Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

giao an van9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.96 KB, 133 trang )

Giáo án ngữ văn 9
Học kỳ II
Tuần 19:
Tiết 91- 92
Ngày soạn: 14/1/2008
Ngày dạy: 16/1/2008
Bàn về đọc sách
Chu Quang Tiềm
A Mục tiêu bài dạy
Giúp HS
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc sinh động,
giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
B. t iến trình bài dạy :
1,ổn định.
2, Kiểm tra : Vở soạn bài của học sinh.
3, Bài mới.
Giới thiệu bài : Yêu cầu của quá trình tích luỹ tri thức của mỗi con ngời ngày càng cao vì thế
sách trở thành công việc vô cùng quan trọng. Đọc sách, đọc sách gì và đọc nh thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu qua văn bản "Bàn về đọc sách" của Chu Quang Tiềm- một nhà mĩ học và lý luận
văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
I. Giới thiệu chung.
? Hãy nêu những nét cơ bản về tác giả?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm.
1. Tác giả :
- Chu Quang Tiềm (1897 - 1987)
Là nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng
TQ.
2. Tác phẩm :
Trích "Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn
của việc đọc sách" - Bắc Kinh - 1995.


- Là 1 tủ sách Chú ý nội dung và cách viết.
II. Đọc - hiểu văn bản :
?GV hớng dẫn đọc: rõ ràng mạch lạc với
giọng tâm tình nhẹ nhàng nh lời trò chuyện. Chú ý
các hình ảnh so sánh.
?Gọi HS đọc.
?GV đọc - sửa lỗi sai cho HS.
1. Đọc :
- Gv đọc mẫu
- H/s đọc, nhận xét

?Qua đọc VB em hãy cho biết văn bản này
thuộc kiểu loại gì? Dựa vào đâu mà em xác
định nh vậy?
2. Tìm hiểu thể loại văn bản :
- Là VB nghị luận (lập luận giải thích một vấn
đề văn học).
- Dựa vào hệ thống luận điểm, cách lập luận,
cách đặt tên VB để xác định thể loại và kiểu
VB.
3. Chú thích (SGK)
HS đọc chú thích.
(VB này là phần tính đã lợc phần ĐVĐ và KT
vấn đề).
? Văn bản gồm mấy luận điểm?
Giới hạn và nội dung của luận điểm?
4. Bố cục :
3 phần 3 luận điểm chính.
a) Từ điển thế giới mới .
- Sự cần thiết của việc đọc sách

b) Tiếp theo tiêu hao lực lợng. Những kiểu
nguy hại hay gặp khi đọc sách hiện nay.
c) Phơng pháp đọc sách.
HS đọc đoạn 1.
? Tác giả đã lý giải tầm quan trọng và sự cần
thiết của việc đọc sách đối với mỗi ngời nh
5. Phân tích :
a) Sự cần thiết của việc đọc sách
- Để lý giải vấn đề tầm quan trọng và ý nghĩa
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
1
Giáo án ngữ văn 9
thế nào ? của việc đọc sách.
? Mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra
sao ?
? Học vấn là gì ?
? Tích luỹ bằng cách nào ? ở đâu ?
? Ngoài đọc sách còn có những con đờng nào
khác?
+ So sánh những con đờng đó với đọc sách để
rút ra kết luận về tầm quan trọng và ý nghĩa của
việc đọc sách hiện nay.
Đa ra các lý lẽ :
+ Đọc sách là con đờng quan trọng của học vấn
(không phải là con đờng duy nhất).
+ Học vấn là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân
loại.
+ Tích luỹ bằng sách và ở sách
+ Vậy sách là kho tàng quý báu lu giữ tinh thần
nhân loại, những cột mốc ghi dấu sự tiến hoá

của nhân loại.
+ Coi thờng sách, không đọc sách là xoá bỏ quá
khứ, là kẻ thụt lùi lạc hậu, là kẻ kiêu ngạo một
cách ngu xuẩn.
+ Đọc sách là trả nợ quá khứ, là ôn lại kinh
nghiệm loài ngời, là hởng thụ kiến thức, lời dạy
tâm huyết của quá khứ.
+ Đọc sách là để chuẩn bị hành trang, thực lực
về mọi mặt để con ngời có thể tiếp tục tiến xa
(trờng chinh vạn dặm) trên con đờng học tập, phát
hiện thế giới.
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả ? Tác dụng của cách lập luận này?
GV : Tác giả không tuyệt đối hoá thần thánh
hoá việc đọc sách. ông chỉ ra những hạn chế
trở ngại khi đọc sách, tác hại của nó.
- Lập luận hợp lý, thấu tình đạt lí, kín kẽ sâu
sắc.
-> Tình hình hiện nay đọc sách vẫn là con đờng
quan trọng hơn cả vì nó giúp con ngời tích luỹ
và nâng cao tri thức. Đọc sách là tự học, là học
với các thầy vắng mặt.
Tiết 92

?HS đọc đoạn 2.
?Chú ý hai đoạn văn so sánh
(giống nh ăn uống, giống nh đánh trận)
?GV nêu vấn đề thảo luận.
?Cái hại đầu tiên trong việc đọc sách hiện nay,
trong tình hình sách nhiều vô kể là gì ? Để

minh chứng cho cái hại đó tác giả so sánh nh
thế nào ? Em có tán thành luận chứng của tác
giả hay không?
?ý kiến của em về những con mọt sách?
b) Những trở ngại thờng gặp khi đọc sách.
* Sách ngày nay đợc xuất bản nhiều -> Ngời
đọc lớt qua, hời hợt không sâu, đọng.
- So sánh với cách đọc sách của ngời xa, đọc ít
nhng đọc quyển nào ra quyển ấy, miệng đọc
tâm ghi nghiền ngẫm đến thuộc lòng bây giờ
ngợc lại:
- Cách đọc vô bổ, lãng phí giống ăn uống vô bờ,
không tiêu hoá, tích nhiều sinh bệnh.
- Những con mọt sách không đáng yêu chút nào
mà đáng chê khi chỉ chúi mũi vào sách vở thành
xa rời thực tế, nh sống trên mây.
? Trở ngại thứ hai của việc đọc sách ngày nay
là gì ?
* Sách nhiều quá dễ lạc hớng, chọn lầm chọn sai.
Thậm chí chọn phải cuốn độc hại.
- Bơi trong bể sách -> tiền mất, tật mang.
- So sánh với việc đánh trận thất bại vì tự tiêu
hao lực lợng của mình. Nh kẻ khoe của.
? Từ những lí lẽ và dẫn chứng trên cho thấy
tác giả có cách nhìn và trình bày ntn về vấn đề
này ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả?
- Báo động về sự viết sách, xuất bản sách.
- Báo động về cách đọc sách tràn lan, thiếu mục
đích.

- Kết hợp phân tích bằng lý lẽ với thực tế.
HS đọc phần 3
? Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách nh
thế nào ?
c) Cách chọn sách và cách đọc sách đúng
đắn :
* Cách chọn sách :
- Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều:
- Đọc nhiều không thể coi là vinh dự nếu đọc
dối, đọc ít không làm xấu hổ nếu đọc kĩ càng,
chất lợng. Tìm những cuốn sách thật sự có giá
trị và cần thiết với bản thân. Chọn lọc có mục
đích định hớng rõ ràng không tuỳ hứng nhất
thời.
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
2
Giáo án ngữ văn 9
? Em hiểu thế nào là sách phổ thông và sách
chuyên môn? Cho VD
- Sách chọn nên hớng vào hai loại :
+ Loại phổ thông (học phổ thông -> đại học)
+ Loại chuyên môn : (đọc suốt đời)
? Nếu đợc chọn sách chuyên môn, em yêu
thích và lựa chọn loại sách chuyên môn nào? (HS tự bộc lộ)
* Cách đọc sách :
? Cách đọc sách đúng đắn nên nh thế nào ?
?Cái hại của đọc hời hợt đợc tác giả chế giễu
ra sao ?
- Đọc kĩ : Đọc đi đọc lại, đọc nhiều lần, đọc đến
thuộc lòng.

- Đọc với sự say mê ngẫm nghĩ, suy nghĩ sâu
sắc, trầm ngâm tích luỹ, kiên định mục đích.
* Tác hại của đọc hời hợt : Những ngời cỡi gió
qua chợ, mắt hoa ý loạn tay không mà về nh
trọc phú khoe của, lừa mình dối ngời thể hiện
phẩm chất tầm thờng thấp kém.
? Đọc hiểu có nghĩa nh thế nào ?
Có những cách đọc nào ?
Đọc - Hiểu có nhiều cách đọc : Đọc to, đọc
thầm, đọc 1 lần, đọc nhiều lần. Đọc lớt, đọc kĩ,
đọc kết hợp ghi chép -> Mỗi ngời có cách đọc
và thói quen, sở thích đọc không giống nhau.
Muốn đọc có hiệu quả ít nhất phải đọc nh con
đờng trên.
? Quan hệ giữa phổ thông và chuyên sâu trong
đọc sách liên quan đến học vấn rộng và
chuyên đợc tác giả lý giải nh thế nào ?
- Không biết rộng thì không thể chuyên, không
thông thái thì không thể nắm gọn. Trớc hãy biết
rộng rồi sau mới nắm chắc đó là trình tự để nắm
vững bất cứ học vấn nào ?
?Em hãy nhận xét về cách trình bày lý lẽ của
tác giả ?
?Từ đó em thu nhận đợc gì từ lời khuyên
này ?
? Hãy liên hệ lời khuyên này với việc đọc
sách của em.
- Kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ, so sánh.
- Đọc sách cần chuyên sâu, nhng cần cả đọc
rộng. Có hiểu rộng nhiều lĩnh vực mới hiểu sâu

một lĩnh vực.
(HS tự liên hệ)
? Trong phần bàn về đọc sách, tác giả làm
sáng rõ các lý lẽ bằng khả năng phân tích nh
thế nào ?
? Từ đó những kinh nghiệm đọc sách nào đợc
truyền tới ngời đọc ?
- Toàn diện, tỉ mỉ, có đối chiếu, có so sánh nên dễ
đọc, dễ hiểu.
- Đọc sách cốt chuyên sâu, nghĩa là cần chọn
tính đọc kỹ theo mục đích hơn là tham nhiều
đọc dối. Ngoài ra còn phải đọc để có học vấn
rộng, phục vụ cho chuyên môn sâu.
? Với em lời khuyên nào bổ ích nhất?
Vì sao ?
(HS bộc lộ)
* Tổng kết :
? Những lời bàn trong văn bản cho ta lời
khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc sách?
? Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm từ lời
"Bàn về đọc sách của ông"
- Sách là tài sản tinh thần của nhân loại. Muốn
có học vấn phải đọc sách.
- Phải biết cách đọc. Đọc chuyên sâu kết hợp
với mở rộng học vấn.
- Tác giả là ngời yêu sách, có học vấn cao nhờ
biết cách đọc sách. Là nhà KH có khả năng h-
ớng dẫn việc đọc sách cho mọi ngời.
? Em học tập đợc gì trong cách viết văn nghị
luận của tác giả này?

- Thái độ khen chê rõ ràng.
- Lí lẽ đợc phân tích cụ thể, liên hệ, so sánh gần
gũi nên dễ thuyết phục.
? Nếu chọn 1 lời "Bàn về đọc sách hay nhất
em sẽ chọn câu nào của tác giả? Vì sao em
chọn câu đó.
* Ghi nhớ : (SGK)
- HS đọc chậm ghi nhớ
III. Luyện tập :
Bài tập 1 : Tại sao đọc nhiều không thể coi là vinh dự ?
A. Đọc nhiều nhng đọc toàn sách ít có giá trị.
B. Đọc nhiều nhng đọc không kĩ.
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
3
Giáo án ngữ văn 9
C. Đọc nhiều mà không chịu suy nghĩ sâu xa.
D. Vì cả 3 lí do trên.
Bài tập 2 : Từ "Trọc phú" trong VB trên chỉ loại ngời nào ?
A. Ngời khoẻ mạnh cờng tráng.
B. Ngời giàu có mà dốt nát, bần tiện.
C. Ngời ít tiền mà hay đi khoe mình giàu có.
D. Ngời hay đi khoe mình có tài.
Bài tập 3 : ý nào nêu kết quả nhất lời khuyên của tác giả đối với ngời đọc sách ?
A. Nêu lựa chọn sách mà đọc.
B. Đọc sách phải kĩ
C. Cần có phơng pháp đọc sách.
D. Không nên đọc sách chỉ để trang trí nh kẻ trọc phú khoe của.
Bài tập 4 : Đoạn văn trên sử dụng nhiều nhất phép tu từ nào ?
A. Nhân hoá B. Liệt kê C. So sánh D. Phóng đại
IV. Hớng dẫn về nhà :

1. Đọc kỹ văn bản
- Xác định ngắn gọn hệ thống luận điểm trong bài
- Đặc sắc nghệ thuận của bài
2. Đọc thuộc ghi nhớ
3. Liệt kê cách chọn sách và đọc sách của mỗi cá nhân HS .
4. Tiết sau : Khởi ngữ.
___________________________
Tiết 93
Ngày soạn: 14/1/2008
Ngày dạy: 17/1/2007

Khởi ngữ
A. Mục tiêu bài dạy :
Giúp HS
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận viết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó (câu hỏi thăm dò nh : "cài gì
là đối tợng đợc nói đến trong câu này").
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.
B. c huẩn bị :
- Bảng phụ
C.t iến trình bài dạy :
1, ổn định.
2, Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh.
3, Bài mới.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
trong câu.
?G/v treo bảng phụ? 1. Ví dụ (SGK)
?Xác định C-V trong các ví dụ?
?Các từ ngữ in đậm (gạch chân) trong 3 VD a,
b, c có quan hệ về ý nghĩa với chủ ngữ của

câu nh thế nào?
?Quan hệ với vị ngữ ra sao?
?vị trí so với chủ ngữ và vị ngữ?
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn
nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không
ghìm nổi xúc động.
b) Giàu, tôi cũng giầu rồi
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,
chúng ta có thể tự ở tiếng ta, không sợ nó,
thiếu giàu và đẹp.
G/v: ở câu a từ anh gạch chân về vị trí đứng
trớc CN, không quan hệ C-V với vị ngữ.
Về ý nghĩa: biểu thị đề tài đợc nói đén trong
2. Nhận xét :
- Phân biệt từ in đậm với chủ ngữ.
a.Còn anh , anh không ghìm nổi xúc động
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
4
Giáo án ngữ văn 9
câu.
?Tơng tự nhận xét các ví dụ tiếp theo?
+ Từ "anh" in đậm là khởi ngữ
Từ "anh" không in đậm là chủ ngữ
+ Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ và không có
quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ chủ
ngữ - vị ngữ.
b) Giàu, tôi cũng giàu rồi.
+ Từ "giàu" in đậm là khởi ngữ
chủ ngữ là "tôi"
+ Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ và báo trớc nội

dung thông tin trong câu.
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,
chúng ta
+ Cụm từ "các thể văn văn nghệ" là khởi
ngữ
+ Chủ ngữ là "chúng ta"
Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ và thông báo về
đề tài đợc nói đến trong câu.
? Trớc các từ in đậm nói trên, có thể thêm
những quan hệ từ nào ?
?từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hãy rút ra kết
luận thế nào là khởi ngữ?
?H/s đọc ghi nhớ sgk?
Trớc các từ in đậm trên có thể thêm các QHT
nh :
a) Còn (đối với) anh
b) (Về) giàu
2.kết luận
- Ghi nhớ sgk.
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích.
a) Ông cứ đứng vờ xem tranh ảnh chờ ngời khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông
- Khởi ngữ :" Điều này " (đầu câu 2).
b) Vâng ! ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sớng.
- Khởi ngữ : "Đối với chúng mình" (câu 3)
c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan Xi Păng ba nghìn một trăm bốn mơi hai mét kia
mới một mình hơn cháu.
- Khởi ngữ :" Một mình "
d) Làm khí tợng, đợc ở cao thế mới là lý tởng ché .

- Khởi ngữ :" Làm khí tợng "
e) Đối với cháu, thật là đột ngột.
- Khởi ngữ :" Đối với cháu "
Bài tập 2 : Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi ngữ
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm !
-> Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b) Tôi hiểu rồi nhng tôi cha giải đợc.
-> Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhng giải thì tôi cha giải đợc .
III. Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm BT còn lại, tìm thêm VD.
- Tiết sau : Phép phân tích và tổng hợp.
______________________________
Tiết 94
Ngày soạn: 14/1/2008
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
5
Giáo án ngữ văn 9
Ngày dạy: 17/1/2008

Phép phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu bài dạy :
Giúp HS
- Nắm đợc khái nhiệm phân tích và tổng hợp.
- Tích hợp với văn (VB: bàn về đọc sách) với TV ở bài khởi ngữ.
- Rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói, viết.
B. c huẩn bị :
- bảng phụ (2 chiếc).
C. t iến trình bài dạy :
1, ổn định.

2, Kiểm tra : Em hiểu thế nào là phân tích và tổng hợp. Cho VD.
3,Bài mới.
I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng
hợp :
HS đọc kĩ VB (SGK) 1. Ví dụ : VB " Trang phục"
2. Tìm hiểu VD.
?HS theo dõi đoạn văn mở bài.
? Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn mở
bài tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề gì ?
? VB gồm mấy luận điểm chính ? Đó là
những luận điểm nào?
- Rút ra nhận xét về vấn đề : Ăn mặc chỉnh tề
cụ thể là sự đồng bộ, hài hoà giữa quần áo với
giày, dép trong trang phục của con ngời.
- Hai luận điểm chính trong văn bản là
1) Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh tức
là tuân thủ những "quy tắc ngầm" mang tính
văn hoá xã hội.
2) Trang phục phải phù hợp với đạo đức tức là
giản dị và hài hoà với môi trờng sống xung
quanh.
? Để xác lập hai luận điểm trên, tác giả đã
dùng phép lập điểm nào?
- Xác lập 2 luận điểm trên tác giả sử dụng
phép lập điểm phân tích cụ thể :
a) Luận điểm 1: Ăn cho mình, mặc cho ngời.
- Cô gái một mình trong hang sâu
- Anh thanh niên đi tát nớc
- Đi đám cới không thể lôi thôi
- Đi dự đám tang

->Sau khi phân tích những dẫn chứng cụ thể,
tác giả đã chỉ ra một "quy tắc ngầm" chi phối
cách ăn mặc của con ngời, đó là "văn hoá xã
hội".
b) Luận điểm 2 : Y phục xứng kỳ đức.
- Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu
- Xa nay, cái đẹp bao giờ cũng
-> Các phân tích trên làm rõ cho nhận định
của tác giả là :"Ăn mặc ra sao cũng phải phủ
hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn
cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội".
? Để chốt lại vấn đề, tác giả đã dùng phép lập
luận nào? Phép lập luận này thờng đứng ở vị
trí nào trtong văn bản?.
- Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập luận
tổng hợp bằng một kết luận ở cuối văn bản:
"Thế mới biết trang phục hợp văn hoá, hợp
đạo đức, hợp môi trờng mới là trang phục
đẹp".
?Qua tìm hiểu và phân tích ở trên em hãy cho
biết vai trò của phép lập luận phân tích và
tổng hợp?.
- Vai trò của phép phân tích và tổng hợp.
+ Phép lập luận phân tích giúp ta hiểu sâu sắc
các khía cạnh khác nhau của trang phục đối
với từng ngời, trong từng hoàn cảnh cụ thể.
+ Phép lập luận tổng hợp giúp cho ta hiểu ý
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
6
Giáo án ngữ văn 9

nghĩa văn hoá và đạo đức của cách ăn mặc,
nghĩa là không thể ăn mặc một cách tuỳ tiện,
cẩu thả nh một số ngời lầm tởng rằng đó là sở
thích và "quyền, bất khả xâm phạm của mình".
GV chốt: Để làm rõ ý nghĩa một sự vật hiện t-
ợng nào đó ngời ta thờng dùng phép phân tích
và tổng hợp. Vậy em hiểu thế nào là phân tích
và tổng hợp ?
* Ghi nhớ (SGK)
- HS đọc chậm ghi nhớ
II. Luyện tập :
Bài tập 1 : Phân tích luận điểm
Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhng đọc sách vẫn là một con đờng quan trọng của
học vấn.
- Thứ nhất : Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại đợc lu giữ và truyền lại cho đời sau.
- Thứ hai : Bất kì ai muốn phát triển học thuận cũng phải bắt đầu từ "kho tàng quý báu" đợc lu
giữ trong sách; nếu không mọi sự bắt đầu sẽ là con số không, thậm chí là lạc hậu, giật lùi.
- Thứ ba : Đọc sách là hởng thụ, thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân
loại, đó là tiền đề cho sự phát triển học thuật của mỗi ngời.
Bài tập 2 : Phân tích lý do phải chọn sách để học.
- Thứ nhất : Bất cứ lĩnh vực học vấn nàu cũng có sách chất đầy th viện, do đó phải biết chọn
sách mà đọc.
- Thứ hai : Phải chọn những cuốn sách "cơ bản, đích thực" để học, không nên đọc những cuốn
sách "vô thởng vô phạt".
- Thứ ba : Đọc sách cũng nh đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân tinh
nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung yếu, tức là phải đọc cái cơ bản cần nhất, cần thiết nhất cho công
việc và cuộc sống của mình.
Bài tập 3 : Phân tích cách đọc sách
- Tham đọc nhiều mà chỉ "liếc qua" cốt để khoe khoang là mình đã dọc sách nọ, sách kia thì
chẳng khác gì "chuồn chuồn đạp nớc" chỉ gây ra sự lãng phí thời gian và sức lực mà thôi. Thế

gian có biết bao ngời đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, nh kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy
nhiều làm quý. Đối với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình, dối ngời, đối với việc làm ngời
thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thờng thấp kém- Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy
nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tởng tợng tự do đến mức làm thay đổi khí chất.
- Có hai loại sách cần đọc là sách về kiến thức phổ thông và sách về kiến thức chuyên ngành,
đó là hai bình diện riêng và sâu của tri thức.
Bài tập 4 : Vai trò của phân tích lập luận
- Có thể nói, trong VBNL, phân tích là một thao tác bắt buộc mang tính tất yếu bởi nếu không
phân tích thì không thể làm sáng tỏ đợc luận điểm và không thể thuyết phục đợc ngời nghe,
ngời đọc.
- Cần nhớ rằng mục đích của phân tích và tổng hợp là giúp cho ngời nghe, ngời đọc nhận thức
đúng, hiểu đúng vấn đề, do đó nếu đã có phân tích thì đơng nhiên phải có tổng hợp và ngợc
lại. Nói cách khác, phân tích và tổng hợp luôn có mối quan hệ biện chứng để làm nên "hồn
vía" cho VBNL.
III. Hớng dẫn về nhà :
- Đọc kĩ văn bản (VD) phần phân tích VD
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm các BT còn lại
- Tiết sau : Luyện tập phân tích và tổng hợp.
___________________________
Tiết 95
Ngày soạn:15/1/2008
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
7
Giáo án ngữ văn 9
Ngày dạy: 19/1/2008
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
A. Mục tiêu bài dạy :
Giúp HS
- Rèn kĩ năng nhận diện văn bản phân tích và tổng hợp.

- Rèn kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp.
B.c huẩn bị :
- bảng phụ .
C.t iến trình bài dạy :
1, ổn định.
2, Kiểm tra :
? Muốn làm rõ ý của SVHT ngời là làm gì ?
? Thế nào là phép lập luận phân tích ?
? Thế nào là phép lập luận tổng hợp ?
3, Bài mới.
?Nhắc lại khái niệm thế nào là phân tích?
?Đọc đoạn a?
Bài tập 1 : HS đọc kĩ 2 VB a, b (SGK)
? Nêu luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn văn a.
- Luận điểm : "Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài"
- Trình tự phân tích :
+ Thứ nhất : Cái hay thể hiện ở các điệu xanh : xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh
trời, xanh bèo (phối hợp các màu xanh khác nhau).
+ Thứ hai : Cái hay thể hiện ở những cử động: Thuyền nhích, sóng gợi ti lá đa vèo, tầng mây
lơ lửng, con cá động (phối hợp các cử động nhỏ).
+ Thứ ba : Cái hay thể hiện ở các vần thơ: Từ vận hiểm hóc, kết hợp với từ, với nghĩa chữ, tự
nhiên không non ép.
? Nêu luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn văn b.
- Luận điểm : "Mấu chốt của thành đạt là ở đâu".
- Trình tự phân tích :
+ Thứ nhất : Do nguyên nhân khách quan (đây là điều kiện cần) : Gặp thời, hoàn điều kiện học
tập thuận lợi, tài năm trời phú
+ Thứ hai : Do nguyên nhân chủ quan (đây là điều kiện đủ) : Tinh thần kiên trì học tập không
mệt mỏi, không ngừng trau đồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
Bài tập 2 : Hiện nay có một số HS học qua loa đối phó, không học thật sự. Em hãy phân tích

bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó.
1) Thế nào là học qua loa đối phó ?
* Biểu hiện học không có đầu có đuôi, không đến nơi đến cuối, cái gì cũng biết một tí nhng
không có kiến thức cơ bản, hệ thống sâu sắc.
- Học cốt để khoe mã là đã có bằng nọi bằng kia nhng thực ra đầu óc trống rỗng; chỉ quen
nghe lỏm, học mót, nói dựa ăn theo ngời khác. Không dám bày tỏ chính kiến của mình về các
vấn đề có liên quan đến học thuật.
* Học đối phó :
- Học chỉ cốt để thầy cô không quở trách, cha mẹ không rầy la; chỉ lo giải quyết việc trớc mắt
nh thi cử, kiểm tra không bị điểm kém.
- Học đối phó thì kiến thức phiến diện, nông cạn, hời hợt Nếu cứ lặp đi lặp lại hiểu học này
thì ngời học ngày trở nên dốt nát, h hỏng; vừa lừa đối ngời khác, vừa tự huyễn hoặc mình. Đây
là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tợng "tiến sĩ giấy" đang bị xã hội lên án gay gắt.
2) Bản chất của lối học đối phó và tác hại của nó :
a) Bản chất :
- Có hình thức của học tập nh : Cũng đến lớp, cũng học sách, cũng có điểm thi, cũng có bằng
cấp.
- Không có thực chất : Đầu óc rỗng tuếch đến rõ : "ăn không nên đợi, nói không nên lời" hỏi
cái gì cũng không biết, làm việc gì cũng hỏng.
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
8
Giáo án ngữ văn 9
b) Tác hại :
- Đối với xã hội : Những kẻ học đối phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều
mặt nh kinh tế, t tởng, đạo đức, lối sống.
- Đối với bản thân : Những kẻ học đối phó sẽ không có hứng thú học tập và do đó hiệu quả
học tập ngày càng thấp.
Bài tập 3 :
Nêu vấn đề :"Tạo sao phải đọc sách" -> dựa vào VB "bàn về đọc sách" của Chu Quang Tiềm
để làm dàn ý phân tích.

1. Sách là kho tri thức tích luỹ từ hàng nghìn năm của nhân loại. Vì vậy bất kì ai muốn hiểu
biết đợc phải đọc sách.
2. Tri thức trong sách bao gồm những kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn đã đợc đúc
kết, nó đợc coi là mặt bằng xuất phát của mọi ngời có nhu cầu học tập, hiểu biết do đó nếu
không đọc sách, sẽ bị lạc hậu, không thể tiến bộ đợc.
3. Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân loại mênh mông, nh đại dơng còn hiểu biết của
chúng ta chỉ là vài ba giọt nớc vô cùng nhỏ bé từ đó ta có thái độ khiêm tốn và ý chí cao trong
học tập.
-> Đọc sách là vô cùng cần thiết nhng cũng phải biết cách chọn sách mà đọc và phải biết cách
đọc thì mới hiệu quả.
H ớng dẫn về nhà :
- Đọc kỹ VD và phần tìm hiểu VD.
- Làm tiếp bài 4. (SGK)
- Soạn bài : Tiếng nói của văn nghệ.
____________________________
Tuần 20.
Tiết 96 + 97
Ngày soạn: 17/1/2008
Ngày dạy: 21/1/2008
Tiếng nói của văn nghệ
(Nguyễn Đình Thi)
A. Mục tiêu bài dạy :
Giúp HS
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con ngời.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận theo tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B. c huẩn bị :
- chân dung Nguyễn Đình Thi
- Bảng phụ
C.t iến trình bài dạy :

1, ổn định.
2, Kiểm tra :
? Hãy nêu sự cần thiết của việc đọc sách ?
? Những trở ngại nào thờng gặp khi đọc sách.?
? Nên chọn sách và đọc sách nh thế nào cho đúng?
3, Bài mới
? Em hãy nêu những nét cơ bản về nhà văn
Nguyễn Đình Thi?
I. Giới thiệu chung :
1. Tác giả :
- Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê Hà Nội
- Tham gia CM và QĐVN từ trớc CM
- Sau CM giữ nhiều trọng trách lớn trong
ngành VHNT.
- Đợc nhà nớc trao tặng giải thởng HCM năm
1996.
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
9
Giáo án ngữ văn 9
? Nêu xuất xứ của văn bản ? 2. Tác phẩm :
Viết năm 1948
Trích cuốn "Mấy vấn đề văn học" xuất bản
năm 1956
II. Đọc - hiểu văn bản
?GV nêu cách đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng.
Đọc diễn cảm các dẫn chứng thơ.
1.Đọc :
- G/v đọc mẫu
- Gọi h/s đọc

?GV yêu cầu HS đọc chú thích
Bổ sung thêm :
2. Chú thích :
- Phật giáo diễn ca : Bài thơ dài, lân la dễ hiểu
về nội dung đạo Phật.
- Phẫn khích : Kích thích căm thù, phẫn nộ.
- Rất kị : Rất tránh, không a, phẫn nộ
? Em hãy cho biết VB trình bày theo kiểu loại
nào?
3. Kiểu loại VB :
NL về một vấn đề VN, lập luận giải thích và
CM.
VB đợc chia làm mấy phần?
Nội dung chính của các phần ?
4. Bố cục :
2 phần -> 1 luận điểm
a) Từ đầu sự sống
- Sức mạnh kì diệu của văn nghệ
b) Còn lại :
- Tiếng nói chính của văn nghệ
?HS đọc phần 1.
GV : Theo tác giả thì trong các tác phẩm VN có
những cái đợc ghi lại đồng thời có cả những
điều mới mẻ mà nghệ sĩ muốn nói.
?Vậy theo em trong tác phẩm của Nguyễn Du và
Tônxtôi những cái đợc ghi là gì ?
? Những điều ghi lại đó tác động nh thế nào đến
con ngời chúng ta?
5. Phân tích :
a) Sức mạnh kì diệu của văn nghệ

* Trong tác phẩm của Nguyễn Du :
- Cảnh thiên nhiên mùa xuân, cuộc đời chìm
nổi 15 năm lu lạc của nàng Kiều.
* Trong tác phẩm của Tônxtôi :
An na ca rê nhi na chết thảm khốc ra sao
- Những bài học luận lý : Tài, tâm, triết lý, bác
ái.
-> Làm cho trí tò mò của chúng ta đợc thoả
mãn.
? Những điều mới mẻ muốn nói của 2 nghệ sĩ
này là gì?
* Những điều mới mẻ muốn nói :
- Những say sa, vui buồn, yêu ghét, mơ
mộng
- Bao nhiêu t tởng của từng câu thơ
- Bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ đáng lẽ chúng ta
không nhận ra
? Những điều mới mẻ đó đã tác động đến con
ngời nh thế nào?
-> Tác động đến cảm xúc, tâm hồn, t tởng,
cách nhìn đời sống của con ngời.
?Hs theo dõi đoạn trích: "Chúng ta là sự
sống"
? Qua đoạn văn em thất sức mạnh của nghệ
thuật đợc tác giả phân tích qua những VD
điển hình nào?
? Theo dõi những câu văn :
"Câu ca dao giọt nớc mắt"
?Em hiểu nghệ thuật đã tác động đến con ngời nh
thế nào qua những lời phân tích đó?

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận
của tác giả trong phần VB này?
? Từ đây otác giả muốn ta hiểu sức mạnh kì
- Những ngời đàn bà nhà quê lam lũ khổ sở đã
ru con, hát ghẹo, say mê xem chèo.
- VN đem lại niềm vui sống cho những kiếp
ngời nghèo khổ.
- Tác giả lập luận từ những luận cứ cụ thể
trong tác phẩm VN và trong thực tế đời sống.
- Kết hợp NL với miêu tả và tự sự.
-> Văn nghệ đem lại niềm vui sống, sởi ấm
cuộc sống cho tâm hồn con ngời.
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
10
Giáo án ngữ văn 9
diện nào của VN?
?HS đọc phần 2
? Phần VB này theo em có mấy ý?
Đó là những ý nào? ứng với đoạn văn nào?
b) Tiếng nói chính của văn nghệ:
- 3 ý
1) Có lẽ VN của tình cảm
- VN nói nhiều nhất với cảm xúc
2) "Nghệ thuật nói nhiều rồi trang giấy "
- VN nói nhiều nhất với t tởng
3) "Tác phẩm cho xã hội"
- Văn nghệ mợn sự việc để tuyên truyền.
? Em hãy tóm tắt phần phân tích của tác giả
về vấn đề VN nói nhiều nhất với cảm xúc?
?Treo bảng phụ?

Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc : nơi
đụng chạm của tâm hồn con ngời với cuộc
sống hàng ngày. Chỗ đứng của văn nghệ chính
là chỗ giao nhau của tâm hồn con ngời với
cuộc sống Chỗ đứng chính của văn nghệ là
ở niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống
thiên nhiên và đời sống xã hội. Cảm giác,
trình tự, đ/c cảm xúc ấy là chiến khu chính
của VN. NT là tiếng nói của tình cảm.
? Em hiểu nh thế nào về chỗ đứng và chiến
khu chính của văn nghệ?
- Đó là nội dung phản ánh và tác động chính
của văn nghê,
? Từ đó , tác giả muốn nhấn mạnh đặc điểm
nào trong nội dung phản ánh và tác động của
văn nghệ?
- Phản ánh các cảm xúc của lòng ngời và tác
động tới đời sống tình cảm con ngời là đặc
điểm nổi bật của VN.
VN nói đến t t ởng :
? Cách thể hiện và tác động t tởng của VN có
gì đặc biệt?
Nghệ sĩ không mở một cuộc thảo luận lộ liễu
và khô khan. Anh làm cho chúng ta nhìn, nghe
rồi từ những con ngời, những câu chuyện,
những hình ảnh, những nỗi buồn của tác phẩm
sẽ khơi mung lung trong trí óc là những vấn
đề suy nghĩ. Cái t tởng trong nghệ thuật là
một t tởng náu mình yên lặng.
? Yếu tố nào nổi lên trong sự phản ánh và tác

động này?
-> Rung động cảm xúc của ngời đọc: Tất cả
tâm hồn chúng ta đọc.
Cách tuyên truyền của văn nghệ có gì đặc
biệt?
? Yếu tố nào nổi lên trong sự tác động này?
Văn nghệ tuyên truyền :
Nghệ thuật không đáp ứng ngoài việc cho ta
đờng đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng
chúng ta, khiến chúng ta tự phải bớc lên đờng
ấy.
-> NT làm lan toả t tởng thông cảm xúc tâm
hồn của con ngời.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuận nghị luận
trong phần văn bản này?
- Giàu nhiệt tình và lí lẽ
? Từ đó tác giả muốn ta nhận thức điều gì về
nội dung phản ánh và tác động của văn nghệ?
-> Văn nghệ có thể phản ánh và tác động đến
nhiều mặt của đời sống xã hội và con ngời,
nhất là đời sống tâm hồn, tình cảm.
? Từ những lời bàn về tiếng nói của VN, tác
giả đã cho thấy quan niệm về nghệ thuật của
ông nh thế nào?
(thảo luận nhóm)
- VN có khả năng kì diệu trong phản ánh và
tác động đến đời sống tâm hồn con ngời.
VN làm giàu đời sống tâm hồn cho mỗi ngời,
xây dựng đời sống tâm hồn cho xã hội, do đó
không thể thiếu trong đời sống xã hội và con

ngời.
? Cách viết trong "tiếng nói của VN" có gì
giống và khác bài "Bàn về đọc sách"
(Thảo luận nhóm)
* Giống : Lập luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ,
dẫn chứng và nhiệt tình của ngời viết.
* Khác: Tiếng nói của VN là bài NLVH nên có sự
tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp,
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
11
Giáo án ngữ văn 9
lời văn giàu hình ảnh, gợi cảm
? Điều đó đã đem lại giá trị riêng nh thế nào
cho văn NL của Nguyễn Đình Thi?
- Giàu tính VH nên hấp dẫn ngời đọc.
- Kết hợp cảm xúc với trí tuệ nên mở rộng cả
tri tuệ và tâm hồn ngời đọc.
? Em đã từng đọc rất nhiều tác phẩm VH em
cảm nhận tác động của các tác phẩm đó tới
bản thân nh thế nào?
(HS bộc lộ)
GV chốt *Tổng kết
- Ghi nhớ (SGK)
HS đọc chậm ghi nhớ
II. Luyện tập :
Em hãy tóm tắt ghi nhớ bằng lời của mình
- Phần ghi nhớ gồm có 3 câu : Câu 1 + 2 tóm tắt luận điểm cơ bản về nội dung và sức mạnh
của VN đối với đời sống con ngời.
+ VN, bằng rung động mãnh liệt của tâm hồn nối sợi dây đồng cảm giữa nghệ sĩ và nhân vật.
+ VN giúp con ngời sống phong phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách, tâm hồn

- Câu 3 : KQ đặc sắc của bài văn : Chặt chẽ, giàu hình ảnh, cảm xúc.
2. Em hãy hình dung trong thế kỷ XXI này VN không còn tồn tại (trong 1 năm) thì thế giới và
mỗi con ngời chúng ta sẽ ra sao (viết bài văn ngắn).
III. Hớng dẫn về nhà :
- Đọc kĩ VB thuộc lòng ghi nhớ
- Đọc "ý nghĩa văn chơng" (lớp 7 tập 2)
- Soạn bài : Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
_______________________________
Tiết 98
Ngày soạn: 21/1/2008
Ngày dạy: 24/1/2008

Các thành phần biệt lập
a- Mục tiêu bài dạy :
Giúp HS
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đợc câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
B- Chuẩn bị
- Bảng phụ.
C- Tiến trình bài dạy
1) ổn định
2) Kiểm tra : Thế nào là khởi ngữ ? Cách nhận diện, ý nghĩa ?
3) Bài mới
GVtreo bảng phụ ghi các ví dụ theo
sgk?
I -Thành phần tình thái
1) VD (SGK)
2) Nhận xét
a) Với lòng mong nhớ của anh, chắc nghĩ rằng, con

anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
b) Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa c-
ời. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc đợc, nên
anh phải cời vậy thôi.
? Các từ gạch chân trong hai câu văn
trên thể hiện thái độ gì của ngời nói ?
- chắc : Thể hiện thái độ tin cậy cao.
- Có lẽ : Thể hiện thái độ tin cậy cha cao.
? Nếu không có các từ ngữ in đậm ấy - Nếu không có các từ ngữ in đậm ấy thì ý nghĩa cơ
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
12
Giáo án ngữ văn 9
thì nghĩa cơ bản của câu có thay đổi
không ? Tại sao ?
bản của câu không thay đổi.
- Vì : Các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện sự nhận định
của ngời nói đối với sự việc ở trong câu, chứ không
phải là thông tin sự việc của câu.
HS đọc kỹ các VD
GV treo bảng phụ các VD?
II- Thành phần cảm thán
1) VD (SGK)
2) Nhận xét
a) Nhng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê
rợn hơn cả những tiếng kia nhiều.
b) Chao ôi ! Bắt gặp một con ngời nh anh là một cơ
hội hãn hữu cho sáng tác, nhng hoàn thành sáng tác
còn là một chặng đờng dài.
c) Trong giờ phút cuối cùng, không còn d sức trăng
trối lại điều gì, hình nh chỉ có tình cha con là không

thể chết đợc, anh đa tay vào túi, móc cây lợc, đa cho tôi
và nhìn tôi một hồi lâu.
d) Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ nh lời mình
không đợc đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại
(?) thế đợc.
? Các từ gạch chân trong 2 câu văn
trên có chỉ những sự vật hay sự việc gì
không ?
a) ồ ! Sao mà độ ấy vui thế !
b) Trời ơi ! Chỉ còn có năm phía.
Các từ gạch chân trong 2 câu văn không chỉ sự vật
hay sự việc, chúng chỉ là những từ chỉ cảm xúc của
câu.
? Những từ ngữ nào trong câu có liên
quan đến việc làm xuất hiện các từ ngữ
gạch chân ?
- Các phần câu tiếp theo của các từ ngữ gạch chân,
phần câu này giải thích cho ngời nghe biết tại sao
ngời nói cảm thán. (?)
? Công dụng của các từ ngữ in đậm
trong câu ?
- Các từ ngữ in đậm cung cấp cho ngời nghe một
"thông tin phụ" đó là trạng thái tâm lý, D cảm của
ngời nói.
GV chốt 3) Ghi nhớ (SGK)
- HS đọc chậm ghi nhớ.
III - Luyện tập
Bài tập 1: Xác định thành phần tình thái, cảm thán.
(GV chiếu (?) BT trang bên)
a) TP tình thái : Có lẽ

b) TPcảm thán : Chao ôi
c) TP tình thái : hình nh
d) TP tình thái : Chả nhẽ
Bài tập 2 : Sắp xếp từ ngữ theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hoặc chắc chắn)
- Dờng nh - hình nh, có vẻ nh, có lẽ, chắc là, chắn hẳn, chắc chắn.
* Đặt câu với các từ trên :
- Mọi việc dờng nh đã ổn.
- Hình nh em không hài lòng thì phải.
- Hai ngời có vẻ nh đều đã thấm mệt
- Có lẽ trời không ma nữa đâu.
- Chắc là chị ấy buồn lắm.
- Chắc hẳn nó vừa ý rồi.
- Chắc hẳn anh ấy không đợc dự thi lần này.
Bài tập 3
Trong nhóm từ "chắc, hình nh, chắc chắn" thì "chắc chắn" có độ tin cậy cao nhất; "hình nh
"có độ tin cậy thấp nhất.
Tác giả dùng từ "chắc"trong câu: "Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh
sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh" vì niềm tin vào sự việc sẽ có thể diễn ra theo
hai khả năng :
+ Thứ nhất : Theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ diễn ra nh vậy.
+ Thứ hai : Do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút.
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
13
Giáo án ngữ văn 9
iI - Hớng dẫn về nhà
1) Xem lại các VD đã phân tích. Thuộc lòng ghi nhớ.
2) Làm bài tập 4.
3) Chuẩn bị bài tiếp theo: NL về 1 sự việc, hiện tợng đời sống.
__________________________
Tiết 99

ngày soạn: 21/1/2008
Ngày dạy:24/1/2008
Nghị luận
về một sự việc, hiện tợng đời sống
a- Mục tiêu bài dạy :
Giúp HS
- Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đ/s
- Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận XH.
B- t iến trình bài dạy
1) ổn định
2) Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
3) Bài mới
HS đọc kĩ văn bản (SGK)
? Trong văn bản, tác giả bàn luận về hiện tợng
gì trong đời sống ? Bản chất của hiện tợng đó
là gì ?
I- Tìm hiểu bài nghị luận về một
sự việc, hiện tợng đời sống
1) Ví dụ : Văn bản : "Bệnh lề mề "
2) Nhận xét
- Trong VB trên, tác giả bàn luận về hiện tợng
"giờ cao su" trong đời sống
Bản chất của hiện tợng đó là thói quen kém văn
hoá của những ngời không có lòng tự trọng,
không biết tôn trọng ngời khác.
? Em hãy chỉ ra nguyên nhân của bệnh lề
mề ?
- Nguyên nhân:
+ Không có lòng tự trọng, không biết tôn
trọng ngời khác.

+ ích kỷ, vô trách nhiệm với công việc chung
? Hãy phân tích tác hại của bệnh lề mề ? - Tác hại :
+ Không bàn bạc đợc công việc một cách có
đều có đuôi.
+ Làm mất thời gian của ngời khác.
+ Tạo ra thói quen có văn hoá.
? Tại sao chúng ta phải kiên quyết chữa bệnh lề mề
?
- Phải kiên quyết chữa vì :
+ Cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi
ngời phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác với
nhau.
+ Làm việc đúng giờ là tác phong của ngời có
văn hoá.
? Em có nhận xét gì về bố cục bài viết ?
Lời văn ?
GV chốt
- Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ
->tính cách của ngời viết không lề mề. Lời
văn chính xác, sống động.
3) Ghi nhớ (SGK)
HS đọc chậm ghi nhớ.
Bài tập 1 : Thảo luận về các sự việc, hiện tợng
tốt, đúng biểu dơng của các bạn trong nhà tr-
ờng và ngoài xã hội.
II - luyện tập
1) Giúp bạn học tập tốt.
2) Góp ý, phê bình khi bạn có khuyết điểm
3) Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà tr-
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều

14
Giáo án ngữ văn 9
ờng.
4) Giúp đỡ các gia đình TBLS
5) Đa em nhỏ qua đờng.
6) Nhờng chỗ ngồi cho cụ già trên xe buýt.
7) Trả lại của rơi cho ngời bị mất.
* Trong các sự việc, hiện tợng trên ta có thể
viết vài nhận xét cho các vấn đề 1, 3, 4.
Bài tập 2 Hiện tợng hút thuốc lá và hiệu quả của việc hút thuốc lá đáng để viết một bài văn
nghị luận vì :
- Thứ nhất : Nó liên quan đến vấn đề sức khỏe của mỗi cá nhân ngời hút, đến sức khỏe cộng
đồng và vấn đề nòi giống.
- Thứ hai: Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trờng; khói thuốc lá gây bệnh cho những ngời
không hút đang sống xung quanh ngời hút.
- Thứ ba: Nó gây tốn kém tiền bạc cho ngời hút.
III- Hớng dẫn bài về nhà
1) Đọc kỹ lại VD đã phân tích. Học thuộc ghi nhớ.
2) Làm bài tập số 2 (viết bài văn ngắn nói về tác hại của thuốc lá)
3) Chuẩn bị bài tiếp theo: Cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tợng đời sống.
_________________________
Tiết 100
Ngày soạn: 23/1/2008
Ngày dạy: 26/1/2008
Cách làm bài văn nghị luận
về một sự việc, hiện tợng đời sống
A- m ục tiêu bài dạy:
Giúp HS
- Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một việc, hiện tợng đời sống .
- Rèn luyện kỹ năng viết một bài văn nghị luận xã hội.

B-Chuẩn bị
- Bảng phụ
Tiến trình bài dạy
1) ổn định
2) Kiểm tra : ? Thế nào là bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống xã hội.
3) Bài mới
?GV yêu cầu h/s đọc kỹ đề 1 và 4.
? HS đọc đề văn 1
? Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tợng gì ?
I- Đề bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống.
1) VD (4 đề SGK)
2) Tìm hiểu đề
a) Đề số 1
- Đề yêu cầu bài luận về hiện tợng: HS nghèo
vợt khó học giỏi.
? Nội dung của bài nghị luận gồm có mấy ý ?
Là những ý nào ?
- Nội dung gồm 2 ý :
+ Bàn luận về một số tấm gơng HS nghèo vợt
khó.
+ Nêu suy nghĩ của mình về những tấm gơng
đó.
? T liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị luận là
gì ?
- T liệu chủ yếu là vốn sống:
* Vốn sống trực tiếp : là những hiểu biết có đ-
ợc do tuổi đời, kinh nghiệm sống mang lại.
Trong mảng vốn sống này thì hoàn cảnh sống
thờng có vai trò quyết định vì :

Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
15
Giáo án ngữ văn 9
+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có
hoàn cảnh khó khăn thì dễ đồng cảm với những
bạn có hoàn cảnh tơng tự.
+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có
giáo dục thì thờng có lòng nhân ái, tính hớng
thiện. Do đó dễ xúc động và cảm phục trớc
những tấm gơng bạn bè vợt khó học giỏi.
* Vốn sống gián tiếp: là những hiểu biết có đ-
ợc do học tập, đọc sách báo, nghe đài, xem ti vi
và giao tiếp hàng ngày.
HS đọc kĩ đề số 4
? Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn
cảnh nh thế nào ? Hoàn cảnh ấy có bình th-
ờng không ? Vì sao ?
b) Tìm hiểu đề số 4
- Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn
cảnh nhà rất nghèo. Đó là hoàn cảnh khắc
nghiệt đối với 1 cậu bé. Nguyễn Hiền phải xin
làm chú tiểu trong chùa để kiếm ăn bằng cách
quét lá và dọn vệ sinh.
? Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật?
T chất đặc biệt của Nguyễn Hiền ?
- Nguyễn Hiền có đặc điểm nổi bật là ham
học. T chất đặc biệt thông minh, ham hiểu.
? Theo em nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
thành công của Nguyễn Hiền là gì?
- Nguyên nhân thành công của Nguyễn Hiền

là tinh thần kiên trì vợt khó để học. Cụ thể :
Không có giấy đã lấy lá viết chữ, lấy que xâu
ghim xuống đất. Mỗi ghim là một bài.
? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa 2 đề văn vừa tìm hiểu ?
- So sánh 2 đề bài 1 và 4:
* Giống :
+ Cả 2 đều có sự việc, hiện tợng tốt cần ca
ngợi, biểu dơng đó là những tấm gơng vợt khó
học giỏi.
+ Cả 2 đề đều yêu cầu phải "nêu suy nghĩ của
mình" hoặc "nêu những nhận xét, suy nghĩ
của em" về các sự việc, hiện tợng tốt đợc ca
ngợi, biểu dơng
* Khác :
+ Đề 1 yêu cầu cần phải phát hiện, sự việc,
hiện tợng tốt tập hợp t liệu (vốn sống trực tiếp
và gián tiếp) để bàn luận và nêu suy nghĩ về
các sự việc, hiện tợng tốt đó.
+ Đề 4 cung cấp sẵn sự việc, hiện tợng dới dạng
một truyện kể để ngời viết phân tích, bàn luận
và nêu những nhận xét, suy nghĩ của mình.
? Dựa vào các đề bài trên, em hãy nghĩ ra một
đề bài tơng tự ?
- Ra đề bài (VD)
1) Nhà trờng với vấn đề giao thông.
2) Nhà trờng với vấn đề môi trờng.
3) Nhà trờng với các tệ nạn XH.
II - Cách làm bài nghị luận về 1
sự việc, hiện tợng đời sống.

1) Đề bài (SGK)
B ớc 1 : Tìm hiểu đề :
? Đề thuộc loại gì ? - Đề thuộc loại nghị luận về 1 sự việc, hiện t-
ợng đời sống.
? Đề nêu sự việc, hiện tợng gì ? - Đề nêu hiện tợng ngời tốt, việc tốt cụ thể là
tấm gơng bạn Phạm Văn Nghĩa chăm học,
chăm làm, sáng tạo biết vận dụng kiến thức
vào thực tế cuộc sống một cách hiệu quả.
- Đề yêu cầu : Nêu suy nghĩ của em về hiện t-
ợng ấy ?
B ớc 2 : Tìm ý :
? Những việc làm của Nghĩa nói lên điều gì ? - Những việc làm của Nghĩa cho ta thấy nếu có ý
thức sống có ích thì mỗi ngời có thể hãy bắt đầu
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
16
Giáo án ngữ văn 9
cuộc sống của mình từ những việc làm bình thờng
nhng có hiệu quả.
? Vì sao Thành đoàn TP. HCM phát động
phong trào học tập bạn Nghĩa ?
- Thành đoàn TP. HCM phát động phong trào học
tập bạn Nghĩa vì bạn Nghĩa là một tấm gơng
tốt với những việc làm giản dị mà bất kỳ ai
cũng có thể làm nh thế đợc . Cụ thể là :
+ Thơng mẹ, giúp đỡ mẹ.
+ Là HS biết kết hợp giữa học và hành.
+ Là HS có nhiều đầu óc sáng tạo làm cái tời
cho mẹ kéo xuốt.
+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gơng có hiếu
với cha mẹ, có ý thức học tập kết hợp học và hành,

sáng tạo đó là việc làm nhỏ nhng ý nghĩa lớn.
? Nếu mọi HS đều làm đợc nh bạn Nghĩa thì
có ích lợi gì ?
- Nếu mọi HS đều làm đợc nh Nghĩa thì đời sống
sẽ vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không còn HS lời biếng,
h hỏng hoặc phạm tội.
B ớc 3 : Lập dàn ý :
? Phần MB, em cần nêu đợc những ý gì ? a) Mở bài :
- Giới thiệu hiện tợng Phạm Văn Nghĩa
- Nêu tóm tắt ý nghĩa của tấm gơng Phạm
Văn Nghĩa.
? Phần TB cần đạt nội dung gì ? b) Thân bài :
- Phân tích ý nghĩa về những việc làm của
Nghĩa.
- Đánh giá việc làm của Nghĩa.
- Nêu ý nghĩa của việc phát động phong trào học
tập Phạm Văn Nghĩa.
? Phần KB cần đạt nội dung gì ? c) Kết bài :
- Nêu ý nghĩa giáo dục của tấm gơng Phạm
Văn Nghĩa.
- Rút ra bài học cho bản thân.
GV chốt * Ghi nhớ (SGK)
HS đọc chậm, ghi nhớ.
III - Luyện tập : Lập dàn bài cho đề 4 (theo các thao tác đã học)
MB : Giới thiệu Nguyễn Hiền nhà nghèo, ham học, thông minh.
TB : 1) Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền.
2) T chất đặc biệt của Nguyễn Hiền.
3) Nguyễn Hiền thành công (sự vợt khó) của Nguyễn Hiền.
KB : - ý nghĩa của tấm gơng vợt khó Nguyễn Hiền.
- Rút ra bài học cho bản thân.

IV - Hớng dẫn về nhà
1) Đọc kỹ các VD và phần phân tích.
2) Biết phân tích đề, các bớc làm bài văn nghị luận về 1 hiện tợng vấn đề đời sống.
3) Thuộc ghi nhớ.
4) Chuẩn bị bài tiếp theo : Chơng trình địa phơng.
Tuần 21
Tiết 101
Ngày soạn: 24/1/2008
Ngày dạy: 28/1/2008

chuẩn bị cho chơng trình địa phơng
phần tập làm văn
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
17
Giáo án ngữ văn 9
A. m ục tiêu bài dạy :
Giúp h/s
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng
- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới các hình thức
thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
B. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của h/s
3. Bài mới:
I. Giáo viên hớng dẫn h/s làm công việc chuẩn bị:
1) Xác định những vấn đề có thể viết ở địa ph ơng
a. Vấn đề môi trờng:
- Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai nh lũ lụt, hạn hán
- Hạu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu không khí đô thị
- Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì li lông, chai lọ bằng bằng nhựa tổng hợp ) đối

với việc canh tác trên đồng ruộng ở nông thôn.
b. Vấn đề quyền trẻ em:
- Sự quan tâm của chính quyền địa phơng: Xây dựng và sửa chữa trờng học, nơi vui chơi giải
trí, giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
- Sự quan tâm của nhà trờng: XD cảnh quan s phạm, tổ chức dạy học và các hoạt động tham
quan, ngoại khoá.
- Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ là tấm gơng cho con cái
có những biểu hiện bạo hành hay không?
c. Vấn đề xã hội:
- Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình chính sách (thơng binh, liệt sĩ, các bà mẹ anh
hùng), những gia đình có hoàn cảnh khó khăn (thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo)
- Những tấm gơng sáng về lòng nhân ái, đức hi sinh của ngời lớn và trẻ em.
- Những vấn đề có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội.
2) Xác định cách viết:
a. Yêu cầu về nội dung:
- Sự việc, hiện tợng đợc đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội
- Trung thực, có tính xây dựng, không cờng điệu, không sáo rỗng
- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục
- Nội dung bài viết giẩn dị, dễ hiểu, tránh kiến thức sách vở dài dòng
b. Yêu cầu về cấu trúc:
- Bài viết phải đủ 3 phần: MB, TB, KB
- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng.
II. GV hớng dẫn h/s tìm hiểu 1 số văn bản tham khảo để chuẩn bị bài viết
1. VB1: Em May vợt khó
2. VB2: Vợt lên số phận
3. VB3: Hoàn cảnh nào cháu cũng học giỏi
III. Hớng dẫn về nhà:
1. Đọc kĩ phần hớng dãn
2. Viết bài
3. Chuẩn bị tiết sau: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

_________________________
Tiết 102
Ngày soạn: 25/1/2008
Ngày dạy: 30/1/2008

chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
(Vũ Khoan)
A. m ục tiêu bài dạy :
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
18
Giáo án ngữ văn 9
Giúp h/s
- Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con ngời VN,
yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất
nớc đi vào công nghiệp hoá hiện đại hoá trong thế kỉ mới.
- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
B.Chuẩn bị :
- Chân dung tác giả
C. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Nêu sức mạnh kì diệu của văn nghệ với con ngời?
Con đờng VN đến với ngời đọc, ngời nghe, ngời tiếp nhận có nét riêng ntn?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Vào thế kỉ 21, thiên niên kỉ 3, TN VN chúng ta đã, đang và sẽ chuẩn bị
những gì cho hành trang của mình. Liệu đất nớc ta có thể sánh vai với các cờng quốc năm
châu nh Bác Hồ mong mỏi từ ngày độc lập hay không? Một trong những lời khuyên, những lời
trò chuyện về 1 trong những nhiệm vụ hàng đầu của TN đợc thể hiện trong bài NL của đ/c Phó
thủ tớng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001
?Em hãy nêu vài nét cơ bản về tác giả?
?Em hãy nêu xuất xứ của bài viết?

?Gv hớng dẫn đọc. Gọi h/s đọc
Sửa lỗi sai cho h/s. Gv đọc
?Gv nhấn mạnh các từ: động lực, kinh tế tri
thức, thế giới mạng.
?Theo em Vb này đợc viết theo kiểu NL gì?
?Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nội dung chính của từng phần?
?Luận điểm chính đợc nêu trong lời văn nào?
?Qua luận điểm, em thấy đối tợng tác động
đến là ai?
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: Vũ Khoan
- Nhà HĐ chính trị, giữ nhiều trọng trách
Thứ trởng Bộ ngoại giao, Bộ trởng Bộ thơng
mại, hiện là Phó thủ tớng chính phủ.
2. Tác phẩm:
- Đăng tạp chí "Tia sáng" (2001) in trong
tập : Một góc nhìn của tri thức
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Đọc:
- Giọng mạch lạc rõ ràng, tình cảm, phấn
chấn.
2. Chú thích:
- H/s đọc chú thích SGK
+ Động lực, kinh tế tri thức, bóc ngắn cắn
dài, thế giới mạng
3. Kiểu loại VB:
- Nghị luận về 1 vấn đề XH-GD; NL giải
thích
4. Bố cục: 3 phần (dàn ý bài văn NL)

A. MB: Câu văn mở đầu VB
B. TB: "Tết năm nay đố kị nhau"
C. KB: Còn lại
- Lấp đầy hành trang bằng điểm mạnh, vứt bỏ
điểm yếu
5. Phân tích
a. Phần MB
- Lớp trẻ VN cần nhận ra những cái mạnh,
cái yếu của con ngời Vn để rèn những thói
quen tốt khi bớc vào nền kinh tế mới
- Đối tợng tác động là lớp trẻ VN
- Nhận ra cái mạnh, cái yếu của ngời VN
- Rèn những thói quen tốt để bớc vào nền
kinh tế mới
* Trọng tâm: nhận ra cái mạnh, cái yếu của
con ngời VN
- Vấn đề quan tâm của tác giả rất cần thiết.
Vì đây là vấn đề thời sự cấp bách để chúng ta
hội nhập với nền kinh tế thế giới, đa nền kinh
tế nớc ta tiến lên hiện đại và bền vững.
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
19
Giáo án ngữ văn 9
?Nội dung tác động?
?Mục đích tác động?
?Theo em trọng tâm của luận điểm là gì?
?Theo em vấn đề quan tâm của tác giả có cần
thiết không? Vì sao?
?Em hiểu gì về tác giả từ mối quan tâm này
của ông?

?H/s theo dõi phần 2
?Bài văn NL đợc viết vào thời điểm nào của
DT và lịch sử?
?Vì sao tác giả tin rằng: trong thời khắc nh
vậy, ai ai cũng nói tới sự chuẩn bị hành trang
bớc vào thế kỉ mới, thiên niên kỉ mới?
?Tác giả đã nêu những yêu cầu khách quan
và chủ quan cho sự phát triển kinh tế của nớc
ta:
T?heo em đâu là yêu cầu khách quan? ?Vì
sao nói đó là yêu cầu khách quan?
?Đâu là yêu cầu chủ quan? Vì sao nói đó là
yêu cầu chủ quan?
?Em hiểu ntn về các k/n: nền ktế tri thức,
giao thoa và hội nhập giữa các nền ktế?
?Vì sao tác giả lại cho rằng: trong những
hành trang ấy , có lẽ sự chuẩn bị bản thân con
ngời là quan trọng nhất?
?Tác giả đã sử dụng những đoạn văn ngắn với
nhiều thuật ngữ ktế, chính trị
Theo em vì sao tác giả dùng cách lập luận
này?
Tác dụng của cách lập luận này?
?Từ đó việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới đợc kết luận ntn?
?H/s theo dõi b2?
?Em hãy tóm tắt những điểm mạnh của con
ngời VN theo nhận xét của tác giả?
- Tác giả là ngời có tầm nhìn xa trông rộng lo
lắng cho tiền đồ của đất nớc

b. Phần TB
b1: Những đòi hỏi của thế kỉ mới
- Viết vào thời điểm tết cổ truyền DT
(năm tân tị 2001)
- Nớc ta và cả TG bớc vào thế kỉ mới ( TK
21) Thiên niên kỉ mới (thứ 3)
- MX là thời điểm đầy niềm tin và hi vọng về
sự nghiệp và hp của mỗi ngời và DT.
- Thế kỉ mới và thiên niên kỉ mới vừa hứa hẹn
vừa thử thách đối với con ngời trên hành tinh
của chúng ta để tạo nên nhiều kì tích mới
* Yêu cầu khách quan: Sự phát triển của KH
và công nghệ, sự giao thoa và hội nhập giữa
các nền kinh tế
-> Là yêu cầu khách quan vì đó là sự phát
triển tất yếu của đời sống kinh tế thế giới.
* Yêu cầu chủ quan:
- Nớc ta cùng 1 lúc giải quyết 3 nhiệm vụ:
1. Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu
của kinh tế nông nghiệp
2. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
3. Tiếp cận ngay với nền kinh tế tri thức
-> Là y/c chủ quan vì nảy sinh từ nội bộ nền
kinh tế nớc ta trớc những đòi hỏi mới của thời
đại
(SGK phần chú thích 4, 6, 7)
- Vì lao động của con ngời luôn là động lực
của mọi nền kinh tế. Muốn có nền kinh tế
phát triển cao và bền vững cần trớc hết đến
yếu tố con ngời

- Vì vấn đề nghị luận của tác giả mang nội
dung kinh tế chính trị của thời hiện đại, liên
quan đến nhiều ngời
- Diễn đạt đợc những thông tin kinh tế mới
Thông tin nhanh gọn, dễ hiểu
- Bớc vào thế kỉ mới, mỗi ngời trong chúng ta
cũng nh toàn nhân loại cần khẩn trơng chuẩn
bị hành trang trớc yêu cầu phát triển cao của
nền kinh tế
b2. Những điểm mạnh và điểm yếu của con
ngời VN
* Những điểm mạnh:
- Thông minh, nhạy bén với cái mới
- Cần cù sáng tạo
- Đoàn kết trong k/c
- Thích ứng nhanh
-> ý nghĩa: Đáp ứng y/c sáng tạo của XH
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
20
Giáo án ngữ văn 9
?Những điểm mạnh đó có ý nghĩa gì trong
hành trang của ngời VN khi bớc vào thế kỉ
mới?
?Em hãy lấy VD (sách báo. thực tế) để minh
hoạ vẻ đẹp của ngời VN?
?Theo dõi VD và tóm tắt những điểm yếu của
con ngời VN theo cách nhìn nhận của tác
giả?
?Những điểm yếu này đã gây cản trở gì cho
chúng ta khi bớc vào thế kỉ mới?

?Em hãy lấy ví dụ trong đời sống thực tế để
CM cho những hạn chế trên?
?Theo em, ở luận điểm này cách lập luận của
tác giả có gì đặc biệt?
?Tác dụng của cách lập luận này?
?Qua theo dõi và phân tích em thấy tác giả
nghiêng về điểm mạnh hay điểm yếu của con
ngời VN?
?Điều đó cho thấy dụng ý gì của tác giả?
?H/s theo dõi phần kết VB
?Tác giả đã nêu những y/c nào đối với hành
trang của con ngời VN khi bớc vào thế kỉ
mới?
?Hành trang là những thứ cần mang theo
trong cuộc hành trình nhng tại sao chúng ta
lại có những cái cần vứt bỏ?
?Điều này cho thấy thái độ nào của tác giả
đối với con ngời và dân tộc mình trớc những
y/c của thời đại?
Gv: Tác giả cho rằng: khâu đầu tiên, có ý
nghĩa ý quyết định là hãy làm cho lớp trẻ
nhận ra điều đó, quen dần với những thói
quen, tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất.
hiện đại
- Hữu ích trong 1 nền kinh tế đòi hỏi tinh
thần kỉ luật cao
- Thích ứng với hoàn cảnh chiến tranh bảo vệ
ĐN
- Tận dụng đợc cơ hội đổi mới
(h/s tự bộc lộ)

* Những điểm yếu:
- Yếu về kthức cơ bản và khả năng thực hành
- Thiếu đức tính tỉ mỉ và kỉ luật lao động,
thiếu coi trọng qui trình công nghệ
- Đố kị trong làm kinh tế
- Kì thị với kinh doanh, sùng ngại hoặc bại
ngoại, thiếu coi trọng chữ tín
* Hạn chế:
- Khó phát huy trí thông minh, không thích
ứng với nền kinh tế tri thức.
- Không tơng tác với nền kinh tế công nghiệp
hoá
- Không phù hợp với sản xuất lớn
- Gây khó khăn trong quá trình kinh doanh và
hội nhập.
* Cách lập luận:
- Luận cứ nêu sông song ( mạnh // yếu)
- Sử dụng thành ngữ, tục ngữ
* Tác dụng: nêu bật cả cái mạnh và cái yếu
của con ngời VN. Dễ hiểu với nhiều đối tợng
ngời đọc
- Tác giả nghiêng về: chỉ ra điểm yếu của ng-
ời VN
- Muốn mọi ngời Vn không chỉ biết tự hào về
những giá trị truyền thống tốt đẹp mà còn
biết băn khoăn lo lắng về những yếu kém rất
cần đợc khắc phục của mình
c. Kết bài:
* Yêu cầu với hành trang của ngời VN
- Lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh

- Vứt bỏ những điểm yếu
- Vì hành trang vào thế kỉ mới phải là những
giá trị hiện đại. Do đó cần loại bỏ những cái
yếu kém lỗi thời mà ngời VN mắc phải
- Tác giả: trân trọng những giá trị tốt đẹp của
truyền thống đồng thời không né tránh phê
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
21
Giáo án ngữ văn 9
?Vậy theo em, những điều lớp trẻ cần nhận ra
là gì?
?Em hiểu: những thói quen tốt đẹp ngay từ
những việc nhỏ nhất là gì?
?Tác giả đã đặt lòng tin trớc hết vào lớp trẻ.
Điều này cho thấy tình cảm của tác giả đối
với thế hệ trẻ nớc ta ntn?
Qua tìm hiểu Vb em nhận thức rõ hơn về
điểm nào trong tính cách của con ngời VN tr-
ớc y/c mới của thời đại?
?Em học tập đợc gì về cách viết NL của tác
giả qua VB?
?Em tự thấy bản thân có những u, nhợc điểm
gì trong những điều tác giả đã nêu và cả
những điều tác giả cha nói tới?
Em khắc phục điểm yếu ntn?
?H/s đọc ghi nhớ sgk?
phán những biểu hiện yếu kém cần khắc phục
của con ngời VN
- Đó là thái độ yêu nớc tích cực của ngời
quan tâm lo lắng đến tơng lai của ĐN mình,

DT mình.
* Lớp trẻ cần nhận ra những u điểm nhợc
điểm trong tính cách của ngời VN chúng ta
để khắc phục và vơn tới
- Những thói quen của nếp sống công nghiệp
từ giờ giấc học tập, làm việc, nghỉ ngơi đến
định hớng nghề nghiệp trong tơng lai
- Tác giả lo lắng, tin yêu và hi vọng vào thế
hệ trẻ VN sẽ chuẩn bị tốt hành trang vào thế
kỉ mới
* Tổng kết
- Trớc nhiệm vụ phát triển kinh tế đất nớc
theo yêu cầu thời đại, con ngời VN phải phát
huy truyền thống tốt đẹp vốn có đồng thời
loại bỏ những yếu kém lạc hậu, làm nh vậy là
gia tăng những giá trị mới trong hành trang
thế kỉ của mình
- Cách viết:
Bố cục mạch lạc, quan điểm rõ ràng,lập luận
ngắn gọn, sử dụng thành ngữ, tục ngữ.

III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Phơng thức biểu đạt chính của VB: chuẩn bị hành trang là gì?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm
Bài tập 2:
ý nào sau đây nói đúng mục đích chính mà bài viết muốn gửi tới ngời đọc?
A. Để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con ngời
B. Những mặt mạnh, mặt yếu của con ngời VN cần nhận rõ khi bớc vào nền ktế mới trong thế
kỉ mới.

C. Bối cảnh thế giới hiện nay đang đặt ra nhiệm vụ nặng nề cho đất nớc.
D. Lớp trẻ VN cần nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của con ngời VN để rèn luyện những
thói quen tốt khi bớc vào nền ktế mới
Bài tập 3:
- Tìm 1 số thành ngữ,tục ngữ nói về điểm mạnh, điểm yếu của ngời VN
- Tìm 1 số VD về những điểm yếu, thói quen xấu của h/s VN, nêu nguyên nhân và cách khắc
phục.
IV. Hớng dẫn về nhà:
1. Đọc kĩ VB
2. Làm BT tiếp
3. Chuẩn bị bài sau: các thành phần biệt lập (tiếp)
________________________
Tiết 103
Ngày soạn: 01/02/2009

Các thành phần biệt lập
(tiếp theo)
A. Mục tiêu bài dạy : Giúp h/s
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi - đáp và phụ chú
- Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
22
Giáo án ngữ văn 9
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra: Thành phần tình thái, cảm thán? cách nhận diện. cho VD
3. Bài mới

H/s tìm hiểu VD
?Gv treo bảng phụ?
?Trong số các từ ngữ in đậm (gạch chân) từ
ngữ nào dùng để gọi, từ ngữ nào dùng để
đáp?
?Những từ ngữ dùng để gọi đáp có tham gia
diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không?
Tại sao?
?Trong các từ ngữ gọi - đáp ấy từ ngữ nào đ-
ợc dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào đợc
dùng để duy trì cuộc thoại?
?H/s tìm hiểu VD
?Gv treo bảng phụ?
?Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc
của mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao?
?Trong VD (a) các từ ngữ in đậm đợc thêm
vào để chú thích cho cum từ nào?
?Trong câu (b) cụm từ c-v in đậm chú thích
điều gì?
?Bài học hôm nay cần ghi nhớ mấy điều?
I. Thành phần gọi - đáp
1. Ví dụ:
a. Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn
ở đâu mà nghe rát thế không?
b. Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?
Ông Hai đặt bát nớc xuống chõng hỏi. Một
ngời đàn bà mau miệng trả lời:
- Tha ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.
2. Nhận xét:
- Từ "này" dùng để gọi

- Cụm từ "tha ông" dùng để đáp
- Những từ ngữ "này, tha ông" không tham
gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu vì
chúng là các thành phần biệt lập.
- Từ " này" dùng để tạo lập cuộc thoại, mở
đầu sự giao tiếp.
- Cụm từ "tha ông" dùng để duy trì cuộc
thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại.
II. Thành phần phụ chú:
1. Ví dụ:
a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh và
cũng là đứa con duy nhất của anh, cha đầy 1
tuổi
b) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy và tôi
càng buồn lắm
2. Nhận xét:
- Khi lợc bỏ các từ ngữ in đậm (gạch chân)
nghĩa sự việc của các câu trên không thay đổi
vì các từ ngữ in đậm là các thành phần biệt
lập đợc viết thêm vào, nó không nằm trong
cấu trúc cú pháp của câu
- Từ ngữ in đậm trong câu (a) chú thích cho
cụm từ "đứa con gái đầu lòng"
- Cụm từ in đậm trong câu (b) chú thích điều
suy nghĩ riêng của nhân vật "tôi" điều suy
nghĩ riêng này có thể đúng và cũng có thể
gần đúng hoặc cha đúng so với suy nghĩ của
nhân vật Lão Hạc.
* Ghi nhớ (SGK)
H/s đọc chậm ghi nhớ

- H/s nhắc lại kiến thức cần nhớ
- Gv chốt lại kiến thức.
III. Luyện tập:
Bài tập 1
a. Từ dùng để gọi: này
b. Từ dùng để đáp: vâng
c. Quan hệ: trên (nhiều tuổi) - dới (ít tuổi)
d. Thân mật: Làng xóm láng giềng gần gũi, cùng cảnh ngộ
Bài tập 2:
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
23
Giáo án ngữ văn 9
a. Cụm từ dùng để gọi: bầu ơi
b. Đối tợng hớng tới của sự gọi: tất cả các thành viên trong cộng đồng ngời Việt
Bài tập 3:
a. TP phụ chú "kể cả anh" giải thích cho cụm từ "mọi ngời"
b. TP phụ chú "các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những ngời mẹ" giải thích cho
cụm từ "những ngời nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này"
c. TP phụ chú "những ngời chủ thực sự của đất nớc trong thế kỷ tới" giải thích cho cụm từ "lớp
trẻ"
d. Các TP phụ chú và tác dụng của nó
- Thành phần phụ chú "có ai ngờ" thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ tình "tôi"
- TP phụ chú " thơng quá đi thôi" thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật trữ tình "tôi" với
nhân vật "cô bé nhà bên"
Bài tập 4:
- Các tp phụ chú ở bài tập 3 liên quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ giải thích hoặc
cung cấp thông tin phụ về thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vật đối với nhau
Bài tập 5: Đoạn văn gợi ý.
Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân vĩnh cửu
của nhân loại và tuổi trẻ bao giờ cũng hớng tới tơng lai! tơng lai đó là những gì cha có trong

hôm nay, nhng chính vì thế mà nó lại có sức hấp dẫn ghê gớm đối với con ngời, nếu không nói
rằng nhờ có niềm hi vọng vào tơng lai mà con ngời có thể vợt qua mọi khó khăn trở ngại để
tiếp tục sống 1 cách có ích hơn. Tuy nhiên, ngời ta, nhất là không thể thụ động chờ đợi tơng
lai, càng không thể đi tới tơng lai bằng hai bàn tay trắng, nghĩa là phải chuẩn bị cho mình một
hành trang cần thiết, đặc biệt là hành trang tình thần để có thể vững bớc tới tơng lai. Hành
trang tinh thần đó là tri thức, kĩ năng, thí quen; đợc coi là điều kiện cần và đủ để TN có thể tự
tin trớc mạng thông tin toàn cầu, trớc hội nhập thế giới với tính kỉ luật và cờng độ lao động
cao.
Muốn có hành trang tinh thần nh vậy thì hơn bao giờ hết, thanh niên phải là những ngời đi tiên
phong và học tập có hiệu quả, nhanh chóng nắm vững tri thức và kịp thời vận dụng các tri thức
ấy vào sự nghiệp CN hoá, hiện đại hoá đất nớc. Chỉ có nh vậy thì chúng ta mới nhanh chóng
thoát khỏi tình trạng nghèo đói, lạc hậu để hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới 1 cách
bình đẳng, phát triển đất nớc 1 cách bền vững và cũng chỉ có nh vậy, TN mới xứng đáng là
mùa xuân vĩnh cửu của nhân loại.
* TP phụ chú (gạch chân) - Giải thích cho "tơng lai"
- Giải thích cho "hành trang tinh thần"
__________________________
Tiết 104+105
Ngày soạn: 02/ 02 / 2009
viết bài tập làm văn số 5
A- Mục tiêu cần đạt
- Kiểm tra kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống xã hội của h/s.
- Rèn kĩ năng viết, trình bày một vấn đề trong thời gian quy định
B- Tiến trình dạy và học
* ổn định
* Làm bài
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
24
Giáo án ngữ văn 9
I - Đề bài

Nớc ta có nhiều tấm gơng vợt lên số phận, học tập thành công ( nh anh Nguyễn Ngọc
Kí bị hỏng tay, dùng chân viết chữ; anh Hoa Xuân Tứ bị cụt tay, dùng vai viết chữ; anh Đỗ
Trọng Khơi bị bại liệt đã tự học , trở thành nhà thơ; anh Trần Văn Thớc bị tai nạn lao động, liệt
toàn thân đã tự học, trở thành nhà văn ) . Lấy nhan đề " Những ngời không chịu thua số phận
" , hãy viết bài văn trên nêu suy nghĩ của em về những con ngời ấy
II - Yêu cầu
- kiểu bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống xã hội
- Nội dung: Bài văn phải đảm bảo những luận điểm sau:
+ Không chịu thua số phận : là không chấp nhận mình mãi mãi là ngời vô dụng, bỏ đi ( lấy
dẫn chứng về các nhân vật nêu ra ở đề bài làm rõ )
+ Những ngời tàn tật đó đã làm ntn để chiến thắng số phận ?
+ Tại sao họ lại vợt lên, chiến thắng đợc số phận
- Họ không muốn những ngời thân của rmình phải chịu nhiều đau khổ
- Họ có nghị lực kiên cờng
- Họ có sự động viên giúp đỡ kịp thời của ngời thân, bè bạn, của cộng đồng xã hội.
+ Từ số phận của họ em có suy nghĩ gì về mình?
+ Em học tập đợc những gì ở họ?
- Bố cục : rõ ràng mạch lạc, các phần mở bài, thân bài, kết bài có liên kết , lô gíc.
- Diễn đạt : trôi chảy, rõ ràng mạch lạc, không mắc lỗi
- Cuối giờ g/v thu bài, nhận xét giờ làm bài của h/s.
____________________________
Tiết: 106
Ngày soạn:06/02/09
Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của
La Phông ten
Hi-pô-lit Ten
Phùng Văn Tửu dịch
A- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng con cừu

và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy
của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trng sáng tác nghệ thuật.
B- Tiến trình dạy và học
* ổn định
* Kiểm tra bài cũ
? Phân tích ngắn gọn nghệ thuật lập luận của tác giả Vũ Khoan trong bài viết
" Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới" ?
* Bài mới
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
văn bản?
? La Phông ten là ai ?
- Nhà văn Pháp chuyên viết truyện ngụ ngôn,
tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng :
thỏ và rùa, lão nông và các con, chó sói và cừu
non
- HS đọc bài ngụ ngôn qua bản dịch của Tú
Mỡ, SGK trang 41- 42
? Văn bản chúng ta tìm hiểu nằm ở vị trí nào
trong công trình nghiên cứu của Hi-pô-lit Ten?
Thuộc thể loại nào ?
GV hớng dẫn Hs đọc
I- Giới thiệu chung
1- Tác giả
- H.Ten là một triết gia, nhà sử học và nhà
nghiên cứu văn học, viện sĩ Viện hàn lâm
Pháp thế kỉ XIX, tác giả công trình nghiên
cứu văn học nổi tiếng : La Phông-ten và thơ
ngụ ngôn của ông
2- Tác phẩm
- Trích từ chơng 2 cuả công trình nghiên cứu

- Nghị luận văn chơng
II - Đọc hiểu văn bản
1.Đọc
- G/v đọc mẫu
Trần Thị Mỹ Dung A - THCS Nghi Kiều
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×