Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Báo cáo Kiểm định chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 71 trang )

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
B¸o c¸o tù ®¸nh gi¸
TRƯỜNG THCS PHẠM CÔNG BÌNH
HUYỆN YÊN LẠC
TỈNH VĨNH PHUC

VĨNH PHÚC: N¨m 2009
1
Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá, thư ký và các nhóm chuyên trách
1. Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá
TT
Họ và tên
Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Chữ kí
1 Nguyễn Thị Huân Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Nguyễn Xuân Hùng Phó Hiệu trưởng Phó chủ tịch HĐ
3 Triệu Thị Minh Hằng TK HĐSP Thư kí HĐ
4 Kim Thị Minh Nhất TP KHTN Ủy viên HĐ
5 Kim Đình Thái TT KHTN Ủy viên HĐ
6 Trương Quang Khánh TT KHXH Ủy viên HĐ
7 Nguyễn Thị thanh Huyền Văn thư, kế toán Ủy viên HĐ
8 Nguyễn Thị Thu Trang TP KHXH Ủy viên HĐ
9 Trương Thị Tuyến Giáo viên Ủy viên HĐ
10 Nguyễn Xuân Mai CTCĐ Ủy viên HĐ
11 Bùi Thị Minh Phương Nhân viên thư viện Ủy viên HĐ
2. Danh sách các thư ký
TT
Họ và tên
Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
Chữ kí
1 Triệu Thị Minh Hằng TK HĐSP Nhóm trưởng
2 Tạ Quang Quân Giáo viên Thành viên


3 Đỗ Mạnh Hùng TPT BTĐ Thành viên
3. Danh sách các nhóm công tác chuyên trách (nếu có)
Nhóm
Họ và tên
Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Thị Huân
Nguyễn Xuân Hùng
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Lập kế hoạch tự đánh giá, viết báo
cáo tự đánh giá, thu thập thông tin
cho tiêu chuẩn1,2; Tiêu chí 1 của
tiêu chuẩn 3; Tiêu chí 1,10 của tiêu
chuẩn 4
2 Nguyễn Xuân Mai
Đỗ Mạnh Hùng
CTCĐ
TPT BTĐ
Thu thập thông tin cho tiêu chí 3,6
của tiêu chuẩn 3; Tiêu chí 4 của
tiêu chuẩn 4; Tiêu chí 2,3,6 của
tiêu chuẩn 5; Tiêu chí 1,2 của tiêu
chuẩn 6.
3
Kim Đình Thái
Trương Quang Khánh
TT KHTN
TT KHXH
Thu thập thông tin cho tiêu chí 2
của tiêu chuẩn 3; Tiêu chí 2,3 của

tiêu chuẩn 4; Tiêu chí 1,2,3,4 của
tiêu chuẩn 7.
4
Kim Thị Minh Nhất TP KHTN Thu thập thông tin cho tiêu chí 5
2
Nguyễn Thị Thu Trang
Trương Thị Tuyến
TP KHXH
Giáo viên
của tiêu chuẩn 3; Tiêu chí
5,6,7,8,9,11,12 của tiêu chuẩn 4;
Tiêu chí 5 của tiêu chuẩn 5.
5
Bùi Thị Minh Phương Nhân viên thư viện Thu thập thông tin cho tiêu chí 4
của tiêu chuẩn 5
6
Nguyễn thị thanh huyền Văn thư, kế toán Thu thập thông tin cho tiêu chí 4
của tiêu chuẩn 3; Tiêu chí 1 của
tiêu chuẩn 5.
MỤC LỤC
Trang
Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá, thư ký và các nhóm chuyên
trách
2 - 3
Mục lục 4 - 5
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) 6
Bảng tổng hợp kết quả TĐG của cơ sở giáo dục phổ thông 7 – 10
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC 11 – 20
3
I. Thông tin chung của nhà trường 11

Nội dung chính của báo cáo tự đánh giá 11
1. Trường phụ 11
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh 12 – 13
3. Thông tin về nhân sự 14 – 15
4. Danh sách cán bộ quản lí 16
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 17 – 18
1. Cơ sở vật chất thư viện 17
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đậy 18
III. Giới thiệu khái quát về trường 19 - 20
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 21- 72
I. Đặt vấn đề 21 – 22
II. Tổng quan chung 22
III. Tự đánh giá 22
1. Tiêu chuẩn 1 23 – 24
1.1. Tiêu chí 1 23
1.2. Tiêu chí 2 24
2. Tiêu chuẩn 2
24 – 40
2.1. Tiêu chí 1
24 – 26
2.2. Tiêu chí 2 26
2.3. Tiêu chí 3 27
2.4. Tiêu chí 4 28
2.5. Tiêu chí 5 29
2.6. Tiêu chí 6 30
2.7. Tiêu chí 7 31
2.8. Tiêu chí 8 32
2.9. Tiêu chí 9 33
2.10. Tiêu chí 10 34
2.11. Tiêu chí 11 35

2.12. Tiêu chí 12 36
2.13. Tiêu chí 13 36 - 37
2.14. Tiêu chí 14 38
2.15. Tiêu chí 15 39
3. Tiêu chuẩn 3 40 – 47
3.1. Tiêu chí 1 40
3.2. Tiêu chí 2 41 - 42
3.3. Tiêu chí 3 43
3.4. Tiêu chí 4 44
3.5. Tiêu chí 5 45
3.6. Tiêu chí 6 46
4. Tiêu chuẩn 4 47 – 58
4
4.1. Tiêu chí 1 47
4.2. Tiêu chí 2 48
4.3. Tiêu chí 3 49
4.4. Tiêu chí 4 50
4.5. Tiêu chí 5 51
4.6. Tiêu chí 6 52
4.7. Tiêu chí 7 53
4.8. Tiêu chí 8 54
4.9. Tiêu chí 9 54
4.10. Tiêu chí 10 55
4.11. Tiêu chí 11 56
4.12. Tiêu chí 12 57
5. Tiêu chuẩn 5 58 - 65
5.1. Tiêu chí 1 58 – 60
5.2. Tiêu chí 2 60 – 61
5.3. Tiêu chí 3 61 – 62
5.4. Tiêu chí 4 62 – 63

5.5. Tiêu chí 5 64
5.6. Tiêu chí 6 64 – 65
6. Tiêu chuẩn 6 65 – 68
6.1. Tiêu chí 1 65 – 66
6.2. Tiêu chí 2 66 – 67
7. Tiêu chuẩn 7 68 – 72
7.1. Tiêu chí 1 68
7.2. Tiêu chí 2 69
7.3. Tiêu chí 3 69 – 70
7.4. Tiêu chí 4 70 – 71
IV. Kết luận 72
Phân III. PHỤ LỤC
Danh môc c¸c ch÷ viÕt t¾t
Số thứ tự Kí hiệu viết tắt Ý nghĩa
1. BDMT Bảo dưỡng máy tính
2. BGH Ban giám hiệu
3. BHTT Bảo hiểm thân thể
4. BHYT Bảo hiểm y tế
5. CTCĐ Chủ tịch công đoàn
6. Đ/c Đồng chí
7. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
8. GV Giáo viên
5
9. HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp
10. HĐSP Hội đồng sư phạm
11. HS Học sinh
12. PHBM Phòng học bộ môn
13. TBDH Thiết bị dạy học
14. THCS Trung học cơ sở
15. TNCS Thanh niên cộng sản

16. TNTP Thiếu niên tiền phong
17. TPT Tổng phụ trách
18. UBND
ñy ban nh©n d©n
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
Phụ lục 5. Bảng tổng hợp kết quả TĐG của cơ sở giáo dục phổ thông
Tiêu chuẩn 1:
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chuẩn 2:
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 9
a) a)
b) b)
c) c)
6
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Tiêu chí 2 Tiêu chí 10
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 3 Tiêu chí 11
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 4 Tiêu chí 12
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 5 Tiêu chí 13
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 6 Tiêu chí 14
a) a)
b) b)

c) c)
Tiêu chí 7 Tiêu chí 15
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 8
a)
b)
c)
Tiêu chuẩn 3:
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 4
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 2 Tiêu chí 5
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 3 Tiêu chí 6
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chuẩn 4:
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 7
a) a)
7
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
b) b)
c) c)
Tiêu chí 2 Tiêu chí 8
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 3 Tiêu chí 9
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 4 Tiêu chí 10
a) a)

b) b)
c) c)
Tiêu chí 5 Tiêu chí 11
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 6 Tiêu chí 12
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chuẩn 5:
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 4
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 2 Tiêu chí 5
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chí 3 Tiêu chí 6
a) a)
b) b)
c) c)
Tiêu chuẩn 6:
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
a) a)
b) b)
c) c)

Tiêu chuẩn 7:
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
a) a)
b) b)
8
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
c) c)
Tiêu chí 2 Tiêu chí 4

a) a)
b) b)
c) c)
Tổng số các chỉ số: Đạt 128; Không đạt: 13
Tổng số các tiêu chí: Đạt 40; Không đạt: 7 (số lượng và tỉ lệ %) 40/47 = 85,1%
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO
1. Phần 1: Cơ sở dữ liệu của nhà trường
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập): Trường THCS Phạm Công Bình
Tiếng Việt: Trường THCS Phạm Công Bình
Tiếng Anh : Không
Tên trước đây : Trường THCS Đồng Văn
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục đào tạo Yên Lạc.
Tỉnh / thành phố trực thuộc
Trung ương:
Vĩnh Phúc Tên Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Huân
Huyện / quận / thị xã / thành
phố:
Yên Lạc Điện thoại trường: 0211.3836494
Xã / phường / thị trấn: Đồng Văn Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Đạt Web:
Năm thành lập trường (theo
quyết định thành lập):
1966 Số trường phụ: Không
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn ?
Bán công Trường liên kết với nước ngoài ?
Dân lập Có học sinh khuyết tật ?
Tư thục Có học sinh bán trú ?
Loại hình khác (đề nghị ghi rõ) Có học sinh nội trú ?
1. Trường phụ (Không có)

Số
TT
Tên
trường
Địa chỉ Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng
số học
Tổng số lớp
(ghi rõ số lớp
Tên cán
bộ, giáo
viên phụ
9
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


















































phụ sinh 6 đến lớp 9) trách
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Loại học sinh Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tổng số học sinh 535 142 123 122 148
- Học sinh nữ: 260 73 53 55 79
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh tuyển mới vào lớp 6 164
- Học sinh nữ: 73
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh lưu ban năm học trước: 8 3 3 2
- Học sinh nữ: 0

- Học sinh người dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 0
Số học sinh chuyển đến trong hè: 7 0 3 1 3
Số học sinh chuyển đi trong hè: 14 4 4 3 3
Số học sinh bỏ học trong hè: 1 1
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác: 1 1
Số học sinh là Đội viên: 535 142 123 122 148
Số học sinh là Đoàn viên:
10
Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số học sinh nội trú dân nuôi:
Số học sinh khuyết tật hoà nhập: 9 4 1 2 2
Số học sinh thuộc diện chính sách
(*)
96 21 31 23 21
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 3 3
- Hộ nghèo: 64 16 16 19 13
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 31 14 4 9 4
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 1 1
- Diện chính sách khác:

Số học sinh học tin học: 535 142 123 122 148
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
Số học sinh học ngoại ngữ: 535 142 123 122 148
- Tiếng Anh: 535 142 123 122 148
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Số học sinh theo học lớp đặc biệt
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần: 14 4 3 3 4
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
Các thông tin khác (nếu có)
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo,
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Sĩ số bình quân học sinh trên
lớp
40 36,2 38 38,4
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên 21,0 16,7 14,25 13,79

Tỷ lệ bỏ học, nghỉ học 2 3 5 1
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập trung bình và dưới trung
bình.
33,5 39,4 49,6 45,2
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập dưới trung bình.
0,1 2,9 5,9 3,3
11
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập trung bình
33,4 36,5 43,7 41,9
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập khá
60,5 57,1 48,7 50,3
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập giỏi và xuất sắc
6,0 3,5 2,7 4,5
Số lượng học sinh đạt giải
trong các kỳ thi học sinh giỏi
13 12 18 32
Các thông tin khác (nếu
có)
3. Thông tin về nhân sự
Nhân sự Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động Trong tổng
số

Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng Dân
tộc
thiểu
số
Nữ
dân
tộc
thiểu
số
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân
viên
43 30 43 30
Số đảng viên 22 14 22 14
- Đảng viên là giáo viên: 19 12 19 12
- Đảng viên là cán bộ quản lý: 2 1 2 1
- Đảng viên là nhân viên: 1 1 1 1
Số giáo viên chia theo chuẩn
đào tạo
39 27 39 27
- Trên chuẩn: 15 11 15 11
- Đạt chuẩn: 23 16 23 16
- Chưa đạt chuẩn: 3 2 3 2
Số giáo viên dạy theo môn học 37 26 37 26

- Thể dục: 3 3
- Âm nhạc: 1 1 1 1
- Mỹ thuật: 2 1 2 1
- Tin học: 1 1 1 1
- Tiếng dân tộc thiểu số:
- Tiếng Anh: 4 3 4 3
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 8 8 8 8
- Lịch sử: 2 1 2 1
12
- Địa lý: 2 1 2 1
- Toán học: 9 7 9 7
- Vật lý: 1 1
- Hoá học: 2 2 2 2
- Sinh học: 1 1 1 1
- Giáo dục công dân: 1 1 1 1
- Công nghệ: 2 2
- Môn học khác:…
Số giáo viên chuyên trách đội:
Số giáo viên chuyên trách đoàn:
Cán bộ quản lý: 2 1 2 1
- Hiệu trưởng: 1 1 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 1 1
Nhân viên 2 2 2 2
- Văn phòng (văn thư, kế toán,
thủ quỹ, y tế):
1 1 1 1

- Thư viện: 1 1 1 1
- Thiết bị dạy học:
- Bảo vệ:
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác (nếu có)
Tuổi trung bình của giáo viên
cơ hữu:
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào
tạo
3
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo 18
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo 15
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp huyện, quận, thị xã, thành
phố
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
1
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp quốc gia
Số lượng bài báo của giáo viên

đăng trong các tạp chí trong và
ngoài nước
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm
của cán bộ, giáo viên được cấp có
thẩm quyền nghiệm thu
Số lượng sách tham khảo mà cán
bô, giáo viên viết được các nhà xuất
13
bản ấn hành
Số bằng phát minh, sáng chế
được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được cấp)
Các thông tin khác (nếu có)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Các bộ phận Họ và tên Chức vụ,
chức danh,
danh hiệu
nhà giáo,
học vị, học
hàm
Điện thoại,
Email
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Hiệu trưởng Nguyễn Thị Huân Cử nhân 0168456 3628
Các Phó Hiệu trưởng Nguyễn Xuân Hùng Cử nhân 0978 917896
Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Tổng phụ trách Đội, Công đoàn,
… (liệt kê)
Nguyễn Thị Huân - BTCB

Đỗ Mạnh Hùng - TPT,
BTĐ
Nguyễn Xuân Mai - CTCĐ
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
0168456 3628
0985 725 702
01665655 695
Các Tổ trưởng tổ chuyên môn
(liệt kê)
Kim Đình Thái - TT KHTN
Trương Quang Khánh - TT
KHXH
Cử nhân
Cử nhân
0973 363 947
0985 021 795
14
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính.
1. Cơ sở vật chất, thư viện.
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Tổng diện tích đất sử dụng của

trường ( Tính bằng m2)
8444 8444 8444 8444
1. Khối phòng học theo chức
năng
19
a) Số phòng học văn hóa 14
b) Số phòng học bộ môn 6
- Phòng học bộ môn Vật Lí 1
- Phòng học bộ môn Hóa 1
- Phòng học bộ môn Sinh 1
- Phòng học bộ môn Tin 1
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
- Phòng học bộ môn khác 2
2. Khối phòng phục vụ học tập 6
- Phòng giáo dục rèn luyện thể
chất hoặc nhà đa năng
- Phòng giáo dục nghệ thuật:
- Phòng thiết bị giáo dục 1
- Phòng truyền thống: 1
- Phòng Đoàn, Đội: 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh
tàn tật, khuyết tật hòa nhập:
- Phòng khác: 3
3. Khối phòng quản lí hành
chính, quản trị
- Phòng Hiệu trưởng 1
- Phòng Phó Hiệu trưởng 1
- Phòng giáo viên: 2
- Văn phòng: 1
- Phòng y tế học đường: 1

- Kho: 1
- Phòng thường trực, bảo vệ ở
gần cổng trường
1
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo
sức khỏe học sinh bán trú (Nếu
có)
- Khu đất làm sân chơi, sân tập: 3000 m
2
15
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên:
2
- Khu vệ sinh học sinh: 2
- Khu để xe học sinh 1
- Khu để xe giáo viên và NV 1
4. Thư viện: 1
a) Diện tích (m2) thư viện( bao
gồm cả phòng đọc của giáo viên
và học sinh)
108
b) Tổng số đầu sách trong thư
viện của nhà trường (cuốn)
c) Máy tính của thư viện đã được
kết nối Internet? (có hoặc chưa)
1
d) các thông tin khác ( Nếu có)
5. Tổng số máy tính của
trường:
20

- Dùng cho hệ thống văn phòng
và quản lí:
4
- Số máy tính đang được kết nối
internet:
20
- Dùng phục vụ học tập 16
6. Số thiết bị nghe, nhìn:
- Ti vi: 1
- Nhạc cụ: 1
Đầu video: 1
- Đầu đĩa: 1
- Máy chiếu OverHead
- Máy chiếu Projector 1
- Thiết bị khác:
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
7. Các thông tin khác (Nếu có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Các chỉ số 2005 - 2006 2006 - 2007 2007 - 2008 2008 - 2009
Tổng kinh phí được cấp từ ngân
sách nhà nước
645 611 900 811 074 000 1 003 225 400 1 175 421 700
Tổng kinh phí được cấp ( đối với

trường ngoài công lập)
Tổng kinh phí huy động được từ
các tổ chức xã hội, doanh nghiệp,
cá nhân
44 821 000 63 431 000 107 714 000 138 701 000
Các thông tin khác (Nếu có)
16
17
III. Giới thiệu khái quát về trường.
Trường THCS Phạm Công Bình thành lập năm 1966 đóng trên địa bàn xã
Đồng Văn, huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc, một huyện đồng bằng có mật độ
dân số cao, nền kinh tế còn nhiều khó khăn mhưng có truyền thống hiếu học.
Đặc biệt xã Đồng Văn là quê hương của Trạng nguyên Phạm Công Bình nên
truyền thống hiếu học càng nổi bật, đến năm 2000 trường được đổi tên là trường
THCS Phạm Công Bình vẫn đóng trên địa bàn xã Đồng văn, có diện tích 8444
m
2
. Hơn 40 năm qua trường đã đào tạo được hàng chục nghìn học sinh tốt nghiệp
THCS, 2/3 trong số đó vào THPT, số còn lại đi học nghề và tham gia lao động
sản xuất. Các thế hệ học sinh của trường đều có phẩm chất đạo đức tốt, nhiều
người trong số đó đã trở thành tiến sĩ, kĩ sư, cử nhân, một số hiện đang có chức
vụ cao trong Quân đội, trong các cơ quan Đảng và nhà nước từ xã đến huyện,
Tỉnh, Trung ương. Hàng trăm người trong số đó đã tham gia quân đội, một số
người đã anh dũng hi sinh hiến dâng tuổi trẻ của mình cho đất nước. Trường đã
vinh dự được tặng thưởng nhiều giấy khên, bằng khen, năm 2006 trường vinh dự
đã đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010.
Năm học 2008- 2009 trường có 14 lớp, 535 học sinh, 43 giáo viên, nhân
viên. Trong đó: BGH có 2 Đ/C, Giáo viên có 39 Đ/C, nhân viên có 2 Đ/C.
CSVC gồm có 1 nhà 2 tầng, 1 nhà 3 tầng, 2 nhà cấp 4, 1 phòng thường trực.
Chia ra 13 phòng dùng cho học sinh học 1 ca, 2 phòng thư viên, 6 PHBM, 1 kho

TBDH, 1 phòng truyền thống, 1 phòng Đoàn Đội, 1 phòng điều hành, 1 phòng
thường trực và nhiều phòng chức năng, đủ theo tiêu chuẩn của trường chuẩn
quốc gia. Khuôn viên của trường được qui hoạch hợp lí, có đủ cây xanh, bóng
mát, vườn hoa, thảm cỏ, cổng trường, tường rào kiên cố.
Trong những năm qua chất lượng toàn diện của nhà trườngcó chuyển biến
mạnh mẽ, từ một trường đứng ở tốp cuối của huyện, đến nay đã vươn lên đứng
đầu ở tốp hai kể cả chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục học sinh, chất lượng
phổ cập, tuyển sinh lớp 6. Năm học 2008- 2009 nhà trường được sở GD&ĐT
18
Vĩnh Phúc chọn làm thí điểm về phong trào thi đua xây dựng "Trường học thân
thiện, học sinh tích cực". Khuôn viên của trường thực sự Xanh-Sạch-Đẹp, đã và
đang trở thành trung tâm văn hóa giáo dục của xã Đồng Văn.
Chất lượng giáo dục năm 2008-2009 có nhiều khởi sắc, học sinh giỏi cấp
huyện đạt 25 giải. Trong đó: 23 giải văn hóa gồm 6 giải nhất; 4 giải nhì; 1giải
ba; 12 giải công nhận; 1 giải ba giai điệu tuổi hồng; 1 giải ba bóng đá nam học
sinh THCS. Chất lượng đại trà đạt loại giỏi 4,5%; khá 50,3%; Trung bình 41,9%;
Yếu 3,4%. Thi đỗ vào THPT đạt 75/149 = 50,3%. Đội ngũ giáo viên đạt 1 CSTĐ
cấp Tỉnh; 1 CSTĐ cấp cơ sở; 38/40 = 95% LĐTT
2. Phần 2. Tự đánh giá
ĐẶT VẤN ĐỀ
19
Thực hiện chỉ thị số 46/2008/CT-BGD ĐT ngày 5/8/2008 của Bộ GD-ĐT
về tăng cườngcông tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục. Từ năm học
2008- 2009các trường THCS triển khai đánh giá chất lượng giáo dục theo thông
tư số12/2009/TT BGD-ĐT ngày 12/5/2009. Qua việc đánh giá làm rõ thực trạng,
qui mô, chất lượng và hiệu quả đào tạo của nhà trường, xác định và so sánh theo
các tiêu chuẩn kiểm định của Bộ GD-ĐT xem đạt đến mức nào của các tiêu
chuẩn, xá định rõ tầm nhìn, những điểm mạnh, yếu, thời cơ, thách thức của nhà
trường và đề xuất các chiến lược, kế hoạch, giải pháp nhằm từng bước nâng cao
chất lượng đào tạo, kiến nghị với các cơ quan cấp trên và địa phương chỉ đạo, hỗ

trợ cho việc nâng cao chất lượng của nhà trường. Kiểm định chất lượng giáo dục
trong vài năm gần đây, đã có những tác động tích cực đến chất lượng giáo dục
của hệ thống giáo dục quốc dân. Kết quả đánh giá là căn cứ chính xác để các cơ
sở giáo dục xây dựng và điều chỉnh kế hoạch năm học có hiệu quả cao.
Qui trình tự đánh giá.
1. Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá cấp
trường
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4. Họp hội đồng tự đánh giá tập huấn qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
trường THCS theo thông tư số 12 của Bộ GD-ĐT, phân công trách nhiệm cho
từng thành viên của hội đồng
5. Các thành viên thu thập, xử lí và phân tích các thông tin, minh chứng, viết
phiếu mô tả hiện trạng, đánh giá mức độ đạt được của từng tiêu chí.
6. Tổ thư kí tập hợp phiếu mô tả hiện trạng và hoàn thành báo cáo tự đánh giá.
7. Họp hội đồng tự đánh giá và thông qua kết quả đánh giá, công bố báo cáo tự
đánh giá.
Phương pháp và công cụ tự đánh giá.
- Phương pháp đánh giá: Mô tả hiện trạng chất lượng giáo dục nhà trường đạt
được trong năm học 2008-2009.
20
- Công cụ đánh giá: Sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường THCS do
Bộ GD&ĐT ban hành. Các thông tin về CSVC, tài chính, đội ngũ giáo viên, qui
mô lớp, học sinh, chất lượng giáo dục trong năm học 2008-2009.
TỔNG QUAN CHUNG
Năm học 2008- 2009 trường có 14 lớp, 535 học sinh, 43 giáo viên, nhân
viên. Trong đó: BGH có 2 Đ/C, Giáo viên có 39 Đ/C, nhân viên có 2 Đ/C.
CSVC gồm có 1 nhà 2 tầng, 1 nhà 3 tầng, 2 nhà cấp 4, 1 phòng thường trực.
Chia ra 14 phòng dùng cho học sinh học 1 ca, 2 phòng thư viện, 6 PHBM, 1 kho
TBDH, 1 phòng truyền thống, 1 phòng Đoàn Đội, 1 phòng điều hành, 1 phòng

thường trực và nhiều phòng chức năng, đủ theo tiêu chuẩn của trường chuẩn
quốc gia. Khuôn viên của trường được qui hoạch hợp lí, có đủ cây xanh, bóng
mát, vườn hoa, thảm cỏ, cổng trường, tường rào kiên cố. Tài chính của trường
chưa có tài khoản riêng, lương giáo viên, nhân viênvà một số khoản chi thường
xuyên do phòng GD&ĐT Yên Lạc điều hành, nhà trường quản lí, sử dụng một
số khoản thu phục vụ bản thân học sinh, do đó chưa tự chủ được về tài chính.
Đầu năm học nhà trường được sở GD&ĐT Vĩnh Phúc xây dựng thí điểm về
trường học thân thiện, học sinh tích cực. Khuôn viên của trường thực sự Xanh-
Sạch-Đẹp đã và đang trở thành trung tâm văn hóa giáo dục của xã Đồng Văn.
TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở.
Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù
hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông được qui định tại luật giáo dục và được
công bố công khai.
a ) Được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b ) Phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông được qui định tại luật giáo
dục;
c ) Được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Mô tả:
21
a ) Trường THCS Phạm Công Bình được thành lập năm 1966 không lưu
giữ được quyết định. Từ năm 2007 nhà trường đã xây dựng được chiến lược phát
triển của nhà trường trong giai đoạn 2005-2010 [1.1-1]
b) Trong quá trình xây dựng Chiến lược phát triển của nhà trường, BGH
nhà trường đã dựa trên mục tiêu giáo dục phổ thông tại điều 27 Luật giáo dục
[1.1-2]. Vì vậy, Chiến lược phát triển của nhà trường hoàn toàn phù hợp mục
tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được qui định tại Luật giáo dục. Ngoài ra
trong quá trình xây dựng Chiến lược phát triển, nhà trường đã lấy ý kiến tham
khảo của cán bộ, giáo viên nhà trường trong hội nghị CBCC [1.1-3].

c) Hiện nay nhà trường đã niêm yết công khai tại trụ sở nhà trường nhưng
chưa công bố được Chiến lược phát triển trên trang web của Sở GD&ĐT Vĩnh
Phúc và cũng chưa xây dựng được trang web của nhà trường. Do đó việc công
bố Chiến lược phát triển trên trang web của nhà trường chưa thực hiện được.
- Điểm mạnh:
Chiến lược phát triển của nhà trường được xây dựng dựa trên ý kiến của
tập thể cán bộ, giáo viên nhà trường
- Điểm yếu:
Không lưu giữ được quyết định thành lập trường. Chưa công bố được
Chiến lược phát triển của nhà trường trên trang web của nhà trường.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tháng 11/2009 nhà trường giao cho nhóm Toán Tin lập kế hoạch xây
dựng trang web của nhà trường, tháng 12/2009 đưa vào hoạt động.
- Tự đánh giá: Không đạt
1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và định kì được
rà soát, bổ xung, điều chỉnh.
22
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất của
nhà trường;
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương;
c) Định kì 2 năm rà soát, bổ xung và điều chỉnh.
-Mô tả:
a) Đội ngũ giáo viên của trường tương đối ổn định, đủ về số lượng đồng
bộ về cơ cấu, đạt chuẩn đào tạo, đủ năng lực giảng dạy và thực hiện các nhiệm
vụ giáo dục, cơ sở vật chất đủ cho hoạt động, học sinh được học 1 ca [1.2-1].
b) Qui mô phát triển nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh
tế-xã hội của địa phương. Cơ sở hạ tầng của nhà trường được địa phương quan
tâm xây dựng đủ điều kiện hoạt động tốt.
c) Rà soát, bổ sung và điều chỉnh đúng quy định.

- Điểm mạnh:
Kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của
địa phương.
-Điểm yếu:
Việc rà soát, bổ sung và điều chỉnh chưa thường xuyên.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Từ tháng 1/2010 tổ chức rà soát, bổ xung và điều chỉnh kế hoạch.
- Tự đánh giá: Đạt
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lí nhà trường
1. Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với qui định tại điều lệ
trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (Sau đây
gọi là điều lệ trường trung học) và các qui định khác do Bộ GD&ĐT ban
hành
a) Có hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với
trường tư thục(Sau đây gọi chung là hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen
23
thưởng, hội đồng kỉ luật, hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng
và các bộ phận khác (Nếu có)
b) Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội;
c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học
sinh (không quá 35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng, 1
hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia
thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra.
- Mô tả:
Năm học 2008-2009 Trường THCS Phạm Công Bình có cơ cấu tổ chức theo
qui định của Luật giáo dục, Điều lệ trường THCS.
a) HĐSP gồm 40 thành viên [2.1-1]. Hội đồng thi đua khen thưởng gồm 7
thành viên [2.1-2]. Thực hiện công tác thi đua khen thường và kỉ luật có qui

định, nguyên tắc hoạt động cụ thể theo đúng Điều lệ nhà trường, qui định và thực
tế ở cơ sở [2.1-3] Tổ chuyên môn gồm 2 tổ. Tổ KHTN gồm 20 thành viên, Tổ
KHXH gồm 20 thành viên [2.1-4] điều hành các hoạt động chuyên môn, ngoại
khóa của nhà trường. Hai tổ chuyên môn, Tổ trưởng chuyên môn [2.1 Ú 5] thực
hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, điều hành, quản lí, kiểm tra đôn đốc các thành
viên hoàn thành công việc.
b) Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam có 1 chi bộ gồm 22 đồng chí Đảng
viên [2.1 Ú 6] . Tổ chức công đoàn gồm 40 thành viên quan tâm động viên
khích lệ các thành viên hoàn thành nhiệm vụ. Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh có 9
thành viên, Đội TNTP Hồ Chí Minh hoạt động thường xuyên, đã thực sự đóng
vai trò quan trọng trong các hoạt động giáo dục, xây dựng nền nếp học sinh,
tham gia và thực hiện tốt các phong trào xã hội, góp phần hoàn thành nhiệm vụ
năm học của nhà trường.
24
c) Qui mô lớp, học sinh có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9, tổng số 535
HSD, chia ra 14 lớp, mỗi lớp học bình quân 38 GS, có 1 lớp trưởng, 2 lớp phó,
mỗi tổ có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó.
- Điểm mạnh:
Cơ cấu tổ chức hợp lí, các tổ chức đoàn thể, các bộ phận trong nhà ngfcos
kế hoạch, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động, tuân thủ các qui định của Điều lệ nhà
trường và Luật giáo dục. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường đã thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ, hoàn thành mục tiêu năm học.
- Điểm yếu:
Chưa có cán bộ chuyên trách chỉ đạo hoạt động các đoàn thể.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng :
Tạo điều kiện để đồng chí CTCĐ, TPT, Bí thư chi đoàn đi tập huấn công
tác Công đoàn và công tác Đoàn Đội.
- Tự đánh giá: Đạt
2.2. Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và
hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
trường đối với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học;
đối với trường tư thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục;
b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại
Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường tư thục;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng
trường.
- Mô tả:
25

×