Giải thích đợc những
ngời thuộc họ nội, họ ngoại.
b.Cách tiến hành:
Bớc 1:
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu thảo luận:
QS hình trang 40 và thảo luận các
câu hỏi:
- Hơng đã cho xem ảnh của những
ai?
- Quang đã cho xem ảnh của
những ai?
- Ông ngoại của Hơng sinh ra ai?
- Ông nội của Quang sinh ra ai?
*KL:Ông ngoại là ngời sinh ra

mẹ, ông nội là ngời sinh ra bố.
Bớc 2:Kể tên họ nội , hộ ngoại.
- Họ nội có những ai?
- Họ ngoại có những ai?
- Theo em nhà bạn Quang và bạn
Hồng có họ với nhau nh thế nào?
KL: Ông bà sinh ra bố và các anh
em của bố là hộ nội. Ông bà sinh
ra mẹ và các anh em bên mẹ là họ
ngoại.
HĐ2:Kể về họ nội và họ ngoại
- Lớp hát
- HS kể.
- Lớp theo dõi, lắng nghe.
Thảo luận nhóm
- Thảo luận ghi kết quả ra giấy .
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác theo dõi , bổ
xung.
- Hơng cho xem ảnh chụp ông bà
ngoại với mẹ và bác ruột của H-
ơng và Hồng
- Quang cho xem ảnh ông bà nội
chụp cùng với bố và cô ruột
Quang và thuỷ.
- Ông ngoại của Hơng sinh ra mẹ
Hơng.
- Ông nội của Quang sinh ra bố
Quang
- Ông bà nội, chú, bác, cô

- Ông bà ngoại , cậu gì
- Bố bạn Quang là anh trai mẹ bạn
Hồng
Làm việc theo nhóm
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
24
nhà mình:
a. Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ
nội và họ ngoại nhà mình
b. Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Hớng dẫn các nhóm thực hiện:
Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
*Kết luận: Mỗi ngời, ngoài bố mẹ
và anh chị em ruột của mình ra
còn có những ngời họ hàng nội
ngoại thân thích của mình.
HĐ3: Thái độ tình cảm với họ
nội, họ
ngoại.
a. Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân
thiện với họ hàng của mình
b. Cách tiến hành
- Đóng vai theo các tình huống
sau:
+Em hoặc anh của bố đến chơi
nhà khi bố mẹ đi vắng.
+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra
chơi khi bố mẹ đi vắng.
+Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại

có ngời bị ốm em cùng mẹ đến
thăm.
* Kết luận: Ông bà nội noại và
các cô dì, chú bác là những ngời
họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải
biết yêu quý và quan tâm, giúp đỡ
những ngời họ hàng thân thích của
mình
4. Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Em cần có thái độ tình cảm nh
thế nào đối với những ngời trong
gia đình?
- Tại sao chúng ta phải yêu quý
những ngời họ hàng của nhà
mình.
* Dặn dò: Về nhà phải biết cách
sng hô cho đúng và thân thiện với
những ngời họ hàng ruột thịt của
mình
- Nhóm trởng hớng dẫn các bạn
dán ảnh của gia đình mình vào tờ
giấy to.
-Từng nhóm treo ảnh của nhóm
mình lên tờng.
- Từng bạn lên chỉ vào ảnh giới
thiệu về gia đình mình
- Vài bạn lên nói về cách sng hô
với anh, chị em của bố và anh chị
em của mẹ theo địa phơng mình.

Đóng vai
- Các nhóm nhân các tình huống
rồi lên đóng vai theo tình huống
đó.
- Nhóm khác nhận xét.
- Bổ sung cho bạn xem bạn nói
( sng hô) nh vậy với anh em họ
hàng đã đợc cha.
- Vài em nhắc lại kết luận.
- Vài em nêu câu trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại
Tuần 11
Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 21: Thực hành
TN&XH lớp 3 Ngô Thị Kim Thoa
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×