Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án Hình 6(NguyenDuong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.29 KB, 67 trang )

Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn: 4/9/09
Ngày dạy:11/9/09
Tiết 1: 1. điểm - đờng thẳng
I- Mục tiêu :
- hS hiểu điểm là gì? đờng thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đờng thẳng
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng
- Biết sử dụng kí hiệu
II- Chuẩn bị của GV và HS :
GV: thớc thẳng; Bảng phụ
HS: thớc thẳng, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (5ph)
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Giới thiệu tóm tắt nội dung chơng trình
hình học 6
- nêu yêu cầu đối với môn học
B- Bài giảng:
1- Điểm (7ph)
* GV giới thiệu hình 1 sgk và vẽ lên bảng
* GV nhận xét và nêu lại cách viết tên
điểm, cách vẽ điểm.
* GV giới thiệu bảng phụ.
GV giới thiệu hình 2 sgk
? các em có nhận xét gì về các điểm ở
hình và các điểm ở hình 2
GV thông báo
- 2 điểm phân biệt là 2 điểm không trùng


nhau
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm
- điểm là một hình đơn giản nhất.
HS quan sát hình 1 sgk
Đọc tên các điểm
- Nêu cách viết tên điểm, cách vẽ điểm
HS quan sát bảng phụ
- Lên bảng chỉ rõ điểm D
- Đọc tên các điểm trên hình
HS: đọc tên các diểm trong hình
HS nhận xét hai điểm ở hình 2 trùng nhau.
HS ghi bài vào vở
2- Đ ờng thẳng (6 ph)
GV nêu hình ảnh của đờng thẳng
GV giới thiệu hình 3sgk và yêu cầu HS
đọc tên, nêu cách viết tên cách vẽ đờng
thẳng.
GV thông báo
- đờng thẳng là một tập hợp điểm
- đờng thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
- Vẽ đờng thẳng bằng 1 vạch thẳng.
HS quan sát hình 3 sgk
- Đọc tên đờng thẳng
- Nêu cách viết tên đờng thẳng
- Nêu cách vẽ đờng thẳng
3. Điểm thuộc đ ờng thẳng - Điểm không
thuộc đ ờng thẳng (10 phút)
GV giới thiệu hình 4 sgk
? hãy xác định quan hệ của các điểm A,B
với đờng thẳng d

GV Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B
với đờng thẳng d bằng cách khác nhau và
viết kí hiệu
Ad; Bd
GV thông báo: Với mỗi đờng thẳng bất kì
có những điểm thuộc đờng thẳng đó và có
những điểm không thuộc đờng thẳng đó
GV giới thiệu và vẽ hình 5 sgk GV yêu
cầu từng HS trả lời các câu hỏi a,b, c
HS quan sát hình 4 sgk
HS trả lời miệng
HS ghi bài
HS vẽ hình 5 sgk vào vở
HS 1: trả lời câu a
HS 2: lên bảng làm câu b
HS 3: lên bảng làm câu c
1
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Củng cố: (15ph)
GV kẻ bảng tóm tắt kiến thức của bài học
theo mẫu sau:
Cách viết thông thờng Hình vẽ kí hiệu
Điểm M
Đờng thẳng a
M A
GV hớng dẫn HS điền vào bảng kiến thức
trên
- Củng cố bài tập 1 sgk
- Củng cố bài tập 3 sgk
HS lên bảng điền vào ô trống

HS lên bảng trình bày lời giải
HS suy nghĩ ít phút tại chỗ
HS1: làm câu a
HS 2: làm câu b
HS 3: làm câu c
C- H ớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài theo sgk
- làm các bài tập 2,5,6 sgk
- HS khá làm bài 1,3 sbt
Nhận xét của BGH
2
M
a
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn:11/9/09
Ngày dạy : 18/9/09
Tiết 2: 2. Ba điểm thẳng hàng
I- Mục tiêu :
- HS hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm; trong 3 điểm
thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng đợc các thuật
ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
- Yêu cầu sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn
thận, chính xác.
II- Chuẩn bị của GV và HS
*G : thớc thẳng; bảng phụ vẽ các trờng hợp 3 điểm không thẳng hàng .
*HS : thớc thẳng, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (6ph)

Gv gọi 2 HS lên làm 2 bài tập
Bài 1: Vẽ đờng thẳng a. vẽ A a,
Da, Ca.
Bài 2: Vẽ đờng thẳng b. Vẽ S b;
Tb; Rb
HS 1: lên bảng làm bài 1
HS 2: lên bảng làm bài 2
B- Bài giảng
1. Ba điểm thẳng hàng (12 phút)
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên
bảng và hình 8 sgk
? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng
? Khi nào thì 3 điểm không thẳng
hàng?
? Hãy nêu cách vẽ 3 điểm không
thẳng hàng.
Củng cố: Làm bài 10, a,c sgk
Củng cố: Làm bài 8 sgk
Đáp án: ba điểm: A, M, N thẳng
hàng
HS quan sát hình vẽ trên bảng và hình 8 sgk
HS trả lời :
- Khi ba điểm cùng nằm trên một đờng thẳng
- Khi ba điểm không cùng nằm trên một đờng
thẳng.
HS 1: Vẽ hình câu a
HS vẽ hình câu c
HS cả lớp kiểm tra và HS đứng tại chỗ trả lời
2. Điểm nằm giữa hai điểm (10 phút)
GV vẽ hình 9 sgk lên bảng

? Hãy cho biết vị trí của hai điểm C
và B đối với điểm A? vị trí của hai
điểm A và C đối với điểm B? vị trí
của 2 điểm A và B đối với điểm C?
Củng cố: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng
hàng sao cho điểm A nằm giữa 2
điểm B và C
? Có mấy cách vẽ
? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy
điểm nằm giữa 2 điểm?
GV nêu nhận xét sgk
HS vẽ hình và quan sát
HS nêu các vị trí tơng đối của 3 điểm thẳng
hàng trên hình vẽ
HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời
C- Củng cố (15 ph )
Làm bài 10b sgk
Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao
cho điểm B không nằm giữa 2 điểm
A và C
HS lên bảng vẽ hình
C
E
D
D
E
C
3
B

A C
C BA
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Làm bài 9 sgk
Làm bài 10 sgk
GV giới thiệu hình vẽ trên bảng phụ
? Trên hình vẽ có điểm nào nằm giữa
2 điểm không ?
GV thông báo: không khái niệm
điểm nằm giữa khi ba điểm không
thẳng hàng.
HS lên bảng vẽ hình
B
A
C
C
A
B
HS trả lời miệng
HS trả lời miệng
HS suy nghĩ trả lời
D- H ớng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài theo sgk
- Làm bài tập 12, 13, 14 sgk
- HS khá làm bài 12, 13 sbt
Nhận xét của BGH
4
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn:18/9/09
Ngày dạy :25/9/09

Tiết 3: 3. đờng thẳng đi qua hai điểm
I- Mục tiêu :
- HS hiểu có một và chỉ một đờng thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
- HS biết đợc thế nào là 2 đờng thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau
- HS biết vẽ đờng thẳng đi qua 2 điểm, vẽ 2 đờng thẳng có 1 điểm chung, hai đ-
ờng thẳng song song.
Yêu cầu HS vẽ cẩn thận và chính xác đờng thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho tr-
ớc.
II- Chuẩn bị của GV và HS
*G :- thớc thẳng; Bảng phụ vẽ các đờng thẳng với các tên gọi khác nhau. (a; xy;
AB)
*HS : Thớc thẳng, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học :
*ổn định lớp :
6A: 6B:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (7ph)
GV nêu đề bài kiểm tra
Câu 1: thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
vẽ hình minh hoạ và nêu quan hệ
giữa 3 điểm thẳng hàng
Câu 2: Chữa bài 13 sgk
GV nhận xét và cho điểm
HS 1: lên bảng làm bài 1
HS 2: lên bảng làm bài 13
B- Bài giảng
1. Vẽ đ ờng thẳng (6ph)
GV nêu vấn đề:
Cho điểm A. Hãy vẽ đờng thẳng đi
qua A. Vẽ đợc mấy đờng thẳng?

- Cho 2 điểm A và B, vẽ đợc ấy đờng
thẳng đi qua 2 điểm đó?
GV nêu nhận xét: có một và chỉ một
đờng thẳng đi qua 2 điểm A và B
Củng cố: làm bài 15 sgk
HS vẽ hình ra vở nháp sau đó nêu kết quả.
HS quan sát hình 21 sgk và trả lời miệng
2- Tên đ ờng thẳng (7 phút)
? Hãy nêu lại cách đặt tên cho đờng HS trả lời
5
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
thẳng?
GV thông báo các cách đặt tên cho
đờng thẳng.
Đờng thẳng a
a
Đờng thẳng xy:
x y
Đờng thẳng AB:
A B
Củng cố làm ? sgk
Nếu đờng thẳng chứa 3 điểm A, B, C
thì gọi tên đờng thẳng đó ntn?
HS nêu cách gọi khác nhau của đờng thẳng
Đáp:
Đờng thẳng AB, đờng thẳng AC
Đờng thẳng BA, đờng thẳng CA
Đờng thẳng BC, đờng thẳng CB
3. Vị trí tơng đối của 2 đờng thẳng
(10 ph)

GV thông báo
Các đờng thẳng trùng nhau
Các đờng thẳng cắt nhau
Các đờng thẳng song song với nhau
? Em hiểu thế nào là 2 đờng thẳng
trùng nhau, cắt nhau, song song với
nhau?
GV nêu định nghĩa về hai đờng
thẳng trùng nhau, cắt nhau, song
song với nhau?
GV nêu chú ý sgk
Củng cố:
Vẽ 2 đờng thẳng phân biệt có một
điểm chung, không có điểm chung.
- Vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau mà giao
điểm nằm ngoài trang giấy.
HS quan sát các vị trí tơng đối của hai đờng
thẳng
HS suy nghĩ trả lời
HS đọc chú ý sgk 2 lần
HS lên bảng vẽ hình
HS dới lớp vẽ vào vở nháp
C- Củng cố: (12 ph)
? có mấy đờng thẳng đi qua 2 điểm
phân biệt cho trớc
HS trả lời miệng
6
A
B
C

Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
? Nêu các vị trí tơng đối của 2 đờng
thẳng.
Làm bài tập 16 sgk
Làm bài tập 17 sgk
Làm bài tập 19 sgk
Gv nhận xét bài làm của HS và uốn
nắn sai sót.
HS trả lời miệng
HS trả lời miệng
HS1 lên bảng làm bài 17
HS2 lên bảng làm bài 19
D- Hớng dẫn về nhà (3 ph)
Học bài theo sgk
Làm bài tập : 20, 21 sgk ; 16,17 sbt
Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thực hành tiết sau
Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị: 3 cọc tiêu bằng tre hoặc gỗ dài 1,5m một đầu nhọn, thân
cọc dán giấy màu xen kẽ và 1 dây dọi.
Nhận xét của BGH

7
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn:25/9/09
Ngày dạy : 2/10/09
Tiết 4: 4. Thực hành : trồng cây thẳng hàng
I- Mục tiêu :
- HS thấy đợc ứng dụng về 3 điểm thẳng hàng trong thực tê.
- HS biết cách chôn các cọc thẳng hàng
II- Chuẩn bị của GV và HS :
Bảng phụ vẽ hình 24, 25 sgk

Chia nhóm (2 HS một nhóm) và phân công nhiệm vụ
Mỗi nhóm 3 cọc tiêu bằng tre (gỗ) dài 1,5m có bọc giấy màu xen kẽ; 1 dây dọi; 1
búa nhỏ.
III. Tổ chức thực hành
*ổn định lớp :
6A: 6B:
A- Kiểm tra dụng cụ (3 ph)
Gv kiểm tra dụng cụ thực hành của HS
B- Hớng dẫn cách làm (7ph)
GV nêu các bớc thực hiện :
Bớc 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
Bớc 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thức hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C
Bớc 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu sao cho em thứ nhất
thấy cọ tiêu ở B và C. Khi đó 3 cọc A, B, C thẳng hàng.
HS chú ý theo dõi và ghi nhớ các bớc làm
C- Thực hiện (20 ph)
GV cho lớp ra vị trí đã chọn (sân bóng) và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ đã h-
ớng dẫn.
HS thực hành theo nhóm
GV quan sát, kiểm tra việc thực hiện công việc của mỗi nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả thực hiện
GV kiểm tra kết quả thực hiện của các nhóm và yêu cầu một hạơc hai nhóm trình bày lại
cách thực hiện
D- Nhận xét - đánh giá (15 ph)
GV nhận xét ý thức tham gia hoạt động của HS
Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm
Tuyên dơng các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm cha đạt (cho điểm 1 - 2 nhóm)
Nhận xét của BGH
8
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010

Ngày soạn:2/10/09
Ngày dạy :9/10/09
Tiết 5: 5. Tia
I- Mục tiêu :
- HS biết dịnh nghĩa mô tả tia bằng cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối
nhau, hai tia trùng nhau.
- HS biết vẽ tia, viết tên và đọc tên một tia .
- HS biết phân biệt 2 loại tia chung gốc, biết phát biểu chính xác các mệnh đề
toán học.
II- Chuẩn bị của GV và HS :
- thớc thẳng.
- Bảng phụ vẽ các cặp tia phân biệt, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học :
*ổn định lớp :
6A: 6B:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (7ph)
GV nêu yêu cầu
Vẽ đờng thẳng xy
Vẽ điểm O nằm trên đờng thẳng xy
GV dùng phấn màu xanh vẽ phần đờng
thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và
phần đờng thẳng này là một tia gốc O
HS lên bảng vẽ hình
HS dới lớp vẽ hình vào vở.
HS tô đậm điểm O và phần đờng thẳng Ox
x
y
O
B- Bài giảng

GV ghi tên bài học và dùng phấn màu đỏ
vẽ phần đờng thẳng Oy và giới thiệu nh
trên.
1. Tia (10 phút)
a) Định nghĩa (sgk)
GV củng cố định nghĩa bằng bài tập 22 sgk
GV giới thiệu tên hai tia: Ox, Oy nhấn
mạnh: Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O
không bị giới hạn về phía x
b) Bài tập
Củng cố bài tập 25 sgk
Đọc tên các tia trên hình sau
GV: Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.
HS đọc định nghĩa về tia trong sgk /111
HS trả lời: Tia gốc O
HS lên bảng vẽ hình
HS đọc tia Ox, tia Oy, tia Om
2- Hai tia đối nhau (8 phút)
Hãy quan sát hai tia Ox và Oy xem chúng
có gì đặc biệt
x
y
O
Khái niệm: hai tia đối nhau là hai tia
- có chung gốc
- hai tia tạo thành một đờng thẳng
HS nhận xét
- 2 tia có chung gốc
- hai tia tạo thành một đờng thẳng
HS nhận xét sgk

HS trả lời : Hai tia Ox và Om không đối
nhau vì không thoả mãn yêu cầu 2
HS lên bảng vẽ hình
9
x y
m
O
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Củng cố: Hai tia Ox và OM có là 2 tia đối
nhau không ? Vì sao?
Củng cố: Vẽ hai tia đối nhau Bm và Bn
Củng cố ?1 sgk
Chú ý: HS có thể trả lời là tia Ay hoặc AB.
Khi đó GV giới thiệu Ay và AB chỉ là một
tia và gọi là 1 tia trùng nhau.
x
y
A
B
m
n
B
HS trả lời
a) Hai tia Ax và By không đối nhau vì
không thoả mãn yêu cầu 1
b) các tia đối nhau là : Ax và Ay; Bx và By
3- Hai tia trùng nhau (8 phút)
GV dùng phấn vẽ tia AB, dùng phấn màu
vẽ tia Ax và cho HS nhận xét về hai tia này
x

A
B
Khái niệm: hai tia trùng nhau
Nếu: - 2 tia có chung gốc
- tia này nằm trên tia kia
Củng cố: hãy tìm các tia tùng nhau trên
hình 28 sgk
GV giới thiệu hai tia phân biệt
HS nhận xét
- Hai tia có chung gốc
- Tia này nằm trên tia kia
HS trả lời : Hai tia AB và Ay trùng nhau,
hai tia Bx và BA trùng nhau.
C- Củng cố: (10 ph)
Làm ?2 sgk hình 30
y
x
O
B
A
Làm bài tập 22,b,c sgk
x
y
R
? Tia đối của tia AC là tia nào?
? Trên hình có mấy tia?
HS trả lời miệng
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì
không chung gốc.

c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì
không tạo thàng 1 đờng thẳng
HS đọc đề bài và trả lời
b) 2 tia đối nhau
c) Hai tia AB và AC đối nhau
Hai tia CA và CB trùng nhau
Hai tia BA và BC trùng nhau
HS: có 6 tia là: BA, AC, Cy, CA, AB, Bx.
D- Hớng dẫn về nhà (2ph)
Học thuộc khái niệm về tia, hai tia đối nhau, hai tia
- Làm bài tập: 23, 24 sgk và 26 sbt
Nhận xét của BGH
*******************
10
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn 9/10/09
Ngày giảng:16/10/09
Tiết 6: Luyện tập
I- Mục tiêu
Củng cố các kiến thức về: Định nghĩa tia, định nghĩa hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
và thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau.
Luyện kỹ năng vẽ hình: tia, hai tia đối nhau.
II- Chuẩn bị của GV và HS
thớc thẳng
ôn tập các kiến thức về tia, tia đối nhau, tia trùng nhau.
III. Các hoạt động dạy học
*ổn định lớp :
6A: 6B:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (8ph)

GV nêu câu hỏi:
Câu 1: a) Phát biểu định nghĩa tia
b) Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng
theo thứ tự đó hãy viết tên các tia
gốc A, gốc B, gốc C
Câu 2: a) Phát biểu định nghĩa 2 tia
đối nhau, định nghĩa 2 tia trùng nhau
b) vẽ hình minh hoạ
GV yêu cầu HS dới lớp làm câu 1b
và trả lời câu hỏi
c) Viết tên các tia trùng nhau gốc C
d) Viết tên các tia đối nhau

B- Luyện tập
Bài 26 sgk (7 ph)
GV gọi HS trả lời câu hỏi a
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía
đối với điểm A
GV gọi h trả lời câu hỏi b
b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm
A,B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm
A,M
Bài 27: sgk (7 phút)
GV vẽ hình lên bảng
HS 1 lên bảng trình bày câu 1
HS 2: lên bảng trình bày câu 2
HS dới lớp làm vào vở nháp
Các tia trùng nhau gốc C là tia CA, tia CB
Các tia đối nhau là tia BA và BC
HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở.

Một HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời câu a: Hai điểm B và M nằm cùng
phía đối với điểm A
HS trả lời có thể điểm M nằm giữa hai điểm
A,M
HS đọc đề bài
HS : Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các
11
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
GV gọi HS phát biểu câu a
GV gọi HS phát biểu câu b
Bài 32 sgk (7ph)
Trong các câu sau sâu nào đúng
a) hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối
nhau
b) Hai tia Ox và Oy nằm trên một đ-
ờng thẳng thì đối nhau.
c) Hai tia Ox và Oy tạo thành đờng
thẳng xy thì đối nhau
GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ
câu a,b,c
Bài 28 sgk (8 ph)
GV cho 1 HS lên bảng vẽ hình
GV gọi HS trả lời câu a,b
a) hai tia đối nhau gốc O là: Tia Ox
và tia Oy
Tia ON và tia OM
Tia Ox và tia OM
Tia ON và tia Oy
b) Trong ba điểm M,N,O thì điểm O

nằm giữa hai điểm M,N
GV chốt lại kiến thức về thứ tự các
điểm trên hai tia đối nhau bằng bài
30 sgk
điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A
HS: Hình tạo thành bởi điểm A và phần đờng
thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối
với A là một tia gốc A.
HS đọc đề bài
HS đứng tại chỗ trả lời
Câu a: Sai
Câu b: Sai
Câu C: đúng
HS đọc đề bài
HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời câu a
HS trả lời câu b
HS đọc bài 30 và trả lời câu a, câu b
C- Củng cố (5 ph)
? Có mấy cách định nghĩa mô tả về
tia
C1: định nghĩa sgk /111
C2: định nghĩa Bài 27 /113
HS suy nghĩ trả lời
12
y
x
O
x
y

O
x
y
O
x
y
O
M
N
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
D- Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Xem lại lời giải các bài tập đã chữa
- Định nghĩa tia bằng các cách khác nhau
- Làm bài tập 29,31 sgk , bài 26,27 sbt
- Lu ý có nhiều cách vẽ hình bài 31.
Nhận xét của BGH
13
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn:16/10/09
Ngày dạy :23/10/09
Tiết 7: 6. đoạn thẳng
I- Mục tiêu :
- HS biết định nghĩa đoạn thẳng
- HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đờng thẳng,
đoạn thẳng cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- HS có ý thức vẽ hình cẩn thận và chính xác.
II- Chuẩn bị của GV và HS :
- Thớc thẳng, bảng phụ vẽ các trờng hợp: đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đ-
ờng thẳng .
- thớc thẳng, bút chì .

III. Các hoạt động dạy học :
*ổn định lớp :
6A: 6B:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (8ph)
GV nêu đề bài (7 ph)
vẽ hai tia chung gốc Ox;Oy
lấy A Ox; B Oy. Xét vị trí ba điểm
A,O,B
GV cho HS nhận xét và chốt lại các
trờng hợp xảy ra.
HS lên bảng làm bài
HS dới lớp cùng làm
B- Bài giảng
1. Đoạn thẳng là gì? (8ph)
GV hớng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB
theo trình tự:
- Đánh dấu hai điểm A,B trên trang
giấy
- Đặt cạnh của thớc đi qua 2 điểm A,
B
Dùng đầu bút chì vạch theo cạnh th-
ớc từ A đến B
GV giới thiệu hình vừa vẽ là đoạn
thẳng AB
? Đoạn thẳng AB là gì?
GV gợi ý để HS nêu định nghĩa về
đoạn thẳng AB thông qua cách vẽ.
GV thông báo cách đọc tên đoạn
thẳng và cách vẽ đoạn thẳng.

HS dới lớp làm theo từng bớc GV yêu cầu
HS suy nghĩ trả lời
HS nêu định nghĩa đoạn thẳng AB
2. Củng cố (Bài tập (15ph)
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ đoạn
thẳng MN
? Đoạn thẳng MN là gì?
Làm bài tập 33 sgk
GV cho HS đọc từng câu và hoàn
thành phát biểu để củng cố định
nghĩa đoạn thẳng
Làm bài tạp 34 sgk
GV cho HS đọc đề bài và vẽ hình
? Có mấy đoạn thẳng tất cả?
Gọi tên các đoạn thẳng đó?
Làm bài 35 sgk
GV cho HS đọc đề bài và nhận xét
từng câu a,b,c,d
HS lên bảng vẽ hình và nêu lại cách vẽ
HS trả lời
HS đọc đề bài
H đọc đề bài và vẽ hình
HS trả lời : có 3 đoạn thẳng là AB,AC và BC
HS đọc đề bài
HS trả lời : câu d đúng
14
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Cho hình vẽ
Hãy xác định đoạn thẳng, tia đờng
thẳng trên hình vẽ bằng cách dùng

phấn màu khác nhau tô và viết tên
HS lên bảng làm bài
H dới lớp làm vào giấy nháp
3- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đ ờng thẳng (12 ph)
GV giới thiệu bảng phụ vẽ các trờng
hợp hai đoạn thẳng cắt nhau
GV nêu các cách nói khác nhau: AB
cắt CD tại I; AB và CD cắt nhau tại I;
I là giao điểm của AB và CD
GV giới thiệu bảng phụ vẽ các trờng
hợp đoạn thẳng cắt tia
? hãy phát biểu quan hệ giữa đoạn
thẳng và tia ở hình trên
GV giới thiệu các trờng hợp đoạn
thẳng cắt đờng thẳng:
? Đoạn thẳng và đoạn thẳng (tia, đ-
ờng thẳng) cắt nhau khi nào?
GV nhấn mạnh các trờng hợp thờng
gặp
HS quan sát và mô tả từng trờng hợp trong hình
vẽ
HS quan sát và mô tả từng hình
HS phát biểu theo các cách khác nhau
HS quan sát và mô tả từng trờng hợp trên hình
vẽ.
HS: Khi chúng không cùng nằm trên một đờng
thẳng và có 1 điểm chung duy nhất gọi là giao
điểm
C- Hớng dẫn về nhà (3 ph)

Học bài theo sgv và làm bài tập
36,37,39 sgk
HS khá giỏi làm bài 37 sbt
Nhận xét của BGH
15
I
A
B
C
D
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn:23/10/09
Ngày dạy : 30/10/09
Tiết 8: 7. Độ dài đoạn thẳng
I- Mục tiêu :
- HS biết đợc mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định lớn hơn 0
- Hs biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng.
II- Chuẩn bị của GV và HS :
GV: thớc thẳng, thớc đo độ dài (thớc dây, thớc gấp, thớc có đơn vị inch)
HS: thớc thẳng có chia độ dài, thớc dây.
III. Các hoạt động dạy học :
*ổn định lớp : 6A:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (8ph)
GV nêu câu hỏi
1. Chữa bài tập 36 sgk
2. vẽ đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ và
nêu định nghĩa về đoạn thẳng AB
B- Bài giảng

GV giớ thiệu bài học và các dụng cụ
dùng để đo độ dài đoạn thẳng cho tr-
ớc.
GV cho 1 HS lên bảng đo độ dài
đoạn thẳng AB trên bảng.
1. Đo đoạn thẳng (12 ph)
? Nêu cách đo độ dài của đoạn thẳng
AB?
Gv chốt lại cách đo độ dài của đoạn
thẳng AB
GV cho 1 HS khác lên đo lại độ dài
đoạn thẳng AB trên bảng và cho HS
dới lớp đo độ dài đoạn thẳng của bạn
bên cạnh để kiểm tra kết quả đo của
bạn
? Các em có kết luận gì về độ dài của
một đoạn thẳng
GV thông báo và ghi bảng
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài, độ
dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
kí hiệu AB
Theo em đoạn thẳng và độ dài đoạn
thẳng khác nhau ntn?
GV thông báo: Đoạn thẳng là một
hình còn độ dài đoạn thẳng là một số
GV thông báo: Độ dài đoạn thẳng
AB và khoảng cách giữa A và B có
chỗ khác nhau (khoảng cách có thể
bằng 0)
HS1: Chữa bài 36 sgk

HS2: Lên bảng trình bày câu 2
HS dới lớp vẽ 1 đoạn thẳng AB sau đó hãy đo
độ dài của đoạn thẳng AB vừa vẽ.
HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB và ghi
kết quả đo đợc bên cạnh đoạn AB.
HS trả lời
HS khác nhận xét cách đo của bạn
HS khác lên đo lại đọ dài đoạn thẳng AB trên
bảng
HS: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định
HS suy nghĩ và trả lời
2- So sánh hai đoạn thẳng (8 ph)
Cho HS đo độ dài 3 đoạn thẳng AB,
CD,EG trong hình 40 sgk
? Từ kết quả đo đợc các em rút ra kết
luận gì về hai đoạn thẳng : AB và
HS đo độ dài các đoạn thẳng AB,CD,EG trong
hình 40 sgk
HS suy nghĩa và trả lời
16
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
CD; EG và CD, AB và EG
GV vẽ hình lên bảng và ghi bảng
Ta có: AB = 3sm; CD = 3cm;
EG = 4cm
Nên AB = CD
EG > CD
AB <EG
? Hai đoạn thẳng đợc gọi là bằng
nhau khi nào?

* Củng cố Làm ?1 sgk
GV yêu cầu HS làm và nêu câu trả
lời
GV hớng dẫn HS cách đánh dấu
giống nhau cho 2 đoạn thẳng bằng
nhau.
HS khi cùng có cùng một số đo độ dài
HS tiến hành đo độ dài các đoạn thẳng trên
hình 41 sgk và lần lợt trả lời các câu hỏi a,b
3. Các dụng cụ đo độ dài (8 ph)
GV cho HS quan sát các dụng cụ đo
độ dài trong hình 42 sgk và trả lời
câu hỏi ?2
GV cho HS làm ?3
GV giới thiệu các mẫu thớc đo độ
dài thờng gặp trong đời sống
HS quan sát và l câu hỏi ?2 sgk
HS kiểm tra độ dài của 1 inch và báo cáo kết
quả đo đợc
C - Củng cố (10 ph)
? để đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm
ntn? đọ dài của một đoạn thẳng là
gì?
? Để so sánh độ dài của 2 đoạn thẳng
ta làm nh thế nào?
Làm bài 43,44 sgk
HS trả lời
HS trả lời
D- Hớng dẫn về nhà (2 ph)
Học bài theo sgk và làm bài tập

40,42,45 sgk
Nhận xét ,duyệt
17
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn:30/10/09
Ngày dạy :6/11/09
Tuần 9 Tiết 9:

8. Khi nào thì AM +MB = AB?
I- Mục tiêu :
-HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có hệ thức AM + MB = AB
-HS biết nhận ra một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bớc đầu tập
suy luận dạng toán Nếu có a+b =c và biết hai trong 3 số a,b,c thì suy ra số thứ ba
-Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II- Chuẩn bị của GV và HS :
Thớc thẳng, thớc đo độ dài (thớc dây, thớc gấp, thớc có đơn vị inch)
Thớc thẳng có chia độ dài, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học :
*ổn định lớp :
6A:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A- Kiểm tra kết hợp trong giờ học
B- Bài giảng
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB (20 phút)
GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ) cử
nhóm trởng và yêu cầu mỗi nhóm chia
làm các nhóm nhỏ (2 em một nhóm)
GV nêu yêu cầu công việc

Vẽ 3 điểm A,B,C với B nằm giữa A,C
nêu cách vẽ
Trên hình có mấy đoạn thẳng? kể tên?
Đo độ dài các đoạn thẳng trên hình vẽ
So sánh độ dài AB + BC với AC
Rút ra nhận xét
GV cho 4 cặp ở 4 nhóm báo cáo kết
quả hoạt động của nhóm mình
GV ghi bảng kết quả của 4 nhóm nhỏ
và nhận xét rút ra
GV nêu câu hỏi củng cố khắc sâu kiến
thức. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm
A và B thì ta có đẳng thức nào?
Nhóm trởng phân công các nhóm nhỏ (2 bạn
một nhóm)
HS ở mỗi nhóm thực hiện các công việc theo
nội dung do GV yêu cầu
HS của 4 nhóm báo cáo kết quả hoạt động
của nhóm dới hình thức cử 1 cặp đại diện cho
nhóm báo cáo kết quả
HS các nhóm khác nhận xét kết quả
HS : nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B
thì AM +MB =AB
18
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
GV yêu cầu tiếp theo cho các nhóm
+ Vẽ ba điểm thẳng hàng A,M, B biết
M không nằm giữa A,B
+ Đo AM; MB và AB
+ So sánh AM +MB với AB

+ Nhận xét
GV cho 4 nhóm khác báo cáo kết quả
hoạt động nhóm
? Từ hai nhận xét trên chúng em rút ra
nhận xét gì?
GV ghi bảng nhận xét và cho HS phát
biểu
M nằm giữa hai điểm A và B
<=> AM +MB =AB
GV cho HS củng cố nhận xét bằng ví
dụ sgk/120
Củng cố bằng bài 47 sgk
GV yêu cầu 1 HS đọc lời giải sau
Củng cố bằng bài 47 sgk
Yêu cầu 1 HS đọc lời giải sau đó GV
đa ra lời giải mẫu để HS cùng sửa lời
giải
? Cho 3 điểm thẳng hàng, ta cần đo
mấy đoạn thẳng mà vẫn biết đợc độ
dài của cả 3 đoạn thẳng
? Nếu biết AN +NB =AB thì ta có kết
luận gì về vị trí điểm N
Mỗi nhóm (2 HS tiếp tục công việc theo các
nội dung ở bên
HS nêu nhận xét: nếu điểm M không nằm
giữa hai điểm A và B thì
AM +MB AB
HS nêu nhận xét sgk/120
HS phát biểu nhận xét
HS làm ví dụ trong sgk /120 vào vở .

HS đọc đề bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
HS chỉ cần đo 2 đoạn thẳng thì biết đợc độ
dài của cả 3 đoạn thẳng
HS : Nằm giữa A và B
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa 2 điểm trên mặt đất (7 phút)
GV hỏi: để đo độ dài một đoạn thẳng
ta dùng dụng cụ gì? để đo khoảng
cách giữa 2 điểm trên mặt đất ta dùng
dụng cụ gì?
Trờng hợp hai điểm ở gần có khoảng
cách nhỏ hơn độ dài thớc.
Trờng hợp hai điểm ở xa có khoảng
HS: dùng thớc thẳng, thớc cuộn
HS nêu cách đo
HS nêu cách đo
19
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
cách lớn hơn độ dài thớc.
3.Luyện tập (15 phút)
Yêu cầu HS làm bài tập
Bài tập: Cho hình vẽ hãy giải thích vì
sao?
AM +MN +NP+PB =AB
HS đọc đề bài và suy nghĩ trả lời
Giải: Theo hình vẽ
Vì N nằm giữa A và B
nên AN+NB =AB
Vì M nằm giữa A và M nên
AM +MN =AN

? Qua bài toán này hãy cho biết muốn
đo khoảng cách giữa 2 điểm A và B ở
khá xa nhau ta làm ntn?
Để đo độ dài lớp học các em dùng
dụng cụ gì để đo?
Để nhận biết một điểm có nằm giữa
hai điểm khác hay không ta dựa vào
điều kiện nào?
Bài tập : Điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại trong 3 điểm A,B,C biết
a) AB = 4cm; AC = 5cm; AB =1cm
b) AB =1,8cm; AC =5,2cm; BC =4cm
Vì P nằm giữa N và B nên
NP +PB =NB
Suy ra AM +MN+NP+PB =AB
HS đặt thớc đo liên tiếp rồi cộng các độ dài
lại
HS dùng thớc dây , thớc cuộn.
HS dựa vào hệ thức cộng đoạn thẳng
Nếu EM +MF =EF thì M nằm giữa hai điểm
E và F
HS đọc đề bài và nêu lời giải
a) Ta có AB+BC =AC (vì 4+1=5)
nên B nằm giữa A và C
b) Ta có :
AB+ACBC
AB+ACAC
AC+BC AB
Nên không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn
lại.

C- Hớng dẫn về nhà (3 phút)
Học bài theo sgk và vở ghi
Làm bài tập 46,48,49 sgk ; 44,45 sbt
Nhận xét của BGH
20
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn:6/11/09
Ngày dạy :13/11/09
Tiết 10: Luyện tập
I- Mục tiêu :
- Củng cố khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì
AM +MB =AB, qua việc giải các bài tập
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác, tính độ
dài của đoạn thẳng
- Bớc đầu rèn cho HS biết suy luận đơn giản
II- Chuẩn bị của GV và HS :
- Bảng phụ vẽ hình 53 sgk/122
III. Các hoạt động dạy học :
*ổn định lớp :
6A:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A- kiểm tra (8 phút)
GV nêu câu hỏi
1. Khi nào AM+MB =AB?
Chữa bài 46 sgk /121
2. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
khi nào
Chữa bài 48 sgk /121
HS 1: chữa bài tập 46
N là một điểm của đoạn thẳng IK

=> IN +NK = IK
Mà IN =3 cm; NK = 6cm
Nên IK =3 +6 = 9 cm
HS 2: chữa bài tập 48
1/5 độ dài sợi dây là 1,25.1/5 = 0,25 m
Chiều rộng lớp học đó là
4.1,25 +0,25 = 5,25 m
B- Bài giảng
GV yêu cầu HS hoàn thành phát biểu
Điểm M
= > AM +MB =AB
HS trả lời
1. Chữa bài tập
Bài 49 sgk 121 (8 phút)
GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu rõ
đề bài cho biết gì? yêu cầu gì?
a)
b)
HS đọc và phân tích đề bài
1/2 lớp làm ý a) trớc, ý b) sau
1/2 lớp làm ý b) trớc, ý a) sau
a) M nằm giữa A và N
=> AM +MN =AN
21
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
=> AM =AN =MN (1)
N nằm giữa M bà B
=> MN + NB =MB
=> BN = MB - MN (2)
Vì AN =BM (3)

Từ (1), (2) và (3) => AM =BN
b) N nằm giữa A và M
=> AN +NM = AM
M nằm giữa N và B
=> NM +MB = NB
Vì AN =BM => AM =BN
2. Luyện tập (27 phút)
Bài 50 sgk /121
GV cho HS đọc đề bài và trả lời miệng
Cho điểm V,A,T thẳng hàng
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
nếu TV +VA =TA
Bài 51 sgk 122
GV cho HS đọc đề bài và cho HS làm
bài theo nhóm (chia lớp thành 4
nhóm) khoảng 5 phút
HS đọc đề bài và trả lời
điểm V nằm giữa hai điểm T và A
HS đọc đề bài
HS hoạt động theo nhóm sau đó hai nhóm cử
đại diện lên trình bày lời giải
Ta thấy TA +AV = TV (vì 1 +2 =3) mà 3 điểm
V,A,T thẳng hàng nên A nằm giữa hai điểm T
và V
Bài 47 sbt
Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng. Hỏi
điểm nào nằm giữa hai điểm
a) AC +CB =AB
b) AB +BC =AC
c) BA +AC =BC

GV cho HS trả lời miệng từng câu
? Điểm M không nằm giữa A và B khi
nào
HS đọc đề bài
HS trả lời miệng
a) Điểm C nằm giữa hai điểm A, B
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A, C
c) Điểm A nằm giữa hai điểm B, C
HS: Điểm M không nằm giữa hai điểm A và B
<=> AM +MB AB
Bài 48 sbt
Cho 3 điểm A,B,M biết AM =3,7cm;
MB =2,3cm, AB = 5cm. chứng tỏ rằng
a) Trong 3 điểm A,B,M không có điểm
HS đọc đề bài
HS trả lời
22
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
* áp dụng nhận xét trên hãy giải câu a
Theo đề bài : AM =3,7cm
MB = 2,3cm; AB =5cm
Nên ta có AM+MB AB (3,7+2,3 5)
=> M không nằm giữa A và B
BM +AB AM (2,3+5 3,7)
=> B không nằm giữa M và A
AM +AB MB (3,7+5 2,3)
=> A không nằm giữa M và B
b) Ba điểm A,B,M không thẳng hàng
GV gọi HS trả lời

Bài 52 sgk 122
GV cho HS quan sát hình trên bảng
phụ và trả lời
Hs : vì không có điểm nào nằm giữa 2 điểm
còn lại nên ba điểm A,B,M không thẳng hàng
HS trả lời miệng : Đi từ A đến B thì đi theo
đoạn thẳng là ngắn nhất
C- Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại lý thuyết và xem lời giải các bài toán đã chữa
- Làm bài 46,49,50,51 sbt
Nhận xét của BGH
23
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
Ngày soạn:13/11/09
Ngày dạy :20/11/09
Tuần 11 Tiết 11: 9. vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I- Mục tiêu :
*HS nắm đợc:
- trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) m > 0 .
- trên tia Ox nếu OM = m; ON = n và m <n thì M nằm giữa O và N
- HS biết cách áp dụng các kiến thức trên để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc và giải bài
tập có liên quan
* Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, đặt điểm
II- Chuẩn bị của GV và HS :
- Thớc kẻ đo độ dài, com pa
III. Các hoạt động dạy học :
*ổn định lớp :
6A:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A- Kiểm tra (7 phút)

1) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A,B
thì ta có đẳng thức nào ?
Khi nào điểm M không nằm giữa 2
điểm A,B
2) Trên đờng thẳng d hãy vẽ 3 điểm
A,B,C sao cho
AB =10cm; BC =20cm; AC =30cm
Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại
? hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng AB
trên đờng thẳng d
GV: ĐVĐ Vậy để vẽ 1 đoạn thẳng
OM có độ dài cho trớc trên tia Ox ta
làm nh thế nào?
HS trả lời miệng
Khi AM +MB =AB
Khi AM +MB AB
HS 2: lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình
- Trả lời: điểm B nằm giữa 2 điểm A và C. Vì
AB + BC =AC
HS trả lời
Bài giảng
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia (15 phút)
Gv nêu ví dụ 1: Trên tia Ox, hãy vẽ
đoạn thẳng OM =2cm
? Trớc tiên ta phải vẽ gì? tiếp theo ta
vẽ gì?
? Để vẽ đoạn thẳng OM ta cần xác
HS đọc đề bài
HS vẽ tia Ox sau đó vẽ đoạn thẳng OM

HS xác định thêm điểm M
Có thể dùng thớc thẳng có chia khoảng hoặc
compa và thớc thẳng
HS lên bảng thực hiện
24
Giỏo ỏn Hỡnh 6-Nguyn Hng Dng.Nm hc 2009-2010
định thêm điểm nào? Có thể dùng
những dụng cụ nào?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng xác định
điểm M trên tia Ox sao cho OM =2cm
bằng cách dùng thớc có chia khoảng,
sau đó nêu cách làm?
GV yêu cầu 1 HS khác lên bảng xác
dịnh điểm M trên tia Ox bằng cách
dùng compa và thớc thẳng.
nêu cách làm (làm trên cùng 1 hình
lúc đầu)
Đặt cạnh thớc trùng tia Ox sao cho vạch số 0
trùng với gốc O
Vạch 2 cm của thớc ứng với điểm M trên tia
Ox
HS lên bảng thực hiện
Mở compa và đặt mũi nhọn của compa trùng
vạch số 0 của thớc, mũi kia trùng với vạch số
của thớc.
Giữ độ mở compa và đặt mũi nhọn của compa
tại điểm 0 của tia, mũi thứ hai nằm trên tia sẽ
trùng với điểm M cần xác định
? Qua 2 cách vẽ các em rút ra nhận xét
gì?

GV nhấn mạnh: Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ đợc 1 và chỉ 1 điểm M sao
cho OM = a (cm)
HS đọc nhận xét sgk /122
GV nêu ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB.
Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho
CD =AB
HS đọc đề bài
? Nêu cách vẽ đoạn thẳng CD?
GV cho 2 HS lên bảng vẽ hình (mỗi
HS vẽ 1 cách)
HS dới lớp làm vào nháp
HS nêu cách vẽ
HS 1: vẽ đoạn thẳng CD trên tia Cx bằng thớc
có chia vạch
HS2: Vẽ đoạn thẳng CD trên tia Cx bằng
compa
2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia (10 phút)
GV nêu ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai
đoạn thẳng OM và ON biết OM =
2cm; ON =3cm . Trong 3 điểm M,O,N
điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại
GV cho HS hoạt động theo nhóm (3
ph) sau đó cho 2 HS đại diện cho 2
nhóm lên bảng thực hiện bài làm theo
2 cách khác nhau.
HS đọc đề bài
HS 1: dùng thớc thẳng có chia độ dài
HS 2: Dùng compa và thớc thẳng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×