Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 4- tuần 31 ( CKTKN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.54 KB, 36 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

Ngày soạn:17/4/2010
Ngày giảng: Sáng thứ hai/19/4/2010

Đạo đức:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG( t2)
I.Yêu cầu:
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng
- Tuyên truyền mọi người tham gia BVMT.
* Ghi chú: - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn
bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị:
-SGK Đạo đức 4.Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2-
SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách
giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với
con người, nếu:
 1 :Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
 2 :Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng
quy định.
 3 :Đố phá rừng.
-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa
ra đáp án đúng:
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3-


SGK/45)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày
tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân
hoặc không tán thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan
gì đến cuộc sống của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện
pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách
bảo vệ môi trường.
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi
người.
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.
-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
 4 :Chất thải nhà máy chưa được xử
lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
 5 :Quá nhiều ôtô, xe máy chạy
trong thành phố.
 6 :Các nhà máy hóa chất nằm gần
khu dân cư hay đầu nguồn nước.
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.

-Nhóm khác nhận xét , bổ sung.
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

-GV kết luận về đáp án đúng
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4-
SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ .
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi
b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường
làng.
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra
những cách xử lí có thể như sau:
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm như sau:
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
 Kết luận chung :
-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi
trường.
-GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường tại địa phương.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo
luận và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)

a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
than sang chỗ khác.
b/. Đề nghị giảm âm thanh.
c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng.
Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi
trường, ở xóm / phố, những hoạt động
bảo vệ môi trường, những vấn đề còn
tồn tại và cách giải quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi
trường trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi
trường lớp học.
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến
-HS cả lớp thực hiện.
==============
Toán :
THỰC HÀNH ( tt)
I.Yêu cầu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình .
II. Chuẩn bị :
- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
III. Hoạt động dạy- học:
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

==============

Tập đọc
ĂNG - CO -VÁT
I.Yêu cầu:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co - vát một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia ( trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh ảnh minh hoạ đền Ăng - co - vát.
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
Bài tập :- Hđọc bài tập .
- GV gợi ý :- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn
AB) trên sân trường dài mấy mét ?
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .
+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản
đồ
b) Thực hành :
*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và đọc
kết quả cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào
vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều
rộng của nền nhà hình chữ nhật .

- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào
vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học Dặn về nhà học bài
và làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS quan sát bản đồ đọc nhẩm tỉ lệ .
- Dài 20m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo
tỉ lệ 1 : 400
-Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản
đồ - Tính theo đơn vị xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :
- Bài giải : 20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là :
2000 : 400 = 5 ( cm )
Đáp số : 5 cm
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ
dài 5 cm .
A 5cm B


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng
đen và đọc kết quả ( 3 mét )
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm )

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét , chiều
rộng 6 mét )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

-Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia .Quả địa cầu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "
Dòng sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
2.Bài mới:a) Giới thiệu bài:
b,Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc bài
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).HD học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
- Luyện từ: Ăng co vát ; Cam - pu - chia
các chữ số La Mã chỉ thế kỉ
-Chú ý câu hỏi:+ Phong cảnh ở đền vào
hoàng hôn có gì đẹp ?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , rành

mạch .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ
bao giờ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như
thế nào ?
+Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì
đẹp ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .

- Lớp đọc thầm chia đoạn.
- HS đọc đồng thanh các tên riêng và các
chỉ số chỉ thời gian bằng số La Mã ,
- HS luyện đọc theo cặp
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước

Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai .
- Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian
ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Trao đổi thảo luận và phát biểu :
- Khu đền chính gồm ba tầng với những
ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần
1500 mét . Có 398 gian phòng .
- Khu đền chính được kiến trúc với những
cây tháp lớn được dựng bằng đá ong
* Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu
đền chính ăng - co - vát .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài
trả lời câu hỏi :
+ Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng -
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc
1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
Lúc hoàng hôn , Ăng - co - vát thật huy
hoàng . Mặt trời lặn , khi đàn dơi bay toả
ra từ các ngách .
-Yêu cầu HS luyện đọc.

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài
học sau .
co -vát khi hoàng hôn .
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội
dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS cả lớp .
==============
Ngày soạn: 18/4/2010
Ngày giảng: Sáng thứ ba/20/4/2010
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Yêu cầu:
- Đọc ,viết được số tự nhiên trong hệ số thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong
một chữ số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
* Ghi chú: Bài tập cần làm BT1, BT3a, Bt4.
II. Chuẩn bị :
- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 .Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài c ũ :

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích thước nền
căn phòng hình chữ nhật có kích thước cho
trước qua BT4 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
3cm
4cm
+ Nhận xét bài bạn .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào
vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào
vở
- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số thành tổng.
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a
đến bài b .
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về hàng trong các
lớp .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào
vở
- GV gọi HS đọc kết quả .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 5 : ( HS Khá giỏi )
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về vị trí của các
chữ số trong dãy số tự nhiên .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào
vở . HS đọc kết quả .
+Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém
nhau mấy đơn vị ?
+Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau
mấy đơn vị ?
+Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau
mấy đơn vị ?
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
+Tiếp nối nhau đọc số :
+ 12846 : Mười hai nghìn tám trăm bốn
mươi sáu .
1 237 005 : Một triệu hai trăm ba mười
bảy nghìn không trăm linh năm .
- Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp cùng làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 3 HS lên bảng viết :
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại : Lớp đơn vị gồm hàng đơn
vị - hàng chục - hàng trăm .
- Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn - hàng
chục nghìn - hàng trăm nghìn .
- Lớp triệu gồm : - Hàng triệu - hàng chục
triệu - hàng trăm triệu .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Trong số 67 358 , chữ số 5 thuộc hàng
chục , lớp đơn vị .
b) Trong số 1379 , chữ số 3 có giá trị là
300
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc )
kém nhau 1 đơn vị
b) Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém
nhau 2 đơn vị.
c) Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém

nhau 2 đơn vị .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
==============
Chính tả
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ năm chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT2a,b
II. Đồ dùng dạy học:
-3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.Phiếu lớn viết nội dung BT3a ,
3b .
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " để HS đối chiếu khi soát lỗi .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:-GV gọi 2 HS lên bảng .
- Mời 1 HS đọc cho các bạn viết các tiếng
có nghĩa bắt đầu bằng âm r / d và gi .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

-Gọi 2 HS đọc đoạn thơ viết trong bài :
" Nghe lời chim nói "
-Hỏi: - Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
*Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả
+ GV đọc HS viết vào vở đoạn thơ trong
bài " Nghe lời chim nói ".
* Soát lỗi:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS
soát lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : GV dán tờ phiếu đã viết sẵn
yêu cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 H
- 2HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
rên rỉ , rầu rầu , rúi rít , rêu rao , rong rêu ,
râm ran
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
-2HS đọc đoạn trong bài viết , lớp đọc thầm .
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp , những
đổi thay của đất nước .
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó, dễ lần
trong bài như : lắng nghe , nối mùa , ngỡ
ngàng , thanh khiết , thiết tha , .
+ Nghe và viết bài vào vở .

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi
cột rồi ghi vào phiếu.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc đề thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào vở .
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Yêu cầu:
-Hiểu được thế nào là trạng ngữ ( ND ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu ( BT1,mục III); Bước đầu viết được đoạn văn
ngắn trong đó có ít nhất có 1 câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2 )

* Ghi chú: HS khá giỏi viết được đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ ( BT2 ).
II. Chuẩn bị:
-Bút dạ , một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1( phần nhận xét ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Đặt câu với mỗi đối tượng khác nhau .
a/ Tình huống vui sướng
b/ Với tình huống bất ngờ :

-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhận xét :
Bài 1, 2 , 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .
- Hai câu có gì khác nhau ?
- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng
- Theo em phần in nghiêng trong câu trên có
tác dụng gì ?
* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể đứng trước
C- V của câu , đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ
hoặc đứng sau nòng cốt câu . Trong trường
hợp trạng ngữ đứng sau , nó thường được
phân cách với phần nòng cốt câu bằng một
- HS nối tiếp làm miệng.
+ A ! bố đã về !
- Ôi !vườn hoa nhà mình trông đẹp quá !
+ Trời ơi ! Bà cụ hàng xóm đã mất tối

hôm qua !
+ Nhận xét bổ sung cho bạn
-Lắng nghe.
-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ở câu b có thêm một bộ phận đứng trước
câu ( được in nghiêng )
- Vì sao I - ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ?
- Nhờ đâu mà I - ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng ?
- Khi nào I - ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ?
- Nêu nguyên nhân ( nhờ tinh thần ham
học ) và thời gian ( sau này ) xảy ra sự việc
nói ở chủ ngữ và vị ngữ ( I - ren trở thành
một nhà khoa học nổi tiếng )
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

quãng ngắt hơi ( thể hiện bằng dấu phẩy khi
viết ) hoặc bằng một quan hệ từ chỉ nguyên
nhân , mục đích , phương tiện . Để phù hợp
với trình độ của các em .
c) Ghi nhớ :
- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở .
- GV nhắc HS chú ý : - bộ phận trạng ngữ trả
lời các câu hỏi : Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ?
Để làm gì ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu cầu
gợi ý của đề bài ( Nói về một lần đi chơi xa ,
mà trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ )
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS
có đoạn văn viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn
và tìm thêm các câu khác trong sách giáo
khoa có sử dụng bộ phận trạng ngữ , chuẩn
bị bài sau.
+ Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu .
+ Lắng nghe .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ngày xưa , rùa có một cái mai láng bóng
- Trong vườn , muôn loài hoa đua nở .

- Từ tờ mờ sáng , cô Thảo đã dậy sắm sửa
đi về làng . Làng cô ở cách làng Mĩ Lí hơn
mười lăm cây số . Vì vậy , mỗi năm , cô
chỉ về làng chừng hai ba lượt .
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận trong bàn , suy nghĩ viết đoạn
văn
- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp :
+ Vì trời mưa to , nên chiếc cầu bắc qua
con suối bị cuốn trôi . Các bạn đi học gặp
rất nhiều khó khăn khi đến trường .
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất
.
-HS cả lớp .
==============
Ngày soạn: 18/4/2010
Ngày giảng: Sáng thứ tư/21/4/2010
Toán :
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (t2)
I. Yêu cầu :
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Ghi chú: Bài tập cần làm Bt1( dòng 1,2) ; Bt2; Bt4 ( dòng 1); Bt5.
II. Chuẩn bị :
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 . Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .

III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng các câu
hỏi về giá trị số trong dãy số tự nhiên .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiệuso sánh
các cặp số còn lại vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Trước hết phải so sánh các số trong dãy số
viết số nhỏ nhất ra nháp tiếp theo viết số lớn
dần cho đến hết .
- HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ
tự từ bé đến lớn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS : Trước hết phải so sánh các
số trong dãy số viết số lớn nhất ra nháp tiếp
theo viết số bé dần cho đến hết .
- HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ
tự từ lớn đến bé .

* Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Số bé nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở . HS đọc kết quả .
* Bài 5 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
- 1 HS lên bảng làm .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
+Tiếp nối nhau đọc kết quả và nêu cách so
sánh đối với từng cặp số :
+ 989 < 1321 ( vì 989 có số chữ số ít hơn
+ 34579 < 34 601 ( có cùng số chữ số
nhưng ở hàng trăm có 6 trăm lớn hơn5trăm
+ 83 00 : 10 và 830; Ta có : 830 = 830
+ 72 600 và 726 x 100
- Ta có : 72 600 = 72 600
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
+ Số bé nhất có 1 chữ số là số 0
+ Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là số 1
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số 8
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài
a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là
58 ; 60 .Vậy x là : 58 ; 60 .
b ) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là :
59 ; 61 .Vậy x là : 59 ; 61 .
a) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là
60 . Vậy x là : 60 .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

Tập đọc:
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. Yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi về vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước
và cảnh đẹp của quê hương ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng .
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau
đọc 3 trong bài " Ăng - co vát " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
bHướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- HS đọc bài
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).Hướng dẫn luyện
đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc: lấp lánh , long lanh , rung
rung , phân vân , mênh mông , lặng sóng ,luỹ
tre xanh , tuyệt đẹp , thung thăng gặm
cỏ , .
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc

*Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời
câu hỏi.+ Chú chuồn chuồn nước được miêu
tả bàng những hình ảnh so sánh nào ?
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp đọc thầm chia đoạn
+Đoạn 1: Ôi ! chao chú chuồn chuồn nước
mới đẹp làm sao đến ngả dài trên mặt
sông .
+Đoạn 2 : Rồi đột nhiên chú chuồn chuồn
nước cất cánh bay vọt lên đến hết .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc cả bài .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , hai
con mắt long lanh như thuỷ tinh ; Thân chú
nhỏ và thon vàng như màu vangf của nắng
mùa thu ; Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đáng phân vân .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

+ Em hiểu "giấy bóng " có nghĩa là gì ?
+ Em hiểu "phân vân " có nghĩa là gì ?
- Em thích nhất hình ảnh so sánh nào ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của
bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay

có gì hay ?
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác giả
được thể hiện qua những câu văn nào ?
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội
dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc diễn
cảm .Ôi ! chao chú chuồn chuồn nước mới
đẹp làm sao ! Màu vàng Bốn cánh khẽ
rung rung như còn đang phân vân .
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn
bị tốt cho bài học sau .
+ Là loại giấy được làm bàng ni lông mà đỏ
hoặc màu xanh , vàng , mỏng và màu
- Là như có ý còn suy nghĩ không quyết
đoán + HS phát biểu theo ý thích :
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với
bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , hai con
mắt long lanh như thuỷ tinh vì đó là những
hình ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung ra
cánh và đôi mắt của chú chuồn chuồn nước

- Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn
chuồn nước .2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về cách
bay lên rất bất ngờ , tả theo cánh bay của
chú chuồn chuồn nhờ vậy mà tác giả đã kết
hợp để tả được cảnh thiên nhiên một cách
tự nhiên về phong cảnh làng quê
-Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng ;
luỹ tre xanh rì rào trong gió , bờ ao với
những khóm khoai nước rung rinh ; rồi
những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra :
- Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
nước . Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung
cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp , thanh
bình đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của
mình với đất nước quê hương .
- 2 HS nhắc lại .
-2 HS tiếp nối nhau đọc
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã
hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Lắng nghe .
-Thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối
-2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài
+ HS cả lớp .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4


==============
Kể Chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Yêu cầu:
- Chọn được một câu chuyện tham gia hoặc chứng kiến nói về một cuộc du lịch hay
cắm trai đi chơi xa
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về
ý nghĩa của câu chuyện.
* Ghi chú: GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người
thân trong gia đình
II. Chuẩn bị: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không có phù hợp với đề bài không ?)
+ Cách kể ( có mạch lạc không , rõ ràng không ? giọng điệu , cử chỉ )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:-Gọi 3 HS kể lại những điều đã
nghe , đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm
: Du lịch - thám hiểm
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
các từ: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc
cắm trại mà em được tham gia .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ , nói nhân vật em chọn
kể : Nhớ lại để kể về một chuyến đi du lịch
( hoặc cắm trại ) cùng bố mẹ , cùng các bạn

trong lớp hoặc với người nào đó . - Ví dụ : lần
đầu thấy biển , thấy núi , phong cảnh ở nơi đó
có gì thú vị , hấp dẫn ,
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
Gợi ý:+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu
chuyện .+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết
thúc , kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về những điều mà mình
trực tiếp trông thấy .
* Kể trước lớp:-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể :
+ Em muốn kể chuyện về cuộc đi du lịch
nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 . Đó
là cuộc đi du lịch của em và gia đình . Địa
điểm tham quan là Suối nước nóng Bình
Châu .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện .
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.

Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa
truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò: -Nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe.
+ Bạn có cảm thấy vui vẻ và rút ra được
những gì qua cuộc du lịch đó ?
+ Theo bạn tham gia du lịch - thám hiểm
có vai trò như thế nào ? đối với việc học
tập và quan hệ của em với mọi người xung
quanh ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
Kĩ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1)
I/ Yêu cầu:
-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
II/ Chuẩn bị
-Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.

2.Dạy bài mới:a)Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
+Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận?
-Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
-GV cùng HS gọi tên , số lượng và chọn từng
loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào
hộp.
b/ Lắp từng bộ phận -Lắp giá đỡ trục bánh
xe và sàn cabin H.2 SGK
-Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy
phần?
-Lắp cabin:cho HS quan sát H.3 SGK
+ Em hãy nêu các bước lắp cabin?
-GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK.
-GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
-Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh
xe H.5 SGK.
Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS
lên lắp.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-
-HS quan sát vật mẫu.
-3 bộ phận : giá đỡ bánh xe, sàn cabin,

cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe.
-HS làm.
-2 phần.
-Giá đỡ trục bánh xe , sàn cabin.
-4 bước theo SGK.
-HS theo dõi.
-2 HS lên lắp.
-HS lắp và nhận xét HS thực hiện.
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

c/ Lắp ráp xe ô tô tải
-GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK.
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các
chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-Cả lớp.
Ngày soạn: 19/4/2010
Ngày giảng: Thứ năm, 23/ 4/ 2010
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Yêu cầu :
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3 5,9.
* Ghi chú: Bài tập cần làm BT1, BT2, BT3.
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành : *Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
-HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết
* Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Trước hết phải xác định số cần điền phải
thích hợp với yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- 3 HS lên bảng làm .
- 3 HS lên bảng thực hiện .
a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là
58 ; 60 . Vậy x là : 58 ; 60 .
b ) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là :
59 ; 61 . Vậy x là : 59 ; 61 .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
a) Các số chia hết cho 2 là : 7362 ; 2640

b ) Các số chia hết cho 3 : 7362 ; 2640 ;
20601 .
c ) Các số chia hết cho 9 : 7362 ; 20601
d) Số vừa chia hết cho 2 và 5 là : 2640 .
- Nhận xét bài bạn .
+ HS nhắc lại dấu hiệu chia hết .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .HS lên bảng thực hiện .
a) Số chia hết cho 2 và 3 là : 2 52 ; 5 52 ; 8 52
b) Số chia hết cho 9 và 3 là : 1 0 8 ; 1 9 8 .
c) Số chia hết cho 2 và 5 là : 92 0
d) Số chia hết cho 5 là : 25 5
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : ( Học sinh khá giỏi)
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả và giải thích
cách làm .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 : ( HS khá giỏi)
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính và nêu cách
làm .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện vừo vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
a) x là số chia hết cho 5 nên x có chữ số tận
cùng là 0 hoặc 5 ; mà đề bài cho x là số lẻ nên
x có chữ số tận cùng là 5 .
- Vì 23 < x < 31 nên x là : 25 .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả .
- Số vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2
phải có chữ số tận cùng bằng 0 . Vậy các số đó
là : 520 và 250 .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Vì xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết nên số cam
là số chia hết cho 3 . Xếp mỗi đĩa 5 quả vừa
hết nên số cam đó cũng là số chia hết cho năm
số cam đã cho bé hơn 20 .Vậy số cam là 15
quả .
+ Nhận xét bài bạn .

-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
==============
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn ( BT1, BT2) ;
quan sát các bộ phận con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ thích hợp
( BT3 ).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ một số loại con vật như : chó , mèo , lợn ( heo ), ( phóng to nếu
có điều kiện )
-Tranh ảnh vẽ một số con vật nuôi nhiều ở địa phương mình.
-Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm đáng chú ý
trong cách tả con vật của tác giả ở mỗi đoạn văn )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn
miêu tả con vật đã học .
-2 HS trả lời câu hỏi .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái con
vật em thích ( BT2 của tiết tập làm văn trước )
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài :

- Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và
trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của
tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- GV dùng thước và phấn màu gạch chân các
từ ngữ miêu tả từng bộ phận con ngựa mà học
sinh nêu .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và
cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất .
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một loài
vật mà em yêu thích .
+ Em chọn bộ phận nào của con vật ( đầu ,
mình , chân , đuôi , ) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loài vật lên bảng
như ẩttâu , bò , lợn , gà , chó , mèo , )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài
tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát kĩ các bộ phận của
một con vật mà em thích và ghi vào nháp cho
hoàn chỉnh .

- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
-Hai hàm
răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái đuôi
to , dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp
- ươn ướt , động đậy
hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ giậm
lộp độp trên đất
dài , ve vẩy hết sang
phải lại sang trái
- Nhận xét ý kiến bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .

+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân con bò .
- Em chọn tả đầu con mèo của nhà em .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp .
- Xếp các từ ngữ miêu tả chính xác về từng
bộ phận con vật theo từn cột .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

==============
Luyện từ và câu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. Yêu cầu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi ở
đâu? ); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( BT1 mục III); bước đầu biết thêm
trạng ngữ chỉ nơi chop cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2 ); biết thêm những bộ phận cần thiết
để hoàn chỉnh câu có trọng ngữ cho trước ( BT3 ).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết :+ Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )+ Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )
+ Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 ( phần luyện tập )
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn BT3 ( phần luyện tập ) .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:- Gọi 3 HS lên bảng đọc 1 đoạn văn
nói về một cuộc đi chơi xa trong đó có ít nhất
1 câu có trạng ngữ .
- Lớp đặt câu vào nháp .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhận xét :
Bài 1, 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập lên
bảng .
- GV nhắc HS trước hết các em cần xác định
chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng
ngữ .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần
trạng ngữ và gạch chân các thành phần này
- Gọi HS phát biểu .
- Theo em trạng ngữ ở câu thứ nhất ( BT1) chỉ
rõ ý gì cho câu ?
Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng
* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể được đặt liên
tiếp với nhau , nó thường được phân cách với
nhau bằng một quãng ngắt hơi ( thể hiện bằng
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Tiếp nối đọc kết quả :
- Tối thứ sáu tuần trước , mẹ bảo em : Sáng

mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà .
Con đi ngủ sớm đi . Đúng 6 giờ sáng mai ,
mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn
-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
-Hoạt động cá nhân .
- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ
và gạch chân các bộ phận đó .
-Trước nhà , mấy cây hoa giấy nở tưng
bừng.
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ở câu a và câu b bộ phận trạng ngữ chỉ
rõ ý cho câu về nơi chốn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi
a) - Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu
- Ở đâu máy cây hoa giấy nở tưng bừng
b) - Hoa sấu vẫn nở , vẫn vương vãi ở
những đâu ?
- Ở những đâu hoa sấu vẫn nở , vẫn vương
vãi .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

dấu phẩy khi viết ) .
c) Ghi nhớ :
- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.

d. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở -
GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng .
- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào 2 tờ
phiếu lớn .
- GV nhắc HS chú ý :
- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả
lời các câu hỏi : Ở đâu ?
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng bộ
phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho câu .
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS
có câu trả lời đúng nhất .
Bài 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS các em cần phải điền đúng bộ
phận để hoàn thiện và làm rõ ý cho các câu
văn ( là bộ phận chính chủ ngữ và vị ngữ ) .
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng .
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài .
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS
có đoạn văn viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
+ Lắng nghe .

- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .
+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu .
+ Lắng nghe .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Trước rạp , người ta dọn dẹp sạch sẽ ,
sắp một hàng ghế dài .
- Trên bờ , tiếng trống càng thúc dữ dội .
- Dưới những mái nhà ẩm nước , mọi
người vẫn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Thảo luận trong bàn , suy nghĩ để điền
trạng ngữ chỉ nơi chốn .
- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ
nơi chốn trước lớp :
- Câu a : Ở nhà , em giúp bố mẹ làm
những công việc gia đình .
- Câu b : Ở lớp , em rất chăm chú nghe
giảng bài và hăng hái phát biểu .
- Câu c : Ngoài vườn , hoa đã nở rộ .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân .
- 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu .

- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn
văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn ,
chuẩn bị bài sau.
-HS cả lớp .
==============
Khoa học:
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/ Yêu cầu
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước , thức ăn,
không khí, ánh sáng.
- Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt .
II. Chuẩn bị
- Hình trang 124,125 SGK
- Phiếu học tập .
III. Hoạt đông dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ KTBC:
Trình bày sự trao đổi chất của thực vật
2/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề
Hoạt động 1:
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần
gì để sống
- GV chia lớp thành 3 nhóm .
-GV y/c các em làm việc theo thứ tự sau:
+ Đọc mục Quan sát trang 124 SGK để xác định
điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo
hướng dẫn của GV .
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc .
Họat động 2
Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Thảo luận theo nhóm
GV y/c HS thảo luận trong nhóm dựa vào câu hỏi
trang 125 SGK
- Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ
chết trước ? Tại sao ? Những con chuột
còn lại sẽ như thế nào ?
- Kể ra những yếu tố cần để một con vật
sống và phát triển bình thường .
- Thảo luận cả lớp :
Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả ,GV
kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng sau :
- 2 HS trả lời.
2 HS đọc, lớp đọc thầm
+Đánh đấu vào phiếu theo dõi điệu
kiện sống của từng con và thảo
luận ,dự đoán kết quả thí nghiệm .
HS thực hiện
Thực hiện theo nhóm
HS trả lời
Lớp thảo luận
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học
-2 HS nêu
=============
Toán:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng , phép trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ .
* Ghi chú: Bài tập cần làm Bt1 ( dòng 1,2 ) BT2; BT4 ( dòng 1 ); BT5.
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III. Hoạt đông dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách đặt tính đối
với phép cộng và phép trừ .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- 1HS nêu lại kết quả và cách làm BT5 .
- Vì xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết nên số
cam là số chia hết cho 3 . Xếp mỗi đĩa 5
quả vừa hết nên số cam đó cũng là số chia
hết cho năm số cam đã cho bé hơn 20 .Vậy
số cam là 15 quả .

+ Nhận xét bài bạn
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại cách đặt tính .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
a) 6195 47836 10592
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Chuột sống
ở hộp
Điều kiện được cung cấp Điều kiện
thiếu
Dự đoán kết quả
1 Ánh sáng ,nước ,không khí Thức ăn Sẽ chết sau con chuột ở hình
2 và 4
2 Ánh sáng ,không khí , thức
ăn
Nước Sẽ chết sau con chuột hình 4
3 Ánh sáng ,nước ,không
khí ,thức ăn
Sống bình thường
4 Ánh sáng ,nước ,thức ăn Không khí Sẽ chết trước tiên
5 Nước ,không khí ,thức ăn Ánh sáng Sống không khoẻ mạnh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .

-Nhận xét bài làm học sinh .
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị
trừ chưa biết .
* Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và viết chữ hoặc số
thích hợp vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
+ Hỏi HS về các tính chất vừa tìm được .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi HS lên bảng giải bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
+ 2785 + 5409 +79438
8980 53245 90020
b) 5342 29041 80200
- 4185 - 5987 - 19194
1257 13054 60006
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
a) x + 126 = 480
x = 480 - 126
x = 254
b) x - 209 = 435

x = 435 + 209
x = 644
+ Nhận xét bài bạn .
+ HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa
biết trong biểu thức .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .
a + b = b + a
( a + b ) + c = a + ( b + c )
a + 0 = 0 + a = a
a - 0 = a ; a - a = 0
+ Tính chất giao hoán ; tính chất kết hợp ;
tính chất cộng với 0
+ Tính chất một số tự nhiên trừ cho 0 .
- Tính chất số bị trừ bằng số trừ .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS lên bảng tính .
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501 )
= 1268 + 600 = 1868
b) 87 + 94 + 13 + 6 = ( 87 + 13 ) + ( 94 + 6
= 100 + 100 = 200
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .1HS làm bảng .
Giải :
Trường Tiểu học Thắng lợi quyên góp
được số vở là :
1475 - 184 = 1291 ( quyển )
- Cả hai trường quyên góp được số vở :

1475 + 1291 = 2766 ( quyển )
Đáp số : 2766 quyển vở .
+ Nhận xét bài bạn .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Yêu cầu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính từng đoan trong bài văn tả con chuồn chuồn
nước (BT1); biêt sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); bước đầu viết được
đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn ( BT3 )
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi .
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ một số loại con vật Tranh ảnh vẽ con gà trống . ( nếu có )
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi , mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn
miêu tả con chim gáy ( BT2).
- Tương tự : chuẩn bị 6 tờ giấy lớn cho 3 đoạn : 2, 3, 4 . Tranh ảnh con gà trống .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả
về một bộ phận của con vật mà em yêu thích .
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn viết về ích lợi của
một loài vật ở BT2 .

2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn
miêu tả cây " Con chuồn chuồn nước " .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để thực hiện xác định
đoạn và ý của từng đoạn của bài .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và
cho điểm những học sinh có ý kiến đúng
nhất .
Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
-2 HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1 : Từ đầu đến hai cánh rung
rung như còn đang phân vân .
- Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại hình
của chú chuồn chuồn nước khi đậu một chỗ
b/ Đoạn 2 : là đoạn còn lại .
- Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh
bay lên và kết hợp miêu tả cảnh đẹp cảnh
đẹp thiên nhiên theo cánh bay của chú
chuồn chuồn .

- 1 HS đọc thành tiếng .
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

- GV treo bảng 3 câu văn văn .
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn.
+ GV lưu ý HS : Các em cần xác định thứ tự
đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn
hợp lí

- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của đoạn .
Bài 3: -HS đọc yêu cầu đề bài ( đọc cả gợi ý
- GV treo bảng các đoạn văn còn viết dở .
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn.
- Treo tranh con gà trống .
+ GV lưu ý HS :
- Các em cần xác định thứ tự đúng và viết tiếp
các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí bằng
cách miêu tả các bộ phận con gà trống
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có

những ý văn hay sát với ý của đoạn
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đoạn
văn miêu tả về con gà trống .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
* Đoạn văn hoàn chỉnh : Con chim gáy hiền
lành , béo nục . Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ
ngác , nhìn xa , cái bụng mịn mượt , cổ
yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt
cườm lấp lánh biêng biếc . Chàng chim gáy
nào giọng càng trong , càng dài thì quanh cổ
càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào
vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên

=============
Lịch sử:
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. Yêu cầu :
- Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn:
+ Quang Trung qua đời triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ Nguyễn Ánh
tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802 nhà Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy
niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân ( Huế )
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị.
+ Không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng
trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững
chắc )
Người soạn: Phan Thị Nhạn
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4

+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị
tàn bạo kẻ chống đối.
II.Chuẩn bị :
- Bản đồ Việt Nam
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.KTBC :
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh
tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các
chính sách về kinh tế và văn hóa ?
GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
* Sự thành lập của nhà Nguyễn

- HS và cho HS thảo luận N2-3 theo câu hỏi :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
GV đi đến kết luận : - GV nói thêm về sự
tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người
tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế,
Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô
ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải
qua các đời vua nào ?
* Bộ luật Gia Long
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK TLCH
- Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà
khắc để bảo vệ ngai vàng của vua .
+Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho
bất cứ ai ?
+Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như
thế nào ?
+Bộ luật Gia Long được ban hành với
những điều lệ như thế nào ?
+Theo em, với cách thống trị của các vua
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như
thế nào ?
-GV kết luận :Các vua nhà Nguyễn đã thực
hiện nhiều chính sách để tập trung quyền
hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của
mình .Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng
hộ của các tầng lớp nhân dân.
4.Củng cố- Dặn dò: :
-HS hỏi đáp nhau .

-HS khác nhận xét.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
-Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng
bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn
Ánh đã đem quân tấn công ,lật đổ nhà Tây
Sơn
- Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên
hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân
( Huế )Từ năm 1802 đến 1858, nhà
Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long
Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .
-HS đọc SGK và thảo luận.
+ Không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể
tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ
trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội ( với
nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì
vững chắc )
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ
quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị
tàn bạo kẻ chống đối.
Người soạn: Phan Thị Nhạn

×