Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lơp 4-Tuan 32 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.65 KB, 24 trang )


LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 32
&&
Thứ Tiết Môn học Bài dạy
Hai
1
2
3
4
5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Lòch sử
SHĐT
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên
(tiếp)
Vương quốc vắng nụ cười
Vương quốc vắng nụ cười.(Nghe- viết)
Ba
1
2
3
4
5
Kó thuật
Toán
Đạo đức
Khoa học
Thể dục


Lắp ơ tơ tải (tiếp).
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên
(tiếp).
Trao đổi chất ở thực vật.
Động vật ăn gì để sống.

1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Đòa lí
LTVC
Thể dục
Ơn tập về biểu đồ.
Khát vọng sống.
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Năm
1
2
3
4
5
Tập đọc
TLV
Toán
Khoa học
Mó thuật

Ngắm trăng- Khơng đề.
Luyện tập xây dựng đoan văn miêu tả con
vật.
Ơn tập về phân số.
Trao đổi chất ở động vật .
Sáu
1
2
3
4
5
Toán
LTVC
TLV
Âm nhạc
GDNGLL+SHL
Ơn tập về các phép tính với phân số.
Thêm trạng ngữ chỉ ngun nhân cho câu.
LT xây dựng mở bài, kết bài trong bài
văn miêu tả con vật.
Báy tỏ tình u q hương đất nước bằng
những việc làm cụ thể.
Nội dung tích hợp GDBVMT
Môn Tiế
t
Bài Nội dung tích hợp GDBVMT Mức độ
tích hợp
Kể
chuyệ
n

Tập
đọc
32
62
Khát vọng
sống.
Khơng đề
- Giáo dục ý thức vượt khó khăn,
khắc phục những trở ngại trong mơi
trường thiên nhiên.
- GV giúp HS cảm nhận được nét đẹp
trong cuộc sống gắn bó với mơi
trường thiên nhiên của Bác Hồ kính
u.
Khai thác
trực tiếp
nội dung
bài.
Khai thác
trực tiếp
nội dung
bài.

Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tốn
Tiết 156 ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có khơng q 3 chữ số
(tích khơng q sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số khơng q hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.
- Làm BT1 (dòng 1,2); BT2; BT4 (cột 1).
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu và nêu mục đích của
tiết học.
2: hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
GV cho HS tự đặt tính và tính.
GV cùng HS nhận xét

2 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
a.
26741
2057
6171
13
2057
×
;
53500
428
856
2140
125
428
×
;

1279868
12672
12668
204
3167
×

Bài 2:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

GV cùng HS nhận xét
Bài 4:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
* Nếu còn thời gian cho HS làm các
phần còn lại.
3: Củng cố,dặn dò:
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
câu b tương tự
Bài 2:
2 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
a.
48040 =× x


12
40:480
=
=

x
x

b.
435209
=−
x

644
209435
=
+=
x
x
Bài 4:
HS làm bài và chữa bài
135000 = 135x100
26 x 11> 280
1600 : 10 < 1006.
Tập đọc
Tiết 63 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng
phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời
được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1:Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con
chuồn chuồn nước, nêu nội dung bài đọc.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b: Luyện đọc .
- GV chia đoạn và hướng dẫn HS
luyện đọc
- HS lên đọc bài ,nêu ND bài
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài
Đoạn 1: từ đầu đến cười cợt
Đoạn 2: tiếp theo đến không vào
Đoạn 3 còn lại
- GV theo dõi sửa sai cho HS, giúp
HS hiểu từ mới phần chú thích : nguy cơ,
thân hành, du học…
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và
tìm hiểu nôi dung của tranh.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng
từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống
ở vương quốc nọ rất buồn ?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy
buồn chán như vậy ?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình

hình?
+ Kết quả ra sao?
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối
đoạn này?
- GV cho HS nêu ND của bài
d. Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong
bài
- GV hướng dẫn và cho HS thi đọc
đọc diễn cảm đọan 3.
3: Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
- HS nêu nội dung tranh
- HS đọc theo nhóm 2
1 em đọc cả bài
- Mặt trời không muốn dậy, chim
không muốn hót, hoa trong vườn
chưa nở đã tàn…
-Vì cư dân ở đó không ai biết cười
- Vua cử một viên đại thần đi du học
nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
- Sau một năm viên đại thần trở về,
xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng
học không vào.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng
sặc ngoài đường. Nhà vua phấn khơi
cho mời người đó vào.
- Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô
cùng tẻ nhạt, buồn chán

- HS đọc
- HS thi đọc diễn cảm

Chính tả
Tiết 32 Nghe viết: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả , biết trình bày đúng đọan văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV :bảng phụ
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc lại mẩu tin
Băng trơi và viết lại mẩu tin đó trên
bảng lớp.
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV gọi 2 HS đọc bài Vương
quốc vắng nụ cười
- GV tìm các từ khó và hướng dẫn
HS viết các từ khó ra bảng con.
- GV nhận xét và cho HS nêu cách
trình bày đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết bài
- GV thu bài chấm và nhận xét
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b.

GV chia nhóm và cho HS làm bài
theo nhóm.
GV cùng HS nhận xét

3. Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
- HS đọc, viết lại
- 2 em đọc
- HS viết bảng con: kinh khủng, rầu rĩ,
héo hon, nhộn nhịp…
- HS nêu cách trình bày đoạn văn.
- HS viết bài
- HS sốt lỗi
- HS đọc u cầu của đề bài ,làm bài
b. nói chuyện- dí dỏm- hóm hỉnh-
cơng chúng- nói chuyện- nổi tiếng

Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
KĨ THUẬT
Tiết 32: LẮP Ô TÔ TẢI
A. Mục tiêu :
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải .
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ơ tơ chuyển động được.
B. Đồ dùng dạy học :
Gíao viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :

I. Bài cũ:
Nêu các tác dụng của ô tô tải.
II. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
“LẮP Ô TÔ TẢI” (tiết 2)
2.Phát triển:
* Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô
tải:
a) HS chọn chi tiết :
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
SGK và xếp vào nắp hộp.
- GV kiểm tra .
b) Lắp từng bộ phận :
- Gọi một em đọc phần ghi nhớ
- Nhắc các em lưu ý: khi lắp sàn ca bin ,
cần chú ý vò trí trên dưới của tấm chữ L
với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ
U dài ,khi lắp ca bin các em chú ý lắp
tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c,3d để đảm
bảo đúng quy trình.
- GV theo dõi .
c)Lắp ô tô tải:
-HS lắp rắp theo các bước trong sgk.
-GV nhắc HS lưu ý khi lắp các bộ phận
phải :vò trí trong ngoài của các bộ phận
với nhau , các mối ghép phải vặn chặt
để xe không bò xộc xệch.
-GV theo dõi.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học

tập:
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm .
- HS tự lắp ghép.
-Trưng bày và nhận xét lẫn nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm : đúng mẫu và đúng quy
trình, lắp chắc chắn không xộc xệch, ô
tô tải chuyển động được.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và
bạn.
- GV nhận xét và đánh giá .
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp
vào hộp.
III.Củng cố:
Nêu các quy trình lắp ráp.
IV.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.


Tốn
Tiết 157 ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN(TT)
I.Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài tốn liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Làm BT1(a);BT2, BT4.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Giới thiệu bài

GV giới thiệu và nêu mục đích của
tiết học.
2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1a.
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

GV cùng HS nhận xét
Bài 2:

HS làm bài và chữa bài
a. Nếu m=952, n=28 thì m+n
=952+28=980
m-n = 952-28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m:n = 952 : 28 = 34
Bài 2:
2 HS lên bảng làm.
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 4:
GV cho HS nêu bài toán và làm bài
GV cùng HS nhận xét
3. Củng cố,dặn dò
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
Cả lớp làm vào vở.
a. - 12054:(15+67)
=12054:82=147
- 29150-136 x 201
=29150-27336=1814

b) 9700 : 100 + 36 x 12
= 97 + 432 = 529.
(160 x 5 – 25 x 4) : 4
= (800 – 100) : 4
= 700 : 4 = 175.
Bài 4:
HS làm bài:
Tuần sau cửa hàng bán được số m vải
là:
319+ 76 = 394 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số m
vải là:
319 + 394 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai
tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được số m vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đ/S: 51 m
Khoa học
Tiết 63 ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu:
Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV-HS:sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra 2 HS lên bảng trả lời câu

hỏi.
Động vật cần gì để sống?
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:

- HS lên bảng trả lời
a. Giới thiệu bài:
b. HD HS tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của
các loài động vật khác nhau.
Mục tiêu:- Phân loại động vật theo thức ăn
của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của
chúng.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh
của những con vật ăn các loại thức ăn khác
nhau mà thành viên trong nhóm đã sưu tầm,
sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức
ăn của chúng: VD
Nhóm ăn thịt
Nhóm ăn cỏ, lá cây…
GVKL như mục bạn cần biết
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì?
Mục tiêu:Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi
chất ở động vật.
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn cách chơi: Một HS được GV
đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số
những hình các em đã sưu tầm mang đến lớp

hoặc được vẽ trong SGK.
HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để
đoán xem đó là con gì?. cả lớp chỉ đúng/ sai.
3: Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
Các nhóm làm việc, trình bày
HS chơi trò chơi
VD con vật này có hai chân
phải không?
Con vật này có sừng phải
không?

Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 153 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
I. Mục tiêu:
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
- Làm BT2; BT3.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1:Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét giới thiệu bài
2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 2:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
GV cùng HS nhận xét
Bài 3:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.



3: Củng cố,dặn dò:
- GV đặt câu hỏi cho HS nêu lại
những kiến thức trọng tâm của bài
- GV dặn dò, nhận xét tiết học.
Bài 2:
a)Diện tích Hà Nội là 921 ki-lơ-mét
vng.
- Diện tích Hà Nội là 1255 ki-lơ-mét
vng.
- Diện tích Hà Nội là 2095 ki-lơ-mét
vng.
b) Diện tích Đà Nẵng hơn diện tích Hà
Nội 334 ki-lơ-mét vng và bé hơn diện
tích Thành phố Hồ Chí Minh là 840 ki-
lơ-mét vng.
Bài 3:
a) Trong tháng 12 cửa hàng bán được 42
m vải hoa.
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất
cả 129 mét vải.

Kể chuyện
Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của
câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp
được tồn bộ câu chuyện (BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).

II – Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III .Hoạt động dạy học chủ yếu:
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs lể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn
giọng những từ ngữ miêu tả những
gian khổ, nguy hiểm trên đường đi,
- Lắng nghe.
những cố gắng phi thường để được
sống của Giôn.
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải
nghóa một số từ khó chú thích sau
truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể
truyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao
đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu
được ý nghóa câu chuyện.
* Qua câu chuyện, giáo dục ý chí vượt
khó khăn, khắc phục những trở ngại

trong mơi trường thiên nhiên.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh
hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong
SGK.
- Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú
nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

Luyện từ và câu
Tiết 63 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng và đặc điểm cuả trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi
Bao gờ?, Khi nào?, Mấy giờ?- ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1 mục III);bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT (2)
II. Đồ dùng
- GV:bảng nhóm.
- HS :SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nhắc lại nội dung ghi
nhớ ở tiết LTVC trước.
- GV nhận xét giới thiệu bài.

2: Phần nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1,2.
- GV nhắc: trước hết, cần tìm thành
phần CN, VN của câu. Sau đó, tìm thành
phần trạng ngữ.
GV cùng HS nhận xét
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
*GVKL, gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ.
3: Phần luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết sẵn bài tập vào bảng nhóm
gọi HS lên làm, HS khác làm vào vở.
GV cùng HS nhận xét

Bài 2b:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS đọc kĩ các câu
văn, tìm ra những câu văn thiếu trạng
ngữ trong đoạn.
GV cùng HS nhận xét

4: Củng cố,dặn dò
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV dặn dò, nhận xét.
2 HS nhắc lại .
HS đọc
HS đọc lại câu văn ở bài tập 1, phát
biểu ý kiến.

Trạng ngữ
Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời
gian cho câu.
- HS đọc yêu cầu và đặt câu hỏi:
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
3 HS đọc phần ghi nhớ.
Bài 1:
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.( tìm các bộ phận trạng ngữ:
Trạng ngữ:
a. Buổi sáng hôm nay- vừa mới ngày
hôm qua- qua một đêm mưa rào.
b. Từ ngày còn ít tuổi- mỗi lần đứng
trước những cái tranh làng Hồ giải
trên các lề phố Hà Nội.
Bài 2:
HS nêu y/c
HS làm bài:
b. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi
gió…Giữa lúc gió đang gào thét ấy,
cánh chim đại bàng… Có lúc chim
lại ,vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
Bộ phận CN và VN

Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
NGẮM TRĂNG KHÔNG ĐỀ
I Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ
nhàng, phù hợp nội dung.

- Hiểu ND (hai bài thơ ngắn):Nêu bật tinh thần lạc quan u đời, u cuộc sống,
khơng nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời được các CH trong
SGK; thuộc một trong hai bài thơ).
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a : Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của
Bác Hồ : Ngắm trăng – Bác viết khi bò
giam trong nhà tù của chế độ Tưởng
Giới Thạch , bài Sáu mươi tuổi – Bác
viết nhân dòp Bác tròn tuổi 60 .
b. Ngắm trăng
1 - Luyện đọc
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu
thốn khổ sở về vật chất , dễ mệt mỏi về
tinh thần .
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân
nga , thư thái .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh
như thế nào ?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó
giữa bác Hồ với trăng ?

- Qua bài thơ , em học được điều gì ở
bác Hồ ?
=> Bài ngắm trăng nói về tình cạm yêu
trăng của bác trong hoàn cảnh rast61
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác qua cửa sổ phonøg giam nhà tù
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ.
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc
sống .
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả
những hoàn cảnh rất khó khăn .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
đặc biệt . Bò giam cầm trong ngục tù mà
Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy trăng
như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho
thấy phẩm chất cao đẹp của bác : luôn
lạc quan , yêu đời , ngay cả trong những
hoàn cảnh tưởng chừng như không thể
nào lạc quan được .
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân
nga , ung dung tự tại .
c. Bài Không đề
1 - Luyện đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui ,
khoẻ khoắn .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho

biết điều đó?
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu
đời và phong thái ung dung của Bác ?
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui
khoẻ khoắn , hài hước . Chú ý ngắt
giọng , nhấn giọng của bài thơ .
* Gi dục HS cảm nhận được nét đẹp
trong cuộc sống gắn bó với mơi trường
thiên nhiên của Bác Hồ kính u.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm
- Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp gian
khổ. Từ ngữ cho biết điều đó là: đường
non, rừng sâu quân đến, tung bay chim
ngàn.
Hình ảnh khách đến thăm Bác trong
cảnh đường non đầy hoa, quân đến
rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn
xong việc quân việc nước , Bác xách
hương, dắt trẻ ra vườn hái rau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.
- HS lắng nghe.

4 – Củng cố – Dặn dò
- Nói về những điều em học được ở bác Hồ ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 ).


TẬP LÀM VĂN
TIẾT 61 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .

I – Mục tiêu:
Nhận biết được:đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc
điểm hình dánh bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn
(BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2),
tả hoạt động (BT3) của một con vật em u thích.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1:
GV treo tranh
GV nhận xét và chốt lại:
Câu a:
Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và

cách tê tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng và cách tê tê
đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con
người cần bào vệ nó.
Câu b:
Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi – bốn chân.
Câu c:
Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất được tác
giả tả tỉ mỉ.
Bài tập 2:
GV cho HS xem tranh các con vật để làm bài.
Lưu ý HS : tả ngoại hình.
Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt
HS quan sát tranh minh họa con
tê tê.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghó , làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
Bài 2:
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
động.
Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3:

- HS làm bài và đọc bài.
3. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS làm chưa kòp về nhà làm cho đầy đủ.

Tốn
Tiết 154 ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- Làm BT1, BT3 (chọn 3 trong 5 ý), BT4 (a,b), BT5.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài
Hoạt động : hướng dẫn làm bài
tập.
Bài 1:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.


Bài 3:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

GV cùng HS nhận xét
Bài 4:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

GV cùng HS nhận xét

Bài 5:
- GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét

Bài 1:
- HS nêu
HS làm bài:
5
2
là phân số chỉ phần đã tơ màu của
hình 3.
Bài 3:
18
12
=
3
2
;
40
4
=
10
1
;
24
18
=
4
3
Bài 4:
a)
5
2
=

35
14
;
7
3
=
35
15
b)
15
4
=
45
12
, giữ ngun phân số
45
6
Bài 5:
- HS tự làm.
3: Củng cố,dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách rút gọn,
quy đồng phân số.
- GV dặn dò, nhận xét tiết học.

KHOA HỌC
Tiết 64 :TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I- Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với mơi trường:động vật thường
xun phải lấy từ mơi trường thức ăn, nước uống, ơ-xi và thải ra các chất cặn bả, khí
các-bơ-níc, nước tiểu,…

- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với mơi trường bằng sơ đồ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128,129 SGK.
- Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Động vật ăn gì để sống?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu:
Bài “Trao đổi chất ở động vật”
b. Phát triển:
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện
bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
Mục tiêu:HS tìm trong hình vẽ những gì
động vật phải lấy từ mơi trường và những
gì phải thải ra từ mơi trường trong q
trình sống.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128
SGK:
+ Kể tên những con vật được vẽ trong hình.
+ Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng
- Quan sát các hình SGK.
- Kể tên các con vật: bò, nai, hổ,
vòt.
- Kể ra: cỏ, không khí….
đối với động vật có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ

sung.
- Động vật thường xuyên lấy gì và thải gì
vào môi trường trong quá trình sống?
- Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận:
Động vật thường xuyên phải lấy từ môi
trường thức ăn, nứơc, khí ô- xi và thải ra các
chất cặn bã, khí các- bô- níc, nước tiểu…Quá
trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất
giữa động vật và môi trường.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở động vật .
Mục tiêu:Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi
chất ở động vật.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các
nhóm.
- Thức ăn của hổ và vòt.
- Lấy thức ăn, nước, không khí. .
và thải vào môi trường khí các-
bô- níc, phân, nước tiểu…quá trình
trên được gọi là quá trình trao đỗi
chất.
- HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ
trao đổi chất ở động vật, nhóm
trưởng điều khiển các bạn lần
lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử
đại diện trình bày trước lớp.
3. Củng cố:

- Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường?
- Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì?
4. Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.

Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tốn
Tiết 155 ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ.
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Làm BT1, BT2, BT3.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1: Giới thiệu bài:
2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

GV cùng HS nhận xét
Bài 2:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.

-GV cùng HS nhận xét
Bài 3:
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.


3: Củng cố,dặn dò
- Cho HS nêu lại cách cộng, trừ hai

phân số cùng, khác mẫu số.
- GV dặn dò, nhận xét tiết học.
Bài 1:
HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
a.
7
2
+
7
4
=
7
42 +
=
7
6
;
7
6
-
7
2
=
7
26 −
=
7
4
;


7
6
-
7
4
=
7
46 −
=
7
2
;
7
4
+
7
2
=
7
24 +
=
7
6
b)
3
1
+
12
5

=
12
4
+
12
5
=
12
9
.
Các câu còn lại làm tương tự.
Bài 2:
a)
7
2
+
5
3
=
35
10
+
35
21
=
35
31
;
35
31

-
7
2
=
35
31
-
35
10
=
35
21
.
35
31
-
5
3
=
35
31
-
35
21
=
35
10
;
5
3

+
7
2
=
35
21
+
35
10
=
35
31
Câu b làm tương tự.
Bài 3:
a)
9
2
+x =1 b)
7
6
-x=
3
2
x =1-
9
2
x=
7
6
-

3
2
x =
9
7
x=
21
4
Câu c làm tương tự.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 62 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I – Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả
lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?).
2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ; thêm được trạng ngữ chỉ
nguyên nhân cho câu .
II. Đố dùng dạy học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
SGK.
III: Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
a. Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu.
b. Hướng dẫn:
*. Phần nhận xét:

Bài 1:
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng
ngữ bổ sung cho câu ý nghóa nguyên nhân: vì
vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán
kinh khủng?
*. Ghi nhớ
*. Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ
chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
+ Nhờ siêng năng, cần cù.
+ Vì rét.
+ Tại Hoa.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì
các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK
- Đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.

Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.

- Cả lớp nhận xét.
+ Vì học giỏi, Nam được cô giáo
khen.
+ Nhờ bác lao công, sân trường lúc
nào cũng sạch sẽ.
Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
bài tập.
Bài 3:
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.
3) Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời.

TẬP LÀM VĂN
TIẾT 62 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT

I – Mục tiêu:
Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở
rộng cho bài văn tả con vật u thích (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu
trực tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở
rộng, không mở rộng.
GV kết luận câu trả lời đúng.
Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp.
Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng.
Ý c:
Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa
công múa.
Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
HS nhắc lại.
Hs đọc thầm bài văn Chim công múa,
làm bài cá nhân, trao đổi với bạn bên
cạnh, trả lời lần lượt các câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới
ánh nắng xuân ấm áp.
Bài tập 2:
GV phát phiếu cho một số HS làm trên
phiếu.
GV nhận xét.
Bài tập 3:
GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo
kiểu mở rộng.

GV lắng nghe và nhận xét.
Bài 2:
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài vào vở.
HS đọc bài làm của mình.
Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở.
HS đọc phần bài làm của mình.
4. Củng cố – dặn dò:

GDNGLL
BÀY TỎ TÌNH U Q HƯƠNG ĐẤT NƯỚC BẰNG NHỮNG VIỆC LÀM
CỤ THỂ.
I Mục tiêu:
- HS biết bày tỏ tình u q hương đất nước bằng những việc làm cụ thể.
- Giáo dục cho các em biết được sự giàu đẹp của q hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỌNG CỦA TRỊ
1. Ổn định lớp:
3. Dạy bài mới:
a. Giơí thiệu bài:
b. HD HS tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: HS biết bày tỏ tình u q
hương đất nước bằng những việc làm cụ
thể
Cách tiến hành:
GV hỏi: - Q hương đất nước ta

hiện nay như thế nào?
- Nhờ đâu mà q hương đất nước ta
được như ngày hơm nay?
- Vậy ta phải làm gì để bảo vệ q
hương đất nước?
Hoạt động 2:
- HS trả lời.
Mục tiêu: HS biết được sự giàu đẹp
của đất nước.
Cách tiến hành:
* Qua đó giáo dục HS biết sự giàu đẹp
của q hương đất nước. Qua đó giáo
dục ý thức rèn luyện bản thân qua
những việc làm cụ thể.
3. Cũng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
.
*********************************
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu :
- Đánh giá hoạt động trong tuần qua về những việc đã làm những việc chưa làm
- Kế hoạch và biện pháp cho tuần tới.
II. Nội dung và hình thức tổ chức:
1. Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua:
* Các tổ trưởng báo cáo về học tập
+ Tích cực xây dựng bài : Thiện, Đ Anh, Cương, Bảo, Thảo Vi, Thúy Vi,
Diễm….
+ Chưa học bài và làm bài đầy đủ : khơng có.
+ Chưa nghiêm túc trong giờ học : Nhật Anh

* Lớp phó lao động báo cáo về vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, trang phục
+ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
+ Ăn mặc gọn gàng, sạch se õđúng quy đònh .
+ Vệ sinh cá nhân tốt.
.* Lớp trưởng báo cáo về sĩ số, tỉ lệ CC, hàng ngũ ra vào lớp, các hoạt động
khác :
+ Só số đầy đủ, Tỉ lệ CC : vắng 02.
+ Học tập trong tuần qua còn vài bạn chưa chú ý bài còn ngồi nói
chuyện( Nhật Anh, Kiên).
+ GV đánh giá chung về những việc đã làm được và những việc chưa
làm được.
- Nhiều bạn có tinh thần xây dựng bài tốt, song bên cạnh đó còn một số HS học
toán còn yếú. (Phú, Huỳnh, Nhật Anh).
2 .Phương hướng hoạt động tuần tới :
- Tiếp tục củng cố nề nếp lớp học.
- Xây dựng tổ tự quản, lớp tự quản.
- Duy trì việc tra bài 15 phút đầu giờ.
- Thực hiện tốt việc giúp đỡ bạn cùng tiến : như giúp đỡ bạn trong giờ học
chính khóa cũng như trong buổi ra chơi
- Thi đua học tập tốt giữa các tổ
- Học bồi dưỡng HS gioiû vào thứ 2 và thứ 4.
- Thực hiện tập thể dục giữa giờ đầy đủ.
- Tiếp tục vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân tốt.
- Thực hiện ăn mặc đúng quy đònh.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông đường thủy, đường bộ.
- Thực hiên tốt ăn uống , vệ sinh trong sạch sẽ.
- Thực hiện tốt việc chơi các trò chơi lành mạnh.
- Sưu tầm các bài vè.

KÝ DUYỆT

TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU

×