Phßng gi¸o dôc - ®µo t¹o
Tµi liÖu tham kh¶o
Lu hµnh néi bé
Th¸ng 10/2008
1
Lời mở đầu
Để giúp các thầy giáo, cô giáo có thêm tài liệu tham khảo
trong quá trình phát hiện và bồi dỡng nguồn học sinh giỏi môn Ngữ
văn cấp THCS , chúng tôi biên soạn tập Đề cơng Bồi dỡng học sinh
giỏi môn Ngữ văn lớp 6, 7, 8 ,9. Trân trọng gửi tới các thầy các cô.
Môn Ngữ văn có nhiều phân môn, kiến thức rộng, kĩ năng ngày
một cao theo từng khối lớp. Một học sinh có năng khiếu Văn cần đợc
rèn luyện toàn diện về kiến thức, về kĩ năng mới trở thành học sinh giỏi
Văn đợc. Vì vậy trong tài liệu này chúng tôi trình bày thành 4 chuyên
đề:
1. Đề cơng bồi dỡng học sinh giỏi Ngữ văn lớp 6.
(Thầy giáo Trần Nguyên Hãn
su tầm và biên soạn)
2. Đề cơng bồi dỡng học sinh giỏi Ngữ văn lớp 7.
(Cô giáo Lê Thị Thuý Hờng su tầm
và biên soạn)
3. Đề cơng bồi dỡng học sinh giỏi Ngữ văn lớp 8.
(Cô giáo Trịnh Thị Hoài su tầm và biên soạn)
4. Đề cơng bồi dỡng học sinh giỏi Ngữ văn lớp 9.
(Cô giáo Nguyễn Thị Hồng Chắt su tầm
và biên soạn)
Môn Văn là môn học của tâm hồn. Mặc dù đã rất cố gắng
trong quá trình biên soạn nhng vì kinh nghiệm, thời gian và khả năng
có hạn nên chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Chúng tôi mong nhận đ-
2
ợc sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo để nội dung tài liệu đợc
phong phú và đạt hiệu quả cao hơn.
Tháng 10 năm 2008
Thay mặt tổ nghiệp vụ
Nguyễn Tiến Hoạt
Tài liệu tham khảo
bồi dỡng HSG ngữ văn 7
*****
Giáo viên biên soạn và su tầm: Lê Thị Thuý Hờng.
Đơn vị công tác: Trờng THCS Thị Trấn Hng Hà.
a/dự thảo nội dung :
Thời gian thực hiện 1 tháng : Từ 04 buổi đến 06 buổi.
Thời
gian
thực
hiện
chuyên
đề
Tên
chuyên đề
Chuẩn bị
( Giới thiệu một
số tài liệu tham
khảo)
Một số kiến thức trọng
tâm
Tháng
9
Để thực hiện
chuyên đề này,
ngoài việc
nghiên cứu kĩ
sách giáo khoa
và sách giáo
1. Tìm hiểu chung về văn biểu
cảm :
+ Khái niệm văn biểu
cảm.
+ Đặc điểm, yêu cầu của
3
Chuyên
đề 1
văn biểu
cảm
viên Ngữ văn 7,
giáo viên nên tìm
đọc một số tài
liệu sau :
- Dạy học tập
làm văn ở THCS
Nguyễn Trí .
- Giúp các
em viết tốt các
dạng bài Tập
làm văn 7
Huỳnh Thị Thu
Ba.
- Các dạng
bài Tập làm văn
và cảm thụ văn
lớp 7 Cao Bích
Xuân.
- Tác phẩm
của một số tác
giả : Thạch Lam,
Băng Sơn,
Nguyễn Trọng
Tạo, Vũ Bằng
- Các bài TLV
biểu cảm đăng
trên báo Văn
học tuổi trẻ
tháng 10, 12 năm
2004, tháng 1, 5,
11 năm 2005,
tháng 7, 10 năm
2006, tháng 6
năm 2007 .
văn biểu cảm : Cảm xúc phải
chân thật, sâu sắc, phong
phú.
2. Phơng pháp làm bài văn
biểu cảm :
+ Rèn kĩ năng xác định
yêu cầu của đề.
+ Rèn kĩ năng tìm ý : Th-
ờng tập trung trả lời cho các
câu hỏi :
.Tình cảm, cảm xúc,
ấn tợng, suy nghĩ sâu sắc nhất
của em về đối tợng là gì ?
.Những đặc điểm,
tính chất gì của đối tợng tác
động nhiều nhất tới cảm xúc,
suy nghĩ của em ?
.Đối tợng làm em
nghĩ đến, liên tởng đến
những gì ?
.Em có kỉ niệm gắn
bó sâu sắc gì với đối tợng ?
.Đối tợng có ý nghĩa
nh thế nào trong đời sống
của em ?
+ Rèn kĩ năng lập ý : Một
số cách lập ý thờng gặp :
.Liên hệ hiện tại với t-
ơng lai.
.Hồi tởng quá khứ và
suy nghĩ về hiện tại.
.Tởng tợng, liên tởng,
suy tởng.
. Quan sát, suy
ngẫm.
+ Rèn kĩ năng xây dựng
bố cục: 3 phần và nhiệm vụ
cụ thể của từng phần.
+ Rèn kĩ năng dùng từ,
đặt câu cách diễn ý ( Biểu
cảm gián tiếp : dùng biện
pháp tu từ ẩn dụ hoặc tợng
trng để gửi gắm tình cảm, t t-
4
ởng. Biểu cảm trực tiếp : dùng
động từ chỉ cảm xức để diễn
tả, dùng từ có tính biểu cảm,
đặc biệt là từ láy, dùng các từ
cảm thán, các câu cảm thán,
dùng câu hỏi tu từ )và kĩ
năng sử dụng kết hợp các ph-
ơng thức biểu đạt miêu tả, tự
sự
3. Giới thiệu một số đoạn văn,
bài văn biểu cảm.
4. Luyện tập củng cố.
Tháng
10
Chuyên
đề 2
các
dạng bài
biểu cảm
Nh đã giới
thiệu ở trên.
1. Biểu cảm về sự vật, con
ngời :
+ Khái niệm về kiểu bài.
+ Phơng pháp làm bài.
+ Rèn một số đề luyện
tập : Biểu cảm về ngời thân,
thầy cô, bạn bè, về loài cây
em yêu, về một cảnh đẹp, về
món quà, kỉ niệm tuổi thơ .
+ Giới thiệu một số bài
văn hay.
2 Biểu cảm về thác phẩm
văn học : ( thơ, văn )
+ Khái niệm về kiểu bài.
+ Phơng pháp làm bài.
+ Rèn một số đề luyện
tập : .
+ Giới thiệu một số bài
văn hay.
3. Luyện tập chung về văn
biểu cảm.
Tháng
11
- Văn học
dân gian Nhà
xu t bản giáoấ
dục.
- Bình giảng
1. Khái niệm ca dao :
2. Nội dung :
Giới thiệu một số nội dung
chính nh : :
Ca dao về tình cảm gia
đình
5
Chuyên
đề 3:
Ca dao
ca dao Trơng
Tiến Tựu.
- Bình giảng
văn học 7
Ca dao về tình yêu quê
hơng, đất nớc.
Ca dao than thân.
Ca dao châm biếm.
3. Nghệ thuật :
Nh ng c tr ng c b n
c a thi phỏp ca dao VN
a. Nhõn v t tr tỡnh
- Ng i sỏng tỏc, ng i di n
x ng nh n v t tr tỡnh l
m t.
- Ch th tr tỡnh c trong
m i quan h v i i t ng tr
tỡnh.
- Nhõn v t tr tỡnh trong
cu c s ng lao ng, trong
sinh ho t, trong quan h v i
thiờn nhiờn, gia ỡnh, l ng
xúm, n c non .b c l , gi i
b y qua l i ca, ti ng núi c a
mỡnh.
b.K t c u
- K t c u i ỏp
- K t c u t ng b c.
- K t c u vũng trũn ( ng
dao).
- K chuy n, li t kờ (hỏt ru, l i
tõm tỡnh c a anh lớnh thỳ,
ng i i )
- K t c u i ng u.
- K t c u i l p .
c. Th th
- Th th l c bỏt.
- Th th song th t l c
bỏt(nh p cõu song th t l ắ
khỏc th t ngụn Trung Qu c
nh p 4/3).
- Th vón (m i cõu cú t 2- 3
n 4- 5 ti ng).Bi n i s
ch , v d u ng t nh p, gieo
v n.
6
d.Ngôn ngữ
- Gi n d , r t sinh ng, ítả ị ấ độ
dùng i n tích, i n c , l iđ ể đ ể ố ờ
nói bình dân mang m u s cà ắ
a ph ng.đị ươ
- R t nhi u b i t trình ấ ề à đạ độ
cao trau chu t, ch t l c,ố ắ ọ
m t m , h m súc, tinh tượ à à ế
trong ngôn ng .ữ
- Ngôn ng bi u hi n.ữ ể ệ
- V n d ng các th pháp soậ ụ ủ
sánh, n d , hoán d , ngoaẩ ụ ụ
d .…ụ
- Nhi u hình t ng ca daoề ươ
mang giá tr th m m , bi uị ẩ ĩ ể
tr ng.ư
e. Th i gian và không gianờ
ngh thu tệ ậ
* Th i gian ngh thu tờ ệ ậ
- Th i gian hi n t i, th i gianờ ệ ạ ờ
di n x ng bây gi , hôm“ễ ướ ờ
nay . ”
- Th i gian quá kh g nờ ứ ầ
chi u, sáng, êm, ng y“ ề đ à
xuân, ng y hè ( c l , công”à ướ ệ
th c).ứ
Th i gian v t lí.ờ ậ
* Không gian ngh thu tệ ậ
Không gian g n g i, bình dầ ũ ị
quen thu c v i conộ ớ
ng i:ườ Dòng sông, con
thuy n, cái c u, b ao, câyề ầ ờ
a, mái ình, ngôi chùa,đ đ
cánh ng, con ng,đồ đườ
trong nh , ngo i sân, bênà à
khung c iử …
Không gian v t lý, khôngậ
gian tr n th , iầ ế đờ
th ng,bình d . ườ ị
* M i quan h th i gian vàố ệ ờ
không gian.
7
- Quan h ch t ch .
- G n v i nhõn v t tr tỡnh:
b c l c m xỳc, suy ngh c a
mỡnh.
g.M t s bi u t ng trong ca
dao
+ Cõy trỳc, cõy mai: t ng
tr ng ụi b n tr , tỡnh duyờn.
+ Hoa nh i:(hoa l i) l lo i
hoa p, quý b i h ng
th m.T ng tr ng thu
chung, tỡnh ngh a, cỏi p
cỏi duyờn bờn.
+ Con b ng, con cũ:(ng i
thi u n , thi u ph ; hỡnh nh
c trai, l n gỏi.Di n t n i
c c kh v t v .
4. Luyện đề về ca dao :
+ Biểu cảm về một bài
ca dao.
+ Biểu cảm về nhân vật
trữ tình trong ca dao.
+ Biểu cảm về một chùm
ca dao cùng chủ đề
Tháng
12
( 2
tuần
đầu )
Chuyên
đề 4
ôn tập
tiếng việt
- Tiếng Việt lí
thú.
- Trò chơi
ngôn ngữ.
- Vui học
tiếng Việt THCS.
- Luyện tập
viết bài văn cảm
thụ.
- Từ và cấu tạo từ của tiếng
Việt.
- Từ xét về mặt nguồn gốc.
- Nghĩa của từ.
- Từ loại tiếng Việt.
- Các biện pháp tu từ.
- Một số lỗi viết câu, dùng từ
thờng gặp
GV nghiên cứu lại sách Ngữ
văn 6 tập 1,2.
Tháng
12
- Bình giảng
Ngữ văn 7.
- Các dạng
bài Tập làm văn
1. Tìm hiểu chung về cảm
thụ văn học :
- Thế nào là cảm thụ văn
học ?
8
( 2 tuần
cuối +
1 tuần
đầu
của
tháng
1)
Chuyên
đề 5:
cảm Thụ
văn
học
và cảm thụ văn
lớp 7 Cao Bích
Xuân.
- Luyện tập về
cảm thụ văn học
Trần Mạnh H-
ởng.
- Em tập bình
văn ( tập 1, 2, 3 ).
- Rèn kĩ năng
cảm thụ thơ văn
cho học sinh lớp
7 Nhóm tác giả
: Nguyễn Trọng
Hoàn, Giang
Khắc Bình, Phạm
Tu n anh.ấ
- Thơ với lời
bình Vũ Quần
Phơng.
- Bồi dỡng
văn năng khiếu
7
- Yêu cầu rèn luyện về cảm
thụ văn học.
2. Luyện tập :
A, Luyện tập viết đoạn văn
cảm thụ :
+ Bài tập tìm hiểu tác
dụng của cách dùng từ, đặt
câu sinh động.
+ Bài tập phát hiện
những hình ảnh, chi tiết có giá
trị gợi tả.
+ Bài tập tìm hiểu về vẻ
đẹp của một số biện pháp tu
từ.
B, Luyện tập viết bài văn
cảm thụ về :
+ Ca dao :
- Phải xác định
đợc ca dao chính là những lời
nói tâm tình, là những bài ca
bắt nguồn từ tình cảm trong
mối quan hệ của những ngời
trong cuộc sống hàng ngày :
tình cảm với cha mẹ , tình yêu
nam nữ , tình cảm vợ chồng ,
tình cảm bạn bè hiểu đợc
điều đó sẽ giúp ngời đọc và
học sinh ý thức sâu sắc hơn về
tình cảm thông thờng hàng
ngày .
- Hiểu đợc tác
phẩm ca dao trữ tình thờng
tập trung vào những điều sâu
kín tinh vi và tế nhị của con
ngời nên không phải lúc nào
ca dao cũng giãi bầy trực
tiếp mà phải tìm đờng đến sự
xa xôi , nói vòng , hàm ẩn đa
nghĩa . Chính điều ấy đòi hỏi
ngời cảm thụ phải nắm đợc
những biện pháp nghệ thuật
9
mà ca dao trữ tình thờng sử
dụng nh : ẩn dụ, so sánh ví
von .
- Phải hiểu rõ hai
lớp nội dung hiện thực - cảm
xúc suy t đợc thể hiện trong
mỗi bài ca dao.
+ Thơ trữ tình trung đại
và hiện đại, thơ Đ ờng :
- Nắm vững
hoàn cảnh sáng tác , cuộc
đời và sự nghiệp của từng tác
giả . Bởi vì có những tác
phẩm : Trữ tình thế sự , đó là
những tác phẩm nghi lại
những xúc động, những cảm
nghĩ về cuộc đời, về thế thái
nhân tình. Chính thơ trữ tình
thế sự gợi cho ng ời đọc đi
sâu suy nghĩ về thực trạng xã
hội. Cả hai tác giả Nguyễn
Trãi - Nguyễn Khuyến đều
sáng tác rất nhiều tác phẩm
khi cáo quan về quê ở ẩn .
Phải chăng từ những tác
phẩm của Nguyễn Trãi ,
Nguyễn Khuyến thì ngời đọc
hiểu đợc suy t về cuộc đời
của hai tác giả đó .
- Hiểu rõ ngôn
ngữ thơ trữ tình giàu hình ảnh :
Hình ảnh
trong thơ không chỉ là hình
ảnh của đời sống hiện thực
mà còn giàu màu sắc tởng t-
ợng bởi khi cảm xúc mãnh liệt
thì trí tởng tợng có khả năng
bay xa ngoài vạn dặm L u
Hiệp .
10
- Hiểu rõ ngôn
ngữ thơ trữ tình giàu nhạc tính
. Bởi thơ phản ánh cuộc sống
qua những rung động của
tình cảm . Thế giới nội tâm
của nhà thơ không chỉ biểu
hiện bằng từ ngữ mà bằng cả
âm thanh nhiịp điệu của từ
ngữ ấy . Nhạc tính trong thơ
thể hiện ở sự cân đối tơng
xứng hài hoà giữa các dòng
thơ .
- Đặc điểm nổi
bật của thơ trữ tình là rất hàm
xúc điều đó đòi hỏi ngời cảm
thụ phải tìm hiểu từ lớp ngữ
nghĩa , lớp hình ảnh , lớp âm
thanh, nhịp điệu để tìm hiểu
nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Nắm rõ các
giá trị nghệ thuật mà thơ trữ
tình sử dụng . Đó là các phép
tu từ ẩn dụ, nhân hoá, so
sánh, ví von . Cách thể hiện
tình cảm thờng đợc thông
qua các cách miêu tả :
Cảnh ngụ tĩnh . Ai cũng biết ,
mọi cảm xúc tâm trạng suy
nghĩ của con ngời đều là cảm
xúc về cái gì ? Tâm trạng hiện
thực nào - Suy nghĩ về vấn đề
đó . Do vậy các sự kiện đời
sống đợc thể hiện một cách
gián tiếp . Nhng cũng có bài
thơ trữ tình trực tiếp miêu tả
bức tranh phong cảnh làm
nhà thơ xúc động.
- Thơ trữ
tình có nét khác biệt hẳn với
lời thơ tự sự . Ngời cảm nhận
11
thơ trữ tình phải hiểu rõ ngôn
ngữ thơ trữ tình thờng là lời
đánh giá trực tiếp chủ thể đối
với cuộc đời.
+ Tùy bút
- Hiểu rõ
tuỳ bút là thể loại văn xuôi
phóng khoáng.Nhà văn theo
ngọn bút mà suy tởng, trần
thuật nhng thực chất là thả
mình theo dòng liên tởng,
cảm xúc mà tả ngời kể việc.
Ví dụ:
Trong Thơng nhớ mời hai
Vũ Bằng, nhà văn đã đi sâu
theo dòng hồi ức với những kỷ
niệm đầy ắp thân thơng về
mời hai mùa trong năm. Mỗi
tháng là một kỷ niệm sâu
đậm. Tháng giêng với cảm
xúc về những ngày tết với
Gió lành lạnh - ma riêu riêu -
với tiếng trống chèo từ xa
văngr lại .Tất cả nh muốn
Ngời ta trẻ lại - tim đập nhanh
hơn - ngực tràn trề nhựa sống
Chính
thể loại tuỳ bút giúp chúng ta
hiểu đợc nhân cách, chủ thể
giàu có về tâm tìnhcủa nhà
văn.
* Trong
tác phẩm trữ tình, tình cảm
cảm xúc có khi đợc biểu hiện
một cách trực tiếp song thông
thờng nó đợc biểu hiện một
cách gián tiếp. Khi cảm nhận,
thởng thức tác phẩm trữ tình
không đợc thoát li văn bản.
12
Phải đọc thật kỹ văn bản
( đọc tìm hiểu - đọc cảm
thụ ) Đặc biệt không thêr
dừng lại ở bề mặt ngôn từ mà
phải đi tìm hiểu ý nghĩa hàm
ẩn - tìm hiểu giá trị nghệ thuật
và nội dung của tác phẩm.
Tháng
1
( tuần 2
+ 3 )
Chuyên
đề 6 : tục
ngữ
Văn học dân
gian ( tập 2
NXB Giáo dục ).
1. Khái niệm tục ngữ.
2. Đặc trng cơ bản của tục
ngữ :Về nội dung ( bao quát
một phạm vi phản ánh rộng
lớn nhất cả về tự nhiên, xã
hội, con ngời), về hình thức
( tính đa nghĩa, tính hàm súc
ngắn gọn ), về chức năng
( tính ứng dụng thực hành ),
về diễn xớng
3. Nội dung của tục ngữ :
- Tục ngữ về thiên nhiên,
lao động sản xuất.
- Tục ngữ về con ngời, xã
hội
4. Luyện đề về tục ngữ .
Tháng
2
( tuần
4 của
tháng
1 và
tuần 1
+ 2
của
tháng
2)
Chuyên
đề 7
- Làm văn -
Đình Cao, Lê A.
- Giúp các
em viết tốt các
dạng bài Tập
làm văn 7
Huỳnh Thị Thu
Ba.
- Muốn viết
bài văn hay
Nhóm tg Nguyễn
Đăng Mạnh, Đỗ
Ngọc Thống, Lu
Đức Hạnh.
1. Khái niệm văn nghị luận.
2. Đặc điểm và yêu cầu của
văn nghị luận :
- Giải quyết một cách
thuyết phục vấn đề nào đó.
- Lập luận chặt chẽ, hợp
lí, toàn diện, thuyết phục.
- Dùng từ, đặt câu chính
xác, ngôn ngữ trong sáng.
3. Rèn kĩ năng nghị luận :
a. Kĩ năng phân tích
đề : Tầm quan trọng của việc
phân tích đề, tìm hiểu kết cấu
của một đề văn, các thao
tác phân tích đề.
13
văn
nghị luận
- Kĩ năng làm
bài văn nghị luận
Nguyễn Quốc
Siêu
- Tìm đọc
những bài
nghiên cứu của
các tác giả có
uy tín nh : Chu
Văn Sơn, Văn
Giá
b. Kĩ năng xây dựng
luận điểm :
Tầm quan trọng của
luận điểm.
Yêu cầu của luận
điểm.
Số lợng và vị trí của
luận điểm.
Nghệ thuật nêu luận
điểm.
Phơng pháp làm sáng
tỏ luận điểm trung tâm.
c. Kĩ năng tìm luận cứ ::
Tầm quan trọng của
luận cứ.
Các loại luận cứ thờng
dùng.
Tiêu chuẩn lựa chọn
luận cứ.
Nguyên tắc vận dụng
luận cứ.
Quan hệ giữa luận cứ
sự thực và luận cứ lí luận.
Cách thu thập luận cứ.
d. Phơng pháp lập
luận :
Lập luận theo quan hệ
diễn dịch.
Lập luận theo quan hệ
quy nạp.
Lập luận theo quan hệ
tổng phân hợp.
Các cách lập luận
khác : Lập luận theo kiểu móc
xích, lập luận so sánh, lập luận
nhân quả, lập luận bằng
cách nêu câu hỏi, trả lời, rồi
phản bác
Tháng
2
( tuần
1. Phép lập luận chứng minh :
a. Thế nào là phép lập
luận chứng minh ?
b. Phơng pháp sử
14
3 +4
của
tháng
2)
Chuyên
đề 8
văn
nghị luận
Tiếp theo
dụng lí lẽ, dẫn chứng trong
lập luận chứng minh :
+ Xác định vấn đề
chứng minh.
+ Yêu cầu của
dẫn chứng.
+ Phân tích và trình
bày dẫn chứng.
c. Lập dàn ý trong lập
luận chứng minh.
d. Dựng đoạn trong
lập luận chứng minh.
e. Luyện tập viết bài
văn nghị luận chứng minh.
2. Phép lập luận giải thích :
Nội dung chính nh
phép lập luận giải thích.
Tháng
3
- Hệ thống một số kiến thức
đã học.
- Luyện đề tổng hợp.
Những nội dung dự thảo dới đây dựa trên cơ sở chơng trình,
sách giáo khoa, sách giáo viên môn Ngữ văn lớp 7 và mục tiêu của
việc bồi dỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 7. Những nội dung dự
thảo dới đây giáo viên cần linh hoạt trong quá trình áp dụng để phù
hợp với tình hình thực tế và đặc biệt là thực hiện có hiệu quả cho
công tác bồi dỡng học sinh giỏi.
Trong quá trình biên soạn tài liệu, có thể còn nhiêù khiếm
khuyết, rất mong đợc sự đóng góp của đồng nghiệp để tài liệu ngày
càng hoàn thiện.
b/ Một số đề bài minh hoạ:
Giáo viên cần biên soạn lại theo các kiểu bài (biểu
cảm, nghị luận) và có thể sử dụng để ra đề kiểm tra cuối mỗi
chuyên đề ( văn biểu cảm, chuyên đề ca dao, tục ngữ ).
Đề số 1:
Loài cây mà em yêu.
15
Đề số 2:
Bóng dáng của một ngời thân yêu.
Đề số 3:
Cảm nghĩ của em về một bài ca dao mà em yêu thích.
Đề số 4:
Cảm nhận của em về hai đoạn thơ đợc trích trong bài Th gửi
mẹ của Hen-rích Hai-nơ.
Đề số 5:
Nếu truyện cổ tích chiếu rọi một ánh sáng hi vọng vào một
cuộc sống khác, khác hẳn cuộc đời hàng ngày tẻ nhạt, khô
cằn thì ca dao dân ca tìm thi hứng ngay ở cái cuộc đời hàng
ngày đó
Bằng những hiểu biết của em về ca dao, hãy làm sáng tỏ
nhận định trên.
Đề số 6:
Một ngời Việt Nam đi du lịch nhiều nơi, khi trở về nhà, bạn bè,
ngời thân đến hỏi nơi nào đẹp nhất, anh ta trả lời:
Không nơi nào đẹp bằng quê hơng .
Em hiểu nh thế nào về ý kiến trên? Bằng những bài ca dao viết
về quê hơng, hãy trình bày những cảm nhận của riêng mình
đối với tình yêu quê nhà ẩn chứa trong lòng mỗi con ngời Việt
Nam.
Đề số 7:
Bàn về vai trò và vị trí của nhà văn trong xã hội, có ngời cho
rằng: Nhà văn là kĩ s tâm hồn .
Em hãy giải thích ý kiến trên. Bằng việc cảm nhận một số văn
bản nghệ thuật chọn lọc trong chơng trình Ngữ văn 7, em hãy
làm rõ thiên chức và sứ mệnh cao cả của nhà văn trong việc
bồi đắp tâm hồn con ngời.
Đề số 8:
Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có viết: Văn chơng sẽ là
hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế,
văn chơng còn sáng tạo ra sự sống . ( Theo Ngữ văn 7, tập hai)
Hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên.
16
Đề số 9:
Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong tác
phong, Hồ Chủ tịch cũng r t giản dị trong lời nói và bài viếtấ
(Theo Ngữ văn 7, tập hai)
Bằng một số dẫn chứng trong bài Tinh thần yêu nứoc của
nhân dân ta ( Hồ Chí Minh), hãy chứng minh rằng cách viết
của Bác Hồ rất giản dị.
Đề số 10:
Trong truyện ngắn Sống chết mặc bay , tác giả Phạm Duy
Tốn đã khéo léo kết hợp phép tơng phản và phép tăng cấp
để bộc lộ tính cách nhân vật, vạch trần bản chất lòng lang
dạ thú của tên quan phủ tr ớc sinh mạng của ngời dân.
Em hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên.
Đề số 11:
Câu 1 :
Câu 1 :
Trình bày cảm nhận của em về văn bản sau ;
Trình bày cảm nhận của em về văn bản sau ;
Con cò mà đi ăn đêm
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi ông vớt tôi nao
Ông ơi ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo n
Có xáo thì xáo n
ớc trong
ớc trong
Đừng xáo n
Đừng xáo n
ớc đục đau lòng cò con
ớc đục đau lòng cò con
Câu 2
Câu 2
:
:
Tinh yêu quê h
Tinh yêu quê h
ơng đất n
ơng đất n
ớc là mạch nguồn xuyên suốt
ớc là mạch nguồn xuyên suốt
trong văn học Việt Nam.
trong văn học Việt Nam.
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về những biểu hiện của tình
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về những biểu hiện của tình
yêu ấy trong văn thơ trữ tình hiện đại Việt Nam.
yêu ấy trong văn thơ trữ tình hiện đại Việt Nam.
Đề số 12
Câu 1: ( 6 điểm)
Trong bài thơ Nhớ con sông quê h ơng nhà thơ Tế Hanh có viết:
Quê hơng tôi có con sông xanh biếc.
Nớc gong trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi tra hè
Toả nắng xuống dòng sông l p loáng.ấ
Em hãy phân tích cái hay, cái đẹp mà em cảm nhận đợc từ bốn câu
thơ.
17
Câu 2: ( 14 điểm
Cảm nhận của em về bài thơ Tiếng gà tr a của nhà thơ Xuân
Quỳnh.
Đề số 13
Đề thi học sinh giỏi
Môn :Ngữ Văn 7
Câu 1 : (4đ) Đọc đoạn văn sau :
Sài Gòn vẫn trẻ .Tôi thì đơng già.Ba trăm năm so với năm ngàn
tuổi của Đất Nớc thì cái đô thị này còn xuân chán .Sài Gòn cứ trẻ
hoài nh một cây tơ đơng độ nõn nà , trên đà thay da đổi thịt , miễn
là c dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tới tiêu chăm bón , trân
trọng , giữ gìn cái đô thị ngọc ngà.
Tôi yêu Sài Gòn da diết Tôi yêu trong nắng sớm , một thứ nắng
ngọt ngào vào buổi chiều lộng gió nhớ thơng, dới những cây ma
nhiệt đới bất ngờ .Tôi yêu thời tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn
bã bỗng trong vắt lại nh thuỷ tinh , tôi yêu cả đêm khuya tha thớt
tiếng ồn.Tôi yêu phố phờng náo động, dập dìu náo động , dập dìu
xe cộ vào những giờ cao điểm. Yêu cả cái tĩnh lặng của buổi sớm
tinh sơng với làn không khí mát dịu , thanh sạch trên một số đờng
còn nhiều cây xanh che chở.
( Sài Gòn tôi yêu - Lê Minh H-
ơng)
a) Tác giả giới thiệu Sài Gòn bằng cách nào ? Cái hay của cách giới
thiệu ấy?
b) Ngời viết đã bộc lộ tình yêu của mình với Sài Gòn nh thế nào ?
Cách bộc lộ có gì đặc biệt?
Câu 2 : (6 đ) Nhà văn ngời Đức Hen rich Hai- nơ có viết đoạn thơ trong
bài Th gửi mẹ nh sau :
Con thơng sống ngẩng cao đầu , mẹ ạ
Tính tình con hơi ngang bớng , kiêu kì
Nếu có vị chúa nào nhìn con vào mắt
Con chẳng bao giờ cúi mặt trớc uy nghi
Nhng mẹ ơi, con xin thú thật
Trái tim con dù kiêu hãnh thế nào
Đứng trớc mẹ dịu dàng , chân thật
Con thấy mình bé nhỏ làm sao .
18
( Tế Hanh dịch)
a) Nêu ý chính của từng khổ thơ? Hai ý chính ấy có quan hệ với nhau
nh thế nào?
b) Hai khổ thơ trên nối liền nhau thành một văn bản. Hãy phân tích sự
liên kết chặt chẽ của văn bản ?
c) Phát biểu cảm nghĩ về hai khổ thơ trên bằng một đoạn văn ngắn.
Câu 3 : (10 đ). Có một đọan thơ rất hay , rất xúc động viết về Bác Hồ
kính yêu nh sau :
Đất nớc đẹp vô cùng . Nhng Bác phải ra đi.
Cho tôi làm sống dới con tàu đa tiễn Bác
Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất
Bốn phía nhìn không bóng một hàng tre
Đêm xa nớc đầu tiên , ai nỡ ngủ
Sóng dới chân tàu đâu phải sóng quê hơng
Trời từ đây chẳng xanh màu xứ sở
Xa nớc rồi ,càng hiểu nớc đau thơng
(Ngời đi tìm hình của nớc Chế
Lan Viên)
a) Đoạn thơ đã viết về sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Bác
Hồ kính yêu? Lúc đó Bác có tên là gì ?
b) Phân tích hiệu quả của dấu chấm câu giữa câu thơ thứ nhất và từ
nhng .
c) Viết đoạn văn biểu cảm ( 12 -15 câu) về đọan thơ trên.
Đề số 14
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 7
Môn: Ngữ văn.
( Thời gian làm bài: 120 phút )
Câu1 ( 2 điểm ): Đọc đoạn thơ sau:
Trên đờng hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ
Cục cục tác cục ta
Nghe xao động nắng tra
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
( Tiếng gà tra, Xuân Quỳnh )
19
1. Biện pháp tu từ nào đợc sử dụng để diễn tả tâm trạng anh lính
trẻ trên đờng hành quân ra trận?
A. Nhân hoá và so sánh. B. So sánh và điệp ngữ.
C. Điệp ngữ và ẩn dụ. D. Điệp ngữ và nhân hoá.
2. Có sự chuyển đổi cảm giác nh thế nào trong ba câu thơ có từ
nghe?
A. Thính giác xúc giác. B. Thính giác khứu giác.
B. Thính giác cảm giác C. Thính giác vị giác.
3. Nhận xét về cấu tạo của câu Nghe gọi về tuổi thơ?
A. Là câu đơn bình thờng. B. Là câu đặc biệt.
C. Là câu rút gọn. C. Cả A,B,C sai.
4. Trong bài thơ, cụm từ Tiếng gà tra đợc xuất hiện mấy lần?
A. Hai. B. Bốn.
C. Sáu. D. Tám.
Câu 2 ( 2 điểm ):
Nhng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu
hành, thanh tao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật. Bác Hồ sống đời sống
giản dị, thanh bạch nh vậy, bởi vì Ngời sống sôi nổi, phong phú đời
sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của quần chúng nhân
dân. Đời sống vật chất giản dị càng hoà hợp đời sống tâm hồn
phong phú, với những t tởng, tình cảm, những giá trị tinh thần cao
đẹp nhất. Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gơng sáng
trong thế giới ngày nay.
( Đức tính giản dị của Bác Hồ, Phạm Văn
Đồng )
Tác giả đã gửi đến chúng ta điều gì qua đoạn văn trên? Suy
nghĩ của em về lời gửi ấy?
Câu 4 ( 6 điểm ):
Đọc một câu thơ nghĩa là ta gặp gỡ tâm hồn con ngời
( Ana tôn Prance. )
Câu nói trên của nhà văn Pháp giúp em cảm nhận đợc những gì
khi học hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng của Hồ Chí Minh.
UBND huyện Bình Giang
20
Phòng GD và ĐT
hớng dẫn chấm đề thi hsg huyện lớp 7
môn: ngữ văn.
Câu1 ( 2 điểm ): Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm.
1. C 2. B 3. C 4. B.
Câu2 ( 2 điểm ): Mỗi ý trả lời đúng cho 1 điểm:
- Lời gửi của tác giả : Qua việc khẳng định sự hoà hợp giữa đời
sống vật chất giản dị và đời sống tinh thần phong phú trong
con ngời Bác Hồ, tác giả còn muốn nói về ý nghĩa đích thực
của đời sống con ngời: Không phải là sự thoả mãn càng nhiều
về vật chất, mà là đời sống tinh thần, t tởng , tình cảm phong
phú, thậm chí là vô tận. Cuộc sống nh thế, theo tác giả là
cuộc sống thực sự văn minh mà Bác Hồ đã nêu gơng sáng
trong thời đại ngày nay.
- Suy nghĩ của em : HS cần nêu đợc suy nghĩ về ý nghĩa thực sự
của đời sống con ngời, về mối quan hệ giữa nhu cầu vật chất
và đời sống tinh thần. Nếu chạy theo hởng thụ vật chất sẽ có
thể dẫn đến sự nghèo nàn, què quặt về tinh thần, tình cảm
Câu3 ( 6 điểm ):
1. Yêu cầu chung:
- Trên cơ sở hiểu đúng hai bài thơ trữ tình của Hồ Chí Minh để
làm sáng tỏ yêu cầu của đề bài, biết cách làm bài văn nghị luận
văn học.
2. Yêu cầu cụ thể:
HS có thể trình bày, sắp xếp theo nhiều cách, cảm thụ đôi
chỗ khác nhau nhng cần đạt đợc các ý sau:
- Tâm hồn yêu thiên nhiên, gắn bó chan hoà với thiên nhiên:
+ Viết nhiều về thiên nhiên ( Đặc biệt là trăng.)
+ Có nhiều rung động, sự say mê trớc vẻ đẹp của thiên nhiên
Việt Bắc.
+ Chan hoà, mật thiết với thiên nhiên, cảnh vật.
- Tình yêu thiên nhiên luôn gắn liền với tình yêu nớc sâu nặng.
21
+ Chất nghệ sĩ và tâm trạng ngời chiến sĩ luôn thống nhất
trong con ngời của Bác.
3. Tiêu chuẩn cho điểm:
- Điểm 6: Đáp ứng yêu cầu nêu trên, diễn đạt mạch lạc, trình
bày khoa học. Có những cảm nhận và phát hiện mới mẻ, tinh
tế.
- Điểm 4: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên. Có thể còn một
vài sai sót nhỏ về diễn đạt, trình bày.
- Điểm 2: Cha thật hiểu đề, bài làm còn mắc nhiều lỗi diễn đạt.
Đề số 15
Từ môtj bài cao dao than thân đã học trong ch
Từ môtj bài cao dao than thân đã học trong ch
ơng trình Ngữ
ơng trình Ngữ
văn 7 tập 1, hãy phát biểu cảm nghĩ của em về thân phận ng
văn 7 tập 1, hãy phát biểu cảm nghĩ của em về thân phận ng
ời phụ
ời phụ
nữ trong xã hội x
nữ trong xã hội x
a.
a.
Đề số 16
Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về một truyện ngắn đã
Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về một truyện ngắn đã
học trong ch
học trong ch
ơng trình Ngữ văn 7.
ơng trình Ngữ văn 7.
c/ giới thiệu Một số sáng kiến kinh nghiệm và tài liệu s -
u tầm :
giới thiệu bài văn biểu cảm về ngời thân
Trong cu c s ng h ng ng y, cú bi t bao nhiờu ng i ỏng
chỳng ta th ng yờu v d nh nhi u tỡnh c m. Nh ng ó bao gi b n
ngh r ng, ng i thõn yờu nh t c a b n l ai ch a? V i m i ng i cõu
tr l i y cú th l ụng b , l m , l anh ch ho c c ng cú th l b n
bố ch ng h n. Cũn riờng tụi, hỡnh nh ng i b s mói mói l ng n
l a thiờng liờng, s i m tõm h n tụi mói t n sau n y.
B tụi khụng may m n nh nh ng ng i n ụng khỏc. Trong
su t cu c i b cú l khụng bao gi c s ng trong s sung s ng,
22
vui v . B n m i tu i khi ch a i c n a ch ng i ng i, b ã ph iẻ ố ươ ổ ư đ đượ ử ặ đờ ườ ố đ ả
s ng chung v i bao nhiêu b nh t t: u tiên ó ch l nh ng c n auố ớ ệ ậ Đầ đ ỉ à ữ ơ đ
d d y, r i ti p n l i xu t hi n thêm nhi u bi n ch ng. Tr c ây, khiạ à ồ ế đế ạ ấ ệ ề ế ứ ướ đ
còn kh e m nh, bao gi b c ng r t phong . ỏ ạ ờ ố ũ ấ độ
Th nh ng bây gi , v p y d ng nh ã d n i thay: Thayế ư ờ ẻ đẹ ấ ườ ư đ ầ đổ
vì nh ng cánh tay cu n cu n b p, gi ây ch còn l m t dáng ng iữ ồ ộ ắ ờ đ ỉ à ộ ườ
g y g y, teo teo. ôi m t sâu d i h ng lông m y r m, hai gò má caoầ ầ Đ ắ ướ à à ậ
cao l i d n n i lên trên khuôn m t s m en vì s ng gió. Tuy v y,ạ ầ ổ ặ ạ đ ươ ậ
b nh t t không th l m m t i tính cách bên trong c a b , b luôn lệ ậ ể à ấ đ ủ ố ố à
m t ng i y ngh l c, gi u t tin v h t lòng th ng yêu gia ình.ộ ườ đầ ị ự à ự à ế ươ đ
Gia ình tôi không khá gi , m i chi tiêu trong gia ình u phđ ả ọ đ đề ụ
thu c v o ng ti n b m ki m c h ng ng y. Dù b nh t t, mộ à đồ ề ố ẹ ế đượ à à ệ ậ ố
au nh ng b ch a bao gi ch u u h ng s m nh. B c g ng v tđ ư ố ư ờ ị đầ à ố ệ ố ố ắ ượ
lên nh ng c n au qu n qu i l m yên lòng m i ng i trong giaữ ơ đ ằ ạ để à ọ ườ
ình, c g ng ki m ti n b ng s c lao ng c a mình t ngh xe lai.đ ố ắ ế ề ằ ứ độ ủ ừ ề
H ng ng y, b ph i i l m t khi sáng s m cho t i lúc m t tr i ãà à ố ả đ à ừ ớ ớ ặ ờ đ
ngã bóng t lâu. Mái tóc b ã d n b c i trong s ng s m. Côngừ ố đ ầ ạ đ ươ ớ
vi c y r t d d ng v i nh ng ng i bình th ng nh ng v i b nó r tệ ấ ấ ễ à ớ ữ ườ ườ ư ớ ố ấ
khó kh n v gian kh . Bây gi có nh ng lúc ph i ch khách i ngă à ổ ờ ữ ả ở đ đườ
xa, ng s c thì nh ng c n au d d y c a b l i tái phát. đườ ố ữ ơ đ ạ ạ ủ ố ạ
V c nh ng ng y th i ti t thay i, có nh ng tr a hè n ng toà ả ữ à ờ ế đổ ữ ư ắ
nhi t t i 38-48 C, hay nh ng ng y m a ngâu r rích c tháng 7,ệ độ ớ độ ữ à ư ả ả
tháng 8, r i c nh ng t i mùa ông l nh giá, b v n c g ng ngồ ả ữ ố đ ạ ố ẫ ố ắ đứ
d i nh ng bóng cây kia mong khách qua ng. Tôi luôn t h o vướ ữ đườ ự à à
hãnh di n v i m i ng i khi có c m t ng i b gi u c hy sinh,ệ ớ ọ ườ đượ ộ ườ ố à đứ
ch u th ng, ch u khó nh v y.ị ươ ị ư ậ
Nh ng có ph i âu nh v y l xong. M i ng y b ng nh v yư ả đ ư ậ à ỗ à ố đứ ư ậ
thì khi tr v nh ng c n au qu n qu i l i h nh h b . Nhìn khuônở ề ữ ơ đ ằ ạ ạ à ạ ố
m t b nh n nhó l i, nh ng c n au v t vã m b ph i ch u ng, tôiặ ố ă ạ ữ ơ đ ậ à ố ả ị đự
ch bi t òa lên m khóc. Nhìn th y b nh v y, lòng tôi nh qu n auỉ ế à ấ ố ư ậ ư ặ đ
h n g p tr m ng n l n. B i, giá nh con có th mang nh ng c nơ ấ ă à ầ ố ơ ư ể ữ ơ
au ó v o mình thay cho b , giá nh con có th giúp b ki m ti nđ đ à ố ư ể ố ế ề
thì hay bi t m y? N u l m c gì cho b v o lúc n y b cế ấ ế à đượ ố à à để ố đượ
vui h n, con s l m t t c , b hãy nói cho con c không?ơ ẽ à ấ ả ố đượ
23
Nh ng lúc y, tôi ch bi t ôm b , xoa d u cho b , tôi ch mu nữ ấ ỉ ế ố ầ ố ỉ ố
v i b ng i l m n a, tôi có th ngh h c, nh v y s ti t ki m cớ ố đừ đ à ữ ể ỉ ọ ư ậ ẽ ế ệ đượ
chi tiêu cho gia ình, tôi có th ki m c ti n v ch a b nh cho b .đ ể ế đượ ề à ữ ệ ố
Nh ng n u nh c n i u ó ch c ch n l b s bu n v th t v ng ư ế ắ đế đ ề đ ắ ắ à ố ẽ ồ à ấ ọ ở
tôi nhi u l m. ề ắ
B luôn nói r ng b s luôn chi n u. Chi n u cho t i nh ngố ằ ố ẽ ế đấ ế đấ ớ ữ
chút s c l c cu i cùng có th nuôi chúng tôi n h c th nh ng i.ứ ự ố để ể ă ọ à ườ
B r t quan tâm n vi c h c c a chúng tôi. Ng y x a b h c r t gi iố ấ đế ệ ọ ủ à ư ố ọ ấ ỏ
nh ng nh nghèo b ph i ngh h c. V o m i t i, khi còn c g ng i l iư à ố ả ỉ ọ à ỗ ố ố ắ đ ạ
c, b luôn b y d y cho m y ch em h c b i. đượ ố à ạ ấ ị ọ à
Trong nh ng b a c m b th ng nh c chúng tôi cách s ng,ữ ữ ơ ố ườ ắ ố
cách l m ng i sao cho ph i o. Tôi ph c b l m, b thu c h ngà ườ ả đạ ụ ố ắ ố ộ à
m y nghìn câu Ki u, h ng tr m câu châm ngôn, danh ngôn n iấ ề à ă ổ
ti ng…ế
Chính vì v y, tôi luôn c g ng t giác h c t p. Tôi s l m m tậ ố ắ ự ọ ậ ẽ à ộ
bác s v s ch a b nh cho b , s ki m ti n ph ng d ng b v iĩ à ẽ ữ ệ ố ẽ ế ề để ụ ưỡ ố à đ
ti p nh ng b c ng d dang trong tu i tr c a b . Tôi luôn bi t nế ữ ướ đườ ở ổ ẻ ủ ố ế ơ
b r t nhi u, b ã d nh cho tôi m t con ng sáng ng i, b i ó lố ấ ề ố đ à ộ đườ ờ ở đ à
con ng c a h c v n, ch không ph i l con ng en t i c ađườ ủ ọ ấ ứ ả à đườ đ ố ủ
ti n b c. Tôi s luôn l y nh ng l i b d y s ng, l y b l g ng sángề ạ ẽ ấ ữ ờ ố ạ để ố ấ ố à ươ
noi theo.để
V tôi khâm ph c không ch b i b l m t ng i gi i giang, là ụ ỉ ở ố à ộ ườ ỏ à
m t ng i cao c , ng n, lòng kiên trì ch u khó m còn b i cáchộ ườ ả đứ đắ ị à ở
s ng l c quan, vô t c a b . M c dù nh ng th i gian r nh r i c a bố ạ ư ủ ố ặ ữ ờ ả ỗ ủ ố
còn l i r t ít nh ng b v n tr ng v ch m sóc khu v n tr c nh ạ ấ ư ố ẫ ồ à ă ườ ướ à để
cho nó bao gi c ng xanh t i. ờ ũ ươ
Nh ng gi phong lan có bao gi b quên cho u ng n c v oữ ỏ ờ ố ố ướ à
m i bu i sáng; nh ng cây thi t ng c lan có bao gi mang trên mìnhỗ ổ ữ ế ọ ờ
m t cái lá héo n o? Nh ng cây hoa lan, hoa nh i có bao gi khôngộ à ữ à ờ
t a h ng th m ngát âu? B i ng sau nó luôn có m t b n tay mỏ ươ ơ đ ở đằ ộ à ấ
áp ch che, ch m sóc, không nh ng yêu hoa m b còn r t thíchở ă ữ à ố ấ
nuôi ng v t. độ ậ
Tuy nh tôi bao gi c ng có hai chú chó con v m t chú mèo và ờ ũ à ộ à
có lúc b còn mang v nh ng chi c l ng chim p n a. V h n th ,ố ề ữ ế ồ đẹ ữ à ơ ế
trong su t h n n m n m tr i chung s ng v i b nh t t, tôi ch a bao giố ơ ă ă ờ ố ớ ệ ậ ư ờ
24
nghe b nh c n cái ch t, nh ng i u ó không ng ngh a v i vi cố ắ đế ế ư đ ề đ đồ ĩ ớ ệ
tr n tránh s th t, b luôn i m t v i t th n , b luôn d nh th i gian“ ”ố ự ậ ố đố ặ ớ ử ầ ố à ờ
có th l m c t t c m i vi c khi ch a quá mu n. để ể à đượ ấ ả ọ ệ ư ộ
Nh ng cu c i b bao gi c ng y au kh , khi m c giaư ộ đờ ố ờ ũ đầ đ ổ à ả
ình ã d n khá lên, khi các ch tôi ã có th ki m ti n, thì b l i bđ đ ầ ị đ ể ế ề ố ạ ỏ
ch em tôi, b m , b gia ình n y ra i v th gi i bên kia. B i vị ỏ ẹ ỏ đ à để đ ề ế ớ ố đ ề
m t n i r t xa m không bao gi c g p l i. Gi ây khi tôi v p ngã,ộ ơ ấ à ờ đượ ặ ạ ờ đ ấ
tôi s ph i t ng d y v i ti p b ng ôi chân c a mình, b i b iẽ ả ự đứ ậ à đ ế ằ đ ủ ở ố đ
xa, s không còn ai nâng , che ch , ng viên tôi n a. ẽ đỡ ở độ ữ
B có bi t ch ng n i ây con cô n bu n t i m t mình không?ố ế ă ơ đ đơ ồ ủ ộ
T i sao n b con l i m i h b ? Nh ng con c ng c m n b , bạ ỡ ỏ ở ạ à đ ả ố ư ũ ả ơ ố ố
ã cho con thêm m t b i h c n a, ó chính l trong cu c s ng h ngđ ộ à ọ ữ đ à ộ ố à
ng y, chúng ta hãy trân tr ng nh ng gì ang có, hãy yêu th ngà ọ ữ đ ươ
nh ng ng i xung quanh mình h n, v c bi t hãy quan tâm, ch mữ ườ ơ à đặ ệ ă
sóc cho b c a mình, tha th cho b , khi b nóng gi n v n m ngố ủ ứ ố ố ậ à ỡ ắ
mình b i b luôn l ng i yêu th ng nh t c a chúng ta.ở ố à ườ ươ ấ ủ
B ra i, i n m t th gi i khác, n i ó b s không còn b nhố đ đ đế ộ ế ớ ở ơ đ ố ẽ ệ
t t, s thoát kh i cu c s ng th ng au n y. V b hãy yên tâm, conậ ẽ ỏ ộ ố ươ đ à à ố
s luôn nh nh ng l i d y c a b , s luôn th ng yêu, kính tr ng bi tẽ ớ ữ ờ ạ ủ ố ẽ ươ ọ ế
n b , s s ng theo g ng sáng m b ã r i ng cho con i. Hìnhơ ố ẽ ố ươ à ố đ ọ đườ đ
nh c a b s luôn p trong lòng con. Nh ng k ni m, nh ng tìnhả ủ ố ẽ ấ ủ ữ ỷ ệ ữ
c m b d nh cho con, con s ôm p, trân tr ng, nó nh chính linhả ố à ẽ ấ ọ ư
h n c a mình. ồ ủ
NGUY N TH H UỄ Ị Ậ
(L p 10A2, Tr ng THPT Hu nh Thúc Kháng, TP Vinh, Ngh Anớ ườ ỳ ệ
biÓu c¶m vÒ loµi c©y em yªu
Trong cõi tr n, có nh ng lo i cây n hoa p v bu n nh nh ng huy n th ai, nhầ ữ à ở đẹ à ồ ư ữ ề ọ ư
nh ng tri t nhân. Ng i ta khó vui c khi nhìn th y m t gi n hoa ty-gôn nh m uữ ế ườ đượ ấ ộ à đỏ ư à
máu v ng v nh ng câu th c a TTKH. Nhìn hoa sen, lòng ng i ch t nh n ra l vôẳ ề ữ ơ ủ ườ ợ ậ ẽ
th ng thanh s ch c a ki p ng i. Ai ã t ng có m t êm th c v i hoa qu nh, h n khóườ ạ ủ ế ườ đ ừ ộ đ ứ ớ ỳ ẳ
c m c t c lòng tr c hình nh cái p quá i mong manh, mau chóng t n phai.ầ đượ ấ ướ ả đẹ đỗ à
Ng i x a m t l n qua núi, th y hoa lau n tr ng b t ng n, ã th ng th t buông m t câuườ ư ộ ầ ấ ở ắ ạ à đ ả ố ộ
25