Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Lịch sử Thǎng Long - Hà Nội pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.24 KB, 14 trang )

L ch s Th ng Long - Hà N iị ử ǎ ộ
Khu v c kinh đô n m giáp sông H ng, sông Tô L ch, sông Kim Ng u và có chu vi h n 30 km. H th ngự ằ ồ ị ư ơ ệ ố
thành lu , cùng v i 3 con sông và các con đê c a chúng nh là hào bao b c quanh kinh đô. Kinh đô Th ngỹ ớ ủ ư ọ ǎ
Long g m có Hoàng Thành đ c bao quanh b ng b c t ng thành, bên trong là h th ng cung đi n và sânồ ượ ằ ứ ườ ệ ố ệ
đi n, Kinh Thành là n i c trú c a các quan l i, t ng lĩnh, binh lính và nhân dân. ệ ơ ư ủ ạ ướ
Th ng Long th i Lý (1009 - 1225):ǎ ờ
Cu i n m 1009, t i Hoa L (Ninh Bình) Lý Công U n đ c l p làm vua, sáng l p v ng tri u Lý,ố ǎ ạ ư ẩ ượ ậ ậ ươ ề
n m sau ông r i đô ra thành Đ i La, đ i tên là Th ng Long. Trên c s thành Đ i La, Lý Công U n xâyǎ ờ ạ ổ ǎ ơ ở ạ ẩ
d ng m t kinh thành m i, v đ i th đ c gi i h n b ng ba con sông, phía đông là sông H ng, phía b cự ộ ớ ề ạ ể ượ ớ ạ ằ ồ ắ
và phía tây là sông Tô, phía nam là sông Kim Ng u. Khu hoàng thành g n h Tây là n i có các cung đi nư ở ầ ồ ơ ệ
hoàng gia và n i thi t tri u, t t c đ c bao b c b ng m t toà thành xây g ch. Ph n còn l i là khu dânơ ế ề ấ ả ượ ọ ằ ộ ạ ầ ạ
s , chia ra làm các ph ng, trong đó có ph ng nông nghi p, ph ng th công nghi p và ph ng th ngự ườ ườ ệ ườ ủ ệ ườ ươ
nghi p, tách bi t ho c đan xen. C hai khu (hoàng thành và dân s ) đ c g i là kinh thành, bao b c b iệ ệ ặ ả ự ượ ọ ọ ở
toà thành, phát tri n t đê c a 3 sông nói trên. Nh v y đê cũng là t ng thành, và do đó sông là hào n cể ừ ủ ư ậ ườ ướ
che ch .ở
Trong khu dân s có nh ng ki n trúc tôn giáo: N m 1028 đ n Đ ng C đ c xây trên b sông Tô, n mự ữ ế ǎ ề ồ ổ ượ ờ ǎ
1049 chùa Diên H u (M t C t) đ c xây phía tây hoàng thành, n m 1057 xây tháp chùa Báo Thiên, n mự ộ ộ ượ ở ǎ ǎ
1070 xây V n Mi u và nhà h c cho thái t sau phát tri n thành Qu c T Giám, trung tâm giáo d c đàoǎ ế ọ ử ể ố ử ụ
t o. T đi n Gi ng Võ trong hoàng thành, n m 1170, phát tri n thành X Đình (sân b n) đ t phía namạ ừ ệ ả ǎ ể ạ ắ ặ ở
kinh thành
Nh v y, ch trong kho ng trên m t tr m n m, sau khi tr thành kinh đô, Th ng Long đã đ c xâyư ậ ỉ ả ộ ǎ ǎ ở ǎ ượ
d ng tr thành trung tâm chính tr - kinh t - v n hoá l n nh t và tiêu bi u cho c n c. Thành lũy, đêự ở ị ế ǎ ớ ấ ể ả ướ
đi u, các lo i ki n trúc cung đi n, chùa chi n, công trình v n hoá t t c hoà quy n v i thiên nhiên t oề ạ ế ệ ề ǎ ấ ả ệ ớ ạ
nên dáng v riêng c a kinh thành. ẻ ủ
Th ng Long th i Tr n (1226 - 1400):ǎ ờ ầ
Nhà Lý sau hai th k c m quy n đã đ n lúc suy thoái. Nhà Tr n thay th , ch m d t tình tr ng lo n ly,ế ỷ ầ ề ế ầ ế ấ ứ ạ ạ
thi t l p l i tr t t chính tr - xã h i. N n v n minh Đ i Vi t ti p t c ph n th nh. Nhà Tr n c ng c l iế ậ ạ ậ ự ị ộ ề ǎ ạ ệ ế ụ ồ ị ầ ủ ố ạ
hoàng thành, xây thêm cung đi n. Kinh thành v n gi gianh gi i cũ nh ng đông đúc h n. N m 1230 ho chệ ẫ ữ ớ ư ơ ǎ ạ
đ nh các đ n v hành chính, kinh đô chia làm 61 ph ng. Khu v c này còn ti p nh n nhi u khách buôn vàị ơ ị ườ ự ế ậ ề
c dân n c ngoài đ n sinh s ng làm n. N m 1274 có 30 thuy n Trung Qu c xin c trú, đ c cho t iư ướ ế ố ǎ ǎ ề ố ư ượ ở ạ
ph ng Nhai Tuân (khu v c Hoè Nhai, Hàng Than ngày nay) l p ph , m ch . Ngoài th ng nhân ng iườ ự ậ ố ở ợ ươ ườ


Hoa có c ng i H i h t (Ouigour), Chà Và (Java), s ng i H ( n Đ ) ả ườ ồ ộ ư ườ ồ ấ ộ
Th ng Long còn t h i nhi u nhà v n hoá l n: Nguy n Thuyên (Hàn Thuyên) đ t c s cho s ra đ iǎ ụ ộ ề ǎ ớ ễ ặ ơ ở ự ờ
c a n n v n hoá ti ng Vi t; Lê V n H u, nhà s h c uyên bác; Các ông Vua anh hùng kiêm thi sĩ tài hoaủ ề ǎ ế ệ ǎ ư ử ọ
Tr n Thánh Tông, Tr n Nhân Tông; Các v t ng kiêm nhà v n, nhà th , nhà ngôn ng Tr n Qu c Tu n,ầ ầ ị ướ ǎ ơ ữ ầ ố ấ
Tr n Quang Kh i, Tr n Nh t Du t. Và cũng sáng ng i thay t m g ng m t nhà trí th c mô ph m c ngầ ả ầ ậ ậ ờ ấ ươ ộ ứ ạ ươ
tr c, ti t tháo, Chu V n An ự ế ǎ
Th ng Long đ i Tr n không ch có xây d ng và sáng t o ngh thu t mà còn ph i đánh gi c và đánhǎ ờ ầ ỉ ự ạ ệ ậ ả ặ
gi i: trong vòng 30 n m (1258 - 1288) ba l n quân Nguyên - Mông sang xâm l c, ba l n chúng vào đ cỏ ǎ ầ ượ ầ ượ
Th ng Long nh ng đ u ph i chu c l y s th t b i.ǎ ư ề ả ố ấ ự ấ ạ
Qua ba l n th l a, Th ng Long v n đ ng v ng, x ng đáng là m t đô thành anh hùng.ầ ử ử ǎ ẫ ứ ữ ứ ộ
Th ng Long d i Tri u H (1400 - 1407):ǎ ướ ề ồ
Kinh đô m i đ c xây d ng t nh Thanh Hoá có tên là Tây Đô. Th ng Long khi đó g i là Đông Đôớ ượ ự ở ỉ ǎ ọ
Đ n th i thu c Minh (1407 - 1428):ế ờ ộ Đông Đô đ i tên g i là Đông Quan ổ ọ
Th ng Long d i tri u Lê (1428 - 1527):ǎ ướ ề
Tháng 4/1428 Lê L i t dinh B Đ chuy n vào thành Đông Đô. Ngày 29 tháng t ông lên ngôi Hoàng Đ .ợ ừ ồ ề ể ư ế
N m 1430 đ i Đông Đô thành Đông Kinh, n m 1466 đ i g i là ph Trung Đô, Thành cũ v n đ c dùng,ǎ ổ ǎ ổ ọ ủ ẫ ượ
có m thêm v phía Đông. Theo b n đ v n m 1490 thì trong cùng là m t toà thành hình ch nh t xâyở ề ả ồ ẽ ǎ ộ ữ ậ
g ch đó là C m thành, c a chính là Đoan Môn. Bên trong có các cung đi n mà thâm nghiêm nh t là đi nạ ấ ử ệ ấ ệ
Kính Thiên. N m 1467 có vi c làm hai lan can b ng đá th m đi n (có th đó là hai trong s b n lan canǎ ệ ằ ở ề ệ ể ố ố
đá tr m r ng hi n còn trong khu thành c ).ạ ồ ệ ở ổ
Th ng Long th i M c - Lê Trung H ng - Lê M t (1527 - 1788):ǎ ờ ạ ư ạ
N m 1527 tri u M c (1527 - 1592) lên thay nhà Lê. Chính sách đ c n i r ng, trong th i gian đ u đãǎ ề ạ ượ ớ ộ ờ ầ
t o ra đ c tình tr ng xã h i n đ nh, công th ng nghi p n ng đ ng, Ph t giáo và Đ o giáo ph c h ng.ạ ượ ạ ộ ổ ị ươ ệ ǎ ộ ậ ạ ụ ư
Đông Kinh tr l i tên g i Th ng Long, v n là kinh đô. Ch đ i tên huy n Vĩnh X ng thành Thở ạ ọ ǎ ẫ ỉ ổ ệ ươ ọ
X ng.ươ
M t nét m i trong ki n trúc Th ng Long là bên c nh hoàng thành c a vua Lê, xu t hi n ph chúaộ ớ ế ǎ ạ ủ ấ ệ ủ
Tr nh, c quan đ u não đích th c c a chính quy n trung ng b y gi . Đó là m t toà thành hình ch nh tị ơ ầ ự ủ ề ươ ấ ờ ộ ữ ậ
mà hai c nh dài có th là các đo n đ u ph Quang Trung và ph Bà Tri u, hai c nh ngang là ph Tràngạ ể ạ ầ ố ố ệ ạ ố
Thi và ph Tr n H ng Đ o.ố ầ ư ạ
H G m lúc này còn r ng, g m hai ph n là T V ng (khu v c h hi n nay) và H u V ng (ngày nayồ ươ ộ ồ ầ ả ọ ự ồ ệ ữ ọ

là khu v c t Bách Hoá t ng h p ch y xu ng đ u ph Lò Đúc). H r ng đ n m c có th thao di n thuự ừ ổ ợ ạ ố ầ ố ồ ộ ế ứ ể ễ ỷ
chi n nên còn có tên là h Thu Quân. Nhi u công trình đ c xây quanh h và trên h : cung Tây Longế ồ ỷ ề ượ ồ ồ
(ch khách s n Sofitel), cung Khánh Th y (đ n Ng c S n), đ n Bà Ki u và Th ng Long v i t cáchỗ ạ ụ ề ọ ơ ề ệ ǎ ớ ư
m t thành th v n có b m t phát tri n c a kinh t hàng hoá và s m r ng quan h ngo i th ng, th kộ ị ẫ ộ ặ ể ủ ế ự ở ộ ệ ạ ươ ế ỷ
XVII - XVIII là giai đo n h ng th nh c a các thành th trên qui mô c n c. ạ ư ị ủ ị ả ướ
Nhi u thành th cũ tr nên th nh v ng và m t lo t thành th th ng c ng m i ra đ i trong đó đ ngề ị ở ị ượ ộ ạ ị ươ ả ớ ờ ứ
đ u v n là Th ng Long.ầ ẫ ǎ
Th ng Long là m t trung tâm v n hoá l n. Ng i Th ng Long t hào v n p s ng thanh l ch v iǎ ộ ǎ ớ ườ ǎ ự ề ế ố ị ớ
nh ng công trình ngh thu t và ki n trúc: chùa, đ n, đình, am, mi u v i nh ng t ng, h ng án, y môn,ữ ệ ậ ế ề ế ớ ữ ượ ươ
c a võng ch m kh c tinh t , có c m t dòng tranh T Tháp (m t làng ven H G m), sau đó là dòngử ạ ắ ế ả ộ ự ộ ồ ươ
tranh Hàng Tr ng đ c s c. Tên tu i nh ng danh nhân g c Th ng Long: Đoàn Th Đi m, Đ ng Tr n Côn,ố ặ ắ ổ ữ ố ǎ ị ể ặ ầ
Ngô Thì Sĩ, Bùi Huy Bích và các v l p nghi p đây nh Lê Quý Đôn, Nguy n Gia Thi u đã làm choị ậ ệ ở ư ễ ề
v n hoá Th ng Long thêm sáng giá. ǎ ǎ
Th ng Long th i Tây S n (1788 -1802):ǎ ờ ơ
Mùa hè n m 1786, quân Tây S n ti n ra Đàng Ngoài l t đ ch đ chúa Tr nh. Ngày 21/7/1786 quânǎ ơ ế ậ ổ ế ộ ị
Tây S n đã làm ch Th ng Long. N n th ng tr c a h Tr nh t n t i 241 n m (1545 - 1786), trong đó cóơ ủ ǎ ề ố ị ủ ọ ị ồ ạ ǎ
194 n m Th ng Long, b l t nhào b ng chi n công này. Phong trào Tây S n đã ki m soát c n c, xoáǎ ở ǎ ị ậ ằ ế ơ ể ả ướ
b tình tr ng chia c t Đàng Trong- Đàng Ngoài kéo dài trên hai th k .ỏ ạ ắ ế ỷ
Cu i n m 1788 Th ng Long và đ t n c Đ i Vi t ph i đ ng đ u v i m t cu c xâm l c quy môố ǎ ǎ ấ ướ ạ ệ ả ươ ầ ớ ộ ộ ượ
l n c a đ ch Mãn Thanh. ớ ủ ế ế
Lúc này nhà Thanh đang c ng th nh mu n bành tr ng xu ng phía nam, đã phái 29 v n quân xâm l cườ ị ố ướ ố ạ ượ
Đ i Vi t. Quân Tây S n theo k c a Ngô Thì Nh m b Th ng Long rút v gi phòng tuy n Tam Đi p-ạ ệ ơ ế ủ ậ ỏ ǎ ề ữ ế ệ
Bi n S n ch l nh Nguy n Hu . Ngày 16-12-1788 quân Thanh vào Th ng Long.ệ ơ ờ ệ ễ ệ ǎ
Tin đó bay v Phú Xuân (Hu ), ngày 22-12-1788 Nguy n Hu lên ngôi vua l y hi u Quang Trung r iề ế ễ ệ ấ ệ ồ
l p t c lên đ ng ra B c đu i gi c. Ngày 15-1-1789 t p k t t i Tam Đi p. Đúng đêm giao th a t t Kậ ứ ườ ắ ổ ặ ậ ế ạ ệ ừ ế ỷ
D u (25-1-1789) đ i quân Tây S n v t Tam Đi p và cu c t n công b t đ u. Sáng mùng 5 T tậ ạ ơ ượ ệ ộ ấ ắ ầ ế
(30/1/1789) cùng m t lúc đánh đ n Ng c H i và đ n Đ ng Đa. Tr a hôm đó đ i th ng, quân Thanh tháoộ ồ ọ ồ ồ ố ư ạ ắ
ch y, t ng ch huy b r i c n tín!ạ ướ ỉ ỏ ơ ả ấ
Cho đ n nay, gò Đ ng Đa hàng n m v n m h i đ k ni m chi n th ng r c r này.ế ở ố ǎ ẫ ở ộ ể ỷ ệ ế ắ ự ỡ
Quang Trung đóng đô Hu , Th ng Long là th ph c a B c Thành (B c B ngày nay). Tuy v yở ế ǎ ủ ủ ủ ắ ắ ộ ậ

hoàng thành v n đ c chính quy n Tây S n tu s a. Nh ng chính sách khuy n nông, phát tri n côngẫ ượ ề ơ ử ữ ế ể
th ng c a Quang Trung đã tác đ ng đ n kinh t vùng Th ng Long.ươ ủ ộ ế ế ǎ
Di n m o c a Kim Liên đ p và thanh nhã bên h Tây nh hi n còn là có t th i Tây S n. Ki t tác Phúệ ạ ủ ẹ ồ ư ệ ừ ờ ơ ệ
T ng Tây H c a Nguy n Huy L ng đ c vi t trong th i này. Nhi u chuông to, đ p cũng đ c đúcụ ồ ủ ễ ượ ượ ế ờ ề ẹ ượ
vào th i này. Tác ph m Ai T Vãn c a bà Ng c Hân, v n th c a Phan Huy ích, Ngô Thì Nh m, Đoànờ ẩ ư ủ ọ ǎ ơ ủ ậ
Nguyên Tu n đ u mang nh p đ p c a m t th i Tây S n hào hùng.ấ ề ị ậ ủ ộ ờ ơ
L ch s Tây S n ng n ng i nh ng đã đ l i nh ng d u n đ m đà trên trang s Th ng Long - Hà N i.ị ử ơ ắ ủ ư ể ạ ữ ấ ấ ậ ử ǎ ộ
Th ng Long - Hà N i d i tri u Nguy n (1802 - 1945)ǎ ộ ướ ề ễ
N m 1802 Gia Long lên ngôi, đóng đô Phú Xuân, Th ng Long v n là th ph c a B c Thành (có 11ǎ ở ǎ ẫ ủ ủ ủ ắ
tr n). N m 1805, Gia Long ra l nh phá thành cũ xây trên đó m t toà thành m i mà nay v n còn nh n di n:ấ ǎ ệ ộ ớ ẫ ậ ệ
t ng b c giáp ph Phan Đình Phùng; t ng tây giáp đ ng Hoàng Di u; t ng Nam giáp đ ng Tr nườ ắ ố ườ ườ ệ ườ ườ ầ
Phú và t ng đông là đ ng Phùng H ng. Nh v y thành m i t ng đ ng v i C m Thành đ i Lê.ườ ườ ư ư ậ ớ ươ ươ ớ ấ ờ
N m 1831, Minh M ng c i cách b máy hành chính, b các tr n chia c n c làm 29 t nh, trong đó cóǎ ạ ả ộ ỏ ấ ả ướ ỉ
t nh Hà N i g m thành Th ng Long, huy n T Liêm c a tr n Tây S n và ba ph ng Hoà, Th ng Tín,ỉ ộ ồ ǎ ệ ừ ủ ấ ơ ủ ứ ườ
Lý Nhân c a tr n S n Nam.ủ ấ ơ
Các công trình v n hoá và sinh ho t v n hoá cũng có nh ng bi n đ i. Qu c T Giám d i vào Hu , V nǎ ạ ǎ ữ ế ổ ố ử ờ ế ǎ
Mi u thu c t nh Hà N i qu n lý. Tr ng thi H ng ch nay là ph Tràng Thi. Ph ng Hoè Nhai và sauế ộ ỉ ộ ả ườ ươ ở ỗ ố ườ
đó là ph Hàng Gi y là n i vui ch i gi i trí, đàn ca. M t s c a ô đ c xây d ng l i, trong đó có ô Quanố ấ ơ ơ ả ộ ố ử ượ ự ạ
Ch ng (1817).ưở
C a Ôử
Hà N i v i bao nhiêu c a ô, chúng ta đ c bi t qua bài hát c a V n Cao có câu: "N m c a ô đón m ngộ ớ ử ượ ế ủ ǎ ǎ ử ừ
đoàn quân ti n v ", và cũng ch bi t hi n nay còn m t c a ô duy nh t còn l i cái c ng ba c a nhế ề ỉ ế ệ ộ ử ấ ạ ổ ử ư
c ng thành. ổ
Theo nhà s h c Bi t Lam Tr n Huy Bá trích b n đ Hà N i n m Minh M ng 12 (1831) thì Hà N i cóử ọ ệ ầ ả ồ ộ ǎ ạ ộ
16 c a ô, đ t tên theo làng theo t ng. M i c a ô th i y có l là m t chi c c ng ngày m đêm đóng b iử ặ ổ ỗ ử ờ ấ ẽ ộ ế ổ ở ở
m i ph ng nh m t làng, khép kín, có cây có rào, có tu n đinh canh phòng đ ng n ng a đ o chích vàỗ ườ ư ộ ầ ể ǎ ừ ạ
dè ch ng ho ho n.ừ ả ạ
Ng i Hà N i t gi a th k XX tr đi đã không còn nhi u ng i bi t đ n nh ng c a ô đã mai m t vàoườ ộ ừ ữ ế ỷ ở ề ườ ế ế ữ ử ộ
th i gian, chìm đi trong quá kh . Nh ng Tây Luông (sau Nhà hát L n) Thu Ch ng (đ u Quán Thánh-ờ ứ ữ ớ ỵ ươ ầ
Thu Khuê) Đông Yên (Hàng Cau-Hàng Bè) M L c (đ u Hàng B c) Tr ng Thanh (Hàng M m) Phúcỵ ỹ ộ ầ ạ ừ ắ

Lâm (Hàng Đ u) Th ch Kh i (Hàng Than) Yên T nh (d c Hàng Than) Nhân Hoà (Hàn Thuyên) r i chậ ạ ố ỉ ố ồ ỉ
còn mang máng nh nh ng hoài ni m đ p, đó là nh ng c a ô Yên Ph , Đ ng L m, Ch D a, C u D n,ư ữ ệ ẹ ữ ử ụ ồ ầ ợ ừ ầ ề
Đ ng Mác, C u Gi y và c a ô còn l i cái c ng duy nh t: Ô Quan Ch ng.ố ầ ấ ử ạ ổ ấ ưở
Ô Đ ng L mồ ầ : Ch ngã t Đ i C Vi t - Kim Liênỗ ư ạ ồ ệ
Ô Ch D aợ ừ : V phía tây, N i có cái ch nh bé t ng m t th i h p d i bóng d a lao xao bát ngát, d nề ơ ợ ỏ ừ ộ ờ ọ ướ ừ ẫ
t i Tr i Tóc, Tr i Nhãn xuôi sang phía bên kia là con đê La Thành.ớ ạ ạ
Ô C u D nầ ề : Ph Hu n i v i B ch Maiố ế ố ớ ạ
Ô Đông Mác: t n cùng ph Lò Đúc, ch g p ph L ng Yên, ngày x a là m t c a ô. C a ô đó m ở ậ ố ỗ ặ ố ươ ư ộ ử ử ở ở
đúng góc Đông nam c a toà thành đ t vòng gi a bao quanh khu đông dân c c a kinh thành Th ng Longủ ấ ữ ư ủ ǎ
x a và có nhi u tên g i khác nhau, tên Đông Mác là tên g i nôm na c a c a ô này.ư ề ọ ọ ủ ử
Ô C u Gi yầ ấ :
Ô Quan Ch ngưở : Ngay c nh ch Đ ng Xuân, m t c a ô duy nh t còn l i cái c ng ba c a nh c ngạ ợ ồ ộ ử ấ ạ ổ ử ư ổ
thành, có v ng l u, b ng g ch v nâu đ , có c t m bia đá c a T ng đ c Hoàng Di u cho d ngn mọ ầ ằ ạ ồ ỏ ả ấ ủ ổ ố ệ ự ǎ
1882 c m ng t binh lính quan nha không đ c sách nhi u ng i dân qua l i đây vào thành. C ng ô đ cấ ặ ượ ễ ườ ạ ổ ượ
xây d ng n m 1749, h n hai tr m n m r i, là ch ng nhân c a l ch s và t m bia đá kia tr m n m ch aự ǎ ơ ǎ ǎ ồ ứ ủ ị ử ấ ǎ ǎ ư
mòn
Ô Yên Hoa: Nay là Yên Ph , ô Yên ph là n iụ ụ ơ
mà đào Nh t Tân, qu t Nghi Tàm, hoa T T ng ậ ấ ứ ố
ph i v t qua mà vào Hà N i ả ượ ộ
B O T N DI S N KI N TRÚC TRONG QUYẢ Ồ Ả Ế
HO CH PHÁT TRI N TH ĐÔẠ Ể Ủ
Do đ c đi m c a đ a hình và m t quá trình phátặ ể ủ ị ộ
tri n lâu dài, th Đô Hà N i đ c th a h ngể ủ ộ ượ ừ ưở
m t qu v n hoá r t phong phú, đó là các th ngộ ỹ ǎ ấ ắ
c nh và di tích l ch s . Hi m có đô th nào mà sả ị ử ế ị ố
l ng các di tích l ch s đ c Nhà n c x pượ ị ử ượ ướ ế
h ng lên đ n con s 246, riêng các qu n n i thànhạ ế ố ậ ộ
có 86 di tích và các huy n ngo i thành có 160 diệ ạ
tích (bình quân m i qu n, huy n có 20-30 di tích).ỗ ậ ệ
Đây là nh ng d u tích c a m t quá trình phát tri n v n hoá lâu dài mà Hà N i là m t đi m h i t quanữ ấ ủ ộ ể ǎ ộ ộ ể ộ ụ

tr ng. Nh ng di tích y r i ra theo chi u th i gian và cũng đ c phân b r ng rãi trong không gian. Các diọ ữ ấ ả ề ờ ượ ố ộ
tích r t c thì cũng b m t mát đi nhi u do kh c nghi t c a th i gian, c a khí h u và c a chi n tranh,ấ ổ ị ấ ề ắ ệ ủ ờ ủ ậ ủ ế
nh ng lác đác cũng còn nhi u d u tích t đ i Lý, Tr n, Lê Nh ng dù c x a hay g n đây, đ u là nh ngư ề ấ ừ ờ ầ ư ổ ư ầ ề ữ
di v t quý giá c a quá kh , đó là nh ng trang sách đ th h sau hi u thêm v th h tr c và đ cóậ ủ ứ ữ ể ế ệ ể ề ế ệ ướ ể
thêm lòng t hào và m t n n v n hoá dân t c. S phân b trong không gian c a nh ng di tích giúp chúngự ộ ề ǎ ộ ự ố ủ ữ
ta hi u thêm v s di đ ng, chuy n hoá cũng nh c u trúc c a nh ng khu dân c cũ, đi u r t c n thi tể ề ự ộ ể ư ấ ủ ữ ư ề ấ ầ ế
khi nghiên c u v l ch s phát tri n các khu dân c và l ch s đô th nói chung.ứ ề ị ử ể ư ị ử ị
Trong s các di s n có giá tr ph i k đ n tr c tiên là nh ng ki n trúc ngay trung tâm đô th và l iố ả ị ả ể ế ướ ữ ế ở ị ạ
ngay trên m t n c h , đó là đ n Ng c S n cùng v i ki n trúc phù tr xung quanh là C u Thê Húc vàặ ướ ồ ề ọ ơ ớ ế ợ ở ầ
đình Tr n Ba. Giá tr l ch s và ki n trúc c a đ n không h n thu c lo i cao nh t, nh ng trong đô th Hàấ ị ị ử ế ủ ề ẳ ộ ạ ấ ư ị
Photo: Lê V ngượ
N i khó có di tích nào sánh n i v l ng ng i đ n th m cũng nh "t n su t" xu t hi n c a di tích trongộ ổ ề ượ ườ ế ǎ ư ầ ấ ấ ệ ủ
các tác ph m ngh thu t, nh t là nhi p nh, h i ho , đ c bi t trên các b u nh. Chính là nh n m trongẩ ệ ậ ấ ế ả ộ ạ ặ ệ ư ả ờ ằ
m t không gian đô th đ c bi t mà giá tr c a di tích đã t ng lên b i ph n khi n cho b t c ai đ n th đôộ ị ặ ệ ị ủ ǎ ộ ầ ế ấ ứ ế ủ
đ u không b qua.ề ỏ
Cũng thu c lo i di s n có giá tr còn ph i k đ n nhi u di tích khác nh khu V n Mi u Qu c T Giámộ ạ ả ị ả ể ế ề ư ǎ ế ố ử
đ ng m t mình trên c m t ô ph . Chùa M t c t n m trên c m t khu c nh quan đô th đ c b o v c nứ ộ ả ộ ố ộ ộ ằ ả ộ ả ị ượ ả ệ ẩ
m t, đ n Quán Thánh trên góc ph thoáng đãng g n h Trúc B ch, chùa Tr n Qu c trên m m đ t nhô raậ ề ố ầ ồ ạ ấ ố ỏ ấ
H Tây và cũng g n nh v y là chùa Kim Liên, ph Tây H ồ ầ ư ậ ủ ồ
Trong khi ph c và khu ph cũ c a Hà N i còn r t nhi u đình, chùa đ c nhân dân th ng xuyên đ nố ổ ố ủ ộ ấ ề ượ ườ ế
bày t lòng thành kính. Tuy v c nh quan có b h n ch do tình tr ng b nhà c a vây quanh dày đ c nh ngỏ ề ả ị ạ ế ạ ị ử ặ ư
nhi u công trình v n đ c gi gìn t t nh chùa Bà Đá (ph Nhà Th ) đ n Lý Qu c S (Ph Lý Qu cề ẫ ượ ữ ố ư ố ờ ề ố ư ố ố
S ) chùa C u Đông (ph Hàng Đ ng) chùa Chân Tiên (ph Bà Tri u) ư ầ ố ườ ố ệ
Nhi u di tích vùng ven n i có không gian thoáng đãng nên có đi u ki n đ b o v t t nh đ n Hai Bàề ở ộ ề ệ ể ả ệ ố ư ề
Tr ng (Đ ng Nhân) qu n Hai Bà, đ n Voi Ph c công viên Th L , chùa Láng (ph ng Láng Th ngư ồ ở ậ ề ụ ở ủ ệ ườ ượ
qu n Đ ng Đa) ậ ố
M t đ c đi m c a c u trúc không gian đô th Hàộ ặ ể ủ ấ ị
N i là có nhi u m t n c và cây xanh. Ng i taộ ề ặ ướ ườ
th ng ví Hà N i là thành ph c a sông h và câyườ ộ ố ủ ồ
c i. M t n c, sông, h đã tr thành thân quen v iố ặ ướ ồ ở ớ

ng i Hà N i và gây n t ng t t đ p v i duườ ộ ấ ượ ố ẹ ớ
khách. G n bó v i khu ph cũ H G m, xa h nắ ớ ố ồ ươ ơ
có các h B y M u, Th L , Thanh Nhàn, Linhồ ả ẫ ủ ệ
Đàm v i di n tích trên 1000ha t o nên m t hớ ệ ạ ộ ệ
th ng h .ố ồ
Phía Đông B c Hà N i có Đông Anh, C Loaắ ộ ổ
vùng đ t l ch s có g n 300ha thành lu x a cùngấ ị ử ầ ỹ ư
v i g n 5000ha c a các h Vân Trì B c c uớ ầ ủ ồ ở ắ ầ
Th ng Long s d dàng t o các m t n c thoángǎ ẽ ễ ạ ặ ướ
và v n cây, v n r ng ph c v cho c i t o môiườ ườ ừ ụ ụ ả ạ
tr ng c nh quan và du l ch, th thao.ườ ả ị ể
Phía Tây b c Hà N i d ki n có các c m đô thắ ộ ự ế ụ ị
Xuân Mai - Hoà L c - S n Tây - Mi u Môn. Vùng này có nhi u khu đ i tho i, d dàng xây d ng đô th vàạ ơ ế ề ồ ả ễ ự ị
nhi u cây xanh m t n c nh h Đ ng Mô-Ng i S n-núi Ba Vì, Su i Hai đ t đai có t i hàng ch cề ặ ướ ư ồ ồ ả ơ ố ấ ớ ụ
ngàn ha cho phát tri n công nghi p, dân c .ể ệ ư
Theo d án, trong t ng lai s phát tri n thành ph Hà N i tr nên trong s ch môi tr ng . Ch tiêu câyự ươ ẽ ể ố ộ ở ạ ườ ỉ
xanh đ u ng i t 1,4m2 /ng i hi n naylên 12-15m2 ng i vào n m 2010-2020.ầ ườ ừ ườ ệ ườ ǎ
Ngoài ra còn có các khu ngh ng i gi i trí, du l ch cu i tu n t i các vùng có m t thoáng và phong c nhỉ ơ ả ị ố ầ ạ ặ ả
đ i núi đ p nh vùng H Tây - M Trì, Linh Đàm, Yên S khu v c bãi sông H ng (ngoài đê), ven sôngồ ẹ ư ồ ễ ở ự ồ
Nhu , vùng núi Ba Vì - Su i Hai, Đ ng Mô, Ng i S n, Sài S n-vùng chùa Tây Ph ng, chùa Tr m Gian,ệ ố ồ ả ơ ơ ươ ǎ
C Loa Nh ng danh lam th ng c nh n i đây s cho ng i dân th đô ti p xúc nhi u h n v i thiênổ ữ ắ ả ơ ẽ ườ ủ ế ề ơ ớ
nhiên, c i thi n đi u ki n s ng.ả ệ ề ệ ố
Vi c b o t n các di tích l ch s , v n hoá và danh lam th ng c nh là nhi m v tr c tiên c a ngành v nệ ả ồ ị ử ǎ ắ ả ệ ụ ướ ủ ǎ
hoá đ ng th i là c a ngành quy ho ch và xây d ng đô th . B o t n di tích không ch là gi l i k v t c aồ ờ ủ ạ ự ị ả ồ ỉ ữ ạ ỷ ậ ủ
quá kh mà chính là đ tho mãn nh ng nhu c u c a cu c s ng tinh th n c a ng i dân đô th đ ng th iứ ể ả ữ ầ ủ ộ ố ầ ủ ườ ị ồ ờ
đ c cân đ i hài hoà cho c nh quan đô th . Vì v y trong quy ho ch t ng th c a đô th cũng nh trongượ ố ả ị ậ ạ ổ ể ủ ị ư
Photo: Lê V ngượ
quy ho ch chi ti t c a t ng khu v c đ u có ph n quy ho ch chuyên ngành đ i v i không gian v n hoáạ ế ủ ừ ự ề ầ ạ ố ớ ǎ
l ch s và c nh quan đô th .ị ử ả ị
Đi u 15 c a Pháp l nh B o v , s d ng các di tích l ch s , v n hoá và danh lam th ng c nh đã ghi rõ:ề ủ ệ ả ệ ử ụ ị ử ǎ ắ ả

m i di tích l ch s v n hoá là b t đ ng s n và danh lam th ng c nh có th có t m t đ n ba khu v c b oỗ ị ử ǎ ấ ộ ả ắ ả ể ừ ộ ế ự ả
v : Khu I đ b o v nguyên tr ng. Khu v c II cho nh ng công trình có m c đích tôn t o di tích và khuệ ể ả ệ ạ ự ữ ụ ạ
v c ba là khung c nh thiên nhiên c a di tích Vi c xác đ nh ranh gi i các khu b o v này s đ c nghiênự ả ủ ệ ị ớ ả ệ ẽ ượ
c u tuỳ theo tình hình c th c a t ng khu v c, tuỳ theo đ c đi m, quy mô và gí tr c a di tích cũng nhứ ụ ể ủ ừ ự ặ ể ị ủ ư
kh n ng đóng góp c a di tích trong sinh ho t chung c a đô thả ǎ ủ ạ ủ ị
Phó giáo s -Ki n trúc s : Tr n Hùngư ế ư ầ
Ý NGHĨA TÊN G I HÀ N IỌ Ộ
Sau khi di t tri u Tây S n, vua Gia Long đã đ i ph Ph ng Thiên ( v n là đ t đai c a kinh thành Thăngệ ề ơ ổ ủ ụ ố ấ ủ
Long cũ ) thành ph Hoài Đ c và v n coi là m t đ n v tr c thu c ngang v i ủ ứ ẫ ộ ơ ị ự ộ ớ tr n ấ t c tr c thu c trungứ ự ộ
ng mà đ i di n là T ng tr n B c Thành. Đ n năm Minh M ng th 12 (ươ ạ ệ ổ ấ ắ ế ạ ứ 1831 ) v vua này ti n hànhị ế
m t đ t c i cách hành chính l n, xoá b B c Thành ( g m 11 tr n và 1 ph tr c thu c ) mi n B c, chiaộ ợ ả ớ ỏ ắ ồ ấ ủ ự ộ ở ề ắ
c n c ra làm 29 ả ướ t nh ỉ trong đó có 15 t nhỉ tr c thu c trung ng. T nh Hà N i g m thành Thăng Long,ự ộ ươ ỉ ộ ồ
ph Hoài Đ c c a tr n Tây S n, và ba ph ng Hoà, Th ng Tín, Lý Nhân c a tr n S n Nam.ủ ứ ủ ấ ơ ủ Ứ ườ ủ ấ ơ
- ph Hoài Đ c g m 3 huy n : Th X ng, Vĩnh Thu n, T Liêmủ ứ ồ ệ ọ ươ ậ ừ
- ph Th ng Tín g m 3 huy n : Th ng Phúc, Thanh Trì, Phú Xuyênủ ườ ồ ệ ượ
- ph ng Hoà g m 4 huy n : S n Minh ( nay là ng Hòa ), Hoài An ( nay là phía nam ng Hòa và m tủ Ứ ồ ệ ơ Ứ Ứ ộ
ph n M Đ c ), Ch ng Đ c ( Nay là Ch ng M - Thanh Oai )ầ ỹ ứ ươ ứ ươ ỹ
- ph Lý Nhân g m 5 huy n : Nam Xang ( nay là Lý Nhân ), Kim B ng, Duy Tiên, Thanh Liêm, Bình L c ủ ồ ệ ả ụ
Danh t Hà N i b t đ u có t b y gi ( ừ ộ ắ ầ ừ ấ ờ 1831 ).
Hà N i có nghĩa là phía trong các con sông, vì t nh m i Hà N i đ c bao b c b i 2 con sông : sôngộ ỉ ớ ộ ượ ọ ở
H ng và sông Đáy. ồ Nh v y t nh Hà N i lúc đó g m thành ph Hà N i, n a chính đông t nh Hà Tâyư ậ ỉ ộ ồ ố ộ ử ỉ
( chính là t nh Hà Tây th i Pháp thu c ) và toàn b t nh Hà Nam. Nh v y rõ ràng t nh Hà N i có đ i bỉ ờ ộ ộ ỉ ư ậ ỉ ộ ạ ộ
ph n n m k p gi a sông H ng và sông Đáy.ậ ằ ẹ ữ ồ
Có ng i cho r ng ch Hà N i là l y t câu trong sách M nh T ( Thiên L ng Hu V ng ) : "Hà N iườ ằ ữ ộ ấ ừ ạ ử ươ ệ ươ ộ
hung t c di kỳ dân Hà Đông, chuy n kỳ t c Hà N i" ( nghĩa là : Hà N i b tai ho thì đ a dân v Hàắ ư ể ứ ư ộ ộ ị ạ ư ề
Đông, đ a thóc t Hà Đông v Hà N i ). Nguyên Trung Qu c th i M nh T ( th k III tr.CN ) phíaư ừ ề ộ ở ố ờ ạ ử ế ỷ
b c sông Hoàng g i là đ t Hà N i, phía Nam là Hà Ngo i. Vùng đ t Hà N i y nay ng v i t nh Hà B c.ắ ọ ấ ộ ạ ấ ộ ấ ứ ớ ỉ ắ
L i do sông Hoàng khi t i đ a đ u t nh S n Tây ngày nay thì ch y theo h ng B c - Nam, tr thành ranhạ ớ ị ầ ỉ ơ ạ ướ ắ ở
gi i gi a hai t nh Thi m Tây và S n Tây. S n Tây phía đông sông Hoàng nên th i c có tên là đ t Hàớ ữ ỉ ể ơ ơ ở ờ ổ ấ
Đông, còn Thi m Tây là Hà Tây. Th c s cũng có vi c dùng câu sách M nh T nói trên, nh ng đó làể ự ự ệ ạ ử ư

tr ng h p năm 1904 khi mu n đ i tên t nh C u Đ cho kh i nôm na, ng i ta m i dùng tên Hà Đôngườ ợ ố ổ ỉ ầ ơ ỏ ườ ớ
( d a vào tên Hà N i đã có t tr c )ự ộ ừ ướ
( Theo "H i Đáp - 1000 năm Thăng Long - Hà N i" - Tô Hoài, Nguy n Vinh Phúc )ỏ ộ ễ
NH NG TÊN G I C A HÀ N I QUA CÁC TH I KỲ L CH SỮ Ọ Ủ Ộ Ờ Ị Ử
THĂNG LONG - HÀ N I là kinh đô lâu đ i nh t trong l ch s Vi t Nam. M nh đ t đ a linh nhân ki tỘ ờ ấ ị ử ệ ả ấ ị ệ
này t tr c khi tr thành kinh đô c a n c Ð i Vi t d i tri u Lý (1010) đã là đ t đ t c s tr n trừ ướ ở ủ ướ ạ ệ ướ ề ấ ặ ơ ở ấ ị
c a quan l i th i kỳ nhà Tuỳ (581 - 618), Ð ng (618 - 907) c a phong ki n ph ng B c. T khi hìnhủ ạ ờ ườ ủ ế ươ ắ ừ
thành cho đ n nay, Thăng Long - Hà N i có nhi u tên g i, đ c chia thành hai lo i: chính quy và khôngế ộ ề ọ ượ ạ
chính quy, theo th t th i gian nh sau:ứ ự ờ ư
Tên chính quy: Là nh ng tên đ c chép trong s sách do các tri u đ i phong ki n, Nhà n c Vi t Namữ ượ ử ề ạ ế ướ ệ
chính th c đ t ra:ứ ặ
Long Ð : Truy n thuy t k r ng, lúc Cao Bi n nhà Ð ng, vào năm 866 m i đ p thành Ð i La, th yỗ ề ế ể ằ ề ườ ớ ắ ạ ấ
th n nhân hi n lên t x ng là th n Long Ð . Do đó trong s sách th ng g i Thăng Long là đ t Long Ð .ầ ệ ự ư ầ ỗ ử ườ ọ ấ ỗ
Thí d vào năm Quang Thái th 10 (1397) đ i Tr n Thu n Tông, H Quý Ly có ý đ nh c p ngôi nhàụ ứ ờ ầ ậ ồ ị ướ
Tr n nên mu n d i kinh đô v đ t An Tôn, ph Thanh Hoá. Khu m t ch s Nguy n Nh Thuy t dângầ ố ờ ề ấ ủ ậ ủ ự ễ ữ ế
th can, đ i ý nói: "Ngày x a, nhà Chu, nhà Ngu d i kinh đô đ u g p đi u ch ng lành. Nay đ t Long Ðư ạ ư ỵ ờ ề ặ ề ẳ ấ ỗ
có núi T n Viên, có sông Lô Nh (t c sông H ng ngày nay), núi cao sông sâu, đ t b ng ph ng r ng rãi".ả ị ứ ồ ấ ằ ẳ ộ
Ði u đó cho th y, Long Ð đã t ng là tên g i đ t Hà N i th i c .ề ấ ỗ ừ ọ ấ ộ ờ ổ
T ng Bình: T ng Bình là tên tr s c a b n đô h ph ng B c th i Tuỳ (581-618), Ð ng (618 - 907).ố ố ị ở ủ ọ ộ ươ ắ ờ ườ
Tr c đây, tr s c a chúng là vùng Long Biên (B c Ninh ngày nay). T i đ i Tuỳ chúng m i chuy nướ ị ở ủ ở ắ ớ ờ ớ ể
đ n T ng Bình.ế ố
Ð i La: Ð i La hay Ð i La thành nguyên là tên vòng thành ngoài cùng bao b c l y Kinh Ðô. Theo ki nạ ạ ạ ọ ấ ế
trúc x a, Kinh Ðô th ng có "Tam trùng thành quách": Trong cùng là T C m thành (t c b c thành màuư ườ ử ấ ứ ứ
đ tía) n i vua và hoàng t c , gi a là Kinh thành và ngoài cùng là Ð i La thành. Năm 866 Cao Bi n b iỏ ơ ộ ở ữ ạ ề ồ
đ p thêm Ð i La thành r ng h n và v ng chãi h n tr c. T đó, thành này đ c g i là thành Ð i La. Thíắ ạ ộ ơ ữ ơ ướ ừ ượ ọ ạ
d trong Chi u d i đô c a vua Lý Thái T vi t năm 1010 có vi t: " Hu ng chi thành Ð i La, đô cũ c aụ ế ờ ủ ổ ế ế ố ạ ủ
Cao V ng (t c Cao Bi n) gi a khu v c tr i đ t " (Toàn th , T p I, H, 1993, tr 241).ươ ứ ề ở ữ ự ờ ấ ư ậ
Thăng Long (R ng bay lên). Ðây là cái tên có tính văn ch ng nh t, g i c m nh t trong s các tên c a Hàồ ươ ấ ợ ả ấ ố ủ
N i. Sách Ð i Vi t s ký toàn th cho bi t lý do hình thành tên g i này nh sau: "Mùa thu, tháng 7 nămộ ạ ệ ử ư ế ọ ư
Canh Tu t (1010) vua t thành Hoa L , d i đô ra Kinh ph thành Ð i La, t m đ thuy n d i thành, cóấ ừ ư ờ ủ ạ ạ ỗ ề ướ

r ng vàng hi n lên thuy n ng , nhân đó đ i tên thành g i là thành Thăng Long" (Toàn th , T p I, H, trồ ệ ở ề ự ổ ọ ư ậ
241).
Ðông Ðô: Sách Ð i Vi t s ký toàn th cho bi t: "Mùa h tháng 4 năm Ðinh S u (1397) l y Phó t ng Lêạ ệ ử ư ế ạ ử ấ ướ
Hán Th ng (t c H Hán Th ng - TM) coi ph đô h là Ðông Ðô" (Toàn th Sđd - tr 192). Trong bươ ứ ồ ươ ủ ộ ư ộ
Khâm đ nh Vi t s thông giám c ng m c, s th n nhà Nguy n chú thích: "Ðông Ðô t c Thăng Long, lúcị ệ ử ươ ụ ử ầ ễ ứ
y g i Thanh Hoá là Tây Ðô, Thăng Long là Ðông Ðô" (C ng m c - T p 2, H 1998, tr 700).ấ ọ ươ ụ ậ
Ðông Quan: Ðây là tên g i Thăng Long do quan quân nhà Minh đ t ra v i hàm nghĩa kỳ th Kinh đô c aọ ặ ớ ị ủ
Vi t Nam, ch đ c ví là "c a quan phía Ðông" c a Nhà n c phong ki n Trung Hoa. S cũ cho bi t, nămệ ỉ ượ ử ủ ướ ế ử ế
1408, quân Minh đánh b i cha con H Quý Ly đóng đô thành Ðông Ðô, đ i tên thành Ðông Quan. Sáchạ ồ ở ổ
Ð i Vi t s ký toàn th chép: "Tháng 12 năm M u Tý (1408), Gi n Ð nh đ b o các quân "Hãy th a thạ ệ ử ư ậ ả ị ế ả ừ ế
ch tre, đánh cu n chi u th ng m t m ch nh sét đánh không k p b ng tai, ti n đánh thành Ðông Quan thìẻ ố ế ẳ ộ ạ ư ị ư ế
ch c phá đ c chúng" (Toàn th Sđd - T p 2, tr224).ắ ượ ư ậ
Ðông Kinh: Sách Ð i Vi t s ký toàn th cho bi t s ra đ i c a cái tên này nh sau: "Mùa h , tháng 4ạ ệ ử ư ế ự ờ ủ ư ạ
năm Ðinh Mùi (1427), Vua (t c Lê L i - TM) t đi n tranh B Ð , vào đóng thành Ðông Kinh, đ i xáứ ợ ừ ệ ở ồ ề ở ạ
đ i niên hi u là Thu n Thiên, d ng qu c hi u là Ð i Vi t đóng đô Ðông Kinh. Ngày 15 vua lên ngôi ổ ệ ậ ự ố ệ ạ ệ ở ở
Ðông Kinh, t c là thành Thăng Long. Vì Thanh Hoá có Tây Ðô, cho nên g i thành Thăng Long là Ðôngứ ọ
Kinh" (Toàn th - Sđd. T p 2, tr 293).ư ậ
B c Thành: Ð i Tây S n (Nguy n Hu - Quang Trung 1787 - 1802 - TM). Vì kinh đô đóng Phú Xuânắ ờ ơ ễ ệ ở
(t c Hu - TM) nên g i Thăng Long là B c thành"(Nguy n Vinh Phúc - Tr n Huy Bá - Ð ng ph Hàứ ế ọ ắ ễ ầ ườ ố
N i - H. 1979, tr 12).ộ
Thăng Long: (Th nh v ng lên). Sách L ch s th đô Hà N i cho bi t: "Năm 1802, Gia Long quy t đ nhị ượ ị ử ủ ộ ế ế ị
đóng đô t i n i cũ là Phú Xuân (t c Hu - TM), không ra Thăng Long, c Nguy n Văn Thành làm T ngở ạ ơ ứ ế ử ễ ổ
tr n mi n B c và đ i kinh thành Thăng Long làm tr n thành mi n B c. Kinh thành đã chuy n làm tr nấ ề ắ ổ ấ ề ắ ế ấ
thành thì tên Thăng Long cũng c n ph i đ i. Nh ng vì tên Thăng Long đã có t lâu đ i, quen dùng trongầ ả ổ ư ừ ờ
nhân dân toàn qu c, nên Gia Long th y không ti n b đi ngay mà v n gi tên Thăng Long, nh ng đ i chố ấ ệ ỏ ẫ ữ ư ổ ữ
"Long" là R ng thành ch "Long" là Th nh v ng, l y c r ng r ng là t ng tr ng cho nhà vua, nay vuaồ ữ ị ượ ấ ớ ằ ồ ượ ư
không đây thì không đ c dùng ch "Long" là "r ng" (Tr n Huy Li u (ch biên). L ch s th đô Hàở ượ ữ ồ ầ ệ ủ ị ử ủ
N i, H. 1960, tr 81).ộ
Vi c thay đ i nói trên x y ra năm 1805, sau đó vua Gia Long còn h l nh phá b hoàng thành cũ, vì vuaệ ổ ả ạ ệ ỏ
không đóng đô Thăng Long, mà hoàng thành Thăng Long l i l n r ng quá.ở ạ ớ ộ

Hà N i: Sách L ch s th đô Hà N i cho bi t: "Năm 1831, vua Minh M ng đem kinh thành Thăng Long cũộ ị ử ủ ộ ế ạ
h p v i m y ph huy n xung quanh nh huy n T Liêm, ph ng Hoà, ph Lý Nhân VÀ ph Th ngợ ớ ấ ủ ệ ư ệ ừ ủ Ứ ủ ủ ườ
Tín l p thành t nh Hà N i, l y khu v c kinh thành Thăng Long cũ làm t nh l c a Hà N i". (Tr n Huyậ ỉ ộ ấ ự ỉ ỵ ủ ộ ầ
Li u (ch biên). L ch s th đô Hà N I. H. 1960, TR 82).ệ ủ ị ử ủ Ộ

Tên không chính quy: Là nh ng tên trong văn th , ca dao, kh u ng dùng đ ch thành Thăng Long - Hàữ ơ ẩ ữ ể ỉ
N i:ộ
Tr ng An (Tràng An): V n là tên Kinh đô c a hai tri u đ i phong ki n th nh tr vào b c nh t c a n cườ ố ủ ề ạ ế ị ị ậ ấ ủ ướ
Trung Qu c: Ti n Hán (206 tr CN - 8 sau CN) và Ð ng (618 - 907). Do đó, đ c các nhà nho Vi t Namố ề ườ ượ ệ
x a s d ng nh m t danh t chung ch kinh đô. T đó cũng đ c ng i bình dân s d ng nhi u trong caư ử ụ ư ộ ừ ỉ ừ ượ ườ ử ụ ề
dao, t c ng ch kinh đô Thăng Long.ụ ữ ỉ
Thí d :ụ
Ch ng th m cũng th hoa nhàiẳ ơ ể
D u không thanh l ch cũng ng i Tràng Anẫ ị ườ
Rõ ràng ch Tràng An đây là đ ch kinh đô Thăng Long.ữ ở ể ỉ
Ph ng Thành (Ph ng Thành):ượ ụ
Vào đ u th k XVI, ông Tr ng Nguy n Gi n Thanh ng i B c Ninh có bài phú nôm r t n i ti ng:ầ ế ỷ ạ ễ ả ườ ắ ấ ổ ế
Ph ng Thành xuân s c phúượ ắ
(T c nh s c mùa xuân thành Ph ng).ả ả ắ ở ượ
N i dung c a bài phú trên là t c nh mùa xuân c a Thăng Long đ i Lê. Ph ng thành hay Ph ng thànhộ ủ ả ả ủ ờ ụ ượ
đ c dùng trong văn h c Vi t Nam đ ch thành Thăng Long.ượ ọ ệ ể ỉ
Long Biên: V n là n i quan l i nhà Hán, Ngu , T n, Nam B c tri u (th k III, IV, V và VI) đóng tr số ơ ạ ỵ ấ ắ ề ế ỷ ị ở
c a Giao Châu (tên n c Vi t Nam th i đó). Sau đó, đôi khi cũng đ c dùng trong th văn đ ch Thăngủ ướ ệ ờ ượ ơ ể ỉ
Long - Hà N i. Sách Qu c tri u đăng khoa l c có đo n chép v ti u s Tam nguyên Tr n Bích San (1838ộ ố ề ụ ạ ề ể ử ầ
- 1877); ghi l i bài th c a vua T Ð c vi ng ông, có hai câu đ u nh sau:ạ ơ ủ ự ứ ế ầ ư
Long Biên tài h ng Ph ng thành h iướ ượ ồ
Tri u đ i do hi, vĩnh bi t thôi!ệ ố ệ
D ch nghĩa:ị
Nh ng i v a t thành Long Biên v t i Ph ng Thành.ớ ườ ừ ừ ề ớ ượ
Tr m còn đang hy v ng tri u ng i và tri u bàn đ i, b ng vĩnh bi t ngay.ẫ ọ ệ ươ ề ố ỗ ệ

Thành Long Biên đây, vua T Ð c dùng đ ch Hà N i, b i vì b y gi Tr n Bích San đang lĩnh ch cở ự ứ ể ỉ ộ ở ấ ờ ầ ứ
Tu n ph Hà N i. Năm 1877 vua T Ð c tri u ông v kinh đô Hu đ sung ch c s th n qua n cầ ủ ộ ự ứ ệ ề ế ể ứ ứ ầ ướ
Pháp, ch a k p đi thì m t.ư ị ấ
Long Thành: Là tên vi t t t c a Kinh thành Thăng Long. Nhà th th i Tây S n Ngô Ng c Du, quê H iế ắ ủ ơ ờ ơ ọ ở ả
D ng, t nh theo ông n i lên Thăng Long m tr ng d y h c và làm thu c. Ngô Ng c Du là ng iươ ừ ỏ ộ ở ườ ạ ọ ố ọ ườ
đ c ch ng ki n tr n đ i th ng quân Thanh Ð ng Ða - Ng c H i c a vua Quang Trung. Sau chi nượ ứ ế ậ ạ ắ ở ố ọ ồ ủ ế
th ng xuân K D u (1789), Ngô Ng c Du có vi t bài Long thành quang ph c k th c (Ghi chép vi c khôiắ ỷ ậ ọ ế ụ ỷ ự ệ
ph c Long thành).ụ
Hà Thành: Là tên vi t t t c a thành ph Hà N i đ c dùng nhi u trong th ca đ ch Hà N i. Thí d nhế ắ ủ ố ộ ượ ề ơ ể ỉ ộ ụ ư
bài Hà Thành chính khí ca c a Nguy n Văn Giai, bài Hà Thành th t th , t ng v nh (khuy t danh), Hàủ ễ ấ ủ ổ ị ế
Thành hi u v ng c a Ba Giai? ể ọ ủ
Hoàng Di u: Ngay sau Cách m ng tháng Tám - 1945, đôi khi trong các báo chí c a Vi t Nam s d ng tênệ ạ ủ ệ ử ụ
này đ ch Hà N i.ể ỉ ộ
Ngoài ra, trong cách nói dân gian, còn nhi u t đ c dùng đ ch Thăng Long - Hà N i nh : K Chề ừ ượ ể ỉ ộ ư ẻ ợ
(Khéo tay hay ngh đ t l K Ch - Khôn khéo th th y K Ch ), Th ng Kinh, tên này đ nói đ t kinhề ấ ề ẻ ợ ợ ầ ẻ ợ ượ ể ấ
đô trên m i n i khác trong n c, dùng đ ch kinh đô Thăng Long (Ch ng th m cũng th hoa nhài,ở ọ ơ ướ ể ỉ ẳ ơ ể
Ch ng l ch cũng th con ng i Th ng Kinh). Kinh Kỳ, tên này nói đ t có kinh đô đóng (Th nh t Kinhẳ ị ể ườ ượ ấ ứ ấ
kỳ, th nhì ph Hi n).ứ ố ế
Và đôi khi ch dùng m t t kinh nh "¡n B c, m c Kinh". B c đây ch vùng Kinh B c (B c Ninh), Kinhỉ ộ ừ ư ắ ặ ắ ỉ ắ ắ
ch kinh đô Thăng Long.ỉ
Lo i tên "không chính quy" c a Thăng Long - Hà N i còn nhi u đ c s d ng khá linh ho t trong vănạ ủ ộ ề ượ ử ụ ạ
h c, ca dao k ra đây không h t đ cọ ể ế ượ
T ng Minh (T p chí X a và Nay)ườ ạ ư
TH NÀO LÀ "HÀ N I 36 PH PH NG"Ế Ộ Ố ƯỜ
N i thành Hà N i hi n nay có 7 qu n g m 102 ph ng, t c 102 đ n v hành chính c p c s v i trên 400ộ ộ ệ ậ ồ ườ ứ ơ ị ấ ơ ở ớ
ph và ngõ.ố
Nh ng đó là ph ng và ph Hà N i hi n nay. Còn ca dao c có câu:ư ườ ố ộ ệ ổ
Hà N i băm sáu ph ph ngộ ố ườ
Hàng G o, Hàng Ð ng, Hàng Mu i tr ng tinh ạ ườ ố ắ
Câu ca dao đó nay ai cũng thu c nh ng không chính xác!ộ ư

Th c ra, ph và ph ng là hai ph m trù khác nhau.ự ố ườ ạ
Vào th i Lê, "ph ng" ngoài n i dung ch các t ch c c a nh ng ng i cùng làm m t ngh (ph ngờ ườ ộ ỉ ổ ứ ủ ữ ườ ộ ề ườ
chèo, ph ng th ) thì còn m t n i dung n a, ch nh ng khu v c đ a lý đ c coi là đ n v hành chính c pườ ợ ộ ộ ữ ỉ ữ ự ị ượ ơ ị ấ
c s kinh thành Thăng Long. S cũ còn ghi Thăng Long đ i Lê g i là ph Ph ng Thiên. Chia ra haiơ ở ở ử ờ ọ ủ ụ
huy n Vĩnh X ng (sau đ i ra Th X ng) và Qu ng Ð c (sau đ i ra Vĩnh Thu n). M i huy n 18ệ ươ ổ ọ ươ ả ứ ổ ậ ỗ ệ
ph ng. Nh v y Thăng Long có 36 ph ng. Su t ba th k , nhà Lê v n gi nguyên s phân đ nh hànhườ ư ậ ườ ố ế ỷ ẫ ữ ự ị
chính đó.
Sang đ u th k XIX, nhà Nguy n đ i g i Thăng Long là ph Hoài Ð c và chia nh ra làm nhi u đ n vầ ế ỷ ễ ổ ọ ủ ứ ỏ ề ơ ị
m i, có tên g i là ph ng, thôn, tr i. Huy n Th X ng b chia ra làm 8 t ng v i 183 ph ng, thôn, tr i;ớ ọ ườ ạ ệ ọ ươ ị ổ ớ ườ ạ
huy n Vĩnh Thu n b chia ra làm 5 t ng v i 56 ph ng, thôn, tr i. T ng c ng ph Hoài Ð c, t c kinhệ ậ ị ổ ớ ườ ạ ổ ộ ủ ứ ứ
thành Thăng Long cũ, g m 13 t ng, 239 ph ng, thôn, tr i.ồ ổ ườ ạ
Ð n kho ng gi a th k XIX, hai huy n Th X ng, Vĩnh Thu n v n y nguyên 13 t ng nh ng con sế ả ữ ế ỷ ệ ọ ươ ậ ẫ ổ ư ố
các ph ng, thôn, tr i rút xu ng m nh (do sáp nh p): Th X ng còn 113 ph ng, thôn, tr i. Vĩnhườ ạ ố ạ ậ ọ ươ ườ ạ
Thu n còn 40 ph ng, thôn, tr i. T ng c ng là 153 ph ng, thôn, tr i. Nh v y là nhà Lê cho Thăngậ ườ ạ ổ ộ ườ ạ ư ậ
Long h ng m t quy ch riêng (g i là Ph , tr c thu c trung ng và su t ba th k ch g m có 36ưở ộ ế ọ ủ ự ộ ươ ố ế ỷ ỉ ồ
ph ng). Ng c l i, nhà Nguy n đã đánh đ ng Thăng Long v i các ph khác, ph i l thu c vào t nh vàườ ượ ạ ễ ồ ớ ủ ả ệ ộ ỉ
cũng có t ng, có thôn, có tr i nh m i n i. Ðó là m t vi c làm c a ch tr ng "h c p" Thăng Long.ổ ạ ư ọ ơ ộ ệ ủ ủ ươ ạ ấ
Nh th , không làm gì có cái g i là "Hà N i 36 ph ph ng". Ch có Thăng Long th i Lê có 36 ph ngư ế ọ ộ ố ườ ỉ ờ ườ
ho c là Hà N i th i Minh M ng có 239 ph ng, thôn, tr i và Hà N i th i T Ð c v i 153 ph ng, thôn,ặ ộ ờ ạ ườ ạ ộ ờ ự ứ ớ ườ
tr i. Do tình hình chia nh Thăng Long nên m t ph ng đ i Lê đã phân ra làm nhi u ph ng, thôn, tr iạ ỏ ộ ườ ờ ề ườ ạ
th i Nguy n.ờ ễ
Bây gi sang v n đ "ph ". Ph khác h n ph ng. N u ph ng nguyên nghĩa là m t khu v c hành chínhờ ấ ề ố ố ẳ ườ ế ườ ộ ự
thì ph nguyên nghĩa là ch bán hàng, n i bày hàng, t c là nh ta nói ngày nay là c a hàng, c a hi u. Phố ỗ ơ ứ ư ử ử ệ ố
có th là m t ngôi nhà bày bán hàng mà cũng có th ban đ u ch là m t ch tr ng nh ng l y làm n i bàyể ộ ể ầ ỉ ộ ỗ ố ư ấ ơ
hàng hoá đ buôn bán. Cho nên ví d nh c m t ph Hàng Tr ng nguyên nghĩa ch là m t ngôi nhà, m tể ụ ư ụ ừ ố ố ỉ ộ ộ
c a hàng có bán m t hàng là tr ng. Cũng v y ph Hàng Chi u v n ch m t nhà có bán m t hàng chi u ử ặ ố ậ ố ế ố ỉ ộ ặ ế
Song do các "ph " t p trung ken sát nhau thành m t dãy (dài ho c ng n là tuỳ) nên cái dãy g m nhi u phố ậ ộ ặ ắ ồ ề ố
y (ph v i nghĩa là c a hàng, c a hi u) cũng đ c g i t t là ph . Và d n d n cái t ph v i bi n nghĩaấ ố ớ ử ử ệ ượ ọ ắ ố ầ ầ ừ ố ớ ế
là m t dãy các c a hàng c a hi u đã l n át cái t ph có nguyên nghĩa là m t ngôi nhà bày bán hàng. Vàộ ử ử ệ ấ ừ ố ộ
th là thay vì nói dãy ph Hàng Chi u, ng i ta nói ph Hàng Chi u, ph Hàng B c đ ch nh ng conế ố ế ườ ố ế ố ạ ể ỉ ữ

đ ng mà hai bên là nh ng ngôi nhà bày bán chi u, bán vàng b c Hi n nay trong ngôn ng mi n B c,ườ ữ ế ạ ệ ữ ề ắ
t ph v i nguyên nghĩa là ngôi nhà, c a hàng đã phai m hoàn toàn, song mi n Trung, mi n Nam thì l pừ ố ớ ử ờ ề ề ớ
trung niên tr lên v n s d ng.ở ẫ ử ụ
Do s hình thành nh v y mà trong m t ph ng c có nhi u ph . Nh cùng trong ph ng Ðông Các cóự ư ậ ộ ườ ổ ề ố ư ườ
ph Hàng B c, ph Hàng M m, ph Hàng Giày Cho nên ph ng không bao gi l i ngang hàng v i phố ạ ố ắ ố ườ ờ ạ ớ ố
mà là trùm lên các ph . Và cũng vì th , 36 ph ng th i Lê không th là 36 ph + ph ng đ c.ố ế ườ ờ ể ố ườ ượ
( Theo "H i Đáp 1000 năm Thăng Long - Hà N i" - Tô Hoài, Nguy n Vinh Phúc )ỏ ộ ễ
KHÉO TAY NGH , Đ T L K CHỀ Ấ Ề Ẻ Ợ
Ng i Hà N i đang tìm v đi m xu t phát c a mình chính cái tên "Hà N i ba m i sáu ph ph ng".ườ ộ ề ể ấ ủ ở ộ ươ ố ườ
Buôn có b n, bán có ph ng. Ba m i sáu ph ph ng x a chính là n i t h i c a ng i K Ch cóạ ườ ươ ố ườ ư ơ ụ ộ ủ ườ ẻ ợ
cùng m t ngh nghi p, m t năng khi u làm ăn. Vào th k 17 - 18, các ph ng ngh phát tri n kháộ ề ệ ộ ế ế ỷ ườ ề ể
nhanh, nh t là các ngh th công m ngh . Tri u đình Lê - Tr nh mu n tu b hoàng thành đã tuy n mấ ề ủ ỹ ệ ề ị ố ổ ể ộ
nh ng ng i th tài hoa kh p đ t n c v Thăng Long, h l i sinh s ng và hành ngh trên các ph ngữ ườ ợ ắ ấ ướ ề ọ ở ạ ố ề ườ
ph : th kim hoàn ph Hàng B c, th Kh m ph Hàng Khay, th thêu ph Hàng Tr ng Cùng v i nh ngố ợ ố ạ ợ ả ố ợ ố ố ớ ữ
ph ng th là s ra đ i c a các s n ph m, có nh ng ph bán riêng t ng th : Hàng Ðào bán t l a. Bátườ ợ ự ờ ủ ả ẩ ữ ố ừ ứ ơ ụ
S bán đ sành s làm cho Hà N i sáng r c trăm màu: ph Hàng Ð ng l p lánh ánh vàng, ph Hàngứ ồ ứ ộ ự ố ồ ấ ố
Tranh màu s c vui t i s c s ắ ươ ặ ỡ
Bàn tay vàng c a ng i K Ch đ c kh ng đ nh b ng câu ng n ng :ủ ườ ẻ ợ ượ ẳ ị ằ ạ ữ
Ngát th m hoa sói, hoa nhàiơ
Khôn khéo th th y K Chợ ầ ẻ ợ
M t s ngh có tên tu i n i ti ng t n t i đ n ngày nay. Ngh g m Bát Tràng có t th i Lý. Ngh làmộ ố ề ổ ổ ế ồ ạ ế ề ố ừ ờ ề
gi y đ vùng B i x a là s n ph m riêng c a đ t kinh kỳ cung c p gi y cho c n c, nay v n là đ cấ ỏ ưở ư ả ẩ ủ ấ ấ ấ ả ướ ẫ ặ
s n có tính ngh thu t c a Hà N i dùng đ in tranh t t, in truy n Ki u. Hàng d t t t m vùng B iả ệ ậ ủ ộ ể ế ệ ề ệ ơ ằ ưở
(Trích Sài, Bái Ân, Yên Thái, Nghĩa Ðô) n i ti ng ngay t bu i đ u xây d ng Thăng Long.ổ ế ừ ổ ầ ự
Th k 17 đ nh hình nh ng trung tâm d t l n: Nghi Tàm, Thu Ch ng, Làng Bùng, V n Phúc, La Khê,ế ỷ ị ữ ệ ớ ỵ ươ ạ
La C , Ð i M ả ạ ỗ
góp ph n làm nên s ph n vinh c a K Ch và bán hàng d t cho các lái buôn ph ng Tây. Lê Quý Ðônầ ự ồ ủ ẻ ợ ệ ươ
kh ng đ nh đ t n c ta thu c x nóng, nuôi t m nhi u h n x khác, m t năm 8 l a, t tiên ta tìm ra 8ẳ ị ấ ướ ộ ứ ằ ề ơ ứ ộ ứ ổ
lo i t m, m i lo i thích nghi v i khí h u m t s tháng nh t đ nh. Vùng Tam Giang có nhi u bãi tr ng dâuạ ằ ỗ ạ ớ ậ ộ ố ấ ị ề ồ
r t t t, dân l i có tài d t l a, ch i, lĩnh Nhân dân K Ch ca t ng s phong l u, thành th o c a nghấ ố ạ ệ ụ ồ ẻ ợ ụ ự ư ạ ủ ề

t m tang:ầ
Làm ra đ các th hàngủ ứ
Hàng đ n, hàng kép d c ngang tinh t ngơ ọ ườ
L t, là, lĩnh, l a, khuy n, l ngượ ụ ế ươ
Qu , vân, g m, vóc, băng, sa, kỳ, c uế ấ ầ
Ngh thêu phát tri n t đ i Lý đ n nay còn làm m t hàng xu t kh u quan tr ng. Ngh kim hoàn, đúcề ể ừ ờ ế ặ ấ ẩ ọ ề
đ ng, ch m kh m, đan lát, mây tre ngày nay đang có nhi u m t hàng đ c b n bè th gi i a chu ng.ồ ạ ả ề ặ ượ ạ ế ớ ư ộ
Nh ng ngh đ c truy n t nhi u đ i, đ c luy n t t m bé y đã t o ra m t n n kinh t ph n vinhữ ề ượ ề ừ ề ờ ượ ệ ừ ấ ấ ạ ộ ề ế ồ
làm nên cu c s ng no đ c a ng i Hà N i, hình thành n p s ng ng i Hà N i thanh l ch trong cách ănộ ố ủ ủ ườ ộ ế ố ườ ộ ị
ch i, giao ti p. Các món ăn K Ch cũng tr thành nh ng ngh truy n th ng v i nh ng cái tên ch ngơ ế ẻ ợ ở ữ ề ề ố ớ ữ ẳ
phai m : bún sen T Kỳ, bún Phú Ðô, bánh cu n Thanh Trì, g o d M Trì, giò ch c L , c m Vòng,ờ ứ ố ạ ự ễ ả Ướ ễ ố
bánh c m Hàng Than ố

THÀNH C HÀ N IỔ Ộ
Trên đ t Thăng Long đã t ng to l c m t toà ấ ừ ạ ạ ộ Hoàng thành hoa l , tr i su t các tri u Lý - Tr n - Lê vàệ ả ố ề ầ
đ c xây d ng l i thành toà tr n thành th i Nguy n. Mùa thu năm 1010, Lý Thái T d i đô t Hoa L vượ ự ạ ấ ờ ễ ổ ờ ừ ư ề
Ð i La và đ i tên là Thăng Long. Tr i qua 8 th k , toà thành đã tr thành trung tâm chính tr và đô thạ ổ ả ế ỷ ở ị ị
ph n th nh nh t Ð i Vi t. Cu i tri u Lý, hoàng cung Thăng Long b đ t cháy. T i tri u Tr n, thànhồ ị ấ ạ ệ ố ề ị ố ớ ề ầ
Thăng Long đ c xây d ng l i nh ng r i l i b lũ xâm l c Nguyên - Mông dày xéo, tàn phá. Sau khiượ ự ạ ư ồ ạ ị ượ
đánh đu i gi c Minh năm 1428, Lê Thái T cho xây d ng l i Thăng Long và đ i tên là Ðông Ðô r i Ðôngổ ặ ổ ự ạ ổ ồ
Kinh V y là, qua bao cu c chi n tranh và cu i cùng là s phá ho i c a th c dân Pháp, toà thành c kínhậ ộ ế ố ự ạ ủ ự ổ
mang tên Thăng Long - Hà N i g n nh m t h t d u v t, ch còn t n t i trong hoài ni m c a bao th hộ ầ ư ấ ế ấ ế ỉ ồ ạ ệ ủ ế ệ
ng i Hà N i.ườ ộ
Thành c Hà N i do nhà Nguy n xây d ng t năm 1803 theo ki n trúc châu Âu nh ng có t m vóc nhổ ộ ễ ự ừ ế ư ầ ỏ
h n thành c a nh ng v ng tri u tr c. M c dù, tính t i nay thành c còn ch a đ 200 năm tu i nh ngơ ủ ữ ươ ề ướ ặ ớ ổ ư ủ ổ ư
đã có không ít nhà b o tàng h c, s h c th o lu n nhi u l n nh m th ng nh t v cách nhìn.ả ọ ử ọ ả ậ ề ầ ằ ố ấ ề
Năm 1959, ông Tr n Huy Bá đ a ra ý ki n ho ch đ nh ranh gi i Hoàng thành Thăng Long đ i Lý - Tr n làầ ư ế ạ ị ớ ờ ầ
phía B c t tr ng Ðua Ng a t i đ n Quan Thánh, phía Ðông t đ n Quan Thánh t i Văn Mi u, phíaắ ừ ườ ự ớ ề ừ ế ớ ế
Nam t Văn Mi u t i cu i đ ng xe đi n C u Gi y, phía Tây t cu i đ ng xe đi n C u Gi y t iừ ế ớ ố ườ ệ ầ ấ ừ ố ườ ệ ầ ấ ớ
tr ng Ðua Ng a. Ðã có khá nhi u nhà nghiên c u ng h gi thuy t này. T i tháng 4/1996, ông Tr nườ ự ề ứ ủ ộ ả ế ớ ầ

Qu c V ng và ông Vũ Tu n S n đã l p lu n, ch ng minh Thăng Long đ i Lý v n gi nguyên v n v tríố ượ ấ ả ậ ậ ứ ờ ẫ ữ ẹ ị
cũ cho đ n đ i Nguy n. Núi Nùng (t c núi Long Ð ) v n là trung tâm c a Thăng Long qua bao th k ế ờ ễ ứ ỗ ẫ ủ ế ỷ
Năm 1998, B Qu c phòng đã b t đ u trao l i 3 khu v c C a B c, H u Lâu và Ðoan Môn cho S Vănộ ố ắ ầ ạ ự ử ắ ậ ở
hoá - Thông tin Hà N i qu n lý và tôn t o nh m ph c v k ni m Thăng Long - Hà N i 990 và 1000 năm.ộ ả ạ ằ ụ ụ ỷ ệ ộ
Công tác khai qu t kh o c h c đã đ c kh n tr ng ti n hành t i c 3 n i và đã cho nhi u k t qu b tậ ả ổ ọ ượ ẩ ươ ế ạ ả ơ ề ế ả ấ
ng , tr l i đ c nhi u v n đ sau bao năm tranh lu n nghiên c u. B c Môn đ c xác đ nh chính là C aờ ả ờ ượ ề ấ ề ậ ứ ắ ượ ị ử
B c c a thành Hà N i th i Nguy n. N i đây đ c xem xét t ng l p d u v t đ phá d nh ng gì đ c váắ ủ ộ ờ ễ ơ ượ ừ ớ ấ ế ể ỡ ữ ượ
víu t th i Pháp thu c, s a sang tu b l i nh ng gì v n có c a toà thành th i Nguy n, xây l i v ng lâuừ ờ ộ ử ổ ạ ữ ố ủ ờ ễ ạ ọ
trên c a thành.ử
L u Tĩnh B c (Tĩnh B c Lâu) là m t toà l u xây phía sau c m ki n trúc chính là Hành cung c a Thành cầ ắ ắ ộ ầ ụ ế ủ ổ
Hà N i. Tuy sau Hành cung nh ng l i là phía B c, xây v i ý đ phong thu gi yên bình phía B c Hànhộ ở ư ạ ắ ớ ồ ỷ ữ ắ
cung nên m i có tên là Tĩnh B c Lâu. N i đây còn có tên là H u Lâu (l u phía sau), ho c là L u Côngớ ắ ơ ậ ầ ặ ầ
chúa, b i t ng truy n x a kia đây là l u xây đ công chúa m i khi theo vua đi tu n du. T i Tĩnh B cở ươ ề ư ầ ể ở ỗ ầ ạ ắ
Lâu, các nhà kh o c h c đã khai qu t m t di n tích g n 200mả ổ ọ ậ ộ ệ ầ
2
. Vách h khai qu t cho phép nhìn rõ m tố ậ ộ
dòng n c v n ch y qua đây, d i lòng l ch có nh ng hòn t ng kê chân c t, bên b có x p 3 b c đáướ ố ả ướ ạ ữ ả ộ ờ ế ậ
mang v t cánh hoa sen. Di v t tìm th y trong h khai qu t r t nhi u. Có g ch ngói c a nhi u đ i t tr cế ậ ấ ố ậ ấ ề ạ ủ ề ờ ừ ướ
th i Lý cho đ n th i Lê: C nh có ch , ngói bò hình lá đ , hình r ng ph ng, đ g m đ lo i, đ th i ờ ế ờ ạ ữ ề ồ ượ ồ ố ủ ạ ủ ờ
K t qu kh o c t i Đoan Môn khá b t ng : đ sâu 1,9m phát hi n m t con đ ng lát g ch theoế ả ả ổ ạ ấ ờ ở ộ ệ ộ ườ ạ
h ng B c - Nam n m chính gi a Ðoan Môn. T i đây đ c tr i 12 l p s i, g ch, đ t sét đ m nén k dàiướ ắ ằ ữ ạ ượ ả ớ ỏ ạ ấ ầ ỹ
t i 1m r i m i lát 5 l p g ch bìa lên trên. Hai bên đ ng c m g ch theo ki u dăm c i đ t o thành nh ngớ ồ ớ ớ ạ ườ ắ ạ ể ố ể ạ ữ
ô hoa chanh đ p m t. Công vi c tu b , tôn t o l i Ðoan Môn đã v p ph i nhi u khó khăn. Các l p g chẹ ắ ệ ổ ạ ạ ấ ả ề ớ ạ
t i đây đa ph n đã b m c ru ng, không còn kh năng liên k t, ch u l c; các đ ng nét trang trí ho ti t bạ ầ ị ụ ỗ ả ế ị ự ườ ạ ế ị
g y v , có nguy c s p đ c t ng l u phía trên Chính vì th , công vi c tôn t o di tích Ðoan Môn v nẫ ỡ ơ ậ ổ ả ầ ầ ế ệ ạ ẫ
ch a xong đ khánh thành vào d p này.ư ể ị
Th là sau g n 2 th k , nay m t ph n thành c Hà N i l i đ c "h i sinh", m c a đón nhân dân th đôế ầ ế ỷ ộ ầ ổ ộ ạ ượ ồ ở ử ủ
và c n c vào thăm, đ a h tìm l i v c i ngu n m nh đ t r ng bay qua bóng dáng c a kinh thành c .ả ướ ư ọ ạ ề ộ ồ ả ấ ồ ủ ổ
Thành c là m t trong m i công trình đ u tiên g n bi n Công trình tr ng đi m k ni m 990 năm Thăngổ ộ ườ ầ ắ ể ọ ể ỷ ệ
Long - Hà N iộ



THÀNH Đ I LAẠ
Thành Ð i La là m t ki n trúc vĩ đ i, có đ u tiên trên đ t này. La thành không ph i là m t tên riêng, chạ ộ ế ạ ầ ở ấ ả ộ ỉ
có nghĩa là m t b c thành l n bao quanh m t b c thành nh bên trong. La thành có t đ i nhà Ð ngộ ứ ớ ộ ứ ỏ ở ừ ờ ườ
bên Trung Qu c, nh ng căn c c a nh ng đ t đã chi m đ c đ u đ p hai l n thành, thành ngoài g i làố ữ ứ ủ ữ ấ ế ượ ề ắ ầ ọ
La thành.
Su t c th i kỳ B c thu c (111 tr c Công l ch đ n 939 sau Công l ch), b n vua quan phong ki n Trungố ả ờ ắ ộ ướ ị ế ị ọ ế
Qu c sang xâm l c n c ta, đ u đóng căn c đ a m y n i bên t ng n sông H ng, nh Liên Lâu (Tiênố ượ ướ ề ứ ị ở ấ ơ ả ạ ồ ư
Du, B c Ninh), r i đ n Long Biên (phía B c sông Ðu ng). Ð n đ i Ð ng, th ng có quân Chà Và ắ ồ ế ắ ố ế ờ ườ ườ ở
ngoài b tràn vào và quân Nam Chi u m n Vân Nam tràn xu ng, kéo đ n vây đánh ph Ðô h ; h n n aể ế ở ạ ố ế ủ ộ ơ ữ
nhân dân không ch u n i s áp b c bóc l t c a b n xâm l c, cũng th ng n i lên ch ng đánh. Năm 824,ị ổ ự ứ ộ ủ ọ ượ ườ ổ ố
Ðô h là Lý Nguyên Gia, tin theo thuy t phong thu , cho r ng tr c c a thành Long Biên có dòng n cộ ế ỷ ằ ướ ử ướ
ch y ng c, nên nhân dân hay n i lên "làm ph n". Lý Nguyên Gia bèn r i ph tr sang đ a ph n huy nả ượ ổ ả ờ ủ ị ị ậ ệ
T ng Bình, g n sông Tô L ch. Lúc đ u ch xây m t toà thành nh , sau đó nh n th y n i y có đ a thố ầ ị ầ ỉ ộ ỏ ậ ấ ơ ấ ị ế
hi m y u, li n l p ph tr vĩnh vi n đó, đ p r ng cao thêm thành, làm cho dân ta h i đó ph i ph c d chể ế ề ậ ủ ị ễ ở ắ ộ ồ ả ụ ị
r t kh s .ấ ổ ở
Ð n năm 866, nhà Ð ng đ i An Nam đô h ph làm Tĩnh H i quân, sai Cao Bi n sang làm Ti t đ s .ế ườ ổ ộ ủ ả ề ế ộ ứ
Cao Bi n là m t t ng có nhi u tài l c và m u trí, đã dùng nhi u th đo n đ loè n t dân chúng, nhề ộ ướ ề ượ ư ề ủ ạ ể ạ ư
vi c phá nh ng thác ng m d c sông: đêm đ n, h n cho đ c đá đ t thu c n , làm n tung nh ng thácệ ữ ầ ở ọ ế ắ ụ ặ ố ổ ổ ữ
y, r i nói phao lên là vì tr i giúp vua Ð ng sai thiên lôi xu ng phá thác, làm cho nhân dân s hãi. Mu nấ ồ ờ ườ ố ợ ố
c ng c thêm căn c th ng tr , Cao Bi n cho đ p l i thành Ð i La, b n m t dài h n 1.982 tr ng linh 5ủ ố ứ ố ị ề ắ ạ ạ ố ặ ơ ượ
th c, cao 2 tr ng linh 6 th c. Mu n ngăn ng a không cho n c sông Tô, sông H ng tràn vào ph tr ,ướ ượ ướ ố ừ ướ ồ ủ ị
Cao Bi n l i cho đ p m t đ ng đê bao b c ngo i thành, dài h n 2.125 tr ng linh 8 th c, cao 1ề ạ ắ ộ ườ ọ ở ạ ơ ượ ướ
tr ng, dày 2 tr ng, trong thành cho nhân dân làm nhà h n b n ch c v n nóc. Ð ng đê bao ngoàiượ ượ ở ơ ố ụ ạ ườ
thành g i là Ð i La thành, cũng g i là Ngo i La thành.ọ ạ ọ ạ
V i Cao Bi n, ngày nay dân gian ta v n còn nh ng truy n thuy t hoang đ ng, nh nói Cao Bi n th yớ ề ở ẫ ữ ề ế ườ ư ề ấ
đ t Giao Châu ta có nhi u ki u đ t đ v ng, nên th ng c i di u gi y bay đi xem xét, r i dùng phépở ấ ề ể ấ ế ươ ườ ưỡ ề ấ ồ
thu t phá nh ng n i có hình th s n thu đ p, và ch n nh ng đ t có long m ch b ng cách đào nh ngậ ữ ơ ế ơ ỷ ẹ ặ ữ ấ ạ ằ ữ
gi ng kh i r t sâu. Vì v y, nông thôn, làng nào có nhi u gi ng kh i, ng i ta v n nói đó là gi ng doế ơ ấ ậ ở ề ế ơ ườ ẫ ế

Cao Bi n đào ra. L i nh , m i khi th y ng i nào y u s c, tay chân c đ ng run r y, th ng v n nói câuề ạ ư ỗ ấ ườ ế ứ ử ộ ẩ ườ ẫ
đã g n thành t c ng : "L y b y nh Cao Bi n d y non". Ng i ta gi i thích là Cao Bi n có phép thu tầ ụ ữ ẩ ẩ ư ề ậ ườ ả ề ậ
"t n đ u thành binh" nghĩa là m i khi c n có quân lính đi đánh d p, không c n m ng i ch c n r c đ uả ậ ỗ ầ ẹ ầ ộ ườ ỉ ầ ắ ậ
vào m t bãi đ t, r i kín, đ c m t trăm l n th n chú r i m ra, m i h t đ u hoá thành m t ng i lính.ộ ấ ồ ủ ọ ộ ầ ầ ồ ở ỗ ạ ậ ộ ườ
Có l n Cao Bi n đ c th n chú còn thi u, khi m ra nh ng h t đ u đã thành lính nh ng đ u còn non ch aầ ề ọ ầ ế ở ữ ạ ậ ư ề ư
đ s c, đ ng lên không v ng. L i còn chuy n nói Cao Bi n đ p La thành, m y l n b t đ u đ u b s t l ;ủ ứ ứ ữ ạ ệ ề ắ ấ ầ ắ ầ ề ị ụ ở
m t đêm Bi n đ ng trên v ng lâu nhìn ra, th y m t v th n c i ng a tr ng ch y đi, ch y l i nh bay,ộ ề ứ ọ ấ ộ ị ầ ưỡ ự ắ ạ ạ ạ ư
r i b o cho Bi n c theo v t chân ng a ch y mà đ p thành. Vì v y, sau khi đ p thành xong, Bi n cho l pồ ả ề ứ ế ự ạ ắ ậ ắ ề ậ
đ n th v th n y ngay n i hi n hi n, g i là đ n B ch Mã. Ð n th ngày nay v n còn ph Hàngề ờ ị ầ ấ ở ơ ể ệ ọ ề ạ ề ờ ẫ ở ố
Bu m.ồ
T năm 939, ch m d t th i kỳ B c thu c, n c ta b t đ u đ c l p t ch , nh ng đ i Ngô V ngừ ấ ứ ờ ắ ộ ướ ắ ầ ộ ậ ự ủ ư ờ ươ
Quy n l i đóng đô C Loa, hai đ i Ðinh, Lê thì đóng đô Hoa L , thành Ð i La tr nên hoang ph .ề ạ ở ổ ờ ở ư ạ ở ế
Mãi đ n năm 1010, Lý Thái T m i d i kinh đô đ n đó, nh ng l i đ p m t thành khác nh h p h n g iế ổ ớ ờ ế ư ạ ắ ộ ỏ ẹ ơ ọ
là thành Thăng Long. N n cũ c a thành Ð i La, ph n l n không còn l i d u v t, ch còn nh n th y nh ngề ủ ạ ầ ớ ạ ấ ế ỉ ậ ấ ữ
kho ng t Thanh Nhàn (giáp Thanh Trì) đi lên c a ô C u D n sang ô Ch D à, r i th ng đ n ô C uả ừ ử ầ ề ợ ư ồ ẳ ế ầ
Gi y, ng c lên đ n làng B i. Năm kia, ta đã cho theo d u cũ y, s a ch a l i nhi u n i, đ p cao lênấ ượ ế ưở ấ ấ ử ữ ạ ề ơ ắ
làm thành thân đê, đ phòng n n l t. Còn ph n đê La Thành v phía sông H ng, t đ i Lý đã nh p vàoề ạ ụ ầ ề ồ ừ ờ ậ
v i đê C Xá, và t đ i Tr n đã nh p vào v i đê Quai V c, chuyên ngăn n c sông H ng.ớ ơ ừ ờ ầ ậ ớ ạ ướ ồ
Ðê Ð i La thành này khi còn đ c l c gi vi c ch ng n c l t cho n i thành, th ng b s t l . Năm 1243,ạ ộ ự ữ ệ ố ướ ụ ộ ườ ị ạ ở
đ i vua Thái Tôn nhà Tr n, n c sông H ng lên to quá, phá v m t đo n thân thành, làm cho n i thành bờ ầ ướ ồ ỡ ộ ạ ộ ị
ng p l t. Cũng t đó, các đ i vua Tr n m i nghĩ đ n vi c đ p đê quai v c su t t đ u ngu n tr xu ngậ ụ ừ ờ ầ ớ ế ệ ắ ạ ố ừ ầ ồ ở ố
cho đ n mi n b , d c hai bên b sông H ng.ế ề ể ọ ờ ồ
Bài th "Ði u c La thành" c a nhà th T Xuyên, đ i cu i Lê đã mai m a dã tâm xâm l c c a Caoơ ế ổ ủ ơ ế ờ ố ỉ ượ ủ
Bi n, t n công, nh c lòng đ p nên thành y, k t c c b n phong kién th ng tr Trung Qu c đ u ph i di tề ố ọ ắ ấ ế ụ ọ ố ị ố ề ả ệ
vong. Sau chi n công trên sông B ch Ð ng năm 939, n c ta hoàn toàn t ch . Bài th đ i ý nh sau:ế ạ ằ ướ ự ủ ơ ạ ư
"Ð i La thành t n công xây,ạ ố
Cao Bi n t ng chi m đ t này dài lâu.ề ưở ế ấ
Nào ng m y ch c năm sau,ờ ấ ụ
Vùi quân xâm l c dòng sâu B ch Ð ng"ượ ạ ằ


Doãn K Thi n (C tích và th ng c nh Hà N i)ế ệ ổ ắ ả ộ

×