Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TÀI LIỆU BDHSG T.VIỆT LỚP 4-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.19 KB, 26 trang )

Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
Phần: Ngữ pháp
I.Từ loại:
1.Danh từ:
-Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ sự vật (ngời, vật, hiện tợng, khái niệm
hoặc đơn vị)
*Khả năng kết hợp:
+ Về phía trớc: Danh từ có thể kết hợp với số từ, với phó từ chỉ lợng, với đại từ chỉ
tổng lợng.
+ Về phía sau: Danh từ có thể kết hợp với một nhóm từ một từ, một cụm C-V.
*Chức vụ ngữ pháp:
Chức vụ chính của danh từ là làm chủ ngữ, ngoài ra danh từ còn có thể làm vị
ngữ gián tiếp, làm bổ ngữ, định ngữ.
*Phân loại:
Danh từ chia làm hai loại: Danh từ chung và danh từ riêng, trong danh từ
chung lại đợc chia làm hai loại: Danh từ tổng hợp và danh từ không tổng hợp.
+ Danh từ tổng hợp chỉ sự vật, thực thể mang ý nghĩa khái quát, tổng hợp: Giấy bút,
quê hơng, trời biển, nhà cửa, tre
+ Danh từ không tổng hợp gồm:
- Danh từ chỉ chất liệu: gạo, cát, đất, nớc, rợu
- Danh từ chỉ đơn vị: chiếc, con, thằng, buộc, bó
- Danh từ chỉ đơn vị tổ chức địa lí: Tỉnh, xã, phơng
- Danh từ chỉ đơn vị mang ý nghĩa tập hợp: căp, bầy, đàn, khóm
- Danh từ chỉ đơn vị tính toán quy ớc: mét, tấn, kilôgam, lít,
miếng
- Danh từ chỉ đơn vị chỉ phạm vi khoảng thời gian, không gian: Vùng,
miền, khoảnh, nơi, chỗ, trên, dới
- Danh từ chỉ đơn vị có ý nghĩa chỉ số liền của hoạt động, sự việc: lần,
lợt, cuộc, cơn, trận, đợt, giai đoạn
- Danh từ chỉ khái niệm: Là nhứng danh từ mang ý nghĩa khái quát,trừu


tợng sống mà ngời ta nhận thức đợc nhng không thể (cảm nhận) tri giác đợc bằng
các giác quan.
VD: Cách mạng, tinh thần, ý nghĩ
*Một số điểm cần lu ý:
- Các danh từ chỉ sự vật và động từ có thể chuyển thành danh từ chỉ đơn vị.
- Các danh từ chỉ không gian chỉ là danh từ khi nó chỉ điểm chính.
1
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
2.Động từ:
- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Khả năng kết hợp:
+ Về phía trớc: động từ có khả năng kết hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, hãy,
đừng, chớ, không, cha, chả, cũng điều, cùng
+ Về phía sau: Động từ có thể kết hợp với 1 từ, một nhóm từ, 1 cụm C-V.
- Chức vụ ngữ pháp:
+ Chức vụ chính của động từ là làm vị ngữ nhng có khi động từ còn làm chủ
ngữ (Thi đua là yêu nớc) hoặc động từ còn làm bổ ngữ, định ngữ.
- Phân loại:
Dựa vào bản chất ý nghĩa ngữ pháp của động từ ngời ta phân động từ làm
hai loại: Những động từ độc lập và những động từ không độc lập.
a. Những động từ độc lập:
Là những động từ tự thân chúng đã có ý nghĩa, chúng có thể dùng độc lập,
không cần một động từ khác đi kèm và chúng có thể giữ chức vụ làm thành phần
chính của câu.
Động từ độc lập có thể có các tiểu loại động từ sau:
1a. Động từ tác động: cắt, gặt, cuốc, chặt, ăn, bắt, gánh, xách, giết, đọc, đóng
2a. Động từ mang ý nghĩa trao nhận: tặng, cho, biếu, cấp, phát, trả, nộp, vay, mợn,
đòi, chiếm
3a. Động từ gây khiến: sai bảo, đề nghị, yêu cầu, cho phép, khiến, khuyên, cấm

4a. Động từ cảm nghĩ nói năng (động từ chỉ trạng thái, tâm lý): hiểu, biết, nghe,
thấy, nhớ, mong, yêu, ghét
5a. Động từ chỉ vận động di chuyển: ra, vào, đi, chạy, lên, xuống, về, đến
Động từ vận độngddi chuyển có đặc điểm riêng biệt là sau động từ bắt buộc phải có
thành tố phụ chỉ nơi chốn (bổ ngữ chỉ địa điểm).
6a. Động từ tồn tại; có, còn, nảy sinh nở, mọc, lặn, nổi, sống, chết, tàn, tắt, tan
tác
b. Những động từ không độc lập (động từ tình thái): đợc chia làm hai tiểu loại:
1a. Động từ chỉ quan hệ:
- Động từ chỉ quan hệ đồng nhất
- Động từ chỉ quan hệ quá trình biến hoá: trở nên, trở thành.
- Động từ chỉ quan hệ đối chiếu, so sánh: nh, giống, khác, tựa
2b. Động từ chỉ tình thái:
2
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
- Động từ tình thái chỉ sự cần thiết và khả năng: nếu, cần, phải, cần phải, có thể,
không thể,
- Động từ tình thái chỉ ý chí, ý muốn: định, toan, nỡ, mong
- Động từ tình thái chỉ sự chịu đựng, chỉ sự tiếp thu: bị, phải, đợc
*Lu ý: Một số động từ thờng bị chuyển loại.
Tôi vào nhà. Tôi đi vào nhà
ĐT ĐT P.từ
Hoa nh ngời bạn tốt. Cô ấy đẹp nh tiên
ĐT Quan hệ từ
Tôi gặp Hà ở cổng trờng. Nhà tôi ở gần trờng
Quan hệ từ ĐT
3. Tính từ:
- Khái niệm: Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt
động, trạng thái

- Khả năng kết hợp: Tính từ có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá, lắm,
cực kỳ, tơng đối (đặc biệt là từ rất)
- Chức vụ ngữ pháp: chức vụ chính của tính từ là làm vị ngữ trực tiếp, làm định
ngữ ngoài ra tính từ còn làm chủ ngữ, làm bổ ngữ.
- Phân loại:
+ Tính từ chỉ đặc trng, tính chất tuyệt đối không đợc đánh giá theo thang độ (mức
độ): trắng toát, đỏ au, xanh lè, dày cộp, sâu hoắm, công, chung, t, riêng, chính,
phụ,
+ Tính từ chỉ đặc trng thuộc về phẩm chất đợc đánh giá theo thang độ (mức độ):
Xanh, đỏ, chua, cay, ngọt, thơm, cứng, mềm, chắc, bền, nhão, nát, càng, dịu hiền,
thông minh, ngay thẳng
Các tính từ này có thể tạo nên những cấu trúc so sánh.
VD: Đỏ nh son
Xanh nh tàu lá
4. Đại từ
- Khái niệm: Đại từ là lớp từ chuyên đợc dùng để xng hô hay để thay thế cho DT,
ĐT, Tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại
các từ ngữ ấy.
3
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
- Khả năng kết hợp: Đại từ có khả năng đứng làm trung tâm của một nhóm từ.
VD: Hai chúng tôi, cũng vậy.
- Chức vụ ngữ pháp: Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ (đại từ
thay thế loại từ nào thì có thể mang một nét đặc trng của loại từ đó).
Phân loại:
4.1 - Đại từ xng hô: là từ đợc ngời nói dùng để tự chỉ mình hay ngời khác khi
giao tiếp.
- Đại từ xng hô gốc, đích thực có 3 ngôi:
+ Ngôi 1: Chỉ ngời nói: tôI, tao, tớ, chúng tôI, chúng tao, chúng tớ

+ Ngôi 2: Chỉ ngời nghe; mày, cậu, mi, chúng mày, chúng bay
+ Ngôi 3: Chỉ ngời, vật đợc nói tới: hắn, thị, y, gã, họ, chúng nó, bọn nó,
+ Đại từ dùng ở cả 2 ngôi chỉ cả ngời nói và ngời nghe; ta, mình, chúng ta, chúng
mình.
- Đại từ xng hô lâm thời: là các danh từ chỉ ngời khi xng hô lâm thời trở thành đại
từ: cô, chú, bác, ông, bà, anh, chị
4.2 - Đại từ chỉ định:
- Đại từ chỉ nơi chốn, thời gian: này, kia, nọ, ấy, đó
4.3 - Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? chi? Sao? Thế nào? sao sao?bao giờ? Bao nhiêu?
4.4 - Đại từ phiếm chỉ: ai, ngời ta, bao nhiêu, bấy nhiêu.
4.5 - Đại từ chỉ khối lợng: Tổng thể, cả, tất cả, tất thảy, hết thảy.
4.6 - Đại từ thay thế: thế, vậy.
5. Quan hệ từ:
- Khái niệm: Quan hệ từ là lớp từ chuêyn dùng để nối từ, nối nhóm từ, nối câu, nối
đoạn văn.
- Quan hệ từ không tham gia thành phần câu
- Một số quan hệ từ thờng dùng:
+ Của: chỉ quan hệ sở hữu
+ Mà: chỉ quan hệ đặc trng hoặc quan hệ mục đíchcũng có khi chỉ quan hệ đối lập
(Trời ma mà đờng không lầy lội)
+ ở : Chỉ quan hệ định vị(địa điểm, đối tợng)
+ Bởi, tại, do, vì: Chỉ quan hệ về nguyên nhân.
+ Để, cho: chỉ quan hệ hớng tới mục đích kết quả cần đạt, hớng tới đối tợng.
+ Những quan hệ từ biểu thị quan hệ liên hợp: và, với, cùng, hay, hoặc, cũng nh,
cùng với
- Một số cặp quan hệ từ thờng gặp:
4
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
+ Vì, nên, do nên, nhờ mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả)

+ Nếu thì, hễ thì (biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết kết quả)
+ Tuy nhng, mặc dù nhng, (biểu thị quan hệ tơng phản)
+ Không những mà còn, không chỉ mà còn., (biểu thị quan hệ tăng tiến
6. Sự chuyển loại của từ:
Chuyển loại là một hiện tợng chuyển nghĩa, một phơng thức tạo từ mới. Từ mới đợc
tạo ra theo phơng thức chuyển loại có các đặc điểm sau:
- Giữ nguyên vỏ âm thanh của từ xuất phát.
- Mang ý nghĩa mới có quan hệ nhất định với nghĩa của từ xuất phát.
- Mang những đặc điểm ngữ pháp mới (khả năng kết hợp thay đổi, khả năng làm
thành phần câu thay đổi).
- Tiếng việt thờng diễn ra những hiện tợng chuyển loại nh sau:
a. Chuyển thực từ thành h từ.
VD: -Trên bảo, d ới không nghe.
DT DT
-ý kiến ấy chẳng dựa trên cơ sở nào.
QHT
b. Chuyển danh từ thành động từ và ngợc lại.
VD:
- Danh từ chỉ công cụ chuyển thành động từ chỉ hoạt động sử dụng công cụ ấy:
Cái cày/ cày ruộng; cái cuốc/cuốc đất; cái bơm/bơm xe
- Danh từ trừu tợng (2 âm tiết) chuyển thành động từ: Những nhận thức mới/ nhận
thức lại vấn đề; phát triển t duy/ đang t duy.
- Động từ chỉ cảm nghĩ nói năng (2 âm tiết) chuyển thành danh từ: đang suy nghĩ/
những suy nghĩ ấy; đang tính toán/ những tính toán ấy
- Động từ chỉ hoạt động chuyển thành danh từ đơn vị: đang bó rau/hai bó rau; đang
gánh nớc/ ba gánh nớc
c. Chuyển danh từ thành tính từ và ngợc lại.
VD:
- Lý tởng của tôi/ rất lý tởng; sử dụng sắt đá/ sắt đá lắm
- Gian khổ lắm/ những gian khổ ấy; rất khó khăn/ khó khăn ấy

d. Chuyển danh từ thành đại từ xng hô.
VD:
- Chị tôi đi chợ.
5
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
DT
- Chị tên là gì?
Đại từ Các dạng bài tập
1. Xác định từ loại (phân định từ loại) trong một đoạn thơ, câu văn.
2. Nhận biết từ loại của các từ đợc cấu tạo theo một kiểu nhất định.
3. Đặt câu có sử dụng những từ thuộc một từ loại hay tiểu loại nào đó.
4. Xác định chức năng ngữ pháp của từ loại đó.
VD:
1. Phần định từ loại của các từ trong đoạn văn sau:
VD: Tôi táo tợn lắm, dám cà khịa với tất cả bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì
Đại từ TT ĐT ĐT QHT Đại từ DT QHT DT DT Đại từ ĐT
ai cũng nhịn, không ai đáp lại bởi vì quanh quẩn ai cũng quen thuộc cả.
Đại từ ĐT Đại từ ĐT QHT DT Đại từ TT
2. Xác định từ loại của từ: niềm vui, tình yêu, nỗi buồn, cái đẹp, sự hi sinh, và tìm
thêm 5 từ tơng tự.
3. Đặt một câu có danh từ (đại từ) làm chủ ngữ.
+Đặt 1 câu có danh từ làm chủ ngữ.
+Đặt 1 câu có tính từ làm chủ ngữ.
+Đặt 2 câu có tính từ làm bổ ngữ.
4. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong các câu dới đây:
a) Đơn vị đi qua tôi ngoái đầu nhìn lại
Ma đầy trời nhng lòng tôi ấm mãi.
b) Cả nhà rất yêu quý tôi.
c) Ngời đợc điểm cao nhất trong kỳ thi khảo sát lần 1 là tôi.

Phần 3: câu
I- Các thành phần chính của câu:
1- Chủ ngữ:
- Chủ ngữ là thành phần chính thứ nhất của câu.
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? Vật gì?
- Vị trí: Chủ ngữ thờng đúng ở đầu câu trớc vị ngữ nhng cũng có trờng hợp vị ngữ
đứng sau chủ ngữ (đảo ngữ).
VD: - Bông mai này/ đẹp quá!
CN
6
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
- Đã tân tác/ những bóng thù hắc ám. (đảo ngữ)
CN
- Cấu tạo: Chủ ngữ có thể là một từ hay là một cụm từ, chủ ngữ thờng do danh từ,
cụm danh từ hoặc đại từ đảm nhiệm nhng cũng có khi vị ngữ là do tính ừ (cụm tính
từ) hay động từ (cụm động từ) đảm nhiệm.
VD: Cô giáo lớp em/ rất dịu dàng.
CN(là cụm danh từ)
Lan/ là lớp trởng lớp tôi
CN(là danh từ)
Tôi/ rất yêu gia đình mình.
Đại từ
Học tập/ là việc cần làm suốt đời của mỗi con ngời
CN (là động từ)
Chăm chỉ, cần mẫn/ là con đờng dẫn đến thành công.
CN (là tính từ)
+ Chủ ngữ có thể là một cụm chủ vị.
VD: Cách mạng tháng Tám thành công/ đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
+ Chủ ngữ là một kết hợp gồm có phiếm định cộng danh từ.

VD: Có ngời/ há miệng chờ sung.
+ Chủ ngữ là một kết hợp gồm từ phủ định + danh từ + đại từ phiếm chỉ.
VD: Chẳng kẻ thù nào/ ngăn nổi bớc chân ta.
2. Vị ngữ:
- Vị ngữ là bộ phận chính thứ hai của câu.
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì? thế nào? là gì?
- Vị trí: Vị ngữ thờng đúng sau chủ ngữ nng cũng có trờng hợp vị ngữ đứng ở đầu
câu trớc chủ ngữ.
- Cấu tạo:
+ Vị ngữ thờng là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ.
VD: Ma/ to, gió/ lớn. Chiếc xe/ lao nhanh trên đ ờng.
VN VN VN
Mây/ bay, gió/ thổi. Lúa/ chín vàng
VN VN VN
7
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
+ Vị ngữ là số từ, đại từ
VD: Nớc Việt Nam/ là một.
VN
Ngời về đích đầu tiên/ là tôi.
VN
+ Vị ngữ là một cụm chủ vị.
VD: Cây cam này/ quả to và ngọt lắm
VN
+ Vị ngữ là cụm danh từ đứng liền sau chủ ngữ.
VD: Anh ấy/ ng ời Kinh. Anh ấy/ sinh viên năm thứ hai.
VN VN
+ Vị ngữ là kiến trúc Số từ + danh từ.
VD: Nhà này/ 60 mét vuông. Em này / 10 tuổi.

VN VN
+ Vị ngữ là ngữ cố định:
VD: Anh ấy/ ba voi không đ ợc bát n ớc xáo.
VN
II- Các thành phần phụ của câu, của từ.
1-Trạng ngữ:
a- Khái niệm: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu
những chi tiết nh thời gian, nơi chốn, địa điểm, hoàn cảnh, mục đích, nguyên nhân,
cách thức, phơng tiện trạng ngữ có quan hệ với cả nòng cốt câu làm cho nội dung
phản ánh hiện thực khách quan đợc đầy đủ hơn, hiện thực hơn.
b- Vị trí: Trạng ngữ thờng nằm ở đầu câu nhng cũng có khi trạng ngữ đứng ở giữa
câu, cuối câu. nếu đứng ở giữa câu hoặc cuối câu nó phải đợc nhấn mạnh tách rời
bằng ngữ điệu khi nói, dấu phẩy khi viết và có thể kèm theo một kết từ thích hợp.
Nếu không đợc nhấn mạnh, tách rời nó sẽ là thành phần phụ của từ.
VD: Ngời trong xóm, vào một buổi chiều bỗng thấy Mai trở về.
Trạng ngữ
Bắc đã vợt lên đầu lớp, nhờ siêng năng, cần cù.
TN
c- Cấu tạo: trạng ngữ có thể là một từ, có thể là một nhóm từ hoặc một cụm chủ
vị.
8
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
VD: Tay xách chiếc cặp da lớn, ông giáo bớc vào lớp.
TN
Mặt buồn r ời r ợi, cô bé ngẩng lên chào tôi
TN
d- Phân loại:
a.Trạng ngữ chỉ thời gian Trạng ngữ chỉ thời gian: trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? Khi
nào? Mấy giờ? Lúc nào?

VD: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
TN
Suốt những năm tháng tuổi thơ, tôi sống ở đây.
TN
2-Trạng ngữ chỉ nơi chốn (địa điểm): trả lời cho câu hỏi ở đâu? ở chỗ nào?
VD: Trên cành cây, chim hót líu lo.
TN
Trong nhà, đèn thắp sáng trng.
TN
3.Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? Do
đâu?
VD: Do chủ quan, tôi đã làm sai bài thi học kỳ môn toán.
TN
Con gà tốt mã vì lông.
TN
Răng đen vì thuốc, rợu nồng vì men.
TN
4-Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái
gì?
VD: Để có kết quả cao trong học tập, chúng ta phải cố gắng.
TN
Vì ngày mai lập nghiệp, thanh niên phải ra sức học tập và rèn luyện.
TN
5-Trạng ngữ chỉ phơng tiện thờng mở đầu bằng các từ: bằng, với trả lời cho câu hỏi
bằng cái gì? với cái gì?
VD: Hồ chủ tịch, bằng thiên tài trí tuệ và sự hoạt động cách mạng của mình,
TN
đã kịp thời đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử.
9
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -

Vĩnh Phúc
-Với đôi bàn tay khéo léo, Hà đã gấp xong một chú chim câu xinh xắn.
TN
6-Trạng ngữ chỉ tình huống:
VD: Tới cổng tr ờng, quần áo vừa ớt vừa khô.
TN
VD: Dứt lời lý tr ởng, quan phủ giơng đôi mắt trăng dã nhìn anh Dậu.
TN
7-Trạng ngữ chỉ ý nhợng bộ:
VD: Tuy nghèo, nhng họ rất tốt bụng.
TN
Họ rất tốt bụng, tuy nghèo.
TN
Họ, tuy nghèo, nhng rất tốt bụng.
TN
8-Trạng ngữ chỉ điều kiện/giả thiết:
VD: Cá này ngon, nếu rán kỹ. Bài này, nếu hát nhanh thì hay.
TN TN
9- Trạng từ chỉ cách thức:
Vd: Sấp ngửa, chị chạy vào cổng
TN
2.Định ngữ(thành phần phụ của từ)
-Khái niệm: Định ngữ là thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho danh từ trong câu.
-Vị trí: Định ngữ có thể đứng trớc hoặc sau danh từ trong câu.
Danh từ nào trong câu cũng có thể có định ngữ. Nếu có nhiều định ngữ thì các định
ngữ đợc sắp xếp theo thứ tự sau:
Định ngữ đứng trớc danh từ - định ngữ đứng sau.
VD: Sáng nay, cô giáo em chữa bài tập Tiếng việt
ĐN ĐN ĐN
Tất cả học sinh lớp tôi đều đi học đúng giờ.

ĐN ĐN
- Phân loại: có 2 loại định ngữ:
+ Định ngữ đứng trớc danh từ chỉ số lợng, chỉ lợng. Chỉ số lợng: một, hai,
ba những, các, mọi, mỗi, từng
+ Chỉ tổng lợng: Tất cả, cả, toàn bộ, phần lớn
10
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
+ Định ngữ đứng sau danh từ: Định ngữ miêu tả chỉ đặc điểm của sự vật, chỉ vào sự
vật.
VD: Học sinh đội tuyển Tiếng việt đợc khen
ĐN
Học sinh ấy đợc khen.
ĐN
Một buổi chiều mùa hè
ĐN ĐN
3. Bổ ngữ (thành phần phụ của từ)
- Khái niệm: Bổ ngữ là thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho động từ trong câu.
- Vị trí: Bổ ngữ có thể đứng trớc động từ (tính từ) hay đứng sau động từ (tính từ)
Động từ hoặc tính từ nào trong câu cũng thể có bổ ngữ.
- Phân loại:
+ Bổ ngữ đứng trơcs thờng là các từ:
Chỉ thời gian: đã, sẽ, dang, vừa, mới, từng.
Chỉ sự tiếp diễn hoặc sự tơng tự: vẫn, cũng, còn, cứ, đều
Chỉ sự phủ định: không, cha, chẳng,
Chỉ mệnh lệnh, yêu cầu: Hãy, đừng, chớ
Chỉ mức độ: Rất, khá, hơi
+ Bổ ngữ đúng sau có thể là;
Danh từ đứng một mình hoặc kèm thếm bổ ngữ từ chỉ quan hệ.
VD: Lan giống chị. Lan giống nh chị của em.

BN BN
Động từ đứng một mìnhoặc kèm thêm bổ ngữ và từ chỉ quan hệ
Em đi xem. Em đi để xem phim.
BN BN
Đại từ đứng một mình hoặc kèm thêm bổ ngữ và từ chỉ quan hệ
VD:
Cô giáo dạy nó. Cô giáo dạy cho nó.
BN BN
Bổ ngữ đứng sau còn có thể có dạng một cụm chủ vị.
VD: Em nghe cô giáo giảng bài.
Bổ ngữ bắt buộc là loại không thể thiếu đợc trong câu
VD: Dòng suối xuyên rừng, Hải giống anh.
BN BN
11
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
Bổ ngữ tự do là loại không bắt buộc phải có.
VD: Em đang làm bài. Hoa đẹp nh tranh vẽ
BN BN
III- Câu phân loại theo cấu tạo:
1. Câu đơn:
- Khái niệm: Câu đơn là câu chỉ có một cụm chủ - vị làm nòng cốt âu và câu chỉ có
một cụm chủ vị duy nhất thông báo một hiện thực.
Mô hình cấu tạo của câu đơn chủ ngữ - vị ngữ.
Vd: Trời// nắng chang chang
CN VN
Đàn trâu hiền lành// đang gặm cỏ.
CN VN
- Phân loại: Câu đơn đựoc chia làm hai loại
Câu đơn bình thờng là câu đầy đủ 2 thành phần (Chủ ngữ - Vị ngữ). Câu rút gọn

cũng thuộc câu đơn thành phần.
VD: Cánh đồng lúa quê tôi// thật đẹp.
CN VN
Câu rút gọn cũng là câu đơn hai thành phần
+ Câu đơn đặc biệt là loại câu đơn chỉ có một trung tâm cú pháp chính. Cấu tạo của
câu đơn đặc biệt chỉ do một từ, một nhóm từ đảm nhận (câu một thành phần)
VD: Ngã! Cháy nhà! Im lặng quá!
Ngày mùng 2/9/1945.
2. Câu ghép
a- Khái niệm: Câu ghép là câu có nhiều vế câu ghép lại với nhau. Mỗi vế của câu
ghép thờng có cấu tạo giống một câu đơn (Có đủ CN VN) và thể hiện một ý có
quan hệchặt chẽ với ý của các vế câu khác.
b- Mô hình cấu tạo của câu ghép: CN VN, CN VN
c- Có hai cách nối các vế của câu ghép.
+ Nối trực tiép (không dùng từ nối), giữa các về câu cần có dâu phẩy, dấu chấm
phẩy hoặc dấu hai chấm.
+ Nối bằng những từ ngữ có tác dụng nối: nối bằng các quan hệ từ, bằng cặp từ hô
ứng
- Để thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả giữa 2 vế câu ghép, ta có thể nối
chúng bằng:
+ Một quan hệ từ: Vì, bởi vì, cho nên,
12
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
Một cặp quan hệ từ: vì nên; nhờ mà; do mà
- Để thể hiện quan hệ điều kiện (giả thiết) kết quả giữa 2 vế câu ghép ta có thể
nối chúng bằng +Một quan hệ từ: Nếu, hễ, giá, thì
+ Một cặp quan hệ từ: Nếu thì , nếu nh thì , hễ thì , hễ mà thì ,
giá thì
- Để thể hiện quan hệ tơng phản giữa hai vế câu ghép có thể nối chứng bằng:

+ Một quan hệ từ: tuy, dù, mặc dù, nhng
+ Một cặp quan hệ từ: Tuy nhng, mặc dù nhng
- Thể hiện quan hệ tăng tiến có các cặp quan hệ từ: Không những mà , không
chỉ mà ,
- Thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu ghép còn có thể nối bằng một số cặp từ
hô ứng: Vừa đã , cha đã , mới đã ,
VD: Trời/ m a, đ ờng/ rất trơn.
CN1 VN1 CN2 VN2
Lan/ đi học còn mẹ/ đi làm.
CN1 VN1 CN2 VN2
Nhờ trời/ m a nên lúa/ lên xanh tốt.
CN1 VN1 CN2 VN2
Dù nhà/ khó khăn nhng Lan/ vẫn học giỏi.
CN1 VN1 CN2 VN2
IV- Phân loại câu theo mục đích nói:
1.Câu hỏi:
a. Khái niệm: Câu hỏi là câu dùng để hỏi về những điều cha biết
b. Đặc điểm:
Trong câu hỏi thờng có các từ nghi vấn (dùng để hỏi): ai, gì, nào, sao, không khi
viết cuối câu hỏi thờng có dấu chấm hỏi .
VD: Bạn có thích đọc sách không?
c. Nhiều khi câu hỏi còn đợc dùng với mục đích khác:
VD: Sao chị tài thế?
Sao em chậm thế?
- Dùng để khẳng định hoặc phủ định.
VD: Chơi cờ cũng hay đấy chứ?
Tôi mà lại dại dột thế à?
- Dùng để thể hiện yêu cầu hoặc mong muốn.
VD: Bạn đóng cửa sổ giúp tớ đợc không?
13

Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
2.Câu kể:
a.Khái niệm: Câu kể là những câu dùng để kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc,
hoặc nói lên tâm t, tình cảm ý kiến của mỗi ngời.
b. Đặc điểm: Câu kể đợc nói với giọng bình thờng, cuối câu có dấu chấm.
c. các kiểu câu kể: 3 kiểu câu
- Câu kể ai làm gì? Vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì, VN thờng là động từ (cụm động
từ)
VD: Hôm qua, chúng tôi đi tham quan Ao Vua.
- Câu kể ai thế nào? VN trả lời câu hỏi thế nào? VN thờng là động từ (cụm tính từ)
VD: cây gạo sừng xững nh một tháp đèn khổng lồ.
- Câu kể Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi là gì? VN thờng là danh từ (cụm danh từ)
VD: Sen là một loài hoa tợng trng cho sự thanh cao.
3. Ccâu khiến:
a. Khái niệm: là câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn của ngời nói, ngời
viết với ngời khác.
b. Đặc điểm: Trong câu khiến thờng dùng các từ hãy, đừng, chớ, lên, đi, thôi, nào,
đề nghị, xin, mong, cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. (với những câu có
yêu cầu đề nghị nhẹ nhàng thờng dùng dấu chấm cuối câu)
Vd: Con hãy cố gắng học tập cho tốt nhé!
Đề nghị các quý vị im lặng
c. Cách đặt câu khiến:
Muốn đặt câu khiến có thể dùng các cách sau:
- Thêm các từ: Hãy, đừng, chớ, nên, phải, vào trớc động từ.
- Thêm các từ: Lên, đi, thôi, nào, vào cuối câu.
- Thêm các từ: đề nghị, mong, xin, vào đầu câu.
VD: Chúng ta đi thôi.
Anh nên suy nghĩ lại!
Xin quý vị chú ý lắng nghe!

4. Câu cảm:
a. Khái niệm: câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, buồn, đau xót,
ngạc nhiên ) của ngời nói.
b. Đặc điểm:
Trong câu cảm thờng dùng các từ: ôi, trời, thật, quá, lắm, chao ôi, ồ, biết bao,
cuối câu cảm thờng có dấu chấm than.
VD: Chà, trời lạnh thật!
14
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
A, mẹ đã về!
Thời tiết mới đẹp làm sao!
V.Các dấu câu:
1. Dấu chấm:
Dấu chấm đặt ở cuối câu kể để kết thúc câu kể nhng cũng có khi dấu chấm đợc đặt
ở cuối câu khiến.
2. Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu hỏi để kết thúc câu hỏi.
3. Dấu chấm than: đặt ở cuối câu cảm hoặc câu khiến để kết thúc câu cảm hoặc
câu khiến.
VD: Chà, cậu giỏi thât! (câu cảm)
Em hãy tự giặt quần áo đi! (Câu khiến)
4. Dấu phẩy: Dấu phẩy có 3 tác dụng:
- Dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu:
VD: Mai, Lan, Hồng cùng đi chơi.
- Dùng để ngăn cách trạng ngữ với CN và VN
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép
VD: Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi, nảy lộc.
5. Dấu hai chấm:
Dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời
giải thích cho bộ phận đứng trớc

VD: Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm đợc dùng phối hợp với dấu ngoặc
kép hay dấu gạch đầu dòng.
6. Dấu ngoặc kép:
Dấu ngoặc kép thờng đợc dùng để dẫn lời nói trực tiép của nhân vật hoặc của ngời
đợc câu văn nhắc tới. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì
trớc dấu ngoặc kép ta thờng phải thêm dấu hai chấm.
- Dấu ngoặc kép còn đợc dùng để đánh dấu những từ ngữ đợc dùng với ý nghĩa đặc
biệt
Vd: Có chú Tắc kè hoa
Xây lầu trên cây đa
7. Dấu gạch ngang:
Dấu gạch ngang dùng để:
- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
- Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu
15
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
- Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
VI. Các dạng bài tập về câu;
1. Dạng bài ôn luyện, kiểm tra việc nắm khái niệm về câu:
Ví dụ;
a. Những dòng sau đã thành câu cha? Vì sao?
- Trăng đã lên rồi.
- Một dải mây mỏng, mềm mại nh một dải lụa trắng dài vô tận.
- Bé mới mời tuổi.
- Từ trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn, những con dũi với bộ lông ớt mềm.
b. Hãy chữa các câu sai dới đây thành câu đúng bằng hai cách khác nhau:
- Khi em nhìn thấy ánh mắt trìu mến, thơng yêu của Bác
- Trên cánh đồng phì nhiêu chạy dài theo con sông máng.

2. Dạng bài ôn luyện, kiểm tra kiên thức về cấu tạo ngữ pháp của câu, các
thành phần câu, kỹ năng phân tích các thành phần câu.
a. Chỉ ra các thành phần của câu;
Xác định CN VN, trạng ngữ (nếu có) ở các câu sau và nêu rõ tác dụng của trạng
ngữ.
- Ngay thềm lăng, mời tám cây vạn tuế tợng trng cho một đoàn quân danh dự đúng
trang nghiêm.
- Đoạn đờng dành cho dân bản tôi đi về phải vợt qua một con suối rất to.
- Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặngcủa dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền
chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nớc, khiến mặt sông nghe nh rộng
hơn.
b. Kết hợp các thành phần câu, thêm các thành phần câu.
VD1: Nối từng bộ phận CN ở bên trái với bộ phận VN ở bên phải để tạo thành câu:
a.Những đám mây trắng 1.Gợn lăn tăn.
b.Nớc Tây hồ 2.bồng bềnh trôi
c.Dáng em 3.là dáng của nghẹ nhân Bát Tràng
VD2: Ghép thêm trạng ngữ chỉ địa điểm, thời gian, nguyên nhân vào nòng cốt câu
sau để tạo thành các câu có trạng ngữ:
- Lá rụng nhiều
- Học sinh phải đọc nhiều sách
- Em chạy vội đến trờng.
- Học sinh chơi rất vui vẻ.
b. Thêm định ngữ, bổ ngữ để mở rộng các nòng cốt câu sau:
16
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
- Mây trôi
- Con chim hót
- Học sinh học.
c. Đặt câu:

- Đặt hai câu có trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Đặt hai câu có định ngữ là danh từ.
- Đặt hai câu có ĐN là động từ, tính từ.
- Đặt hai câu có vị ngữ là một động từ và bổ ngữ của nó là một tính từ.
3. Bài tập viết các kiểu câu và phân loại các kiểu câu theo cấu tạo.
3.1- Xác định các kiểu câu theo cấu tạo.
VD1: Phân các câu dới đây thành hai loại: câu đơn và câu ghép. Em dựa vào đâu để
phân chia nh vậy?
- Lơng Ngọc Quyến hi sinh nhng tấm lòng trung với nớc của ông còn sáng mãi.
- Mùa thu năm 1929, Lý Tự Trọng về nớc, đợc giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển
và nhận th từ tài liệu trao đổi với các Đảng bạn qua đờng tàu biển.
- Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
- Ma rào rào trên sân gạch, ma đồm độp trên phên nứa.
3.2- Điền tiếp vế câu còn thiếu để tạo thành câ ghép.
VD: Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Vì Lan học giỏi nên
Bích Vân học bài, còn
Nếu trời ma to thì
nhng nam vẫn đến lớp.
3.3- Dạng bài nối hai vế câu thành câu ghép, chuỷen hai câu đơn thành hai câu
ghép.
VD3: Ghép từng vế câu bên trái với một vế câu ở bên phải và đặt vào giữa chúng
một dấu câu để tạo thành các câu ghép thích hợp.
1.Mặt trời lên cao a.các bạn nữ nhảy dây
2.Lúa đã chín vàng b.đàn hải âu bay lợn nhẹ nhàng
3.Các ban nam đá cầu c.làng quê bắt đầu vào mùa gặt.
4.Những cánh buồm nhấp nhô d.ánh nắng càng thêm gay gắt trên sóng
3.4-Dạng bài chữa câu sai thành câu đúng:
VD4: Hãy chữa lại các câu sai (chỉ ra chỗ sai) dới đây theo hai cách khác nhau:
- Vì thời tiết xấu nên cuộc tham quan của lớp không hoãn lại.

- Tuy nhà rất gần trờng nhng ban Lan không bao giờ đến lớp muộn.
17
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
4. Dạng bài tập về kỹ năng phân loại, viết các kiểu câu theo mục đích nói.
Ví dụ 1: Trong những câu sau câu nào thuộc kiểu câu hỏi, kiểu câu khiến.
- Cô giáo hỏi nó ở nhà có học bài không.
- Cô giáo hỏi tôi nó ở nhà có học bài không.
- Em ở nhà học bài đi nhé!
- Em ở nhà có học bài không?
VD2: Mỗi loại câu sau đây hãy đặt một câu: câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
Bốn loại câu trên khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
VD3: Chuyển các câu kể sau thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Lan học bài.
Thành đá bóng
5. Dạng bài về kiến thức và kỹ năng sử dụng dẫu câu
VD1: Tách đoạn văn sau thành câu, ghép lại đoạn văn, điền dấu câu và viết hoa cho
đúng:
Một con dê trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp một con sói sói quát dê kia mi đi
đâu dê trắng run rẩy tôi đi tìm lá non trên đầu mi có cái gì trên đầu tôi có sừng
VD 2: Từ ngày còn ít tuổi tôi dã thích những tranh lợn gà chuột
ếch tranh cây dừa tranh tố nữ của làng Hồ.
a. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống của câu trên.
b. Nói rõ tác dụng của các dấu câu đợc điền vào ở vị trí ô trống thứ nhất, th hai và
thứ năm
VD3:
a) Đặt câu có 3 dấu phẩy với 3 tác dụng khác nhau.
b) Đặt câu có dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời tiếp theo là nói trực tiếp của ngời
khác đợc dẫn lại.


18
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
phần: Tập làm văn
A. Văn miêu tả
Thế nảo là văn miêu tả:
Văn miêu tả là thể loại văn dùng lời có hình ảnh và có cảm xúc làm cho ngời nghe,
ngời đọc hình dung một cách rõ nét, cụ thể về ngời, vật, cảnh vật, sự việc nh nó vốn
có trong đời sống.
Một bài văn miêu tả hay không những phải thể hiện rõ nét, chính xác, sinh động đối
tợng miêu tả mà còn thể hiện đợc trí tởng tợng, cảm xúc và sự đánh giá của ngời
viết đối với đối tợng đợc miêu tả.
I- Kiểu bài văn tả đồ vật
1. Phơng pháp làm một bài văn tả đồ vật:
- Quan sát trực tếp đồ vật ấy bằng nhiều giác quan: quan sát kỹ tỷ mỉ, tìm ra những
nét tiêu biểu của đồ vật.
- Diễn tả những nét tiêu biểu của đồ vật bẵng những từ ngữ, hình ảnh so sánh sát
hợp để gợi đợc rõ cảm giác khi tiếp xúc với đồ vật.
- Sắp xếp các nét tả theo thứ tự trình bày hợp lý.
- Thể hiện đợc cảm xúc của mình khi tiếp xúc với đồ vật.
2. Cấu trúc của bài văn tả đồ vật.
a. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả: tên đồ vật, đồ vật đó của ai? ở đâu? có trong tr-
ờng hợp nào?
b. Thân bài:
- Tả bao quát: hình dáng, kích thớc, màu sắc, chất liệu của đồ vật.
- Tả từng bộ phận của đồ vật (chọn lọc những nét tiêu biểu đặc sắc.
c. Kết bài: Nêu nhận xét và cảm nghĩ của bài viết về đồ vật đựoc tả.
3. Một số đề bài tham khảo.
- Hãy tả chiếc trống trờng gắn với cảm xúc của em khi bớc vào năm học mới.
- Hãy tả một đồ dùng trong gia đình đã từng gắn bó với em.

- Tả một đồ vật chứa đựng trong nó những giá trị tinh thần, kỷ niệm của một thời
đáng nhớ, nhắc nhở ta về tình thơng của cha mẹ, thầy cô nhắn nhủ ta phải làm điều
tốt.
II. Kiểu bài văn tả cây cối.
1. Phơng pháp làm bài văn tả cây cối.
19
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
- Tả cây là nêu những đặc điểm cụ thể về hình dáng của cây (gốc, rễ, thân, cành, lá,
hoa, quả) ở một thời kỳ phát triển nào đó.
- Cần quan sát và chọn tả cây vào thời gian, thời tiết nhất định thích hợp để làm nổi
bật vai trò, vẻ đẹp, tính chất, đặc điểm của cây. Mội loại cây có một hình dáng, đặc
điểm, lợi ích nhất định. Vì vậy khi miêu tả cần phải làm nổi bật những điểm này.
- Cần kết hợp tả khung cảnh thiên nhiên và những hoạt động của ngời, vật, ảnh hởng
tới cây.
- Cần chọn thứ tự hợp lý để tả.
- Chú ý dùng đúng và hay các từ ngữ gợi cảm, đặc bịêt là những tính từ, những hình
ảnh cụ thể gợi tả dáng dấp, màu sắc, hơng thơm, vị chua ngọt.
2. Cấu trúc bài văn tả cây cối:
a. Mở bài: Giới thiệu cây sẽ tả: cây gì? ở đâu? thấy khi nào?
b. Thân bài:
- Tả bao quát: Nhìn từ xa cây có dáng đứng, màu sắc, tầm cao, có gì đặc biệt?
Khi đến gần trông cây có gì đặc biệt
- Tả các bộ phận chính của cây: dễ thân, cành, lá, hoa, quả có gì nổi bật: hình thù,
màu sắc, mùi vị của chúng ra sao?
- Cảnh vật thiên nhiên xung quanh, hoạt động của con ngời, chim chóc, ong bớm
quanh cây nh thế nào?
C. Kết bài: nêu cảm nghĩ của bản thân trớc vẻ đẹp, lợi ích của cây.
3. Một số đề bài tham khảo:
- Tả một cây có nhiều kỷ niệm với em.

- Tả thứ quả có mùi vị đặc biệt
- Dựa vào bài thơ Cây dừa (Tiếng việt lớp 2) em hãy tả lại một cây dừa đáng yêu.
- Hãy viết những đoạn văn với câu mở đầu sau:
+ Ngọc lan có một mùi thơm xinh đẹp.
+ Chẳng có thứ cây nào có lá đẹp nh cây bàng.
+ Vị của sấu thật lạ.
III. Kiểu bài văn tả loài vật.
1. Phơng pháp làm bài văn tả loài vật.
- Mỗi con vật có đặc điểm riêng về hình dáng, tính nết vì vậy khi miêu tả cần chọn
ra những nét riêng tiêu biểu của mỗi con vật để tả.
- Quan sát trực tiếp con vật định tả trong một khung cảnh cụ thể.
- Khi tả các bộ phận có thể xen kẽ tả tính nết và sự hoạt động của con vật.
- Phải thể hiện rõ tình cảm của mình với con vật.
20
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
- Khi tả nhiều con vật cùng loại cần nêu những nét bao quát về số lợng, nét nổi bật
chung của cả bầy đàn. Sau đó tả hoạt động, tính nết của từng giống (đực, cái), từng
la (to, nhỏ, mẹ, con). Khi tả xong cả bầy đàn có thể tả một vài con có nét đặc sắc
nhất.
2. Cấu trúc của một bài văn tả loài vật.
a. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả: con gì? của ai? thấy ở đâu? vào lúc nào?
b. Thân bài: -Tả hìnhdáng bên ngoai:
+ Tầm vóc, kích thớc, dáng vẻ, màu sắc của con vật có gì phân biệt với đồng loại.
+ Một số bộ phận tiêu biểu: đầu, tai, mắt, mũi, chân, đuôi (chọn những nét tiêu
biểu)
- Tả tính nết hoạt động của con vật: qua cách ăn uống, đi đứng, chạy nhảy, hoặc qua
các hoạt động do con ngời điều khiển.
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em với con vật đợc miêu tả .
3. Một số đề bài tham khảo:

- Hãy tả một con vật mà em yêu thích và gắn bó với mở bài gián tiép.
- Tả con vật là một nhân vật chính, đáng yêu trong các phim truyền hình, phim
truyện.
- Em hãy tả một con gà mái dẫn đàn co đi kiếm mồi ra dáng một ngời mẹ chăm làm
luôn bận bịu vì con (có thể nhân hoá cho mẹ con nhà gảtò chuyện với nhau trong
khi kiếm ăn)
- Có nhiều câu chuyện kể về những con vật rất đặc biệt, có tình, có nghĩa. Em hãy
ciết bài văn tả lại một trong những con vật đó với cách mở bài gián tiếp và kết bài
mở rộng.
IV. Kiểu bài văn tả cảnh vật:
1. Phơng pháp làm một bài văn tả cảnh.
- Tả cảnh giống nh vẽ một bức tranh phải xác định rõ đối tợng cần tả và thái độ tình
cảm khi miêu tả.
- Trực tiếp quan sát kết hợp với tởng tợng
- Tả cảnh vật là chính, không lệch sang tả cảnh sinh hoạt.
- Tả có trong tâm, biết lựa chọn cảnh vật tiêu biểu để tả kỹ.
- Tả có thứ tự hợp lý, chặt chẽ (có thể theo thứ tự không gian hoặc thời gian)
- Khi tả cảnh có hể lồng với tả ngời, tả vật trong cảnh để bài văn them sinh động)
- Cần tả để cho cảnh ấm tình ngời (tả cảnh phải làm cho ngời đọc thấy đợc cảm xúc
của ngời viết trớc cảnh đó).
21
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
2. Cấu trúc của một bài văn tả cảnh:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh vật: cảnh vật đó ở đâu? tả vào lúc nào? hoặc lý
do tại sao em tả cảnh đó?
b. Thân bài:
- Tả bao quát toàn cảnh về quy mô, cấu tạo, hình khối, kích thớc, màu sắc, chất
liệu các yếu tố tham gia trong cảnh.
- Tả chi tiết, tả từng bộ phận của cảnh vật theo một trình tự hợp lý (trình tự thời gian

hoặc không gian): chú ý đặc điểm của cảnh vật về đờng nét, màu săc, âm than, quy
mô, chỉ ra những nét riêng của cảnh vật.
c. Kết luận: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh vật (sự yêu thích, gắn bó).
3. Một số đề bài tham khảo:
- Hãy tả cảnh vật nơi em ở sau cơn ma.
- Hãy tả lại một cảnh đẹp ở địa phơng em.
- Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi, nảy lộc, chim hót véo von. Vạn vật bừng sức
sống sau một mùa đông lạnh giá. Em hãy tả lại cảnh sắc mùa xuân tơi đẹp đó.
- Hãy tả lại cảnh sắc làng quê nơi có ngôi nhà thân yêu của Bác mà những câu thơ
sau đã gợi ra cho em:
Về thăm nhà Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
Có con bớm trắng lợn vòng
Có chùm ổi chín vàng ong sắc trời.
(Về thăm nhà Bác Nguyễn Đức Mậu)
V. Văn tả ngời:
1. Phơng pháp làm một bài văn tả ngời:
- Để tả ngời trớc hết phải tập quan sát trực tiếp ngời đợc tả.
- Khi viết phải nhớ những gì đã quan sát đợc về ngời đó.
- Khi quan sát phải hình thành những nhận xét về ngời đợc tả.
- Quan sát tìm ý phải gắn với tìm lời (từ ngữ, hình ảnh, cách diễn đạt) để diễn tả
những điều đã quan sát đợc.
2. Cấu trúc một bài văn tả ngời
a. Mở bài: giới thiệu ngời định tả: Ngời dó là ai? em gặp trong dịp nào? ở đâu?
quan hệ của ngời đó với em nh thế nào? có thể giới thiệu trực tiếp ngời định tả hoặc
giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của ngời này.
b.Thân bài:
22
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc

Miêu tả ngời đã đợc giới thiệu.
- Hình dáng: tuổi tác, dáng điệu, vẻ mặt, phong thái chỉ chọn những nét nổi bật
của riêng ngời đó, những nét làm cho ngời khác chú ý, nhận ra ngời đó (làn da, ánh
mắt, nụ cời, mái tóc, dáng ngời ) nên chọn một trình tự hợp lý để tả và xen với
bộc lộ thái độ khi miêu tả.
- Tính tình: thông qua cách ăn mặc, cử chỉ, lời nói, việc làm, thái độ đối xử với ngời
xung quanh để bộc lộ nết, đạo đức của ngời đợc tả. Cũng nên chọn những nét có cá
tính riêng, những nét gây ấn tợng về tính cách của ngời đó.
- Hai nội dung tả hình dáng và tính tình không nhất thiết phải viết thành 2 phần
riêng mà đan xen nhau thì bài văn càng sinh động.
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về ngời đợc tả cũng có thể kết bài một cách
tự nhiên.
d. Một số đề bài:
- Hãy tả ngời thân yêu nhất của em.
- Bên ánh đèn khuya, cô giáo vẫn miệt mài chấm bài cho các em. Hãy tả lại cô giáo
em lúc đó.
- Em đã đọc truyện Nàng Lọ Lem. Hãy tởng tợng và tả lại nàng Lọ Lem lộng lẫy,
xinh đẹp trong bữa tiệc hoàng cung.
B- Văn kể chuyện:
Kể chuyện là nói có đầu, có cuối về một ngời, một việc nào đó nhằm nêu lên một
điều gì đó có ý nghĩa.
1. Phơng pháp:
- Để viết bài văn kể chuyện, ta phải xác định đợc cốt truyện, xem chúng bao gồm
những sự việc gì? diễn biến và kết thúc nh thế nào? các nhân vật trong truyện có
hành động, lời nói, ý nghĩ tình cảm ra sao?
- Kể phải dẫn dắt câu chuyện đến kết thúc có chủ định.
- Khi làm văn kể chuyện phải nhớ đợc đầy đủ các sự việc và phải nêu chi tiết sự việc
chính, cốt lõi của truyện.
2. Cấu trúc một bài văn kể chuyện:
a. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện (thời gian, địa điểm sự việc chính).

b.Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện một cách hợp lý.
+ Sự việc khởi đầu
+ Các sự việc tiếp theo.
+ Sự việc kết thúc.
23
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
c. Kết bài:
- Nêu ý nghĩa hoặc bài học mà em rút ra qua câu chuyện.
- Nêu suy nghĩa, cảm xúc tình cảm của em qua câu chuyện đó.
3. Một số đề bài tham khảo:
- Hãy kể một câu chuyện đã nghe, đã học về ớc mơ đẹp có thêm lời bình ở câu
truyện.
- Hãy kể lại một lần em mắc lỗi.
- Một buổi sáng tới trờng, em nhìn thấy một cây non mới trồng bị bẻ ngọn. Cây non
đã kể lại câu chuyện của nó với em, mong em cùng chia sẻ nỗi buồn. Em hãy tởng
tợng và viết lại câu chuyện đó.
- Kể một câu chuyện có nội dung ở hiền gặp lành theo lời của một nhân vật trong
truyện.
C. Kiểu bài nói viết phục vụ cuộc sống hàng ngày
1. Viết báo cáo thống kê:
2. Luyện tập làm văn
3. Thuyết trình tranh luận
4. Lập biên bản cuộc họp, biên bản một vụ việc.
5. Lập chơng trình hoạt động.
6. Luyện viết đoạn văn đối thoại.
D.Tập viết đoạn văn ngắn:
I. Đoạn văn là gì:
Đoạn văn là một bộ phận của bài văn, nó có thể là một ý, một chi tiết, một luận
điểm cùng tập trung phản ánh một chủ đề.

Đoạn văn gồm nhiều câu văn đợc liên kết chặt chẽ về cả nội dung và hình thức (ý
và lời)
II. Cấu trúc của một đoạn văn:
- Đoạn văn tiêu biểu thờng có mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn hay có câu mở
đầu, các câu phát triển, câu kết.
- Câu chủ đề của đoạnvăn thờng đứng ở đầu đoạn văn nhng cũng có trờng hợp đứng
ở cuối đoạn văn.
- Câu chủ đề nêu lên nội dung chính của toàn đoạn. (cần phân biệt câu chủ đề và
câu mở đoạn: chỉ là câu giới thiệu hoặc là câu nối đoạn)
III. Các phơng tiện liên kết trong đoạn văn:
- Dùng các từ nối: vì, bở, nếu, hễ, giá, tuy, do
24
Nguyễn Văn Tam TH Cao Phong A - Sông Lô -
Vĩnh Phúc
- Dùng các từ kết hợp với từ nối: vì vậy, do đó, nếu thế, nếu vậy,
- Dùng phép lặp từ, lặp ngữ, lặp ngữ pháp.
- Dùng phép thế, phép liên tởng
VD: Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lớt thớt bay qua rừng, quyến
hơng thảo quả đi, rải theo chiều núi, đa hơng thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào các
thôpn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Ngời đi rừng thảo quả về hơng thơm
đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
- Câu chủ đề: câu đầu (chủ đề: mùa thảo quả)
- Các câu sau phát triển thêm về hơng thảo quả
- Các câu đợc liên kết bằng phép lặp:
+ Lặp từ ngữ: Thảo quả, hơng thơm.
+ Lặp ngữ pháp: cấu trúc câu đợc lặp lại: gió thơm, cây cỏ thơm.
IV. Các dạng bài tập:
1. Viết đoạn văn về chủ đề cho trớc.
VD: -Viết một đoạn văn 8 10 câu tả cơn ma mùa xuân.
- Viết một đoạn văn tả vẻ đẹp của biển vào một thời điểm nào đó trong ngày (6-8

câu)
2. Viết đoạn văn nói một câu cho trớc (phát triển đoạn văn)
VD: -Hãy viết những đoạn văn với những câu mở đầu sau:
+ Chẳng có thứ cây nào có lá đẹp nh cây bàng
+ Dạ hơng có một mùi thơm riêng biệt
+ Vị của sầu riêng thật lạ.
3. Viết thêm một câu còn thếu để hoàn chỉnh đoạn văn
VD: Viết thêm một số câu vào chỗ có dấu [ ] để hoàn chỉnh từng đoạn
văn tả cảnh sau:
- Cơn ma từ xa ào ào đến thật bất ngờ. Ma xối xả [ ] một lát sau ma
ngớt dần rồi tạnh hẳn.
- Chiều dờng nh bắt đầu buông xuống, nắng nhạt dần [ ] cuối cùng,
bóng tối cũng dần hiện ra.

25

×