Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáop án văn 6 tuần 33,34,35.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.79 KB, 19 trang )

Tuần 33 ( Tit 129- 132)
Tiết:129- Văn bản
Dạy 6a: .Động Phong Nha
6b: (Trần Hoàng)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu, nắm vững văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của Động Phong Nha, giá trị của động Phong Nha
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh đặc sắc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý, tự hào và biết giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Su tầm tranh ảnh, thiết kế giáo án trên Powerpoint
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và TRò Nội dung
HĐ1(8'): Hớng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích:
GV hớng dẫn đọc: Động Phong Nha là một văn bản
nhật dụng. Trong văn bản có sử dụng kết hợp các ph-
ơng thức biểu đạt nh tự sự, miêu tả, thuyết minh Vì
vậy, nên đọc văn bản theo giọng kể, kết hợp với miêu
tả, đặc biệt nhấn mạnh các chi tiết miêu tả vẻ đẹp lộng
lẫy, kì ảo của Động Phong Nha.
G V đọc mẫu một đoạn - gọi học sinh đọc tiếp đến hết
- Nhận xét giọng đọc
GV lu ý học sinh chú thích 1, 2, 8, 10
GVgiải thích Phong Nha .( Phong : nhọn; l -
ợc. Nha :răng > Động Phong Nha là động răng nhọn
hay còn gọi là động răng lợc


Ví với hình dáng các
thạch nhũ trong động.
- Văn bản có bố cục mấy phần ? nội dung từng phần ?
HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu chung văn bản:
Trình chiếu bố cục văn bản
HĐ3(8'):Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vị trí và con đ-
ờng vào động Phong Nha
- Em hãy cho biết Động Phong Nha nằm ở đâu?
GV trình chiếu lợc đồ Tình Quảng Bình và vị trí
động Phong Nha
GV: liên hệ với các hang động khác ( Động Thiên
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản- Giải nghĩa từ ( SGK)
2. Tìm hiểu chung
- Thể loại: Văn bản Nhật dụng
-Phơng thức biểu đạt: Thuyết minh, miêu
tả
- Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Vị trí động Phong Nha và hai con đ-
ờng vào dộng.
- Vị trí: Động Phong Nha: thuộc khối núi
đá vôi Kẻ Bàng (tỉnh Quảng Bình), đợc
coi là Đệ nhất kì quan thiên nhiên.
Cung ở Vịnh Hạ Long, động Hơng Tích ở chùa Hơng)
-> động Phong Nha đợc coi là " Đệ nhất kì quan".
- Để vào chiêm ngỡng vẻ đẹp của động chúng ta có thể
đi thế nào?
GV: Hai con đờng đều có phong cảnh hết sức tơi đẹp.
Có thể nói bức tranh phong cảnh hữu tình trên đờng

đến với rừng quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng đã gây sự
chú ý nơi du khách.

HĐ4(10'): Hớng dẫn HS tìm hiểu cảnh tợng động
Phong Nha
Trình chiếu đoạn phim động Phong Nha
- Động Phong Nha có mấy bộ phận ?
Trình chiếu động khô và động nớc.
- Tác giả miêu tả động khô nh thế nào ?
- Tại sao lại gọi là động khô ?
(Xa vốn là một dòng sông, nay nớc đã cạn kiệt - Gọi
theo đặc điểm của động)
- Cảnh động khô gợi em liên tởng đến những hang
động nổi tiếng nào mà em biết ?
- Nhận xét của em về cách miêu tả động khô của tác
giả ?
- Động nớc đợc miêu tả nh thế nào ?
- Động nớc đợc kể và tả qua những chi tiết nào ? (hình
ảnh, màu sắc, âm thanh )
Trình chiếu hình ảnh, màu sắc của động
- Cách miêu tả động nớc có gì khác với cách miêu tả
động khô ?
- Để miêu tả vẻ đẹp đó tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào ?
(Miêu tả theo trình tự không gian ( từ xa đến gần, từ
khái quát đến cụ thể ); Biện pháp liệt kê.( hình khối,
màu sắc, âm thanh); So sánh độc đáo, gợi hình ảnh)
- Nhận xét của em về cách sử dụng từ ngữ trong đoạn
văn ?
- Qua đây em nhận xét gì về vẻ đẹp của động Phong

Nha ?
GV giới thiệu bài thơ Tố Hữu viết về động Phong Nha -
Trình chiếu bài thơ
HĐ5(8'): Hớng dẫn HS tìm hiểu giá trị của động Phong
- Đờng vào động: Hai con đờng
+ Đờng thủy: Ngợc dòng sông Gianh rồi
đi vào sông Son là đến nơi.
+ Đờng bộ: Theo đờng số 2 đến bến sông
Son rồi đi thuyền khoảng ba mơi phút là
đến.
2. Cảnh tợng động Phong Nha:
Có 2 bộ phận: động khô và động nớc.

+ Động khô: Cao 200m, có vòm đá trắng
vân nhũ, có vô số cột đá màu xanh ngọc
bích óng ánh.
-> Miêu tả khái quát
+ Động nớc: Có một con sông dài chảy
qua, sông sâu, nớc trong.
- Hình ảnh: thạch nhũ hình con gà, con
cóc, đốt trúc, mâm xôi, cái khánh, tiên
ông đánh cờ
- Màu sắc: Lóng lánh nh kim cơng,
phong lan xanh biếc.
- Âm thanh: nớc gõ long tong, tiếng nói
nh tiếng đàn, tiếng chuông.
-> Miêu tả chi tiết, sử dụng những từ ngữ
có tác dụng gợi hình, gợi cảm.

-> Động Phong Nha mang vẻ đẹp huyền

bí, kì ảo, quyến rũ, mời gọi
Nha.
- Nhà thám hiểm ngời Anh đã đánh giá nh thế nào về
động Phong Nha ?
- Em có cảm nghĩ gì trớc lời đánh giá đó ?
- Theo báo cáo khoa học của đoàn thám hiểm Hội đị lí
Hoàng gia Anh, họ đã đánh giá nh thế nào về động
Phong Nha ?
*Tích hợp bảo vệ môi trờng: .
- Vậy với vẻ đó, động Phong Nha đã và đang mở ra
những triển vọng gì ?
- Để động Phong Nha nói riêng và các danh lam thắng
cảnh của đất nớc nói chung luôn tơi đẹp, mỗi chúng ta
cần làm gì?
* Liên hệ địa phơng
ở địa phơng ( huyện Chiêm Hoá có danh lam thắng
cảnh nào đợc xếp hạng cấp quốc gia? Thác bản Ba
( Trung Hà)
HĐ6(3'): Hớng dẫn học sinh tổng kết
- Qua văn bản em hiểu gì về động Phong Nha
-Nhờ những biện pháp nghệ thuật nào giúp em hiểu về
vẻ đẹp của động Phong Nha ?
3. Giá trị du lịch của động Phong Nha.
- Là động dài nhất và đẹp nhất thế giới.
- Động có 7 cái nhất:
1. Hang động dài nhất.
2. Cửa hang cao và rộng nhất.
3. Bãi cát, bãi đá rộng, đẹp nhất.
4. Có những hồ ngầm đẹp nhất.
5. Hang khô rộng và đẹp nhất.

6. Thạch nhũ tráng lệ và kì ảo nhất.
7. Sông ngầm dài nhất.
-> Hứa hẹn nhiều tiềm năng, đặc biệt là
du lịch.
III. Tổng kết:
- Nội dung:
- Nghệ thuật:
3. Củng cố (3'):- Sau khi học bài văn, nếu đợc làm ngời hớng dẫn khách du lịch đi tham quan
động Phong Nha, em sẽ giới thiệu về động Phong Nha nh thế nào ?
Trình chiếu sơ đồ củng cố kiến thức.
4. Hớng dẫn học ở nhà (2')
- Về nhà viết đoạn văn giới thiệu động Phong Nha theo cảm nhận của bản thân.
- Ôn lại nội dung bài học, soạn bài " Ôn tập về dấu câu"

Tiết:130- Tiếng Việt
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
Dạy 6a:
6b:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Hiểu đợc công dụng của 3 loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than.
- Biết tự phát hiện và sửa lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của ngời khác.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu cho chính xác.
3. Thái độ:
Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu.
II. Chuẩn bị của vgiáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK

- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1(10'): Hớng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng
của dấu câu
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
HS đọc ví dụ
GV gợi ý: Cần phân loại câu theo mục đích nói sẽ
xác định đợc dấu câu.

Gọi HS lên bảng điền dấu câu.

GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2
HS đọc ví dụ
- Đoạn đối thoại trên có mấy câu ? (4 câu)
- Dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
trong các câu trên có gì đặc biệt ?
- Qua phân tích ví dụ, em thấy dấu chấm, dấu chấm
hỏi, dấu châm than có công dụng gì ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2(10'): Hớng dẫn học sinh chữa một số lỗi thờng
gặp khi dùng dấu câu.
HS so sánh cách dùng dấu câu
GV phân tích chi tiết để học sinh hiểu:
Câu 2 dùng dấu chấm là đúng, dùng dấu phấy sai
vì: Dấu phẩy tách 2 câu này thành 1 câu ghép có 2
vế, nhng 2 vế câu không liên quan đến nhau. Câu 1

ý b dùng dấu phẩy là đúng. Dấu chấm sẽ không hợp
I. Công dụng:
1. Ví dụ 1:
a. Ôi thôi, chú mày ơi (!) Chú mày có
lớn mà chẳng có khôn.
b. Con có nhận ra con không(?)
c. Cá ơi giúp tôi với(!) Thơng tôi với(!)
d. Giời chớm hè(.) Cây cối um tùm(.) Cả
làng thơm(.)
- Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến
hoặc câu cảm thán.
2. Ví dụ 2:
- Câu 2,4 là câu cầu khiến nhng dùng
dấu chấm -> cách dùng đặc biệt của dấu
chấm.
- Dấu !,? đặt trong ngoặc đơn để tỏ thái
độ nghi ngờ hoặc châm biếm.
-> cách dùng đặc biệt
* Ghi nhớ (SGK)
II. Chữa một số lỗi thờng gặp:
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng
cặp câu :
a. Câu 2: dùng dấu chấm là đúng vì dấu
chấm để tách lời nói thành các câu khác
nhau, giúp ngời đọc hiểu đúng ý nghĩa
của câu.
b. Câu 1: Dùng dấu phẩy là đúng
lí vì làm cho phần vị ngữ bị tách khỏi chủ ngữ,

trong khi 2 VN đợc nối với nhau bằng cặp quan hệ
từ)
HS đọc ví dụ SGK
HS thảo luận theo nhóm bàn
GV gợi ý: Dựa vào phân loại kiểu câu theo mục
đích nói sẽ nhận rõ việc dùng dấu câu đúng hay sai.
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, kết luận
HĐ3(19'): Hớng dãn học sinh luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập
GV gọi học sinh lên bảng làm bài
HS khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.

HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Trong đoạn đối thoại có dấu chấm hỏi nào cha
đúng ? Vì sao ?

GV nêu yêu cầu bài tập 3
HS suy nghĩ làm bài
GV gọi học sinh trả lời

GV đọc chính tả- HS chép bài
GV kiểm tra 1 số bài viết, sửa lỗi (nếu sai)
2. Phân tích cách dùng dấu chấm hỏi,
dấu chấm than
a. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và 2 là sai
vì đây không phải là câu hỏi.
b. Câu 3: Đặt dấu chấm than là sai vì đây

là câu trần thuật chứ không phải câu cảm
thán.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Đặt dấu chấm cho đoạn văn sau:
- sông Lơng.
- đen xám.
- đã đến.
- toả khói.
- trắng xoá.
2. Bài tập 2:
- Bạn đã đến động Phong Nha cha ? (Đ)
- Cha ?(S)
- Thế còn bạn đã đến cha ? (Đ)
- Nếu tới .đến thăm động nh vậy ? (S)
3. Bài tập 3:
Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu
thích hợp:
a. Động Phong Nha thật đúng là " đệ
nhất kì quan " của nớc ta!
b. Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến
thăm động Phong Nha quê tôi.
c. Động Phong Nha còn cất giữ bao điều
huyền bí, thú vị, hấp dẫn mà con ngời
vẫn cha biết hết.
5. Bài tập 5: Chính tả nghe đọc :
Bức th của thủ lĩnh da đỏ ( Từ Đối với
đồng bào tôi kí ức của ngời da đỏ )
3. Củng cố (3'):
- Nhắc lại tác dụng của dấu câu?

- Muốn sử dụng đúng dấu câu em phải làm nh thế nào ?
4. Hớng dẫn học ở nhà (2'):
- Vận dụng kiến thức các kiểu câu chia theo mục đích nói làm bài tập 4 Tr 152
- Tiếp tục ôn tập về dấu câu( dấu phẩy)

Tiết:131- Tiếng Việt
Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
Dạy 6a;
6b:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm đợc công dụng của dấu phẩy.
- Biết tự phát hiện và sửa lỗi về dấu phẩy trong bài viết.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy chính xác trong khi viết.
3. Thái độ:
Thấy đợc tác dụng của việc dùng đúng dấu phẩy và ngợc lại.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ Phần I SGK
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra (4'): Nêu công dụng của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1(10'): Hớng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng
của dấu phẩy
GV treo bảng phụ ghi 3 ví dụ a, b, c phần I
- Tìm những từ ngữ có chức vụ nh nhau ?

(ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt )
- Những từ trên là phụ ngữ cho động từ nào? (đem)
- Tìm các phần là vị ngữ cho chủ ngữ Chú bé ?
- Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ?
- Tìm ranh giới giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ ở ví dụ b ?
- Tìm ranh giới giữa các cụm chủ ngữ, vị ngữ của
câu ghép ?
- Tại sao em lại đặt dấu phẩy vào đúng các vị trí
trên ?
- Qua ví dụ em thấy dấu phẩy có công dụng nh thế
nào ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2(10'): Hớng dẫn học sinh chữa một số lỗi thờng
gặp
HS đọc yêu cầu trong ví dụ
GV cho 2 dãy lớp làm bài - mỗi dãy 1 ý
GV gọi học sinh đại diện từng dãy trả lời
I. Công dụng:
1. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp :
a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi
sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, v-
ơn vai một cái, bỗng biến thành một
tráng sĩ .
b. Suốt một đời ngời, từ thuở lọt lòng
đến khi ngắm mắt xuôi tay, tre với mình
sông chết có nhau, chung thuỷ.
c. Nớc bị cản văng bọt tứ tung, thuyền
vùng vằng cứ chực trụt xuống.
2. Lí do đặt dấu nh trên:

- Dấu phẩy đợc dùng để đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận: Phần phụ với CN-
VN, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ,
giữa các từ ngữ với bộ phận chú thích,
các vế trong câu ghép.
* Ghi nhớ(SGK)
II. Chữa một số lỗi thờng gặp:
* Ví dụ:
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen. Đàn đàn
lũ lũ bay đi, bay về, lợn lên, lợn xuống.
Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu
ghẹo cãi nhau, ồn ào mà vui không thể
tởng tợng đợc.
b. Trên cổ thụ, những đơn sơ của mùa
đông, én.
HĐ3(15'): Hớng dẫn học sinh luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài tập.
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
Nhóm 1- 3: ý a
Nhóm 2- 4: ý b
GV gọi đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
GV nêu yêu cầu bài tập
HS thêm vào chỗ trống để tạo câu hoàn chỉnh.
GV gọi HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
HS chọn VN thích hợp điền vào câu cho hoàn
chỉnh.

GV nêu yêu cầu bài tập 4
GV gọi HS khá, giỏi trả lời
GV nhận xét (cho điểm)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:
a. Từ xa đến nay, Thánh Gióng luôn là
hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nớc, sức
mạnh phi thờng và tinh thần sẵn sàng
chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam
ta.
b. Buổi sáng, sơng muối phủ trắng cành
cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi
đồi, thung lũng, làng bản chìm trong
biển mây mù. Mây bò lên mặt đất, tràn
vào trong nhà, quấn lấy ngời đi đờng.
2. Bài tập 2: Điền chủ ngữ:
a. xe đạp, xe máy
b. , hoa cúc, hoa huệ
c. , vờn nhãn, vờn mít
3. Bài tập 3:Chọn vị ngữ thích hợp
a. bói cá thu mình trên cây, rụt cổ lại.
b. đến thăm thầy, cô giáo cũ.
c. , thẳng, xoè cánh quạt.
d. xanh biếc, hiền hoà.
4. Bài tập 4:
" Cối xa tre nặng nề quay, từ nghìn đời
nay, xay nắm thóc."
Dấu phẩy nhằm mục đích tu từ. Nhờ 2
dấu phẩy, Thép Mới đã ngắt câu thành

những khúc đoạn cân đối, diễn tả nhịp
quay đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của
chiếc cối xay
3. Củng cố (3'):
- Dấu phẩy có chức năng gì?
- Em rút ra bài học gì khi sử dụng dấu câu ?
4. Hớng dẫn học ở nhà (2')
- Ôn tập về dấu câu.
- Ôn toàn bộ kiến thức văn miêu tả, kiến thức Tiếng Việt trong chơng trình kì II giờ sau trả bài
- Trả bài viết số 7 - văn miêu tả sáng tạo.
Tuần: 34 ( Tiết 133- 136)
Tiết:133
Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
Dạy 6a:
6b:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Bớc đầu làm quen với loại hình bài học tổng kết chơng trình của năm học.
- Biết hệ thống hoá văn bản, nắm đợc các nhân vật chính trong truyện, các đặc trng thể
loại cơ bản.
- Củng cố nâng cao kiến thức, cảm thụ đợc vẻ đẹp của một số hình tợng văn học tiêu
biểu; Nhận thức đợc hai chủ đề chính : Truyền thống yêu nớc và tinh thần nhân ái trong
hệ thống văn bản đã học ở chơng trình văn 6.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức vận dụng các thể loại văn học vào bài ôn tập, làm bài tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi các văn bản đã học.
- HS: Ôn tập kiến thức văn học

III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1(5'): Học sinh kể tên các văn bản đã học.
- Em hãy kể tên các văn bản đã học trong
năm ?
HS bổ xung
GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ- HS đối
chiếu, bổ sung.
HĐ2(5'): Hớng dẫn học sinh ôn lại một số
khái niệm thuật ngữ đã học.
GV hớng dẫn HS trả lời về các khái niệm
HS bổ xung
GV nhận xét, kết luận.
HĐ3(20'): Hớng dẫn học sinh hệ thống hoá
các truyện đã học.
A. Phần Văn.
I. Kể tên các văn bản đã học
II. Một số khái niệm, thuật ngữ văn học
1 - Truyện truyền thuyết:
2 - Truyện cổ tích:
3 - Truyện ngụ ngôn:
4 - Truyện cời:
5 - Truyện trung đại:
6 - Văn bản nhật dụng:
III. Các văn bản truyện:
GV hớng dẫn học sinh lập bảng hệ thống- xây dựng nội dung điền vào bảng.
ST

T
Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật
chính
1 Con Rồng, cháu
tiên
Âu Cơ, LLQuân - Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ, sinh ra dân tộc Việt
Nam -> đề cao nguồn gốc dân tộc
2 Bánh chng, bánh
giầy
Lang Liêu - Chăm chỉ, cần cù, gần gũi dân , đề cao lao
động.
3 Thánh gióng Thánh Gióng - Ngời anh hùng mang sức mạnh của cộng
đồng.
4 Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Sức mạnh chống trả , chế ngự thiên nhiên
5 Sự tích Hồ Gơm Lê Lợi

- Tớng tài, gây thanh thế cho cuộc kháng
chiến.
6 Thạch sanh Thạch sanh - Thật thà, tốt bụng, dũng cảm, tài năng, đề
cao lòng nhân đạo và yêu hoà bình.
7 Em bé thông minh Em bé - Thông minh, đề cao tài trí.
8 Cây bút thần Mã Lơng. - Tài giỏi, giúp đỡ ngời nghèo, trừng trị kẻ
ác.
9 Ông lão Ông lão và mụ vợ - Nhu nhợc
- Tham lam, bội bạc
-> ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác.
10 Con hổ có nghĩa Con hổ - Đề cao ân nghĩa.
11 Mẹ hiền dạy con Ngời mẹ - Thơng con, tấm gơng sáng về cách dạy

con
12 Thầy thuốc Thái y họ phạm - Giỏi, có lòng nhân đức-> Đề cao đức tính
cao đẹp của bậc lơng y.
13 Bài học đờng đời Dế Mèn - Kiêu căng, xốc nổi-> Rút ra đợc bài học.
14 Bức tranh của em
gái tôi
Ngời anh
Ngời em
- Tự ái , ghen tị
- Tài năng,, vị tha, nhân hậu.
15 Buổi học cuối
cùng
Phrăng
Ha Men
- Mải chơi, lờihọc-> Muốn đợc học tập
- Yêu tiếng nói dân tộc -> Yêu nớc.
- Trong các nhân vật chính trên, chon 3 em nhân vật mà em thích nhất ? Vì sao ?
HĐ4(5'): Hớng dẫn học sinh so sánh điểm giống
nhau về phơng thức biểu đạt giữa truyện dân
gian, truyện trung đại, truyện hiện đại:
- Về phơng thức biểu đạt, các truyện dân gian,
truyện trung đại, truyện hiện đại có điểm gì
giống nhau ?
HĐ5(5'): Hớng dẫn học sinh hệ thống các
văn bản theo chủ đề.
- Kể tên văn bản thể hiện lòng yêu nớc ?
- Kể tên các văn bản thể hiện lòng nhân ái?
IV. Điểm giống nhau giữa truyện dân gian,
truyện trung đại, truyện hiện đại:
Giống nhau: Các truyện đều trình bày diễn

biến sự việc nên đều sử dụng chung phơng
thức biểu đạt là tự sự.
V. Các chủ đề chính:
- Thể hiện truyền thống yêu nớc của dân
tộc: Lợm,Cầu Long Biên -Chứng nhân lịch
sử; Cây tre Việt Nam, Sông nớc Cà Mau, V-
ợt thác, Lao xao, Động Phong Nha, Cô Tô.
- Thể hiện lòng nhân ái:Sọ Dừa, Thạch
Sanh, Con hổ có nghĩa, Thầy thuốcgiỏi cốt
nhất ở tấm lòng, bài học đờng đời đầu tiên,
Bức tranh của
em gái tôi, Đêm nay Bác không ngủ.
3. Củng cố (3'):
- GV hệ thống kiến thức cơ bản
- Các nhân vật chính trong các tác phẩm có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung ?
4. Hớng dẫn học ở nhà (2'):
- Ôn các văn bản đã học, nắm chắc nội dung, nghệ thuật từng văn bản.
- Tiếp tục ôn tập phần TLV

Tiết:134
Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
(Tiếp theo)
Dạy 6a:
6b:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp HS :
Củng cố kiến thức về các phơng thức biểu đạt đã học, đã biết và đã tạo lập văn bản. Nắm
vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp. Năm vững bố cục
cơ bản của bài văn với các nội dung và yêu cầu của từng phần.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức đã học làm bài tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: bảng phụ ghi các văn bản và phơng thức biểu đạt.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
I. Các loại văn bản và các phơng thức biểu đạt đã học:
HS đọc yêu cầu 1- GV gọi HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà- Nhận xét.
TT PT biểu đạt Các bài văn đã học
1
2
Tự sự
Miêu tả
- Truyền thuyết : Con rồng cháu tiên, bánh chng bánh giày
- Cổ tích : Sọ Dừa, Thạch Sanh
- Ngụ ngôn : ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi
- Truyện cời : Treo biển, Lợn cới, áo mới
- Truyện trung đại : Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy
con
- Tiểu thuyết : Bài học đờng đời , Vợt thác .
- Truyện ngắn : Bức tranh của em gái tôi.
- Thơ có nhiều yếu tố tự sự : Đêm nay Bác không ngủ.
3 Biểu cảm
- Lợm
- Ma
4 Nghị luận - Bức th của thủ lĩnh da đỏ
5 Thuyết minh - Động Phong Nha , Cầu Long Biên ,
* Phơng thức biểu đạt :

GV gọi HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà- Lớp nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
TT Tên văn bản Phơng thức biểu đạt chính
1 Thạch Sanh Tự sự
2 Lợm Biểu cảm
3 Ma Biểu cảm
4 Bài học đờng đời Miêu tả
5 Cây tre Việt Nam Thuyết minh
II. Đặc điểm và cách làm:
1. Mục đích, nội dung, hình thức trình bày:
Văn
bản
Mục đích Nội dung Hình thức
Tự sự Thông báo, giải thích,
nhận thức
- Nhân vật, sự việc, thời gian, địa
điểm, diễn biến, kết quả.
Văn xuôi, tự do
Miêu tả Hình dung, cảm nhận - T/ chất, thuộc tính của con ngời,
sự vật
Văn xuôi, tự do
Đơn từ Đề đạt yêu cầu Lí do và yêu cầu Theo mẫu, không
theo mẫu
2. Nội dung từng phần trong văn bản tự sự và miêu tả :
Các phần Tự sự Miêu tả
Mở bài Giới thiệu nhân vật, tình huống sự việc - Giới thiệu đối tợng
Thân bài Diễn biến tình tiết sự việc -Tả đối tợng từ xa đến gần , từ
ngoài vào trong, từ bao quát đến
cụ thể.
Kết bài - Kết quả sự việc, suy nghĩ - Cảm xúc, suy nghĩ
III. Luyện tập:

1. Bài tập 1:
Kể lại bằng văn xuôi bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ"
GV gọi 2 HS kể- HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Bài tập 2:
Từ bài thơ "Ma" của Trần Đăng Khoa, Hãy viết lại bài văn miêu tả trận ma theo tởng tợng cảu
em.
HS viết bài- GV gọi 1 số HS đọc bài viết- HS khác nhận xét, GV nhận xét.
3. Bài tập 3:
Thiếu : + Đơn gửi ai?
+ Gửi làm gì?
3. Củng cố (3') :
- GV hệ thống kiến thức
- Điểm khác nhau giữa văn tự sự và văn miêu tả.
4. Hớng dẫn học ở nhà (2'):
- Ôn tập toàn bộ kiến thức văn tự sự, miêu tả đã học
- Chuẩn bị bài tổng kết Tiếng Việt
Tiết:135
Tổng kết Tiếng Việt
Dạy 6a:
6b:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong chơng trình Tiếng Việt .
- Biết nhận diện các đơn vị và hiện tợng ngôn ngữ đã học: Danh từ, động từ, tính từ, số từ,
lợng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn , so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá
- Biết phân tích các đơn vị ngôn ngữ đó.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng dùng từ, đặt câu.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức về các từ loại, các biện pháp tu từ vào làm bài.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Các ví dụ cho từng từ loại, phép tu từ, câu đơn
- HS: Ôn tập kiến thức theo câu hỏi SGK.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
1. Các từ loại đã học:
HS theo rõi bảng trong SGK

Từ loại
Danh từ

VD
Đi, ném
ngủ

v
2. Các phép tu từ :
Các phép tu từ

Phép so sánh Phép nhân hoá Phép ẩn dụ Phép hoán dụ
3. Các kiểu cấu tạo câu:
Câu
Câu đơn , Câu ghép
Danh từ Tính từ
Động từ Số từ
Lợng từ Chỉ từ Phó từ
VD :
Một,

hai
VD:
Những,
các
VD
Này,nọ,
kia
VD
Đã, sẽ,
đang
VD
Hà Nội
Bảng
VD
Đi, ném
ngủ
c VD
Vui,
buồn
Câu có từ là Câu không có
từ là
4. Các dấu câu đã học:
- Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
- Dấu phân cách các bộ phận câu: Dấu phẩy.
II. Luyện tập:
1. Đặt câu với mỗi từ loại:
- HS đặt câu với các từ loại đã học
- GV kiểm tra, nhận xét .
2. Đặt câu có dùng một trong các phép tu từ đã học:
- HS đặt câu

- GV kiểm tra, nhận xét.
3. Củng cố (3'):
- GV hệ thống kiến thức.
- Đấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm, dấu chấm than có công dụng gì ?
4. Hớng dẫn học ở nhà(2'):
- Đặt câu với mỗi biện pháp tu từ đã học.
- Chuẩn bị bài ôn tập tổng hợp.

Tiết:136
Ôn tập tổng hợp
Dạy 6a:
6b:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Ôn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- HS có khả năng vận dụng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn
Ngữ Văn.
- Có năng lực vận dụng tổng hợp các phơng thức biểu đạt trong bài viết và các kĩ năng
viết bài nói chung.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phân môn.
3.Thái độ:
Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Kiến thức về các phân môn Ngữ Văn.
- HS: Đọc trớc bài Tr 162, 163 tìm hớng trả lời câu hỏi.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ 1 : :Hớng dẫn ôn tập nội dung cơ bản phần văn bản
- Trong chơng trình Ngữ văn 6 em đã đợc học những thể
loại văn học nào ?
(Văn học dân gian, truyện trung đại, truyện và kí hiện
đại, văn bản nhật dụng )
- Hãy nêu đặc điểm từng thể loại ?
(+ Truyện dân gian: Nêu triết lí ở hiền gặp lành, cái
thiện thắng cái ác, cái ác bị trừng trị.
+ Truyện trung đại: Tình ngời đợc nêu cao. Sống phải có
lòng nhân nghĩa, có đạo đức.
+ Truyện, kí hiện đại; Tình yêu quê hơng, đất nớc, con
ngời Việt Nam)
GV lu ý học sinh cần nắm đợc nội dung, ý nghĩa các văn
bản đã học.
GV kiểm tra sắc xuất một số nội dung văn bản:
- Văn bản "Bài học đờng đời đầu tiên" có nội dung gì ? ý
nghĩa của văn bản ?
( Kể về chú Dế Mèn có vẻ đẹp cờng tráng nhng tính tình
xốc nổi, kiêu căng đã gây nên các chết thơng tâm của Dế
Choắt. Mèn ân hận và rút ra bài học -> Truyện khuyên
nhủ con ngời không nên kiêu căng, tự phụ, sống biết chia
sẻ, cảm thông với ngời khác.)
- Qua văn bản Cô Tô, em hiểu gì về thiên nhiên và con
ngời trên vùng đất này ?
(Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con ngời trên vùng
đảo Cô Tô thật trong sáng, tơi đẹp. Thiên nhiên trong
trẻo, sáng sủa, con ngời hăng say lao động trong sự yên
bình, hạnh phúc.
)HĐ2 Hớng dẫn ôn tập phần Tiếng Việt
I. Phần văn bản:

* Đặc điểm thể loại:
- Văn học dân gian.
- Truyện trung đại.
- Truyện, kí và thơ hiện đại.
* Nội dung của các văn bản:
Nội dung, ý nghĩa của các văn bản đã
học:
II. Phần Tiếng Việt
* Thống kê các kiểu từ, câu, các biện pháp tu từ.
GV hớng dẫn học sinh lập bảng hệ thống các kiến thức về từ, câu và các biện pháp tu từ đã học,
lấy ví dụ minh hoạ, đặt câu cho mỗi biện pháp tu từ và nêu tác dụng.
Từ Câu Các biện pháp tu từ
- Từ mợn
- Nghĩa cuả từ và hiện tợng
- Các thành phần chính
của câu
- So sánh
- Nhân hoá
chuyển nghĩa của từ
- Danh từ- cụm danh từ
- Tính từ - cụm tính từ
- Động từ - cụm động từ
- Số từ
- Lợng từ
- Phó từ
- Chỉ từ
- Câu trần thuật đơn
- Câu trần thuật đơn có
từ là
- Câu trần thuật đơn

không có từ là
- Lỗi về chủ ngữ và vị
ngữ
- ẩn dụ
- Hoán dụ
HĐ3: Hớng dẫn ôn tập phần Tập làm văn.
- Bài văn tự sự có bố cục nh thế nào ?
- Nêu dàn bài của bài văn tự sự ?
- Khi kể chuyện, ngời ta có thể vận dụng ngôi
kể nh thế nào ?
- Thế nào là văn miêu tả ?
- Em đã học các thể văn miêu tả nào ?
(Văn miêu tả cảnh, miêu tả ngời, miêu tả sáng
tạo )
- Nêu dàn bài của bài văn miêu tả cảnh ?
- Nêu dàn bài văn miêu tả ngời ?
- Khi nào cần viết đơn ?
- Những mục nào không thể thiếu trong lá
đơn ?
HĐ4: Hớng dẫn học sinh luyện tập
HS lập dàn bài theo yêu cầu
GV kiểm tra, nhận xét, kết luận.
HS lập dàn bài
GV gọi một số học sinh trình bày
Lớp nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
(MB: Tình huống quen bạn.
TB: - Giới thiệu vài nét về ngoại hình, tính
cách của bạn
- Kể chi tiết tình huống gặp và quen bạn

- Những ngày sau khi quen nhau; tình bạn
càng gắn bó
KB: Mong ớc tình bạn ngày càng tốt đẹp. )
HS viết đơn
III. Phần Tập làm văn
a. Văn tự sự:
* Bố cục: 3 phần
Dàn bài của bài văn tự sự.
+ MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
+ TB: Kể diễn biến sự việc.
+ KB: Kể kết cục sự việc.
b. Văn miêu tả:
* Dàn bài của bài văn miêu tả cảnh:
+ MB: Giới thiệu cảnh đợc tả.
+ TB: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một
thứ tự.
+ KB: Nhận xét, đánh giá, suy nghĩ về cảnh vật
đó.
* Dàn bài văn miêu tả ngời
+ MB: Giới thiệu ngời đợc tả.
+ TB: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành
động, lời nói )
+ KB: Nhận xét, nêu cảm nghĩ về ngời mình tả.
c. Đơn từ.
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Hãy lập dàn bài cho đề sau: Tả một loài hoa
mà em yêu thích
2. Bài tập 2:
Hãy lập dàn bài cho đề bài sau: Kể về một ngời

bạn em mới quen
.
3. Bài tập 3: Chẳng may em bị ốm, hãy viết
một lá đơn xin phép nghỉ học.
GV gọi một số HS trình bày trớc lớp
HS nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố (3'):
- GV hệ thống kiến thức.
4. Hớng dẫn học ở nhà (2'):
- Ôn toàn bộ kiến thức văn học từ đầu năm.
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật từng văn bản
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Tiết: 137- 138
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
(Đề do phòng GD ra)
6a, 6b:

Tiết: 139, 140
Chơng trình Ngữ Văn địa phơng
Dạy 6a:
6b:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết đợc một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chơng trình kế hoạch bảo
vệ môi trờng, nơi địa phơng mình đang sinh sống.
- Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 6 để tìm hiểu những vấn đề t-
ơng ứng ở địa phơng.
- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng.
2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, trình bày các vấn đề ở địa phơng
3. Thái độ:
Bớc đầu biết bày tỏ thái độ cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản
ngắn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Đọc tài liệu về các di tích lịch sử Hà Tuyên
- HS: chuẩn bị theo yêu cầu SGK (T.127)
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1(10'):Báo cáo kết quả tìm hiểu
- HS lên báo cáo kết quả tìm hiểu của tổ:
+ Các vấn đề của địa phơng đợc tìm hiểu
+ Những di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh
địa phơng.
HĐ2(25'):Trình bày trớc lớp
- HS có bài viết tốt trình bày trớc lớp
( Chọn những bài viết về những vấn đề khác nhau)
- Nhận xét
+ Nội dung vấn đề trình bày
+ Diễn đạt đã mạch lạc, rõ ràng cha?
HĐ3. Tổng kết (5')
- GV tổng kết các vấn đề HS trình bày
- GV nhận xét chung
- Muốn thực hiện tốt bài văn viết về một vấn đề
của địa phơng, em cần chú ý điều gì?
( Nghiên cứu thực tế, tìm vấn đề thích hợp để viết,
tìm phơng thức biểu đạt phù hợp, diến đạt trong

sáng, rõ ràng, mạch lạc )
* Tích hợp bảo vệ môi trờng
GV? Để bảo vệ đợc môi trờng trong sạch cũng nh
bảo vệ đợc các danh lam thắng cảnh ở địa phơng,
chúng ta phải làm gì? Làm nh thế nào?
HS: Trao đổi nhóm bàn, trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét, phân tích, bổ sung, thống nhất ý
kiến khả thi.
I. Báo cáo kết quả tìm hiểu
II. Trình bày trớc lớp
III. Tổng kết
3. Củng cố (3')
- Yêu cầu cần thiết để làm tốt một bài văn viết về các vấn đề địa phơng
4. Hớng dẫn ôn tập hè
- Văn bản: Đọc lại các VB đã học, nắm vững nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của từng văn
bản.
- Tiếng Việt: Nắm vững kiến thức về:
+ Từ vựng ( cấu tạo từ, các lớp từ, nghĩa của từ, từ Hán Việt),
+ Ngữ pháp ( từ loại, cụm từ, câu, dấu câu), Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ,
Hoạt động giao tiếp.
- Tập làm văn: các kiểu văn bản- cách làm văn bản:
+ Tự sự
+ Miêu tả
+ Đơn từ
* Mỗi em viết 2 bài văn kể chuyện và 2 bài miêu tả ( 1 tả ngời, 1 tả cảnh)- tự chọn chủ đề- nộp
bài vào ngày 30- 8- 2010.

×