Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIÁO ÁN TỰ CHỌN TOÁN LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.8 KB, 45 trang )

Tuần: 2 Ngày soạn: 12/9/
ôn tập hình học: điểm - đờng thẳng.
I. Mục tiêu: Giúp hs
+ Củng cố thêm về điểm ,đờng thẳng.
+ Rèn luỵên kĩ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
* Thớc thẳng,bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức củ.
- GV: Em hãy cho biết có mấy cách đặt
tên cho điểm ,cho đờng thẳng ?
Hãy cho ví dụ, vẽ hình minh họa ?
- GV: Em hãy cho biết ta cần chú ý gì
khi đặt tên cho đờng thẳng, cho điểm ?
Mỗi điểm hay đờng thẳng chỉ đợc đặt
mấy tên ? Mỗi chữ cái chử đặt tên cho
mấy điểm ?
- HS: nhắc lại và vẽ hình minh họa:
- HS trả lời các câu hỏi của gv.
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài tập 1:
Hãy vẽ đờng thẳng xy, lấy điểm K,F.G,E
thuộc đờng thẳng này ?
Cho biết các đờng thẳng có trong hình
và đặt tên (mỗi đờng thẳng đặt một tên)
*Bài tập 2: Cho hình vẽ bên hãy cho
biết có mấy điểm, mấy đờng thẳng, đọc
tên chúng ? Có mấy điểm thuộc đờng
thẳng xy ? Điểm G thuộc những đờng
thẳng nào ?


*Bài tập 3: Em hãy vẽ đờng thẳng AB
cho biết có mấy điểm trên đờng thẳng
đó ?
*Bài tập 4: Em hãy cho biết trong cách
đặt tên đờng thẳng và đặt tên cho điểm
có gì khác biệt cần chú ý ?
- HS: Vẽ hình theo yêu cầu của gv:
- Các đờng thẳng có trong hình:
xy; KF; KG; KE; FG; FE; GE.
- HS trên hình có các điểm: I, G, H, L, S,
R, J.
Có các đờng thẳng: xy, IG, IH, IL, GH,
GL, HL, GS, SR.
- HS trả lời.
- HS:
Trên hình có hai điểm là: điểm A, điểm
B.
- HS:
+ Khi đặt tên cho điểm cần chú ý là
tên điểm phải đặt là chữ cái in hoa.
+ Khi đặt tên cho đờng thẳng cần
chú ý chỉ dùng chữ cái thờng hoặc dùng
hai điểm mà nó đi qua.
IV.H ớng dẫn về nhà:
- Hỏi củng cố : Nêu lại cách đặt tên cho điểm, cho đờng thẳng ?
- Dặn dò : Về nhà học bài.
- Ra bài tập về nhà.
1
D
A

A
B
A
C
A
E
K
F
G
A
x
y
A B
x
L
I
G
H
A
y
S
J
R


Tuần:3
Ngày soạn:20/9/

ôn tập tập hợp các số thự nhiên
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:

+ Củng cố lại kiến thức đã học, khắc sâu.
+ Rèn luyện kĩ năng làm toán.
II. Chuẩn bị :
Các câu hỏi và bài tập cho hs.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức củ.
- GV: Em hãy cho biết tập hợp các số
tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên khác
0 kí hiệu là gì ? Hãy viết bằng tập hợp
theo kiểu liệt kê các phần tử ?
- GV: Trong hai tập hợp đó tập hợp nào
có nhiều phần tử hơn ?
- GV: Số nhỏ nhất trong hai tập hợp trên
là số nào ? Số lớn nhất trong hai tập hợp
trên là số nào ?
- HS: + Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu
là : N={0;1;2;3;4; }.
+ Tập hợp các số tự nhiên khác 0
kí hiệu là : N
*
={1;2;3;4; }.
- HS : Tập hợp các số tự nhiên có nhiều
phần tử hơn tập hợp các số tự nhiên khác
0.
- HS: Trả lời.
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài tập 1: a) Viết số tự nhiên liền sau
mỗi số :
321; 305; 999; a (với a


N)
b) Viết số tự nhiên liềntrớc mỗi số :
213; 1009; b (với b

N
*
)
- GV: Qua bài tập này em hãy cho biết
các tự nhiên liên tiếp nhau có đặc điểm
gì và mỗi số tự nhiên chỉ có mấy số liền
sau ?
*Bài tập 2: Viết các tập hợp sau bằng
cách liệt kê các phần tử :
a) N (N, N
*
là các tập hợp số tự nhiên

và số tự nhiên khác 0)
b) N
*
c)A={x

N/ 0<x< 5 }.
d)B={x

N/ 12<x<13}.
*Bài tập 3: Viết tập hợp A các số tự
nhiên không vợt quá 78 bằng cách liệt
kê các phần tử .Biểu diễn trên tia số các

phần tử của tập hợp đó ?
*Bài tập 4: Viết tập hợp sau bằng hai
cách :
a) Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 18
b) Tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn
14
- HS làm bài tập:
a) Đó là các số :
322 ; 306; 1000 ; a+1 (với a

N)
b) Đó là các số :
212; 1008 ; b-1 (với b

N
*
)
- HS nhắc lại: Các số tự nhiên liên tiếp
nhau hơn kém nhau hai đơn vị và mỗi số
tự nhiên chỉ có một số liền sau duy nhất.
- HS:
a) N = {0;1;2;3;4; }.
b) N
*
= {1;2;3;4; }.
c) A = {1;2;3;4 }.
d) B =

- HS: A={0;1;2;3; ;77;78 }.
Biểu diễn:

- HS:
a) C
1
={0;1;2;3; ;17;18}.
C
2
= {x

N/ x<19}.
b) C
1
={0;2;4;6;8;10;12}.
C
2
= {x

N/ x:chẵn và x<14}.
IV.H ớng dẫn về nhà:
- Dặn dò : Về nhà học bài.
- Ra bài tập về nhà.
2
0
1
2
3
4
Tuần: 4 Ngày soạn: 27/9/20.
Luyện tập : vẽ đờng thẳng
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Củng cố lại kiến thức đã học, khắc sâu.

+ Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
II.Chuẩn bị:
Các câu hỏi và bài tập cho hs.
III. Tiến trình dạy học :
GV tổ chức cho học sinh luyện tập giảI các bài tập sau:
*Bài tập 1: Vẽ ba đờng thẳng a;b;c cùng cắt nhau tại điểm A
Trả lời:
*Bài tập 2: Cho hình vẽ sau hãy chỉ ra các điểm, các đờng thẳng có trong hình vẽ:
Trả lời: *Các đờng htẳng là:
đt a, đt b, đt c, đt d, đt e
*Các điểm là: A, B, C, D, E, F, G, H, I, K
*Bài tập 3: Cũng dựa vào hình vẽ trên hãy cho biết các điểm nào thuộc đờng thẳng
a, b, c, d, e >gọi 4 hs làm:
+ Các điểm thuộc đờng thẳng a: C, E, Q
+ Các điểm thuộc đờng thẳng b: E, F, B, D
+ Các điểm thuộc đờng thẳng c: I, K, D
+ Các điểm thuộc đờng thẳng d: I, A, B, C
+ Các điểm thuộc đờng thẳng e: K, A, G, H, Q
*Bài tập 4: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a) Đờng thẳng a cắt đờng thẳng c tại điểm X.
b) Đờng thẳng d đi qua hai điểm A và B.
c) Điểm G, H không thuộc đờng thẳng c nhng thuộc đờng thẳng
d) Điểm Q nằm ngoài đờng thẳng xy.
Trả lời:
a)Vẽ hình:
b)
c)
d)
3
c

b
a
A
c
d
a
b
E
B
C
D
A
e
K
I
F
G
H
Q
X
a
c
B
A
H
G
c
b
x
y

Q

IV. Dặn dò:
+ Về nhà học bài.
+ Ra bài tập về nhà.
Tuần: 5 Ngày soạn: 5/10/
ôn tập số phần tử ,tập hợp con
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Củng cố lại kiến thức đã học, khắc sâu.
+ Rèn luyện kĩ năng làm toán.
II.Chuẩn bị:
Các câu hỏi và bài tập cho hs.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức củ.
- GV: + Em hãy cho biết một tập hợp
có thể có bao nhiêu phần tử ?
+Tập hợp rỗng là gì ? Viết kí hiệu ?
+Thế nào là tập hợp con ? cho ví dụ ?
+Hai tập hợp bằng nhau có đặc điểm
gì ?
- Cho A={0;1;2;3;4 }.Hỏi A có mấy pt?
- HS nhắc lại.
Hai tập hợp bằng nhau có đặc điểm :
+Cùng số phần tử.
+Các phần tử của tập hợp này cũng là
các phần tử của ập hợp kia và ngợc lại.
- A có 5 phần tử: 0;1;2;3;4.
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài tập 1: Cho các tập hợp sau, hãy

chi ra có bao nhiêu phần tử trong mỗi
tập hợp đó:
a) A={0;1;2;3;4;5;6;7;8; ;78;79}.
b) B={3;5;7;9;11;13; ;33;35}.
c) C={105;108;294;39;462;50;197;19}.
d) D={11003;13333;9999900}.
Hỏi thêm dành cho các học sinh có tiến
bộ : e) E={x

N/ 0<x<18 và x chẵn}.
Chỉ ra các phần tử của nó ?
*Bài tập 2: Cho A={ x

N/ 0<x<9 }.
a)Viết tập hợp B là tập hợp con của A có
7 phần tử.
b)Viết tập hợp C là tập hợp con của A có
các phần tử đều chẵn.
c)Viết tập hợp D là tập hợp con của A có
các phần tử chia hết cho 3.
d)Viết tập hợp E là tập hợp con của A có
các phần tử chia hết cho 4.
*Bài tập3: Điền kí hiệu tích hợp vào ô
vuông:Cho A={3;4;5;6}.
a) 5 A b) 7 A c){5;6} A.
- HS:
a) Có 80 phần tử
b) Có 33 phần tử
c) Có 8 phần tử
d) Có 3 phần tử

e) Có các phần tử là :
0;2;4;6;8;10;12;14;16.
- HS :
B={1;2;3;4;5;6;7}.
C={2;4;6;8}.
D={3;6}.
E={4;8}.
- HS làm:
a) 5

A ; b) 7

A ; c){5;6} A.
IV.H ớng dẫn về nhà:
- Dặn dò : Về nhà học bài.
- Ra bài tập về nhà
Tuần : 6 Ngày soạn: 11/10/20.

Luyện tập: Tính số phần tử của tập hợp
4
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+Củng cố thêm kiến thức.
+Rèn luyện kĩ năng tính số phần tử của tập hợp.
II.Chuẩn bị:
Các bài tập rèn luyện
III. Tiến trình dạy học:
GV cho học sinh làm các bài tập sau:
*Bài tập 1: Cho tập hợp A={12;13;14;15;16;17;18;19;20;21;22;23;24;25;26}.Tính
số phần tử của tập hợp đó.
+ GV kiến thức áp dụng :Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phần tử.

+ HS làm: Số phần tử của tập hợp A là: 26-12+1=15 phần tử.
*Bài tập 2: Cho B={13;15;17;19;21;23;25;27}.Tính số phần tử của tập hợp đó.
+ GV kiến thức áp dụng :Tập hợp các số tự nhiên lẻ từ a đến b có (b-a):2+1
phần tử.
+ HS làm: Số phần tử của tập hợp A là: (27-13):2+1=8 phần tử.
*Bài tập 3: Cho C={12;14;16;18;20;22;24;26}.Tính số phần tử của tập hợp đó.
+GV kiến thức áp dụng: Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ m đến n có
(n-m):2+1 phần tử.
+HS làm: Số phần tử của tập hợp A là: (26-12):2+1=8 phần tử.
*Bài tập 4: Cho các tập hợp sau. Tính số phần tử của tập hợp đó.
a) E = {22;24;26;28;30;32;34;36; ;146}.
b) F = {1;2;3;4;5;6;7;8; ;2567}.
c) G ={11;13;15;17; ;59999}.
d) H = {1012;185;245;968;759;8678;7878}.
Trả lời:
a) HS làm : Số phần tử của tập hợp E là: (146-22):2 + 1 = 63 phần tử.
b) HS làm : Số phần tử của tập hợp F là: 2567 - 1 + 1 = 2567 phần tử.
c) HS làm : Số phần tử của tập hợp G là: (59999 - 11):2 + 1 =29995 phần tử.
d) HS làm : Số phần tử của tập hợp H là: 7 phần tử. (HS dùng cách đếm số
phần tử có trong tập hợp H)
IV.H ớng dẫn về nhà:
- Hỏi củng cố : Nêu lại cách tính số phần tử của các tập hợp đặc biệt
- Dặn dò : Về nhà học bài.
- Ra bài tập về nhà.
IV. H ớng dẫn về nhà:
- Hỏi củng cố : Nêu lại các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Dặn dò : Về nhà học bài.
Tiết: 9-10. Ngày soạn: 3/11/20.

ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5,cho 3,cho 9.


I.Mục tiêu:Giúp học sinh
+Củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5,cho 3,cho 9.
5
+Rèn luyện kỹ năng giải toán.
II.Chuẩn bị:
*GV:Các dạng bài tập rèn luyện t duy hs.
*HS:Ô tập kiến thức cũ.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Ôn tập dấu hiệu
- GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho
2,cho 5,cho 3, cho 9 ?
- GV: Em hãy nêu sự khác nhau của
các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 với
dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- GV: Em hãy cho biết khi muốn xét
xem một số có chia hết cho 2, cho 5;hay
cho 3, cho 9 ta cần chú ý đến chữ số tận
cùng hoặc tổng các chữ số của số ta xét.
*áp dụng:Hãy cho biết các số sau chia
hết cho 2, cho5, hay cho 3, cho 9:
171;132;54234;120.
- GV: Cho hs nhận xét
Yêu cầu nhắc lại các dấu hiệu trên.
- Hãy cho biết số sau chia hết cho 3; 9;
2; hay là 5: 12123330, vì sao ?
- HS nêu lại các dấu hiệu đã học.
- HS: +dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
chỉ dựa vào chữ số tận cùng của số ta xét

+Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
chỉ dựa vào tổng các chữ số của số ta
xét.
- HS chú lắng nghe.
- HS: Số 171

3;9 vì 1+7+1=9

9.
Số 132

3 vì 1+2+3=6

3 và132

2 vì có
chữ số tận cùng là chữ số chẵn.
Số 54234

2 vì có chữ số tận cùng là chữ
số chẵn và 54234

3;9
vì 5+4+2+3+4=18

9.
- HS nhận xét.
- HS trả lời miệng.
Hoạt động2: Luyện tập
*Bài tập 1: Trong các số sau số nào

chia hết cho 3, cho 2, cho 5, cho 9 ?
187; 1347; 6534; 2910; 93 258.
*Bài tập 2: Cho các số: 3564; 4352;
6531; 6570; 1248.
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3
trong các số trên ?
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9
trong các số trên ?
c) Dùng kí hiệu

để thể hiện mối quan
hệ giữa hai tập hợp A và B.
*Bài tập 3: Tổng hiệu sau có chia hết
cho 3; cho 9 không ?
a) 1251 + 5316
b) 5436 - 1324
c) 1.2.3.4.5.6 + 27.
- HS trả lời:
Các số chia hết cho 2 là:
6534; 2910; 93 258 .
Các số chia hết cho 3 là:1347; 2910;
93 258.
Các số chia hết cho 5 là:2910.
Các số chia hết cho 9 là: 93 258.
- HS làm kết quả là:
a) A ={3564;6531;6570;1248}.
b) B = {3564;6570}.
c) B

A.

- HS :
a) 1251 + 5316

3 vì 1251

3 và 5316

93
b) 5436 - 1324

/
3; 9 vì 5436

3, 9 và
1324

/
3 và 1324

/
9
c) 1.2.3.4.5.6 + 27

9., 3 vì 1.2.3.4.5.6

9., 3 và 27

9., 3.
IV. H ớng dẫn về nhà:
+ Nêu lại dấu hiệu chia hết của tổng, của 2, của 5, của 3, của 9.

+ Về nhà học bài.
6

Tiết : 11-12 Ngày soạn: 12/11/20.
Luyện tập: tính giá trị của biểu thức
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Ôn tập các phép toán trên tập hợp số tự nhiên.
+ Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
II.Chuẩn bị:
Các dạng bài tập rèn luyện kỹ năng giải toán.
III.Tiến trình dạy học:
GV cho học sinh rèn luyện các bài tập sau:
*Dạng 1: Tìm số tự nhiên thoả mãn điều kiện cho trớc.
+Bài tập 1:Tìm các số tự nhiên x, biết:
a) x - 3 = 7. c) 8x = 24.
b) 12 - x = 7. d) 56:x = 8
HS làm:
a) x - 3 = 7. c) 8x = 24.
=> x = 7 + 3 => x = 24:8
=> x = 10. => x = 3
b) 12 - x = 7. d) 56:x = 8
=> x = 12 - 7 => x = 56:8
=> x = 5 => x = 7.
+Bài tập 2:Tìm các số tự nhiên x, biết:(dành cho hs có tiến bộ)
a) (x - 4) + 23 = 45 b) (12 - x) + 4 = 13
c) 3x + 13 = 19 d)9:x + 2 = 5
Đáp số:
a) x = 26 ; b) x = 3 ; c) x = 2 ; d) x = 3
*Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa luỹ thừa
+Bài tập 1:Tính giá trị của biểu thức sau:

a) 5.2
2
c) 39.12 + 88.39
b) 18:3
2
d) 3
3
.2-2
3
HS làm:
7
a) 5.2
2
= 5.2.2 = 5.4 = 20. b) Kq: 2
c) Kq: 3900 d) Kq: 45
+Bài tập 2: Tính giá trị của các luũy thừa sau
a) 5
4
b) 8
3
c) 2
5
c) 9
3
HS làm:
a) 5
4
= 5.5.5.5 = 625 b) 8
3
= 8.8.8 = 512

c) 2
5
= 32 c) 9
3
= 729
IV. H ớng dẫn về nhà:
- Hỏi củng cố : Nêu lại định nghĩa luỹ thừa, cách tìm các số trong
tổng,
hiệu, tích, thơng.
- Dặn dò : Về nhà học bài.
Tiết: 13-14. Ngày soạn: 19/11/
Ôn tập: Bội chung và ớc chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+Củng cố lại kiến thức đã học.
+Rèn luyện kĩ nămg giải toán tìm ớc chung, bội chung của hai hay
nhiều số.
II.Chuẩn bị:
HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm
- GV tổ chức cho hs ôn tập theo các câu
hỏi sau:
+ Thế nào là ớc chung, bội chung của
hai hay nhiều số ?
+ Muốn tìm ớc chung hay bội chung
của hai hay nhiều số ta làm thế nào ?
+ Hãy tìm ƯC(6;18) ?
+ Hãy tìm BC(2;5;3) ?
+ Thế nào là giao của hai tập hợp cho

ví dụ ?
+ Khi nào thì có AM + MB = AB ?
- HS trả lời các câu hỏi của giáo viên và
làm bài tập:
ƯC(6;18) = {1;2;3;6}.
BC(2;5;3) = {0;30;60; }.
- HS lấy ví dụ:
A = {0;6;12;18;24;30;36}.
B = {0;9;18;27;36}.
A

B = {0;18;36}.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài tập 1: Điền kí hiệu thíc hợp vào ô
trống:
a) 4 ƯC(12;18); c) 80 BC(20;30)
b) 2 ƯC(2;4;8); d) 12 BC(4;6;8)
e) 4 ƯC(4;6;8); f) 6 ƯC(18;12)
g)60 BC(20;30); h) 24 BC(4;6;8)
*Bài tập 2: Viết các tập hợp sau bằng
cách liệt kê các phần tử:
a) Ư(3); Ư(6); ƯC(3;6)
b) B(4); B(6); BC(4;6)
c) ƯC(3;6;9)
d) BC(2;4;5)
*Bài tập 3: Viết tập A các số tự nhiên
nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn
40 là bội của 9

Gọi M giao của hai tập hợp A và B.
- HS làm bài:
Kết quả là:
a) 4

ƯC(12;18); c) 80

BC(20;30)
b) 2

ƯC(2;4;8); d) 12

BC(4;6;8)
e) 4

ƯC(4;6;8); f) 6

ƯC(18;12)
g) 60

BC(20;30); h) 24

BC(4;6;8)
- 4 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
Kết quả là:
a) Ư(3)= {1;3}. ; Ư(6)= {1;2;3;6}.
ƯC(3;6)= {1;3}.
b) B(4)= {0;4;8;12;16;20;24; }.
B(6)= {0;6;12;18;24;30; }.
BC(4;6)= {0;12;24; }.

c) ƯC(3;6;9)= {1;3}.
d) BC(2;4;5)= {0;20; }.
- HS làm bài tập:
Kết quả là:
a) A = {0;6;12;18;24;30;36}.
B = {0;9;18;27;36}.
M = A

B = {0;18;36}.
8
a) Viết tập hợp M ?
b) Dùng kí hiệu

để thể hiện mối quan
hệ giữa M với các tập hợp A và B.
*Bài tập 4: Khi nào thì điểm M nằm
giữa hai điểm A và B trong các trờng
hợp sau:
a) Ba điểm A; M; B thẳng hàng.
b) Ba điểm A; M; B thẳng hàng và
AM + MB = AB
c) AB + BM = AM
d) OA+ OB = AB
*Bài tập 5: Vẽ tia Ay, trên Ay lấy điểm
M, N sao cho AN = 2cm, AM = 7cm.
Tính độ dài đoạn thẳng còn lại ? Nêu
mối quan hệ giữa ba điểm đó ?
b) M

A ; M


B.
- HS quan sát bảng và trả lời miệng có
giải thích.
- Hs vẽ hình, làm bài , kết quả là:
-
Tính đợc: AM = 9cm. Nêu mối quan
hệ của ba điểm thẳng hàng.
IV.H ớng dẫn về nhà:
+ Học định nghĩa ƯC, BC, đẳng thức khi có điểm nằm giữa hai điểm .
+Làm thêm các bài tập trong SBT.
9
y
A
N
M
Tuần: 8 Ngày soạn: 27/10/
ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Ôn tập khái niệm luỹ thừa, các phép toán luỹ thừa.
+ Rèn luyện kỹ năng giải bài tập giá trị của luỹ thừa.
II.Chuẩn bị:
Các dạng bài tập rèn luyện kỹ năng giải toán.
III.Tiến trình dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm luỹ thừa
- GV: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số
tự nhiên a ?Hãy viết công thức định
nghĩa?

Cơ số cho biết gìêtSố mũ cho biết gì?
-> gv gọi vài hs nhắc lại kiến thức đã
học.
áp dụng :tính giá trị của các luỹ thừa
sau:
2
5
;6
2
; 5
3
-> gọi 1 hs lên tính ,cả lớp
làm vào vở của mình.
- GV hỏi thêm ,một bạn làm nh sau
đúng hay sai ?:
2
3
= 2.3 = 6.
3
3
= 9 -> cho hs suy nghỉ ,sau đó
gọi một em đứng tại chổ trả lời gv, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
-> gv nh vậy khi tính giá trị của luỹ thừa
ta cần chú ý đến quy tắc .
- GV: hãy phát biểu quy tắc nhân hai luỹ
thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng
cơ số ? -> gọi 4 hs nhắc lại.
- HS: Luỹ thừa bậc n của số tự nhiên a
là tích của n thừa số bằng nhau mỗi thừa

số bằng a :
A
n
= a.a.a. .a (với n

0)
Cơ số cho biết :Mỗi thừa số đều
bằng cơ số đã cho .Số mũ cho biết số l-
ợng thừa số có trong luỹ thừa.
- HS làm bài tập áp dụng:
2
5
= 2.2.2.2.2 = 32. ;6
2
= 6.6 = 36.
5
3
= 5.5.5 = 125
- HS: Bạn đó đã làm sai, vì đã lấy cơ số
nhân với số mũ .
Làm lại:
2
3
= 2.2.2 = 8.
3
3
= 3.3.3 = 27.
- HS nhắc lại quy tắc:
*Nhân: a
n

.a
m
= a
n+m
*Chia: a
n
:a
m
= a
n-m
(a

0 ; n

m).
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài tập 1: tính giá trị của các luỹ thừa
sau:
- HS cả lớp làm , 3 hs lên làm:
a) = 343
10
a)7
3
b) 4
4
c) 2
10
-> gv gọi3 hs
lên làm ,hs dới lớp cùng làm với các bạn
trên bảng.

*Bài tập 2: Bài làm sau đúng hay sai ?
Nếu sai làm lại:
a) 8
2
= 2.2.2.2.2.2 = 64.
b) 11
2
= 11.2 = 22.
c) 2
3
= 2.3 = 6. -> gv treo bảng phụ
-> gọi hs trả lời và cho làm lại.
Vậy em hãy nhắc lại cơ số cho biết gì ?
mũ số cho biết gì ?-> gọi vài hs nhắc lại.
*Bài tập 3: Tính
a) 4
2
.4
3

b) 5
2
.5
c) 18
1
-> gọi 3 hs lên làm.Cả lớp làm
vào vở của mình.
*Bài tập 4: Tính
a) 3
3

:3
3

b) 5
5
:5
2
c) 18
4
:18
3
. -> gọi 3 hs lên làm.Cả lớp
làm vào vở của mình.
- GV cho hs nhận xét bài làm của bạn.
b) = 256
c) = 1024.
->hs khác nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- HS quan sát bảng phụ và một hs làm:
a) Đúng.
b) Sai, chữa lại: 11
2
= 11.11 = 121.
c) Sai, chữa lại: 2
3
= 2.2.2 = 8.
Vài hs nhắc lại.
- Cả lớp làm vào vở, 3 hs lên bảng làm:
a) 4
2

.4
3
= 4
2+3
= 4
5
= 1372 .
b) 5
2
.5 = 5
3
=125.
c) 18
1
= 18.
- Cả lớp làm vào vở, 3 hs lên bảng làm:
a) 3
3
:3
3
= 3
0
= 1.
b) 5
5
:5
2
= 5
3
= 125.

c) 18
4
:18
3
= 18
1
= 18.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
IV. H ớng dẫn về nhà:
- Hỏi củng cố : Nêu lại định nghĩa luỹ thừa, quy tắc nhân,chia hai
luỹ
thừa cùng cơ số.
- Dặn dò : Về nhà học bài.



Tuần : 9 Ngày soạn: 2/11/20.
Ôn tập về: ba điểm thẳng hàng
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+Củng cố lại kiến thức đã học,khắc sâu thêm về lí thuyếtd.
+Rèn luyện kỉ năng vẽ hính, vẽ ba điểm thẳng hàng, nêu mối quan hệ
của ba điểm thẳng hàng.
II.Chuẩn bị:
Thớc thẳng, bút chì.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
+Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba
điểm không thẳng hàng ?

+Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng hay
không thẳng hàng ta làm thế nào ?
+Cho hình vẽ sau hãy nêu mối quan hệ
của ba điểm trên hình vẽ:
- HS trả lời lại định nghĩa.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+Điểm A, B nằm cùng phía với điểm C
+Điểm C, B nằm cùng phía với điểm A
11
C
A
B
+Điểm A, C nằm khác phía với điểm B
+Điểm B nằm giữa điểm A và điểm C
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài tập 1: Cho hình vẽ sau:
a) Hãy giải thích vì sao ba điểm: V, T, X
thẳng hàng ?
b) Nếu ba điểm đó thẳng hàng thì hãy
chỉ ra mối quan hệ của chúng ?
c) Trong ba điểm thẳng hàng thì có mấy
điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
d) Khi ba điểm không thẳng hàng thì có
khái niệm điểm nằm giữa hai điểm còn
lại không ?->gv cho hs làm và củng cố.
*Bài tập 2: Cho hình vẽ sau:
Hãy chỉ ra trên hình :
a) Có mấy điểm, mấy đờng thẳng đợc
biểu diễn ? Mỗi đờng thẳng hãy nêu một

tên ?
b) Các bộ ba điểm thẳng hàng.
c) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng.
d) Mối quan hệ của các bộ ba điểm
thẳng hàng ?
*Bài tập 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt
sau:
a) Điểm A, B, C cùng thuộc một đờng
thẳng ?
b) Ba điểm H, I, K thẳng hàng ?
c) Ba điểm L, M, N không thẳng hàng ?
*Bài tập4: Vẽ hình theo cách diễn đạt
sau:
a) Điểm F nằm giữa điểm G và S ? Có
mấy trờng hợp hình vẽ ?
b) Điểm V, U nằm khác phía với điểm
Z
Có mấy trờng hợp hình vẽ ?
Gợi ý:
b) Điểm U,V nằm khác phía với Z thì
điểm Z nằm ở đâu so với hai điểm U,V ?
- HS làm:
a) V, T, X thẳng hàng, vì ba điểm này
cùng nằm trên một đờng thẳng (cùng
thuộc một đờng thẳng).
b) HS nêu đợc mối quan hệ của ba điểm
trên.
c) Chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại,
d) Chỉ có trong ba điểm thẳng hàng, khi

ba điểm không thẳng hàng thì không có
khái niệm điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời:
a) Trả lời miệng; lên viết tên điểm, tên
đờng thẳng.
+Các điểm có trên hình: A, B, C, H, I, K
+Có 4 đờng thẳng đợc biểu diễn: AB,
BC, AH, HK.
b) Trả lời miệng; lên viết tên bộ ba điểm
thẳng hàng (môi hs viết một bộ)
c) Trả lời miệng; lên viết tên bộ ba điểm
thẳng hàng (môi hs viết một bộ)
d) HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
- HS làm theo yêu cầu đó của gv:
a)
b)
c)
- HS làm bài tập 4 theo hớng dẫn của
gv:
a)
b)
IV.H ớng dẫn về nhà:
- Hỏi củng cố : Nêu lại định nghĩa ba điểm thẳng hàng, ba điểm
không thẳng hàng, cách vẽ.
- Dặn dò : Về nhà học bài.
12
X
V
T

C
A
B
K
H
I
A
B
C
H
I
K
M
L
N
G
F
S
S
F
G
U
Z
V
V
Z
U


Tuần : 10 Ngày soạn: 11/11/20.

Luyện tập: tính giá trị của biểu thức
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Ôn tập các phép toán trên tập hợp số tự nhiên.
+ Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
II.Chuẩn bị:
Các dạng bài tập rèn luyện kỹ năng giải toán.
III.Tiến trình dạy học:
GV cho học sinh rèn luyện các bài tập sau:
*Dạng 1: Tìm số tự nhiên thoả mãn điều kiện cho trớc.
+Bài tập 1:Tìm các số tự nhiên x, biết:
a) x - 3 = 7. c) 8x = 24.
b) 12 - x = 7. d) 56:x = 8
HS làm:
a) x - 3 = 7. c) 8x = 24.
=> x = 7 + 3 => x = 24:8
=> x = 10. => x = 3
b) 12 - x = 7. d) 56:x = 8
=> x = 12 - 7 => x = 56:8
=> x = 5 => x = 7.
+Bài tập 2:Tìm các số tự nhiên x, biết:(dành cho hs có tiến bộ)
a) (x - 4) + 23 = 45 b) (12 - x) + 4 = 13
c) 3x + 13 = 19 d)9:x + 2 = 5
Đáp số:
a) x = 26 ; b) x = 3 ; c) x = 2 ; d) x = 3
*Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa luỹ thừa
+Bài tập 1:Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 5.2
2
c) 39.12 + 88.39
b) 18:3

2
d) 3
3
.2-2
3
HS làm:
a) 5.2
2
= 5.2.2 = 5.4 = 20. b) Kq: 2
c) Kq: 3900 d) Kq: 45

+Bài tập 2: Tính giá trị của các luũy thừa sau
a) 5
4
b) 8
3
c) 2
5
c) 9
3
HS làm:
a) 5
4
= 5.5.5.5 = 625 b) 8
3
= 8.8.8 = 512
c) 2
5
= 32 c) 9
3

= 729
IV. H ớng dẫn về nhà:
- Hỏi củng cố : Nêu lại định nghĩa luỹ thừa, cách tìm các số trong tổng,
hiệu, tích, thơng.
- Dặn dò : Về nhà học bài.
13
Tuần : 11. Ngày soạn: 13/11/2007.
Ôn tập: Bội chung và ớc chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+Củng cố lại kiến thức đã học.
+Rèn luyện kĩ nămg giải toán tìm ớc chung, bội chung của hai hay
nhiều số.
II.Chuẩn bị:
HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm
- GV tổ chức cho hs ôn tập theo các câu
hỏi sau:
+ Thế nào là ớc chung, bội chung của
hai hay nhiều số ?
+ Muốn tìm ớc chung hay bội chung
của hai hay nhiều số ta làm thế nào ?
+ Hãy tìm ƯC(6;18) ?
+ Hãy tìm BC(2;5;3) ?
+ Thế nào là giao của hai tập hợp cho
ví dụ ?
+ Khi nào thì có AM + MB = AB ?
- HS trả lời các câu hỏi của giáo viên và
làm bài tập:

ƯC(6;18) = {1;2;3;6}.
BC(2;5;3) = {0;30;60; }.
- HS lấy ví dụ:
A = {0;6;12;18;24;30;36}.
B = {0;9;18;27;36}.
A

B = {0;18;36}.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài tập 1: Điền kí hiệu thíc hợp vào ô
trống:
a) 4 ƯC(12;18); c) 80 BC(20;30)
b) 2 ƯC(2;4;8); d) 12 BC(4;6;8)
e) 4 ƯC(4;6;8); f) 6 ƯC(18;12)
g)60 BC(20;30); h) 24 BC(4;6;8)
*Bài tập 2: Viết các tập hợp sau bằng
cách liệt kê các phần tử:
a) Ư(3); Ư(6); ƯC(3;6)
b) B(4); B(6); BC(4;6)
c) ƯC(3;6;9)
d) BC(2;4;5)
*Bài tập 3: Viết tập A các số tự nhiên
nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn
40 là bội của 9
Gọi M giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết tập hợp M ?
b) Dùng kí hiệu


để thể hiện mối quan
hệ giữa M với các tập hợp A và B.
*Bài tập 4: Khi nào thì điểm M nằm
giữa hai điểm A và B trong các trờng
hợp sau:
a) Ba điểm A; M; B thẳng hàng.
b) Ba điểm A; M; B thẳng hàng và
AM + MB = AB
c) AB + BM = AM
d) OA+ OB = AB
*Bài tập 5: Vẽ tia Ay, trên Ay lấy điểm
- HS làm bài:
Kết quả là:
a) 4

ƯC(12;18); c) 80

BC(20;30)
b) 2

ƯC(2;4;8); d) 12

BC(4;6;8)
e) 4

ƯC(4;6;8); f) 6

ƯC(18;12)
g) 60


BC(20;30); h) 24

BC(4;6;8)
- 4 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
Kết quả là:
a) Ư(3)= {1;3}. ; Ư(6)= {1;2;3;6}.
ƯC(3;6)= {1;3}.
b) B(4)= {0;4;8;12;16;20;24; }.
B(6)= {0;6;12;18;24;30; }.
BC(4;6)= {0;12;24; }.
c) ƯC(3;6;9)= {1;3}.
d) BC(2;4;5)= {0;20; }.
- HS làm bài tập:
Kết quả là:
a) A = {0;6;12;18;24;30;36}.
B = {0;9;18;27;36}.
M = A

B = {0;18;36}.
b) M

A ; M

B.
- HS quan sát bảng và trả lời miệng có
giải thích.
- Hs vẽ hình, làm bài , kết quả là:
14
y
A

N
M
M, N sao cho AN = 2cm, AM = 7cm.
Tính độ dài đoạn thẳng còn lại ? Nêu
mối quan hệ giữa ba điểm đó ?
-
Tính đợc: AM = 9cm. Nêu mối quan
hệ của ba điểm thẳng hàng.
IV.H ớng dẫn về nhà:
+ Học định nghĩa ƯC, BC, đẳng thức khi có điểm nằm giữa hai điểm .
+Làm thêm các bài tập trong SBT.
Tiết:7-8 Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
+Ôn tập về quan hệ chia hết trong số tự nhiên.
+Rèn luyện kỹ năng giải toán.
II.Chuẩn bị:
*GV:Các dạng bài tập rèn luyện t duy hs.
*HS:Ô tập kiến thức cũ.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Ôn tập tính chất chia hết của tổng
- GV:
+Em hãy nêu và viết công thức tổng
quát của tính chất chia hết của tổng ?
+Em hãy phát biểu và viết công thức
tổng quát của tính chất chia hết của
hiệu?
+Em hãy nêu và viết công thức tổng
quát của tính chất không chia hết của
tổng ?

+Em hãy phát biểu và viết công thức
tổng quát của tính chất không chia hết
của hiệu?
- HS:
+ Nếu a

m và b

m=>(a + b)

m.
và phát biểu bằng lời.
+ Nếu a

m và b

m=>(a - b)

m.
và phát biểu bằng lời.
+ Nếu a

m và b

/
m=>(a + b)

/
m.
và phát biểu bằng lời.

+ Nếu a

m và b

/
m=>(a - b)

/
m.
và phát biểu bằng lời.
15
xy
- GV:Nếu tổng của nhiều số có áp dụng
công thức trên để tính không ?
- GV:Khi xét xem tổng có chia hết cho
một số không ta chú ý đến điều gì ?
- HS:Vẫn đợc.
- HS ta chú ý :
+Nếu tất cả các số trong tổng đều cùng
chia hết cho một số thì tổng đó chia hết
cho số đó.
+Nếu tổng đó có một số không chia hết
cho một số,các số còn lại trong tổng đều
cùng chia hết cho số đó thì tổng này
không chia hết cho số đó.
Hoạt động2: Luyện tập
*Bai tập 1: Xét xem tổng (hiệu) sau có
chia hết cho 8 không ?
80 + 16 ; 80 - 16 ; 80 + 12; 80 - 12;
32 + 40 + 24; 32 + 40 + 12.

Cho 4 hs lên bảng làm.
*Bai tập 2:Hãy giải tích vì sao
tổng,hiệu sau lại chi hết cho 4:
360 + 160 ; 3200 - 1600
*Bai tập 3:Cho tổng:A=12+14+16+x
với x

N.Tìm x để:
a)A chi hết cho 2.
b)A không chia hết cho 2.
- 4 hs lên làm:
HS1: 80 + 16

8 vì 80

8 và16

8
80 - 16

8 vì 80

8 và16

8
HS2: 80 + 12

/
8 vì 80


8 và12

/
8
80 - 12

/
8 vì 80

8 và12

/
8
HS3: 32 + 40 + 24

8 vì 32

8; 40

8;24

8
HS4: 32 + 40 + 12

/
8 vì 32

8; 40

8;12


/
8
- HS giải thích miệng một hs lên bảng
trình bày lại.
- HS thực hiện:
Viết gọn A lại,ta đợc:A=42+x
để a) A

2=>42+x

2,vì 42

2=>x

2
=>x=0;2;4;6;8;
b)A

/
2=>42+x

/
2,vì 42

2=>x

/
2
=>x=1;3;5;7;

IV.H ớng dẫn về nhà:
+Nêu lại dấu hiệu chia hết của tổng.
+Về nhà học bài.
Tiết: 9-10. Ngày soạn: 3/11/20.

ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5,cho 3,cho 9.

I.Mục tiêu:Giúp học sinh
+Củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5,cho 3,cho 9.
+Rèn luyện kỹ năng giải toán.
II.Chuẩn bị:
*GV:Các dạng bài tập rèn luyện t duy hs.
*HS:Ô tập kiến thức cũ.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Ôn tập dấu hiệu
- GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho
2,cho 5,cho 3, cho 9 ?
- GV: Em hãy nêu sự khác nhau của
các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 với
dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- HS nêu lại các dấu hiệu đã học.
- HS: +dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
chỉ dựa vào chữ số tận cùng của số ta xét
+Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
chỉ dựa vào tổng các chữ số của số ta
16
- GV: Em hãy cho biết khi muốn xét
xem một số có chia hết cho 2, cho 5;hay
cho 3, cho 9 ta cần chú ý đến chữ số tận

cùng hoặc tổng các chữ số của số ta xét.
*áp dụng:Hãy cho biết các số sau chia
hết cho 2, cho5, hay cho 3, cho 9:
171;132;54234;120.
- GV: Cho hs nhận xét
Yêu cầu nhắc lại các dấu hiệu trên.
- Hãy cho biết số sau chia hết cho 3; 9;
2; hay là 5: 12123330, vì sao ?
xét.
- HS chú lắng nghe.
- HS: Số 171

3;9 vì 1+7+1=9

9.
Số 132

3 vì 1+2+3=6

3 và132

2 vì có
chữ số tận cùng là chữ số chẵn.
Số 54234

2 vì có chữ số tận cùng là chữ
số chẵn và 54234

3;9
vì 5+4+2+3+4=18


9.
- HS nhận xét.
- HS trả lời miệng.
Hoạt động2: Luyện tập
*Bài tập 1: Trong các số sau số nào
chia hết cho 3, cho 2, cho 5, cho 9 ?
187; 1347; 6534; 2910; 93 258.
*Bài tập 2: Cho các số: 3564; 4352;
6531; 6570; 1248.
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3
trong các số trên ?
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9
trong các số trên ?
c) Dùng kí hiệu

để thể hiện mối quan
hệ giữa hai tập hợp A và B.
*Bài tập 3: Tổng hiệu sau có chia hết
cho 3; cho 9 không ?
a) 1251 + 5316
b) 5436 - 1324
c) 1.2.3.4.5.6 + 27.
- HS trả lời:
Các số chia hết cho 2 là:
6534; 2910; 93 258 .
Các số chia hết cho 3 là:1347; 2910;
93 258.
Các số chia hết cho 5 là:2910.
Các số chia hết cho 9 là: 93 258.

- HS làm kết quả là:
a) A ={3564;6531;6570;1248}.
b) B = {3564;6570}.
c) B

A.
- HS :
a) 1251 + 5316

3 vì 1251

3 và 5316

93
b) 5436 - 1324

/
3; 9 vì 5436

3, 9 và
1324

/
3 và 1324

/
9
c) 1.2.3.4.5.6 + 27

9., 3 vì 1.2.3.4.5.6


9., 3 và 27

9., 3.
IV. H ớng dẫn về nhà:
+ Nêu lại dấu hiệu chia hết của tổng, của 2, của 5, của 3, của 9.
+ Về nhà học bài.

Tiết : 11-12 Ngày soạn: 12/11/
Luyện tập: tính giá trị của biểu thức
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Ôn tập các phép toán trên tập hợp số tự nhiên.
+ Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
II.Chuẩn bị:
Các dạng bài tập rèn luyện kỹ năng giải toán.
III.Tiến trình dạy học:
17
GV cho học sinh rèn luyện các bài tập sau:
*Dạng 1: Tìm số tự nhiên thoả mãn điều kiện cho trớc.
+Bài tập 1:Tìm các số tự nhiên x, biết:
a) x - 3 = 7. c) 8x = 24.
b) 12 - x = 7. d) 56:x = 8
HS làm:
a) x - 3 = 7. c) 8x = 24.
=> x = 7 + 3 => x = 24:8
=> x = 10. => x = 3
b) 12 - x = 7. d) 56:x = 8
=> x = 12 - 7 => x = 56:8
=> x = 5 => x = 7.
+Bài tập 2:Tìm các số tự nhiên x, biết:(dành cho hs có tiến bộ)

a) (x - 4) + 23 = 45 b) (12 - x) + 4 = 13
c) 3x + 13 = 19 d)9:x + 2 = 5
Đáp số:
a) x = 26 ; b) x = 3 ; c) x = 2 ; d) x = 3
*Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa luỹ thừa
+Bài tập 1:Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 5.2
2
c) 39.12 + 88.39
b) 18:3
2
d) 3
3
.2-2
3
HS làm:
a) 5.2
2
= 5.2.2 = 5.4 = 20. b) Kq: 2
c) Kq: 3900 d) Kq: 45
+Bài tập 2: Tính giá trị của các luũy thừa sau
a) 5
4
b) 8
3
c) 2
5
c) 9
3
HS làm:

a) 5
4
= 5.5.5.5 = 625 b) 8
3
= 8.8.8 = 512
c) 2
5
= 32 c) 9
3
= 729
IV. H ớng dẫn về nhà:
- Hỏi củng cố : Nêu lại định nghĩa luỹ thừa, cách tìm các số trong tổng,
hiệu, tích, thơng.
- Dặn dò : Về nhà học bài.
Tiết: 13-14. Ngày soạn: 25/11/2007.
Chủ đề 3: ƯCLN và bcnn
Ôn tập: Bội chung và ớc chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+Củng cố lại kiến thức đã học.
+Rèn luyện kĩ nămg giải toán tìm ớc chung, bội chung của hai hay
nhiều số.
II.Chuẩn bị:
HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm
- GV tổ chức cho hs ôn tập theo các câu
hỏi sau:
+ Thế nào là ớc chung, bội chung của
hai hay nhiều số ?

+ Muốn tìm ớc chung hay bội chung
của hai hay nhiều số ta làm thế nào ?
+ Hãy tìm ƯC(6;18) ?
+ Hãy tìm BC(2;5;3) ?
+ Thế nào là giao của hai tập hợp cho
ví dụ ?
- HS trả lời các câu hỏi của giáo viên và
làm bài tập:
ƯC(6;18) = {1;2;3;6}.
BC(2;5;3) = {0;30;60; }.
- HS lấy ví dụ:
A = {0;6;12;18;24;30;36}.
B = {0;9;18;27;36}.
A

B = {0;18;36}.
18
+ Khi nào thì có AM + MB = AB ? - HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài tập 1: Điền kí hiệu thíc hợp vào ô
trống:
a) 4 ƯC(12;18); c) 80 BC(20;30)
b) 2 ƯC(2;4;8); d) 12 BC(4;6;8)
e) 4 ƯC(4;6;8); f) 6 ƯC(18;12)
g)60 BC(20;30); h) 24 BC(4;6;8)
*Bài tập 2: Viết các tập hợp sau bằng
cách liệt kê các phần tử:
a) Ư(3); Ư(6); ƯC(3;6)
b) B(4); B(6); BC(4;6)
c) ƯC(3;6;9)

d) BC(2;4;5)
*Bài tập 3: Viết tập A các số tự nhiên
nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn
40 là bội của 9
Gọi M giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết tập hợp M ?
b) Dùng kí hiệu

để thể hiện mối quan
hệ giữa M với các tập hợp A và B.
*Bài tập 4: Khi nào thì điểm M nằm
giữa hai điểm A và B trong các trờng
hợp sau:
a) Ba điểm A; M; B thẳng hàng.
b) Ba điểm A; M; B thẳng hàng và
AM + MB = AB
c) AB + BM = AM
d) OA+ OB = AB
*Bài tập 5: Vẽ tia Ay, trên Ay lấy điểm
M, N sao cho AN = 2cm, AM = 7cm.
Tính độ dài đoạn thẳng còn lại ? Nêu
mối quan hệ giữa ba điểm đó ?
- HS làm bài:
Kết quả là:
a) 4

ƯC(12;18); c) 80

BC(20;30)

b) 2

ƯC(2;4;8); d) 12

BC(4;6;8)
e) 4

ƯC(4;6;8); f) 6

ƯC(18;12)
g) 60

BC(20;30); h) 24

BC(4;6;8)
- 4 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
Kết quả là:
a) Ư(3)= {1;3}. ; Ư(6)= {1;2;3;6}.
ƯC(3;6)= {1;3}.
b) B(4)= {0;4;8;12;16;20;24; }.
B(6)= {0;6;12;18;24;30; }.
BC(4;6)= {0;12;24; }.
c) ƯC(3;6;9)= {1;3}.
d) BC(2;4;5)= {0;20; }.
- HS làm bài tập:
Kết quả là:
a) A = {0;6;12;18;24;30;36}.
B = {0;9;18;27;36}.
M = A


B = {0;18;36}.
b) M

A ; M

B.
- HS quan sát bảng và trả lời miệng có
giải thích.
- Hs vẽ hình, làm bài , kết quả là:
-
Tính đợc: AM = 9cm. Nêu mối quan
hệ của ba điểm thẳng hàng.
IV.H ớng dẫn về nhà:
+ Học định nghĩa ƯC, BC, đẳng thức khi có điểm nằm giữa hai điểm .
+Làm thêm các bài tập trong SBT.
19
y
A
N
M
Chủ đề 4: điểm-đờng thẳng-đoạn thẳng
Tiết: 19-20. Ngày soạn: 26 / 01/ 20.

Bài 1: điểm-đờng thẳng
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Củng cố lại kiến thức đã học.
+ Rèn luyện kĩ nămg vẽ hình, xác định điểm, đờng thẳng.
II.Chuẩn bị:
HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:

A. Lý thuyết:
1.Điểm:
Gồm hai yếu tố:
+ Dùng dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên mặt bảng để biểu diển cho điểm.
+ Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Chú ý :
+ Mỗi chữ cái in hoa chỉ đặt tên cho một điểm.
+ Một dấu chấm thì có thể biểu diễn cho nhiều điểm.
Ví dụ : Trên hình ta có hai điểm A và B phân biệt:
A B
Trên hình ta có hai điểm C và D gọi là trùng nhau
C D
2. Đờng thẳng:
Gồm hai yếu tố:
+ Dùng một vạch thẳng để biểu diễn cho đờng thẳng.
+ Dùng chữ thờng để đặt tên cho đơng thẳng.
Chú ý:
+ Mỗi chữ thờng chỉ đặt tên cho một đờng thẳng.
+ Một vạch thẳng thì có thể biểu diễn cho nhiều đờng thẳng.
Ví dụ : Trên hình ta có hai đờng thẳng a và b phân biệt:
b
a
3. Điểm thuộc đờng thẳng và điểm không thuộc đờng thẳng :
Cho hình vẽ : a C
A b
Trên hình ta có điểm A thuộc đờng thẳng a và kí hiệu là: A

a, điểm C không thuộc
đờng thẳng b và kí hiệu là: C


b
B. Bài tập :
Bài 1: Đặt tên cho các điểm và các đờng thẳng có trên hình vẽ:
M
20
Bài 2:
Vẽ ba điểm A, B, C và ba đờng thẳng a, b, c
HS có thể làm nh sau:
a B C
A
c
b
Bài 3: Xem hình vẽ và trả lời câu hỏi sau:
a) Điểm A thuộc những đờng thẳng nào ?
Điểm B thuộc những đờng thẳng nào ? Viết kí hiệu ?
b)Những đờng thẳng nào đi qua điểm B, điểm C
c) Điểm nào nằm trên đờng thẳng nào và không nằm trên đờng thẳng nào ?
m n
B p
A D C q
HS có thể làm nh sau:
a) Điểm A thuộc những đờng thẳng : q; n, kí hiệu: A

q; A

n
Điểm B thuộc những đờng thẳng : p; m; n, kí hiệu: B

p; B


n ; B

m.
b)Những đờng thẳng đi qua điểm B: m, n, p, điểm C : m; q
c) Điểm A; D; C nằm trên đờng thẳng q và
Điểm D không nằm trên đờng thẳng m; n
Tiết: 21-22. Ngày soạn: 1 / 02/ 2.

Bài 2: ba điểm thẳng hàng
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Củng cố lại kiến thức đã học.
+ Rèn luyện kĩ nămg vẽ hình, xác định điểm, đờng thẳng.
II.Chuẩn bị:
HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
A. Lý thuyết:
1.Định nghĩa:
+ Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đờng thẳng => gọi là ba điểm thẳng hàng
+ Ba điểm D, E, F không cùng thuộc một đờng thẳng => gọi là ba điểm không
thẳng hàng
2. Cách vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
+Ba điểm thẳng hàng:
- Vẽ đờng thẳng
21
- vẽ ba điểm cùng thuộc đờng thẳng đó.
+ Ba điểm không thẳng hàng:
- vẽ đờng thẳng
- vẽ hai điểm thuộc đờng thẳng đó và một điểm còn lại không thuộc đờng thẳng đó.
3. Mối quan hệ của ba điểm thẳng hàng:
Cho hình vẽ sau:

C
B
A
Ba điểm A, B, C thẳng hàng ta nói:
+ Điểm A và điểm B nằm cùng phía đối với điểm C
+ Điểm B và điểm C nằm cùng phía đối với điểm A
+ Điểm A và điểm C nằm khác phía đối với điểm B
+ Điểm B nằm giữa hai điểm C và điểm A
Chú ý :
+ khái niệm điểm nằm giữa chỉ có ở ba điểm thẳng hàng ?
+ Còn có khái niệm bốn, năm, điểm thẳng hàng và cũng đợc định nghĩa tơng tự
nh thế.
B. Bài tập:
Bài 1: Vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng K
HS có thể làm nh sau: S
A D H M
Bài tập 2: Hãy nêu mối quan hệ của các điểm có trong hình vẽ:
H J G
HS có thể làm nh sau:
Vì ba điểm H; J; G thẳng hàng ta nói:
+ Điểm H và điểm J nằm cùng phía đối với điểm G
+ Điểm G và điểm J nằm cùng phía đối với điểm H
+ Điểm H và điểm G nằm khác phía đối với điểm J
+ Điểm J nằm giữa hai điểm H và điểm G
Bài tập 3: Cho hình vẽ sau hãy chỉ ra các bộ ba điểm thẳng hàng và ba bộ ba điểm
thảng hàng ?
HS có thể làm nh sau:
+ Các bộ ba điểm thẳng hàng là: (B; D; C); (B; E; A); (D; E; G)
+ Ba bộ ba điểm không thẳng hàng là: (B; D; E); (E; A; G); (D; C; A)
Có yêu cầu hs giải thích

Bài tập 4: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a) Điểm A nằm giữa hai điểm G và P
b) Ba điểm H; I; K thẳng hàng.
HS có thể làm nh sau:
22
a)
b)
Tiết: 23. Ngày soạn: 19 /02 / 20.

Bài 3: khi nào thì am + mb = ab ?
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Củng cố lại kiến thức đã học: khi nào thì am + mb = ab.
+ Rèn luyện kĩ nămg vẽ hình, xác định điểm, đờng thẳng, tính độ dài
các đoạn thẳng.
II.Chuẩn bị:
HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
A. Lý thuyết:
Công thức đáng nhớ :
+ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì : am + mb = ab
+ Nếu có am + mb = ab thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B
Ví dụ: Cho điểm M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM = 3cm; AB = 8cm. Tính MB
?
Hớng dẫn hs giải mẫu:
Giải
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên , ta có:
am + mb = ab
Thay số AM = 3cm, AB = 8cm, ta có
3 + MB = 8
MB = 8-3

Vậy : MB = 5 (cm)
Có cách nào giải gọn hơn không ?
Trả lời:
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên , ta có:
am + mb = ab
=> MB = AB - AM
Thay số AM = 3cm, AB = 8cm, ta có
=> MB = 8-3
=> MB = 5 (cm)
Vậy khi biết đợc độ dài hai đoạn thẳng ta có thể biết đợc độ dài đoạn
thẳng còn lại.
B. Bài tập:
*Bài tập 1:
Cho điểm M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM = 3cm; MB = 8cm. Tính AB ?
Hớng dẫn hs giải mẫu:
Trả lời:
Giải
23
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên , ta có:
am + mb = ab
Thay số AM = 3cm, MB = 8cm, ta có
=> AB = 8 + 3
=> AB = 11 (cm)
*Bài tập 2:
Cho điểm N thuộc đoạn thẳng AB. Biết An = 6cm; AB = 12cm. Tính nB ?
Hớng dẫn hs giải mẫu:
Trả lời:
Giải
Vì điểm n nằm giữa hai điểm A và B nên , ta có:
an + nb = ab

=> nb = ab - an
Thay số An = 6cm, aB = 12cm, ta có
=> nB = 12 - 6
=> nB = 6 (cm)
*Bài tập 3:
Cho điểm N, E thuộc đoạn thẳng AB. Biết An = 6cm; NE = 3cm; AB = 18cm.
Tính độ dài các đoạn thẳng còn lại?
Hớng dẫn hs giải mẫu:
Trả lời: Giải
A N E B
*Tính NB:
Vì điểm n nằm giữa hai điểm A và B nên , ta có:
an + nb = ab
=> nb = ab - an
Thay số An = 6cm, aB = 18cm, ta có
=> nB = 18 - 6
=> nB = 12 (cm)
*Tính AE:
Vì điểm n nằm giữa hai điểm A và e nên , ta có:
an + ne = ae
Thay số An = 6cm, ne = 3cm, ta có
=> ae = 6 + 3
=> ae = 9 (cm)
*Tính eb:
Vì điểm e nằm giữa hai điểm n và b nên , ta có:
ne + eb = nb
=> eb = nb - ne
Thay số nb = 12cm, ne = 3cm, ta có
=> eb = 12 - 3
=> eb = 9 (cm)

Tiết: 24. Ngày soạn: 21 /02 / 20.

Bài 4: trung điểm của đoạn thẳng
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Củng cố lại kiến thức đã học về trung điểm của đoạn thẳng.
+ Rèn luyện kĩ nămg vẽ hình, xác định trung điểm của đoạn thẳng,
tính độ dài các đoạn thẳng.
II.Chuẩn bị:
HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
A. Lý thuyết:
+ Nếu điểm M đợc gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB khi điểm M nằm giữa
hai đầu mút và cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
24
+ Công thức:




Bvà A hai diểm dềucách M
Bvà A gi a nàm M
ABthẳng doạncủa trung diểm là M
+
2
AB
BMAM: thi AB của diểm trung là MNếu ==
*Các ví dụ:
ví dụ1:
Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B và cách đều hai điểm A và B; biết AB =
18cm.Tính độ dài các đoạn thẳng còn lại ?

Trả lời:
Giải
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B và cách đều hai điểm A và B
=> Điểm M là trung điểm của AB
=> AM = MB =
2
AB

Thay số : AB = 18cm
=> AM = MB =
2
AB
=
cm9
2
18
=
ví dụ2:
Cho điểm M nằm giữa hai điểm E và F; biết EF = 14cm; ME = EF:2.Hỏi điểm M
có là trung điểm của đoạn thẳng AB không ?
Trả lời:
Giải
Vì điểm M nằm giữa hai điểm E và F nên , ta có:
=> EM + MF = EF
=> mf = ef - em
Mà me = ef:2 = 14:2 = 7cm
Thay số me = 7cm, ef = 14cm, ta có
=> mf = 14 - 7 => mf = 7 (cm)
=> ME = MF =7cm và điểm M nằm giữa hai điểm E và F.
=> Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng EF.

b. bài tập:
*Bài tập 1: Khi nào ta kết luận đợc điểm I là trug điểm của đoạn thẳng AB ? Em
hãy chon những câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi :
a) IA = IB
b) ai + ib = ab
c) ai + ib = ab và ai = ib
d) ai = ib =
2
AB
Trả lời:
HS trả lời chọn đáp án c và d vì thỏa mãn hai điều kiện là nằm giữa và cách đều.
*Bài tập 2:
Cho hai tia đối nhau Ox và Oy. Trên tia Ox vẽ điểm A sao cho OA = 2cm. Trên tia
Oy vẽ điểm B sao cho OB = 2cm. Hỏi O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không
? Vì sao ?
Trả lời:
HS vẽ hình
x A O B y
Giải
Vì điểm O nằm giữa hai điểm A và B và
Oa = ob =2cm .
=> Điểm o là trung điểm của đoạn thẳng ab.
*Bài tập 3: Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy D và E là
hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 2cm. Vì sao C là trung điểm của
DE ?
Trả lời:
25

×