LOGO
www.themegallery.com
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đề tài: Giới thiệu về sơ đồ lớp (class diagram)
trong UML.
Giáo viên hướng dẫn: Lê Ngọc Tấn
Sinh viên thực hiện:
1. Trần Công Chính 09076271
2. Nguyễn Quang Huy 09196521
3. Hà Văn Thành 11085451
4. Đỗ Hồng Quang 11032981
MÔN: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1
Class diagram
Class diagram
LOGO
NỘI DUNG
I
II
2
Phương thức và các thành phần trong class
diagram
Class diagram
Class diagram
LOGO
I)Tổng quan
1. Khái niệm :
Là sơ đồ đưa ra những hình ảnh về quan hệ cấu
trúc và những ứng xử về chức năng của các lớp.
3
Class diagram
Class diagram
LOGO
I)Tổng quan
2.Class:
Một lớp là một sự trừu tượng trong đó nó:
Nhấn mạnh đến đặc tính chung,bỏ qua những đặc
tính riêng biệt.
Một đối tượng là một thể hiện của một lớp.
4
Class diagram
Class diagram
LOGO
I)Tổng quan
3. Cách thể hiện một class :
Class được trình bày bởi hình chữ nhật có hiển thị
class name và có lựa chọn hiển thị tên của các
phương thức(operations) và thuộc tính(attributes).
5
Class diagram
Class diagram
LOGO
I)Tổng quan
4.Ví Dụ:
6
Class diagram
Class diagram
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
7
Class diagram
Class diagram
Tên lớp (class name)
Tên lớp (class name)
Thuộc tính (attribute)
Thuộc tính (attribute)
Phương thức (operation)
Phương thức (operation)
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
2.1. Phương thức (operation)
Phương thức của một lớp được dùng để mô tả các
hành vi của đối tượng (hoặc của lớp).
Ví dụ : như đối tượng thuộc lớp điện thoại có các
hành vi sau: Đổ chuông, chuyển tín hiệu từ sóng
sang dạng nghe được, chuyển tín hiệu giọng nói
sang dạng chuẩn, chuyển tín hiệu lên tổng đài.v.v.
8
Class diagram
Class diagram
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
2.2.1. Tên lớp
•
Một lớp là một mô tả của một tập các đối tượng có chung thuộc
tính, phương thức và quan hệ.
•
Một lớp là một sự trừu tượng trong đó :
Nhấn mạnh đến những đặc tính chung
Bỏ qua những đặc tính riêng biệt.
2.2.2. Thuộc tính
•
Là các đặc trưng mô tả về đối tượng.
Đối tượng là một thể hiện của lớp đối tượng
Thuộc tính của đối tượng có giá trị cụ thể.
9
Class diagram
Class diagram
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
Lớp đối tượng Đối tượng
•
Phân loại thuộc tính
Thuộc tính khóa (Primary Identifier): Giá trị của thuộc
tính khóa hai đối tượng thuộc cùng một lớp không được
phép trùng nhau.
10
Class diagram
Class diagram
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
Thuộc tính có giá trị rời rạc
o
Thuộc tính phái của Sinh viên chỉ có 2 giá trị: Nam hoặc Nữ
o
Thuộc tính điểm học phần chỉ có các giá trị 0, 1, 2, 3, 4,….
o
Thuộc tính loại nhân viên chỉ có các giá trị: Nhân viên văn
phòng, nhân viên bán hàng, nhân viên sản xuất…
Thuộc tính đa trị
o
Thuộc tính Phone của nhân viên là thuộc tính đa trị:
081234567, 09081234567…
o
Thuộc tính email của sinh viên cũng là một thuộc tính đa trị:
11
Class diagram
Class diagram
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
Thuộc tính là đối tượng phụ (+)
o
Thuộc tính Adress của sinh viên,nhân viên: số nhà, đường, xóm…
o
Thuộc tính Datetime của nhân viên: ngày, tháng, năm.
o
Thuộc tính tính toán (*): Các phép tính điểm trung bình, tiền lương, tiền
thưởng…
Thuộc tính public: mọi lớp đều nhìn thấy thuộc tính
Thuộc tính protected: các lớp kế thừa có thể nhìn thấy
Thuộc tính private: lớp khác không nhìn thấy thuộc tính
2.2.3. Các nhóm phương thức
•
Nhóm hàm khởi tạo
•
Nhóm hàm cung cấp thông tin
•
Nhóm hàm cập nhật
•
Nhóm hàm xử lý tính toán
•
Nhóm hàm kiểm tra tính hợp lệ của đối tượng
12
Class diagram
Class diagram
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
2.2.4. Quan hệ
•
Liên kết (Associations): là một sự nối kết giữa các lớp,
cũng có nghĩa là sự nối kết giữa các đối tượng của các
lớp này.
13
Class diagram
Class diagram
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
Các mối liên kết:
o
Mối liên kết 1-1
o
Mối liên kết 1-n
o
Mối liên kết n-n
14
Class diagram
Class diagram
SINHVIEN KHOA
1 1
1 1
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
o
Mối liên kết phản thân
•
Kết tập (aggregation): Là quan hệ giữa toàn bộ và bộ phận
Một đối tượng được tạo từ những đối tượng khác có tính vật lý
15
Class diagram
Class diagram
SINHVIEN
MaSV: string
TenSV: string
NgsinhSV: date
PhoneSV: string
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
Một đối tượng là tập hợp của những đối tượng khác có tính logic
Một đối tượng chứa những đối tượng khác có tính vật lý
Biểu diễn mối liên hệ giữa một đối tượng và các thành phần của nó
•
Kết cấu (compostion): Là một dạng đặc biệt của quan hệ Aggregation
Nếu đối tượng chính bị xóa thì các đối tượng bộ phận sẽ bị xóa theo và
bộ phận có thể bị xóa trước khi toàn bộ bị xóa.
16
Class diagram
Class diagram
LOGO
II)Các thành phần của class diagram
•
Phụ thuộc (Dependency): Một biến đổi trên một thành
phần sẽ gây ra sự biến đổi trong thành phần khác.
17
Class diagram
Class diagram
LOGO
III)Các mô hình
1/Mô hình phát triển và phân cấp lớp :
18
Class diagram
Class diagram
LOGO
III)Các mô hình
2/ Thừa kế :
19
Class diagram
Class diagram
LOGO
III)Các mô hình
2.1.Đơn thừa kế :
20
Class diagram
Class diagram
LOGO
III)Các mô hình
2.2.Đa thừa kế:
21
Class diagram
Class diagram
LOGO
IV) VÍ DỤ XÉT ỨNG DỤNG QUẢN LÝ THỜI KHÓA BIỂU
1/Chức năng của hệ thống :
Hệ thống cho phép bộ phận giáo vụ khoa
nhập thời khóa biểu,cập nhật thời khóa
biểu,của tất cả các lớp.
Hệ thống cho phép sinh viên tra cứu thời
khóa biểu theo từng học kỳ của lớp
Hệ thống cho phép giảng viên tra cứu thời
khóa biểu giảng dạy trong học kỳ
22
Class diagram
Class diagram
LOGO
IV) VÍ DỤ XÉT ỨNG DỤNG QUẢN LÝ THỜI KHÓA BIỂU
2/Lịch Học ĐHTH 7B
23
Class diagram
Class diagram
LOGO
IV) VÍ DỤ XÉT ỨNG DỤNG QUẢN LÝ THỜI KHÓA BIỂU
3/ Hệ thống thời khóa biểu bao gồm các thông tin :
Thứ
Tiết
Môn
Giảng viên
Phòng lớp
Học kì
Năm học
Buổi học
Thời gian học
Khoa
24
Class diagram
Class diagram
LOGO
IV) VÍ DỤ XÉT ỨNG DỤNG QUẢN LÝ THỜI KHÓA BIỂU
4/Từ các thông tin trên ta cần xác định
Có bao nhiêu lớp đối tượng?
Thuộc tính của mỗi lớp?
Mối liên hệ giữa các lớp đối tượng?
25
Class diagram
Class diagram