Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giao an văn9-tuan 7- tra bai só

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.33 KB, 6 trang )

Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn Thị Thu Hà
Tuần 7 - Tiết 30
Ngày soạn:...........
Ngày dạy:............
TRả BàI TậP LàM VĂN Số 1
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh .
- Ôn tập củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ bố
cục, câu văn, từ ngữ, chính tả, cụ thể:
+ Kiểu bài: Có đúng là văn thuyết minh không?
+ Nội dung:Các tri thức có cung cấp đẩy đủ, khách quan không?
+ Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý, có hiệu quả.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1- Giáo viên: Chấm bài - Chỉ ra cụ thể các ý tốt bài làm tốt để khen và các lỗi
về các mặt khác để chữa, rút kinh nghiệm cho học sinh.
- Thống kê điểm. Chuẩn bị bài luyện tập.
2- Học sinh: Tự xác định yêu cầu và những thiếu sót, cần rút kinh nghiệm theo ý
chủ quản.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Thầy-
trò
Nội dung hoạt động
Giáo viên chép lại đề bài
bài viết một số 1 lên bảng
* Đề bài: Thuyết minh về một con vật nuôi
trong nhà (chó, mèo, lợn, gà....)
HĐ1: Phân tích, tìm hiểu
đề bài
I- Yêu cầu về bài làm
1- Tìm hiểu đề
GV: Yêu cầu học sinh


phân tích đề, chỉ ra các yêu
cầu về nội dung và hình
thức diễn đạt.
Học sinh thực hiện
- Kiểu bài : Văn thuyết minh + BPNT và yếu tố
miêu tả.
- Đối tợng thuyết minh: 1 con vật nuôi cụ thể
(trong nhà).
GV: Tổ chức cho học sinh
thảo luận xây dựng lập dàn
ý cho bài viết
2- Dàn ý
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 1 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn Thị Thu Hà
HS: Thực hiện A- Mở bài
GV: Nhận xét bổ xung cho
hoàn chỉnh dàn ý và các
yêu cầu cần đạt
Giới thiệu về con vật nuôi cụ thể (chó, mèo, lợn,
gà...) theo cách kể chuyện tự thuật theo lối ẩn dụ
(giới thiệu theo ngôi thứ nhất: tự thuật hoặc ngôi thứ
3).
B- Thân bài: Các ý:
- GV cung cấp cho học
sinh tri thức.
Học sinh tự tìm hiểu trên
sách báo hoặc trong thực
tế cuộc sống.
- Giới thiệu về nguồn gốc của con vật nuôi, hâu

hết đều có nguồn gốc từ thú rừng nh: chó rừng, lợn
rừng, trâu rừng....) đợc con ngời thuần hoá:
+ Quá trình đến với con ngời, thời gian đến với
con ngời.
+ Các giống (chủng loại): Nêu cụ thể
- Giới thiệu về đặc điểm cơ thể
+ Vóc dáng, màu sắc, trọng lợng ...
+ Các bộ phận cơ thể:
* Lu ý thuyết minh cần phải kết hợp biện pháp
nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
- Giới thiệu về tập tính sinh sống và sinh sản
+ Môi trờng sống: Quen sống ở đâu, thích ăn món
gì...
+ Sinh sản một năm hay nhiều năm, một lứa hay
nhiều lứa. (Từng loại về cụ thể VD: Trâu 1 năm một
lứa, mèo 1 năm 3 lứa).
- Giới thiệu về sự gắn bó của vật nuôi với đời
sống con ngời .
C- Kết bài
+ Có thể kết thúc cuộc đối thoại.
+ Có thể chấm dứt đợc giới thiệu về mình nếu là
nhân vật tự thuật.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 2 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn Thị Thu Hà
+ Có thể đánh giá vai trò của con vật, nếu thuyết
minh ở ngôi thứ 3.
* Khẳng định vai trò, vị trí, sự gắn bó của vật
nuôi với đời sống con ngời
HĐ2: Nhận xét và đánh

giá bài viết.
III- Nhận xét bài làm
1- Ưu điểm
GV: nhận xét u nhợc điểm
chung của cả lớp.
- Đa số học sinh nắm chắc kĩ năng làm bài thuyết
minh, kết hợp với biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả. Do đó bài viết đạt yêu cầu. Cung cấp tri
thức về con vật nuôi.
HS: Nghe - Nhiều bài viết đạt đợc điểm cao ...
- Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, tự nhiên
2- Nhợc điểm
- Gv đọc cho học sinh
nghe một số bài làm tốt.
Một số bài viết diễn đạt còn sai, mắc lỗi ngữ pháp
và lỗi chính tả.
- Cha bám sát nội dung, trình bày cha mạch lạc.
- Một số bài cha kết hợp hài hoà các yếu tố miêu
tả và các biện pháp nghệ thuật.
3- Thống kê điểm
Lớp 0,1,2 3,4 5,6 7,8 9,10
HĐ3: Chữa lỗi sai trong
bài viết.
III - Chữa một số lỗi sai.
GV: chiếu lên màn hình
những đoạn sai, yêu cầu
học sinh sửa chữa, học
sinh bổ sung.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 3 ~

Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn Thị Thu Hà
1- Sai về kiến thức:
Đoạn 1: Chú chó Đôli nhà tôi thể lực vạm vỡ, chí
ít ra cũng nặng đến 150kg. Mặc dù to lớn nhng nó
lại khảnh ăn ra phết - khi nào dỗi tôi, cu cậu nhịn ăn
đến hai ngày liền mãi mới chịu làm lành với tôi.
-> Sai: Vì cha hợp lý trọng lợng cơ thể.
Đoạn 2: Mimi tôi rất khoái thẩu món cá rán. Nếu
đợc cho ăn đầy đủ thì một năm tôi không chỉ đẻ 5
lứa mà sẽ tăng thành 7 lứa mà thôi.
-> Sai vì đặc điểm sinh sản của mèo là chỉ đẻ 1
năm có 3 lứa
2- Sai về diễn đạt dùng từ, viết câu, lôgic:
Đoạn 1: Em đợc nghe các cụ họ nhà Mèo kể
rằng: Họ nhà mèo chúng tôi vốn bắt nguồn từ Mèo
rừng. Tổ tiên chúng tôi đợc nuôi ở Ai Cập, du nhập
vào Châu Âu và đến với Việt Nam.
-> Sai do xng hô em - tôi cha nhất khoán. Dùng từ
bắt nguồn cha chính xác, phải sửa là có nguồn gốc
Đoạn 2: Họ nhà Trâu chúng tôi có ý nghĩa lớn
trong cuộc sống của ngời Việt Nam. Không chỉ để
cày cấy mà còn là tài sản lớn của ngời dân, gắn bó
với tuổi thơ của những đứa bé thôn quê mà còn cho
thực phẩm có giá trị rất cao.
-> Câu sai ngữ pháp: Viết quá dài, thiếu chủ ngữ,
sử dụng quan hệ từ không đúng.
HĐ4: Hớng dẫn về nhà. IV - Luyện tập về nhà
GV: phát phiếu học tập. Bài tập : Hãy đọc kĩ đoạn văn sau và chỉ ra các lỗi
sai, sửa lại thành một đoạn văn đúng và hay.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008

~ 4 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn Thị Thu Hà
HS: Nhận bài tập về nhà
làm nộp vào tiết sau:
Nhờ sự sáng suốt của tạo hoá và con ngời. Loài
Mèo chúng tôi có đợc đầy đủ sự nhanh nhẹn, thông
minh. Tôi thầm cảm ơn thợng đế, tôi thầm cảm ơn tổ
tiên, ông, bà, cha, mẹ. Tôi thầm cảm ơn con ngời đã
cho chúng tôi điều đó. Không những cảm ơn nhng
tôi còn xin hứa sẽ làm tốt công việc đợc giao phó là
không một phút xao nhãng việc bắt chuột của mình.
Có làm đợc nh vậy tôi mới thực sự an tâm.
Gợi ý sửa:
- Câu 1: Thiếu nòng cốt câu->gắn với câu 2.
- Câu 3, 4, 5: Lặp thừa -> toi thầm cảm ơn thợng
đế, tổ tiên, ông, bà, cha , mẹ ... và biết ơn con ngời
đã cho tôi điều đó.
- Câu 6: Dùng quan hệ từ cha phù hợp, không
những - nhng - không những - mà
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 5 ~

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×